ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 70/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
23 tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SẮP XẾP CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY, NHÂN SỰ BAN DÂN TỘC TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND cấp tỉnh; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số
158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại,
giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công
chức;
Căn cứ Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức;
Căn cứ Quyết định số
140/2009/QĐ-TTg ngày 31/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về bảo lưu phụ cấp chức
vụ lãnh đạo đối với các chức danh lãnh đạo trong quá trình sắp xếp, kiện toàn tổ
chức bộ máy;
Căn cứ Thông báo số
129-TB/TU ngày 19/01/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy kết luận một số nội dung về
sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các sở, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND
cấp huyện;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại
Tờ trình số 332/TTr-SNV ngày 29/12/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sắp
xếp cơ cấu tổ chức bộ máy, nhân sự Ban Dân tộc tỉnh như sau:
1. Sắp xếp lại cơ cấu tổ chức
thuộc Ban Dân tộc tỉnh
Tổ chức lại Văn phòng, Phòng
Chính sách Dân tộc, Phòng Kế hoạch - Tổng hợp, Phòng Tuyên truyền và Địa bàn
thành 03 phòng chuyên môn, nghiệp vụ sau: Phòng Hành chính - Tổng hợp; Phòng Kế
hoạch - Tuyên truyền; Phòng Chính sách Dân tộc và Địa bàn.
2. Cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc
sau khi sắp xếp lại, gồm:
a) Lãnh đạo Ban: Trưởng ban,
không quá 03 Phó Trưởng ban.
b) Các phòng chuyên môn, nghiệp
vụ và tương đương 04 phòng
- Thanh tra;
- Phòng Hành chính - Tổng hợp;
- Phòng Kế hoạch - Tuyên truyền;
- Phòng Chính sách Dân tộc và Địa
bàn.
Điều 2. Chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Dân tộc tỉnh
Thực hiện theo Quyết định số
127/2015/QĐ-UBND ngày 08/4/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Bắc Giang.
Điều 3.
Trách nhiệm của Trưởng Ban Dân tộc tỉnh
1. Bố trí cấp trưởng, cấp phó
và biên chế công chức, hợp đồng lao động của các tổ chức trực thuộc bảo đảm
công khai, minh bạch, phù hợp với trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, vị trí việc
làm; giải quyết chế độ, chính sách đối với công chức, hợp đồng lao động theo
quy định của pháp luật và Đề án sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, nhân sự được
UBND tỉnh phê duyệt.
2. Phối hợp với Sở Nội vụ tham
mưu UBND tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban khi có
Thông tư hướng dẫn.
3. Rà soát, sửa đổi, bổ sung
Quy chế làm việc, quy định có liên quan bảo đảm công tác chỉ đạo, điều hành, hoạt
động của Ban theo đúng quy định của pháp luật.
4. Xây dựng Đề án vị trí việc
làm, cơ cấu ngạch công chức trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.
5. Giải quyết các vấn đề tài sản,
tài chính theo quy định khi tổ chức lại các tổ chức hành chính thuộc Ban; quản
lý chặt chẽ và thực hiện bàn giao tài sản, tài chính, cơ sở vật chất, trang thiết
bị, hồ sơ, tài liệu, không để xảy ra lãng phí, thất thoát.
Điều 4. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký. Việc sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính, tài sản của
Ban Dân tộc tỉnh hoàn thành trước ngày 15/3/2021.
2. Thủ trưởng các cơ quan: Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Ban Dân tộc tỉnh; các tổ chức, đơn vị trực thuộc
Ban Dân tộc và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VP Tỉnh ủy, các cơ quan thuộc TU;
- UBMTTQ, các tổ chức CT-XH tỉnh;
- TAND, VKSND, Cục THADS tỉnh;
- CA tỉnh, KBNN tỉnh;
- Các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- VP UBND tỉnh:
+ LĐVP, phòng, đơn vị thuộc VP;
+ Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ánh Dương
|