ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 710/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 11
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1725/QĐ-UBND NGÀY
25/10/2022 CỦA UBND TỈNH QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM
VỤ HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quy định số 124-QĐ/TW ngày 04 tháng 10
năm 2023 của Bộ Chính trị về việc kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng
hàng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị;
Căn cứ Hướng dẫn số 25-HD/BTCTW ngày 10 tháng 11
năm 2023 của Ban Tổ chức Trung ương về một số nội dung về kiểm điểm và đánh
giá, xếp loại chất lượng hàng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính
trị;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP
ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng
6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13 tháng
8 năm 2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức,
viên chức;
Căn cứ Nghị định số 48/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng
7 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2020/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2020 về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ,
công chức, viên chức;
Căn cứ Hướng dẫn số 04-HD/TU ngày 30 tháng 11
năm 2023 của Tỉnh ủy về kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng hàng năm đối với
tổ chức đảng, đảng viên và tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 212/TTr-SNV ngày 22 tháng 5 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung
một số điều tại Quyết định số 1725/QĐ-UBND ngày 25/10/2022 của UBND tỉnh quy định
về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với cơ quan, tổ
chức, cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung căn cứ
pháp lý tại Quyết định số 1725/QĐ-UBND ngày
25/10/2022 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:
- Bổ sung Quy định số 124-QĐ/TW ngày 04/10/2023 của
Bộ Chính trị về việc kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với
tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị.
- Bổ sung Hướng dẫn số 25-HD/BTCTW ngày 10/11/2023
của Ban Tổ chức Trung ương quy định một số nội dung về kiểm điểm và đánh giá, xếp
loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị.
- Bổ sung Nghị định số 48/2023/NĐ-CP ngày 17/7/2023
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày
13/8/2020 về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.
- Bổ sung Hướng dẫn số 04-HD/TU ngày 30/11/2023 của
Tỉnh ủy về kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tổ chức đảng,
đảng viên và tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị.
- Đưa ra khỏi phần căn cứ đối với Quy định số
132-QĐ/TW ngày 08/3/2018 của Ban Chấp hành Trung ương về việc kiểm điểm và đánh
giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính
trị (đã được thay thế).
2. Điều chỉnh, bổ sung một số điều tại Quy định
đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với cơ quan, tổ chức
cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (kèm theo Quyết định số
1725/QĐ-UBND ngày 25/10/2022 của UBND tỉnh), cụ thể như sau:
- Tại khoản 2 Điều 6. Mức độ xếp
loại
Nội dung trước khi điều chỉnh: “Việc
xếp loại các cơ quan, tổ chức bám sát quy định tại Điều 12 Quy định số
132-QĐ/TW ngày 08/3/2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về việc kiểm điểm và
đánh giá, xếp loại chất lượng hàng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống
chính trị cho đến khi có hướng dẫn của Chính phủ, Bộ Nội vụ về đánh giá, xếp loại
các đơn vị hàng năm.”
Nội dung sau khi điều chỉnh: “Việc xếp
loại các cơ quan, tổ chức bám sát quy định tại Điều 12 Quy định số 124-QĐ/TW
ngày 04/10/2023 của Bộ Chính trị về việc kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất
lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị.”
- Tại Điều 7. Đánh giá, xếp loại
chất lượng đối với cán bộ, công chức, viên chức hàng năm
Nội dung trước khi điều chỉnh: “Đánh
giá, xếp loại chất lượng đối với cán bộ, công chức, viên chức hàng năm thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về
đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức và theo phân cấp của
tỉnh.”
Nội dung sau khi điều chỉnh: “Đánh
giá, xếp loại chất lượng đối với cán bộ, công chức, viên chức hàng năm thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về
đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, Nghị định số
48/2023/NĐ-CP ngày 17/7/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ,
công chức, viên chức và theo phân cấp của tỉnh”.
- Tại điểm a khoản 1 Điều 9.
Thành lập Hội đồng đánh giá
Nội dung trước khi điều chỉnh:
“a) Thành phần Hội đồng
- Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch
UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch Hội đồng: Giám đốc Sở Nội vụ;
- Các Ủy viên Hội đồng gồm đại diện lãnh đạo các cơ
quan:
+ Mời đại diện lãnh đạo: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy, Đảng ủy Khối các cơ
quan và doanh nghiệp tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh;
+ Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Thanh tra tỉnh, Cục Thống kê tỉnh;
+ Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ; Lãnh đạo
phòng chuyên môn thuộc Sở Nội vụ, kiêm thư ký.
- Sở Nội vụ là cơ quan Thường trực của Hội đồng
đánh giá cấp tỉnh”.
Nội dung sau khi điều chỉnh:
“a) Thành phần Hội đồng
- Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Phó Chủ tịch Hội đồng: Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh.
- Ủy viên Thường trực Hội đồng: Giám đốc Sở Nội vụ.
- Các Ủy viên Hội đồng, gồm:
+ Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
+ Đại diện lãnh đạo Thanh tra tỉnh;
+ Đại diện lãnh đạo Sở Tài chính;
+ Đại diện lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư;
+ Lãnh đạo Phòng Tổ chức bộ máy, Sở Nội vụ - Thư ký
Hội đồng.
Sở Nội vụ là cơ quan thường trực của Hội đồng đánh
giá cấp tỉnh”.
- Tại điểm c khoản 1 Điều 9. Tổ
giúp việc của Hội đồng
Nội dung trước khi điều chỉnh:
“c) Tổ giúp việc của Hội đồng
- Hội đồng đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng
năm thành lập Tổ giúp việc, thành phần gồm:
+ 01 Lãnh đạo Sở Nội vụ: Tổ trưởng;
+ Các Thành viên: Lãnh đạo phòng chuyên môn thuộc
các cơ quan, đơn vị: Đảng ủy Khối các cơ quan và doanh nghiệp tỉnh, Sở Nội vụ,
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và Thanh
Tra tỉnh”.
Nội dung sau khi điều chỉnh:
“c) Tổ giúp việc của Hội đồng
- Hội đồng đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng
năm thành lập Tổ giúp việc, thành phần gồm:
+ 01 Lãnh đạo Sở Nội vụ: Tổ trưởng;
+ Các Thành viên: Lãnh đạo và các chuyên viên phòng
chuyên môn thuộc Sở Nội vụ; trong trường hợp cần thiết có thể triệu tập thêm
các thành viên là chuyên viên phòng chuyên môn của các Sở: Tư pháp, Kế hoạch và
Đầu tư, Tài chính; Thanh Tra tỉnh và Văn phòng UBND tỉnh”.
- Tại điểm b khoản 2 Điều 9.
Nhiệm vụ của Hội đồng
Nội dung trước khi điều chỉnh:
"- Căn cứ vào Quy định này, Hội đồng đánh giá
của các cơ quan, đơn vị xây dựng, trình Thủ trưởng cơ quan, đơn vị ban hành Quy
định đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với cơ quan, đơn vị trực
thuộc và công chức, viên chức và người lao động thuộc thẩm quyền theo quy định.
- Tổ chức việc đánh giá, chấm điểm xếp loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ theo các tiêu chí quy định và hoàn tất các thủ tục đề nghị
Hội đồng đánh giá cấp tỉnh đánh giá, xếp loại theo quy định.
- Thực hiện xem xét thẩm định, trình người đứng đầu
đánh giá xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các đơn vị trực thuộc;
công chức, viên chức và người lao động thuộc thẩm quyền theo quy định”.
Nội dung sau khi điều chỉnh:
Tổ chức việc đánh giá, chấm điểm, đề xuất xếp loại
mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với đơn vị mình (là các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh; Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc UBND tỉnh) theo các tiêu chí tại quy định này, hoàn tất các thủ tục
trình và đề nghị Hội đồng đánh giá cấp tỉnh đánh giá, xếp loại theo quy định.
- Thực hiện thẩm định, trình người đứng đầu xem xét
đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với các phòng, ban,
đơn vị trực thuộc; công chức, viên chức và người lao động thuộc thẩm quyền theo
quy định”.
- Tại điểm b khoản 3 Điều 9.
Nhiệm vụ của Hội đồng cấp huyện
Nội dung trước khi điều chỉnh:
“- Căn cứ vào Quy định này, Hội đồng đánh giá cấp
huyện tiến hành họp, xem xét, đánh giá, chấm điểm xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm
vụ theo các tiêu chí quy định và hoàn tất các thủ tục trình Chủ tịch UBND cấp
huyện báo cáo, trình Hội đồng đánh giá cấp tỉnh đánh giá, xếp loại theo quy định.
- Thực hiện việc xem xét thẩm định, trình Chủ tịch
UBND cấp huyện đánh giá xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của cơ
quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền theo quy định.”
Nội dung sau khi điều chỉnh:
“- Tổ chức việc đánh giá, chấm điểm, đề xuất xếp loại
mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với đơn vị mình theo các tiêu chí tại Quy định
này, hoàn tất các thủ tục trình và đề nghị Hội đồng đánh giá cấp tỉnh đánh giá,
xếp loại theo quy định.
- Thực hiện thẩm định, trình Chủ tịch UBND cấp huyện
xem xét đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với các
phòng, ban, đơn vị trực thuộc; công chức, viên chức và người lao động thuộc thẩm
quyền theo quy định”.
Điều 2. Các cơ quan, đơn vị
căn cứ Quyết định này để xây dựng, điều chỉnh, bổ sung (nếu có) quy định
đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với tổ chức, cá nhân
thuộc thẩm quyền quản lý phù hợp với nhiệm vụ, chức năng của từng đơn vị.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số
1725/QĐ-UBND ngày 25/10/2022 của UBND tỉnh quy định về đánh giá, xếp loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với cơ quan, tổ chức, cán bộ, công chức, viên
chức trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Thủ
trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND Tỉnh ủy;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- ĐUK các cơ quan và doanh nghiệp tỉnh;
- Liên đoàn Lao động tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, HCQT, TH (Th).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Văn Mười
|