ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 70/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
09 tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ ÁN SÁP NHẬP BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VÀO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG
TRÌNH GIAO THÔNG TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015
của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày
10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong các
đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ trưởng Bộ xây dựng hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu
tư xây dựng;
Thực hiện Kế hoạch số 126-KH/TU ngày 05/4/2018 của
Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng
cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn
số 281/SNV-TCBC ngày 08/02/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết
định này Đề án sáp nhập Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh vào Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các
công trình Giao thông tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Giao thông vận tải, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Xây dựng; Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, Giám đốc Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: Nội vụ, Xây dựng (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH tỉnh,
HĐND tỉnh;
- VPUB: CPVP, các phòng N/cứu, CBTH;
- Lưu: VT, NC91
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
ĐỀ ÁN
SÁP
NHẬP BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH VÀO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 70/QĐ-UBND ngày 09/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Ngãi)
Phần
I
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Thực hiện Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015
của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng, UBND tỉnh đã thực hiện sắp xếp,
tổ chức lại các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành; từ 13 Ban Quản
lý thuộc các sở, ban, ngành sắp xếp còn 03 Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
chuyên ngành thuộc UBND tỉnh, gồm: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công
trình dân dụng và công nghiệp, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình
Giao thông, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
Sau hơn 4 năm sắp xếp, các ban quản lý dự án đã thực
hiện đúng trách nhiệm, quyền hạn được giao, góp phần phát triển mạng lưới hạ tầng
của tỉnh, cơ sở vật chất của các ngành. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt
được, qua rà soát, đánh giá về tổ chức, hoạt động và điều hành các dự án do Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh làm chủ đầu tư trong thời gian qua, các dự án đều chậm tiến độ, tỷ lệ
giải ngân không đạt yêu cầu đã làm ảnh hưởng đến tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư
công của tỉnh đạt thấp.
Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Ngãi lần thứ XX
đã xác định 1 trong 3 nhiệm vụ đột phá là đầu tư, phát triển kết cấu hạ tầng đồng
bộ, hiện đại, tạo động lực phát triển (Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày
22/10/2020); vì vậy, trong giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Quảng Ngãi sẽ tiếp tục
tập trung nguồn lực để đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng; nhất là hạ tầng giao
thông kết hợp với các hạng mục công trình để phòng chống thiên tai, biến đổi
khí hậu. Do đó, để nâng cao năng lực quản lý của chủ đầu tư, đẩy nhanh tiến độ
thực hiện, giải ngân vốn đầu tư công, phát huy hiệu quả đầu tư; đồng thời, tiếp
tục thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ và Kế hoạch
số 126-KH/TU ngày 05/4/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống
tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự
nghiệp công lập, thì việc sáp nhập Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công
trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vào Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
các công trình Giao thông là cần thiết, phù hợp với điều kiện thực tiễn hiện
nay, nhằm tinh gọn tổ chức bộ máy, sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực của các đơn
vị, từng bước hoàn thiện năng lực quản lý, điều hành của Ban Quản lý dự án
chuyên ngành, đảm bảo sự chỉ đạo kịp thời, đồng bộ của UBND tỉnh trong quá
trình triển khai thực hiện các dự án đầu tư.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
2. Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
3. Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015
của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
4. Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
5. Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày
10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong các
đơn vị sự nghiệp công lập;
6. Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ trưởng Bộ xây dựng hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu
tư xây dựng;
7. Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 04/6/2018 của
UBND tỉnh Quảng Ngãi thực hiện Nghị quyết 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ
và Kế hoạch số 126-KH/TU ngày 05/4/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số
19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục
đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động
của các đơn vị sự nghiệp công lập.
Phần
II
THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY, NHÂN SỰ, TÀI CHÍNH, TÀI SẢN
VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
I. BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TỈNH
1. Vị trí
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình
Giao thông tỉnh (Ban Quản lý) được UBND tỉnh thành lập tại Quyết định số
430/QĐ-UBND ngày 01/9/2016; Ban Quản lý là đơn vị sự nghiệp công lập có thu, tự
đảm bảo chi thường xuyên, trực thuộc UBND tỉnh Quảng Ngãi. Ban Quản lý chịu sự
chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; sự quản lý về tổ chức và hoạt động của
Sở Giao thông vận tải; chịu sự hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Sở Giao
thông vận tải và Sở Xây dựng.
2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Quản lý thực
hiện theo quy định tại khoản 3, Điều 1 và Điều 2 Quyết định số 2188/QĐ-UBND
ngày 07/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông tỉnh
Quảng Ngãi.
3. Về cơ cấu tổ chức
a) Lãnh đạo Ban Quản lý hiện nay có 03 Phó Giám đốc.
b) Các phòng, ban chuyên môn, nghiệp vụ: Gồm có 06
phòng, cụ thể:
- Văn phòng Ban;
- Phòng Tài chính - Kế toán;
- Phòng Kế hoạch - Đầu tư;
- Phòng Phát triển Quỹ đất;
- Phòng Quản lý dự án 1;
- Phòng Quản lý dự án 2.
4. Về nhân sự
a) Tổng số nhân sự có mặt đến tháng 12/2020 là 93
người. Trong đó:
- Viên chức: 53 người (Sở Nội vụ và các đơn vị
khác tuyển dụng: 15 người; Giám đốc Ban Quản lý dự án tuyển dụng: 38 người).
- Lao động hợp đồng: 40 người.
b) Bố trí nhân sự:
- Lãnh đạo Ban Quản lý: 03 người, trong đó 01 Phó
Giám đốc phụ trách.
- Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ có 90 người, gồm:
(1) Văn phòng Ban: 12 người (2) Phòng Tài chính - Kế toán: 09 người (3) Phòng Kế
hoạch - Đầu tư: 11 người (4) Phòng Phát triển Quỹ đất: 20 người (5) Phòng Quản
lý dự án 1: 20 người (6) Phòng Quản lý dự án 2: 18 người.
Ngoài ra, bộ máy của đơn vị còn có các Giám đốc Quản
lý dự án do Giám đốc Ban quản lý bổ nhiệm để trực tiếp quản lý điều hành đối với
một hoặc một số dự án theo quy định.
c) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị:
- Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Thạc sĩ: 24
người, chiếm 26%; Kỹ sư, cử nhân: 64 người, chiếm 69%; trung cấp: 02 người, chiếm
2%; lao động nghề: 01 người, chiếm 1%; lao động phổ thông: 02 người, chiếm 2%.
- Về trình độ lý luận chính trị: Cao cấp lý luận
chính trị: 11 người, chiếm 12%; Trung cấp lý luận chính trị: 20 người, chiếm
22%; đang học Trung cấp lý luận chính trị: 01 người, chiếm 1%.
(Cụ thể tại Phụ lục
01 kèm theo)
5. Về tài chính, tài sản
a) Về tài chính: Nguồn kinh phí phục vụ hoạt động:
Nguồn thu từ quản lý dự án và các nguồn thu thực hiện dịch vụ tư vấn và các nguồn
thu khác; thực hiện cơ chế quản lý tài chính theo Nghị định số 141/2016/NĐ-CP
ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công
lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác và Thông tư số
145/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày
10/10/2016 của Chính phủ và các văn bản pháp luật có liên quan, theo hướng dẫn
của cơ quan tài chính có thẩm quyền.
b) Về tài sản: Ban Quản lý thực hiện cơ chế quản lý
tài sản theo Thông tư 45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn
chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính
thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp và văn bản pháp luật có liên quan và
theo hướng dẫn của cơ quan tài chính có thẩm quyền.
- Trụ sở làm việc số 234 đường Võ Thị Sáu, thành phố
Quảng Ngãi;
- Trang thiết bị, phương tiện hoạt động của Ban Quản
lý cụ thể tại Phụ lục 02 kèm theo.
6. Kết quả thực hiện nhiệm vụ
và tồn tại, hạn chế, nguyên nhân
a) Kết quả thực hiện nhiệm vụ:
Trong thời gian qua, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
các công trình Giao thông tỉnh Quảng Ngãi đã được UBND tỉnh giao nhiệm vụ làm
chủ đầu tư để thực hiện nhiều công trình lớn của tỉnh, như: cầu Cửa Đại, đập
dâng hạ lưu sông Trà Khúc, cảng Bến Đình, đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh,….,
góp phần từng bước hoàn thiện hạ tầng giao thông tỉnh theo đúng quy hoạch được
phê duyệt. Hiện nay, Ban Quản lý được UBND tỉnh giao làm chủ đầu tư 17 dự án (gồm:
12 dự án chuyển tiếp và 05 dự án khởi công mới), với tổng kế hoạch vốn được
giao năm 2020 là 904.921 triệu đồng (trong đó có 140.000 triệu đồng vốn
Trung ương mới giao). Các dự án triển khai cơ bản đáp ứng theo tiến độ được
phê duyệt và giải ngân 100% kế hoạch vốn được giao; riêng 140.000 triệu đồng
Trung ương mới giao dự án Đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh, giai đoạn II,
thành phần 2 phải gia hạn thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2021.
b) Tồn tại, hạn chế:
Bên cạnh những kết quả đạt được, Ban Quản lý dự án
vẫn còn một số tồn tại, hạn chế như sau:
- Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng một số dự
án còn chậm nên ảnh hưởng đến việc bàn giao mặt bằng cho nhà thầu để triển khai
thi công dự án đảm bảo đúng tiến độ đề ra;
- Công tác giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công cơ bản
đáp ứng tiến độ của UBND tỉnh giao, tuy nhiên một số dự án tiến độ còn chậm.
c) Nguyên nhân:
- Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự
án gặp nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện Luật Đất đai. Nguyên nhân chính
là do công tác quản lý đất đai của các địa phương qua các thời kỳ còn buông lỏng,
yếu kém nên khi thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng thì công tác xác nhận,
sưu tra nguồn gốc đất gặp rất nhiều khó khăn, kéo dài và làm ảnh hưởng rất lớn
đến tiến độ thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án; nhân
sự của phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố còn mỏng
trong khi đây là bộ phận tham mưu chính về công tác thẩm định, phê duyệt phương
án bồi thường.
- Các quy định trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản
liên tục thay đổi, một số nội dung chưa nhất quán, gây khó khăn trong công tác
quản lý, điều hành và làm ảnh hưởng lớn đến quá trình triển khai thực hiện các
dự án.
- Nguồn vốn bố trí chưa đáp ứng nhu cầu vốn của từng
dự án, chưa kịp bố trí bổ sung đối với các dự án có tiến độ triển khai vượt kế
hoạch để đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các dự án.
II. BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1. Vị trí
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Ban Quản lý) được UBND tỉnh thành lập
tại Quyết định số 431/QĐ-UBND ngày 01/9/2016; Ban Quản lý là đơn vị sự nghiệp
công lập có thu, tự đảm bảo chi thường xuyên, trực thuộc UBND tỉnh Quảng Ngãi.
Ban Quản lý chịu sự chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; sự chỉ đạo, hướng
dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở
Xây dựng.
2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Quản lý thực
hiện theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 Quyết định số 2476/QĐ-UBND ngày
30/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động
của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Quảng Ngãi.
3. Về cơ cấu tổ chức
a) Lãnh đạo Ban Quản lý hiện nay có Giám đốc và 02
Phó Giám đốc.
b) Các phòng, ban chuyên môn, nghiệp vụ: Gồm có 03
phòng, cụ thể:
- Văn phòng Ban;
- Phòng Kỹ thuật - Thẩm định;
- Phòng Quản lý dự án.
4. Về nhân sự:
a) Tổng số nhân sự có mặt đến tháng 12/2020 là 40
người. Trong đó: viên chức có 10 người; lao động hợp đồng có 30 người.
b) Bố trí nhân sự:
- Lãnh đạo Ban Quản lý: 03 người.
- Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ có 37 người, gồm:
(1) Văn phòng Ban: 05 người (2) Phòng Kế hoạch - Tài chính: 05 người (3) Phòng
Kỹ thuật - Thẩm định: 04 người (4) Phòng Quản lý dự án: 23 người.
Ngoài ra, bộ máy của đơn vị còn có các Giám đốc Quản
lý dự án do Giám đốc Ban quản lý bổ nhiệm để trực tiếp quản lý điều hành đối với
một hoặc một số dự án theo quy định.
c) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị:
- Về chuyên môn: Thạc sỹ là 07 người; Kỹ sư, cử
nhân là 28 người; Trung cấp, cao đẳng là 03 người; lái xe 02 người.
- Lý luận chính trị: Cử nhân và Cao cấp: 05 người (Trong
đó: 04 người đã có chứng chỉ; 01 người đang học); Trung cấp: 07 người.
(Cụ thể tại Phụ lục 03 kèm theo)
5. Về tài chính, tài sản
a) Về tài chính: Nguồn kinh phí phục vụ hoạt động:
Nguồn thu từ quản lý dự án và các nguồn thu thực hiện dịch vụ tư vấn và các nguồn
thu khác; thực hiện cơ chế quản lý tài chính theo Nghị định số 141/2016/NĐ-CP
ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công
lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác và Thông tư số
145/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày
10/10/2016 của Chính phủ và các văn bản pháp luật có liên quan, theo hướng dẫn
của cơ quan tài chính có thẩm quyền.
b) Về tài sản: Ban Quản lý thực hiện cơ chế quản lý
tài sản theo Thông tư 45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn
chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính
thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp và văn bản pháp luật có liên quan và
theo hướng dẫn của cơ quan tài chính có thẩm quyền.
- Trụ sở làm việc số 264 đường Trần Hưng Đạo, thành
phố Quảng Ngãi;
- Trang thiết bị, phương tiện hoạt động của Ban Quản
lý cụ thể tại Phụ lục 04 kèm theo.
6. Kết quả thực hiện nhiệm vụ
và tồn tại, hạn chế, nguyên nhân
a) Kết quả thực hiện nhiệm vụ:
Từ khi thành lập đến nay, Ban Quản lý vừa chỉ đạo
thực hiện các dự án chuyển tiếp, vừa triển khai các dự án mới chuẩn bị công tác
đầu tư; khối lượng dự án tương đối nhiều, khoảng 29 dự án/năm. Cụ thể, năm 2017
thực hiện 31 dự án, với tổng kế hoạch vốn được giao là 352,707 tỷ đồng; năm
2018 thực hiện 36 dự án, với tổng kế hoạch vốn được giao là 228,724 tỷ đồng;
năm 2019 thực hiện 29 dự án, với tổng kế hoạch vốn được giao là 435,835 tỷ đồng.
Riêng năm 2020 thực hiện 21 dự án, với tổng kế hoạch vốn được giao là 716,145 tỷ
đồng
b) Tồn tại, hạn chế:
- Nhiều dự án tồn tại phức tạp kéo dài nhiều năm
chưa giải quyết dứt điểm, nhất là công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và một
số dự án chậm tiến độ, giải ngân năm 2020 không hết chuyển sang năm 2021, kéo
dài thời gian thực hiện dự án;
- Sự phối hợp giữa tập thể Lãnh đạo Ban Quản lý để
thực hiện một số nhiệm vụ có lúc chưa chặt chẽ, chưa phát huy hết sức mạnh tổng
hợp, chưa tạo được sự đồng thuận, thống nhất trong tập thể lãnh đạo; đôi lúc chỉ
đạo, điều hành một số công việc chưa đồng bộ, chế độ thông tin lẫn nhau trong tập
thể lãnh đạo chưa kịp thời, ảnh hưởng nhất định đến việc điều hành và thực hiện
công việc thường xuyên của đơn vị;
- Ban Quản lý chưa kịp thời tuyển dụng viên chức,
do đó số người làm việc trong đơn vị hiện nay đa số là hợp đồng lao động nên
khó khăn trong công tác quy hoạch, bổ nhiệm cán bộ.
c) Nguyên nhân:
- Các địa phương chưa nhiệt tình phối hợp và xử lý
những vướng mắc trong công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng; thủ tục đầu tư
xây dựng phức tạp, nhất là các dự án ODA phải thông qua nhà tài trợ nên tốn khá
nhiều thời gian; một số dự án được giao kế hoạch vốn chậm, đồng thời năm 2020,
diễn biến phức tạp của dịch Covid-19 và mưa lũ thất thường ảnh hưởng rất lớn đến
tiến độ thi công xây dựng các tháng cuối năm; ...
- Một số cán bộ, viên chức trong quá trình triển
khai thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao có lúc, có việc còn lúng túng, thiếu
chủ động, chất lượng tham mưu chưa đạt yêu cầu.
Phần
III
NỘI DUNG SÁP NHẬP BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VÀO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
I. NGUYÊN TẮC SÁP NHẬP
1. Sáp nhập nguyên trạng về nhiệm vụ, nhân sự,
tài chính, tài sản, cơ sở vật chất, hồ sơ, tài liệu có liên quan... của Ban Quản
lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
vào Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông tỉnh Quảng
Ngãi.
2. Thực hiện sáp nhập đúng quy định hiện
hành, đảm bảo không làm gián đoạn việc thực hiện nhiệm vụ được giao của các đơn
vị; thực hiện đầy đủ quyền, nghĩa vụ và mọi chế độ, chính sách đối với viên chức
và người lao động theo quy định của pháp luật.
3. Trách nhiệm pháp lý về nhiệm vụ, các chế
độ, chính sách đối với viên chức và người lao động; tài chính, tài sản; hồ sơ,
tài liệu và các nội dung khác có liên quan tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước thời điểm sáp nhập do
đơn vị chịu trách nhiệm.
4. Việc sáp nhập phải đảm bảo tính kế thừa,
tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Ban Quản lý dự án đầu tư
xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đang thực hiện dở
dang.
II. PHƯƠNG ÁN SÁP NHẬP BAN QUẢN
LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VÀO
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1. Trụ sở làm việc của đơn vị
sau khi sáp nhập
Số 234 đường Võ Thị Sáu, phường Chánh Lộ, thành phố
Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
2. Vị trí, chức năng
a) Vị trí:
- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình
giao thông tỉnh Quảng Ngãi (sau đây gọi tắt là Ban Quản lý dự án) là đơn
vị sự nghiệp công lập có thu, tự đảm bảo chi thường xuyên, trực thuộc UBND tỉnh
Quảng Ngãi; có tư cách pháp nhân, có con dấu và được mở tài khoản tại Kho bạc
Nhà nước và Ngân hàng để giao dịch theo quy định của pháp luật.
- Ban Quản lý dự án chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ
chức và hoạt động của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; chịu sự hướng dẫn về
chuyên môn nghiệp vụ của các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh.
b) Chức năng:
- Thực hiện chức năng làm chủ đầu tư các dự án đầu
tư xây dựng các công trình giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn trên
địa bàn tỉnh sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách do
UBND tỉnh giao và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện chức năng lập, quản lý và khai thác quỹ
đất để tạo nguồn vốn đầu tư;
- Tiếp nhận và quản lý sử dụng các nguồn vốn được cấp
có thẩm quyền giao để đầu tư xây dựng công trình theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ đầu tư, Ban Quản
lý dự án theo quy định của Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu và các quy định pháp luật
có liên quan;
- Thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng
và tái định cư đối với các dự án được giao làm chủ đầu tư và các dự án khác
theo hợp đồng ủy thác quản lý dự án và phải được người quyết định đầu tư cho
phép;
- Nhận ủy thác quản lý dự án của các chủ đầu tư
khác theo hợp đồng ủy thác dự án được ký kết;
- Bàn giao công trình hoàn thành cho chủ đầu tư, chủ
quản lý sử dụng công trình khi kết thúc xây dựng;
- Tổ chức quản lý các dự án do mình làm chủ đầu tư
và nhận ủy thác quản lý dự án theo hợp đồng ủy thác quản lý dự án cho các chủ đầu
tư khác khi có đủ năng lực theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện chức năng giám sát công trình do Ban Quản
lý làm chủ đầu tư và các dịch vụ tư vấn khác khi có đủ năng lực theo quy định;
- Thực hiện một số chức năng khác do Ủy ban nhân
dân tỉnh giao.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn
a) Xây dựng, trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
ban hành theo thẩm quyền:
- Lập và trình phê duyệt báo cáo đề xuất chủ trương
đầu tư các dự án thuộc lĩnh vực đầu tư xây dựng các công trình giao thông, nông
nghiệp và phát triển nông thôn, dân dụng, hạ tầng kỹ thuật, duy tu bảo dưỡng, sửa
chữa và các công trình khác được UBND tỉnh giao làm chủ đầu tư theo quy định của
pháp luật;
- Lập và trình kế hoạch đầu tư xây dựng 5 năm, hàng
năm đối với các dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh
giao cho Ban Quản lý dự án làm chủ đầu tư;
- Dự thảo quy định cụ thể về tiêu chuẩn chức danh đối
với trưởng, phó phòng (ban) chuyên môn nghiệp vụ trực thuộc Ban Quản lý
dự án.
b) Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật,
quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn kỹ thuật và định mức
kinh tế - kỹ thuật được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc phê
duyệt.
c) Về tổ chức quản lý, thực hiện dự án đầu tư xây dựng:
- Thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ đầu tư, Ban Quản
lý dự án theo quy định tại Luật Xây dựng và các nhiệm vụ, quyền hạn khác của chủ
đầu tư theo các quy định pháp luật có liên quan từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự
án, thực hiện dự án và kết thúc dự án theo đúng quy định;
- Thực hiện đầy đủ các quy định pháp luật về tổ chức
quản lý dự án đầu tư xây dựng hiện hành;
- Tổ chức lập, thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ
giải phóng mặt bằng và tái định cư; phối hợp với chính quyền địa phương, các tổ
chức, cá nhân có liên quan để giải quyết các vấn đề bồi thường, hỗ trợ giải
phóng mặt bằng, tái định cư liên quan đến các dự án được giao làm chủ đầu tư.
d) Thực hiện các dịch vụ tư vấn quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình, tư vấn giám sát, tư vấn thẩm tra, tư vấn hỗ trợ kỹ thuật,
tư vấn lựa chọn nhà thầu; tư vấn bồi thường, giải phóng mặt bằng và các dịch vụ
tư vấn khác phù hợp với năng lực, theo quy định pháp luật.
e) Lập dự án đầu tư và khai thác quỹ đất để huy động
vốn xây dựng kết cấu hạ tầng khi được UBND tỉnh giao.
f) Liên doanh, liên kết, hợp tác với các tổ chức,
cá nhân để thực hiện các nhiệm vụ được giao theo đúng quy định của pháp luật.
g) Đảm bảo thực hiện chế độ thông tin, lưu trữ, bảo
mật và báo cáo theo quy định.
h) Quản lý viên chức, người lao động; thực hiện chế
độ tiền lương và các chính sách, bổ nhiệm, đề bạt, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi
dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản
lý của Ban Quản lý dự án theo phân cấp của UBND tỉnh và quy định của pháp luật.
i) Quản lý tài chính, tài sản được giao theo phân cấp
của UBND tỉnh và quy định của pháp luật.
j) Tổ chức thực hiện chương trình cải cách hành
chính có liên quan đến Ban Quản lý dự án theo mục tiêu, kế hoạch của UBND tỉnh;
thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện
nhiệm vụ được giao theo quy định của UBND tỉnh.
k) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác do UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh giao hoặc theo quy định của pháp luật.
4. Cơ cấu tổ chức và nhân sự
a) Lãnh đạo Ban Quản lý dự án:
- Ban Quản lý dự án làm việc theo chế độ thủ trưởng,
có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
- Giám đốc là người đứng đầu Ban Quản lý dự án, chịu
trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ
hoạt động của Ban Quản lý dự án.
- Các Phó Giám đốc Ban Quản lý dự án, là người giúp
Giám đốc thực hiện một số nhiệm vụ do Giám đốc ủy quyền hoặc giao nhiệm vụ cụ
thể, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Ban Quản lý dự án và trước pháp luật về
nhiệm vụ được phân công.
- Kế toán trưởng do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm
theo đề xuất của Giám đốc Ban Quản lý dự án, chịu trách nhiệm trong việc thực
hiện nhiệm vụ trước Giám đốc Ban Quản lý dự án và pháp luật theo quy định hiện
hành.
- Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển,
khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách
khác đối với Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng Ban Quản lý dự án do Chủ tịch
UBND tỉnh quyết định theo thẩm quyền.
b) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ: Có 08 phòng
chuyên môn, nghiệp vụ.
- Văn phòng Ban;
- Phòng Tài chính - Kế toán;
- Phòng Kế hoạch - Đầu tư;
- Phòng Kỹ thuật - Thẩm định;
- Phòng Quản lý dự án 1;
- Phòng Quản lý dự án 2;
- Phòng Quản lý dự án 3 (đổi tên từ Phòng Phát
triển Quỹ đất);
- Phòng Quản lý dự án 4 (tham mưu quản lý dự án
đầu tư xây dựng về công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn).
Tùy theo yêu cầu nhiệm vụ được giao trong từng giai
đoạn, Giám đốc Ban Quản lý dự án có thể xây dựng đề án thành lập thêm hoặc sắp xếp
các phòng thuộc Ban Quản lý dự án cho phù hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem
xét, quyết định.
- Giám đốc Ban Quản lý dự án ban hành Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, bố trí số lượng người làm việc, bố trí số lượng cấp
phó của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ban Quản lý dự án theo quy định
hiện hành của pháp luật.
c) Nhân sự:
Tổng số lượng người làm việc sau khi sáp nhập 02
Ban Quản lý dự án là 133 người (Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công
trình Giao thông tỉnh là 93 người và Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công
trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh là 40 người); trong đó, Lãnh
đạo của 02 Ban quản lý dự án là 06 người.
- Đối với Lãnh đạo của 02 Ban quản lý dự án: Thực
hiện điều động, sắp xếp 06 Lãnh đạo của 02 Ban Quản lý dự án còn lại tối đa 04
người để đảm bảo cơ cấu gồm có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc Ban Quản
lý sau khi sáp nhập.
Phương án sắp xếp nhân sự lãnh đạo Ban Quản lý dự
án cụ thể như sau:
+ Đối với Ông Từ Văn Tám, Giám đốc Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Điều động về công tác tại Sở Xây dựng và bổ nhiệm
giữ chức vụ Phó Giám đốc Sở Xây dựng.
+ Đối với ông Phùng Đình Hải, Phó Giám đốc Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
Sau khi sáp nhập sẽ thực hiện nghỉ chờ để đủ tuổi
nghỉ hưu theo quy định (ông Phùng Đình Hải, sinh ngày 13/01/1961, đã có Quyết
định nghỉ hưu vào ngày 01/5/2021 theo quy định của Bộ Luật lao động).
+ Đối với ông Nguyễn Văn Thái, Phó Giám đốc Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn: Điều động về công tác tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Đối với viên chức và người lao động:
Giao Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các
công trình Giao thông tỉnh Quảng Ngãi căn cứ chức năng, nhiệm vụ và khối lượng
công việc của đơn vị để thực hiện sắp xếp, bố trí đội ngũ lãnh đạo các phòng,
viên chức, người lao động đảm bảo tinh gọn, phù hợp với vị trí việc làm, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp theo
quy định của pháp luật về viên chức, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Đối với số lượng cấp phó các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ban Quản lý dự
án có thể cao hơn so với số lượng quy định trong thời gian tối đa 03 năm (36
tháng) kể từ ngày sáp nhập.
Việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, người
lao động làm việc trong Ban Quản lý dự án thực hiện theo đúng các quy định của
pháp luật về viên chức và các quy định của Nhà nước có liên quan.
c) Giải quyết chế độ, chính sách.
Sau khi rà soát, sắp xếp, bố trí số viên chức, lao
động hợp đồng theo yêu cầu của từng vị trí việc làm cần thiết, sẽ thực hiện giải
quyết các chế độ, chính sách cho viên chức và lao động hợp đồng dôi dư theo quy
định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014, Nghị định số
113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018, Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020 của
Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và theo quy định của Bộ Luật lao động,
Luật Bảo hiểm xã hội.
5. Về tài chính, tài sản
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình
Giao thông tiếp nhận nguyên trạng nguồn kinh phí, nguồn vốn, tài sản (bao gồm
các hồ sơ, tài liệu có liên quan) của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các
công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để thực hiện nhiệm vụ, quản lý,
sử dụng theo quy định của nhà nước.
Đối với trụ sở làm việc của Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, tại địa chỉ
số 264 đường Trần Hưng Đạo, thành phố Quảng Ngãi; sau khi công tác sắp xếp tổ
chức ổn định, UBND tỉnh thu hồi để phục vụ cho các nhiệm vụ khác của tỉnh.
Phần
V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. THỜI ĐIỂM SÁP NHẬP
Hoàn thành việc bàn giao và tiếp nhận các nội dung
liên quan theo Đề án này giữa các đơn vị chậm nhất là đến ngày 01/3/2021.
II. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
1. Ban Quản lý dự án đầu tư
xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
a) Chuẩn bị các điều kiện về hồ sơ, thủ tục, sổ
sách, chứng từ,... có liên quan của đơn vị và Biên bản bàn giao để tổ chức bàn
giao cho Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông quản lý
theo Đề án này.
b) Lập thủ tục, hồ sơ đề nghị Sở Nội vụ quyết định
điều động công tác đối với các viên chức của đơn vị về Ban Quản lý dự án đầu tư
xây dựng các công trình Giao thông quản lý theo quy định.
c) Giám đốc Ban Quản lý dự án các công trình Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện đảm bảo việc bàn
giao quyết toán kinh phí thực hiện năm và quyết toán công trình theo đúng quy định
của pháp luật và theo sự hướng dẫn của các sở, ngành chuyên môn.
2. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tổ chức
thực hiện việc bàn giao và tiếp nhận về nhân sự và các nội dung có liên quan
theo Đề án này; theo dõi, hướng dẫn việc thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, nhân
sự của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông sau khi sáp
nhập theo quy định.
b) Tham mưu quyết định sáp nhập Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vào Ban Quản lý
dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông; sắp xếp Lãnh đạo Ban Quản lý
theo quy định; Quyết định điều động công tác đối với các viên chức thuộc Ban Quản
lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
về Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông tỉnh quản lý
theo quy định.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên
quan tổ chức thực hiện việc bàn giao và tiếp nhận các nội dung có liên quan
theo Đề án này; theo dõi, hướng dẫn các đơn vị bàn giao về tài chính, tài sản của
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh về Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông tỉnh
quản lý theo quy định.
4. Các Sở: Giao thông vận tải,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao; phối hợp
với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện việc bàn giao
và tiếp nhập các nội dung theo Đề án này; hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ để
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông tỉnh và Ban Quản lý
dự án các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao.
5. Ban Quản lý dự án đầu tư
xây dựng các công trình Giao thông tỉnh
a) Tiếp nhận và kế thừa toàn bộ nhiệm vụ, viên chức,
hợp đồng lao động; tài chính, tài sản, hồ sơ, tài liệu ... của Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh để
quản lý, thực hiện nhiệm vụ theo đúng quy định của pháp luật.
b) Sắp xếp tổ chức bộ máy, nhân sự đảm bảo tinh gọn;
xây dựng Quy chế tổ chức và hoạt động, Đề án vị trí việc làm của Ban Quản lý để
quyết định ban hành và trình cấp có thẩm quyền ban hành, làm cơ sở tổ chức triển
khai thực hiện.
c) Lãnh đạo Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các
công trình Giao thông tỉnh có trách nhiệm thực hiện đảm bảo các quy định của
pháp luật và hướng dẫn của các sở, ngành chuyên môn trong việc tiếp nhận nhiệm
vụ và các nội dung khác có liên quan từ Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các
công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh.
Trên đây là Đề án sáp nhập Ban Quản lý dự án đầu tư
xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh vào Ban Quản
lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông tỉnh. Trong quá trình tổ chức
thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, vượt quá thẩm quyền, các cơ quan, đơn vị
chủ động báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để chỉ đạo, thực hiện./.
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG NHÂN SỰ TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH
GIAO THÔNG TỈNH ĐẾN THÁNG 12/2020
(Kèm theo Quyết định
số 70/QĐ-UBND ngày 09/02/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Phụ lục 1
STT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng năm
sinh
|
Giới tính
|
Trình độ
|
Vị trí công tác
được bố trí
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
Chuyên môn
|
Ngoại ngữ
|
Tin học
|
Lý luận chính
trị
|
I. Viên chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lê Tới
|
20/12/1978
|
x
|
|
Kỹ sư Kỹ thuật Xây
dựng/ Thạc sĩ Kinh tế phát triển
|
Cử nhân
|
KTV
|
Cao cấp
|
Phó Giám đốc phụ
trách
|
Sở Nội vụ tuyển
dụng
|
2
|
Trần Trung Tín
|
20/8/1979
|
x
|
|
Kỹ sư Kỹ thuật Xây
dựng/ Thạc sĩ Quản lý kinh tế
|
B1
|
A
|
Cao cấp
|
Phó Giám đốc
|
Sở Nội vụ tuyển
dụng
|
3
|
Đỗ Vũ Bảo
|
12/9/1983
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng cầu
dường/ Thạc sĩ Xây dựng đường ô tô và đường thành phố
|
C
|
KTV
|
Cao cấp
|
Phó Giám đốc
|
Sở Nội vụ tuyển
dụng
|
4
|
Nguyễn Thương
|
16/6/1978
|
x
|
|
Cử nhân Kế toán -
Kiểm toán
|
B
|
KTV
|
Cao cấp
|
Trưởng phòng Tài
chính - Kế toán
|
Sở Nội vụ tuyển
dụng
|
5
|
Nguyễn Văn Thức
|
13/10/1985
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng cầu
đường
|
B
|
B
|
Trung cấp
|
Trưởng phòng Kế hoạch
- Đầu tư
|
Sở Nội vụ tuyển
dụng
|
6
|
Hoàng Minh Thiện
|
20/9/1981
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng đường
bộ/ Thạc sĩ Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
B2
|
KTV
|
Cao cấp
|
Trưởng phòng Quản
lý dự án 2
|
Sở Nội vụ tuyển
dụng
|
7
|
Quách Duy Quyết
|
13/6/1984
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng
Công trình giao thông công chính/ Thạc sĩ Xây dựng đường ô tô và đường thành
phố
|
B
|
KTV
|
Trung cấp
|
Phó Trưởng phòng
Quản lý dự án 1
|
Sở Nội vụ tuyển
dụng
|
8
|
La Việt Toàn
|
10/11/1979
|
x
|
|
Cử nhân Kinh tế
|
B
|
A
|
Trung cấp
|
Kế toán viên
|
Sở Nội vụ tuyển
dụng
|
9
|
Đoàn Danh
|
26/8/1982
|
x
|
|
Kỹ sư Công nghệ Kỹ
thuật Điện
|
C
|
B
|
|
Cán bộ kỹ thuật
|
Sở Nội vụ tuyển
dụng
|
10
|
Nguyễn Vũ Duật
|
20/02/1977
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng/ Thạc
sĩ Quản lý kinh tế
|
B1
|
B
|
|
Cán bộ kỹ thuật
|
Sở Nội vụ tuyển
dụng
|
11
|
Phan Thị Tố Tâm
|
23/11/1978
|
|
x
|
Cử nhân Tin học
|
C
|
ĐH
|
|
Cán bộ kỹ thuật
|
Sở Nội vụ tuyển
dụng
|
12
|
Chế Thị Hương
|
06/8/1975
|
|
x
|
Cử nhân Xây dựng Đảng
và chính quyền Nhà nước/Thạc sĩ Chính sách công
|
B1
|
B
|
Cao cấp
|
Chuyên viên văn
phòng
|
Ban Tổ chức Tỉnh
ủy tuyển dụng
|
13
|
Bùi Thị Thanh Nhã
|
20/12/1977
|
|
x
|
Cử nhân Kế toán -
Kiểm toán
|
B
|
B
|
|
Kế toán viên
|
Ban Quản lý KKT
Dung Quất tuyển dụng
|
14
|
Nguyễn Thị Bích Nhực
|
20/9/1989
|
|
x
|
Kỹ sư Kinh tế xây
dựng
|
B
|
B
|
|
Cán bộ kỹ thuật
|
Sở GTVT tuyển dụng
|
15
|
Nguyễn Thị Mai Trinh
|
09/8/1989
|
|
x
|
Cử nhân Kế toán/
Thạc sĩ Kinh tế phát triển
|
B1
|
KTV
|
|
Kế toán viên
|
Sở GTVT tuyển dụng
|
16
|
Nguyễn Văn Thiện
|
16/8/1978
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng Đường
bộ/ Thạc sĩ Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
B2
|
CNTT cơ bản
|
Cao cấp
|
Chánh Văn phòng
|
Giám đốc BQL
tuyển dụng
|
17
|
Võ Trung
|
06/5/1972
|
x
|
|
Kỹ sư Cầu hầm
|
B
|
B
|
Cao cấp
|
Trưởng phòng Phát
triển Quỹ đất
|
Giám đốc BQL
tuyển dụng
|
18
|
Trương Đình Hiếu
|
22/06/1977
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng cầu
đường
|
B
|
B
|
Cao cấp
|
Trưởng phòng Quản
lý dự án 1
|
Giám đốc BQL
tuyển dụng
|
19
|
Phan Quốc Cường
|
18/10/1979
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng Dân
dụng và Công nghiệp/ Thạc sĩ Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
B2
|
B
|
Trung cấp
|
Phó Chánh Văn
phòng
|
Giám đốc BQL
tuyển dụng
|
20
|
Phan Đình Thành
|
06/7/1978
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng/ Thạc
sĩ Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
B2
|
VP
|
Cao cấp
|
Phó Trưởng phòng Kế
hoạch - Đầu tư
|
Giám đốc BQL
tuyển dụng
|
21
|
Nguyễn Ngọc Cam
|
18/7/1985
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng cầu
đường/ Thạc sĩ Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
B
|
B
|
Trung cấp
|
Phó Trưởng phòng Kế
hoạch - Đầu tư
|
Giám đốc BQL
tuyển dụng
|
22
|
Trần Thanh Tú
|
10/4/1980
|
x
|
|
Kỹ sư Kỹ thuật Xây
dựng/ Thạc sĩ Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
B1
|
VP
|
Cao cấp
|
Phó Trường phòng
Phát triển Quỹ đất
|
Giám đốc BQL
tuyển dụng
|
23
|
Nguyễn Hải Triều
|
10/02/1979
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng cầu
đường/ Thạc sĩ Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
B1
|
KTV
|
Trung cấp
|
Phó Trưởng phòng
Phát triển Quỹ đất
|
Giám đốc BQL
tuyển dụng
|
24
|
Mai Văn Thành
|
10/8/1972
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng cầu
đường
|
B
|
B
|
Trung cấp
|
Phó Trưởng phòng
Quản lý dự án 2
|
Giám đốc BQL
tuyển dụng
|
25
|
Võ Văn Tưởng
|
01/01/1985
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng cầu
đường
|
B
|
B
|
Trung cấp
|
Phó Trưởng phòng
Quản lý dự án 2
|
Giám đốc BQL
tuyển dụng
|
26
|
Võ Thị Phương Thảo
|
01/03/1971
|
|
x
|
Cử nhân Quản trị
kinh doanh
|
A
|
A
|
|
Chuyên viên văn
phòng
|
Giám đốc BQL
tuyển dụng
|
27
|
Lê Thị Bích Hằng
|
16/01/1990
|
|
x
|
Cử nhân Kế toán
|
C
|
B
|
|
Chuyên viên văn
phòng
|
Giám đốc BQL
tuyển dụng
|
28
|
Võ Thị Hồng Niên
|
10/11/1977
|
|
x
|
Cử nhân Quản trị
kinh doanh
|
B
|
VP
|
Trung cấp
|
Kế toán viên
|
Giám đốc BQL
tuyển dụng
|
29
|
Nguyễn Thị Hồng Thắm
|
21/4/1971
|
|
x
|
Cử nhân Quản trị
kinh doanh
|
A
|
A
|
|
Kế toán viên
|
Giám đốc BQL
tuyển dụng
|
30
|
Lê Thị Thu Diệu
|
06/12/1984
|
|
x
|
Cử nhân Kế toán -
kiểm toán
|
B
|
A
|
Trung cấp
|
Kế toán viên
|
Giám đốc BQL
tuyển dụng
|
31
|
Nguyễn Thị Hoài Dung
|
20/10/1988
|
|
x
|
Cử nhân Tài chính
- ngân hàng
|
B
|
VP
|
|
Kế toán viên
|
Giám đốc BQL
tuyển dụng
|
32
|
Võ Đình Chương
|
25/02/1982
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng cầu
đường
|
B
|
B
|
Trung cấp
|
Cán bộ kỹ thuật
|
Giám đốc BQL
tuyển dụng
|
33
|
Phạm Quốc Việt
|
21/9/1985
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng cầu
đường
|
B
|
A
|
Trung cấp
|
Cán bộ kỹ thuật
|
Giám đốc BQL
tuyển dụng
|
34
|
Nguyễn Thị Quỳnh Trang
|
06/8/1983
|
|
x
|
Kỹ sư Xây dựng Thủy
lợi - Thủy điện - Cấp thoát nước/ Thạc sĩ Kỹ thuật xây dựng công trình giao
thông
|
B2
|
A
|
Trung cấp
|
Cán bộ kỹ thuật
|
Giám dốc BQL
tuyển dụng
|
35
|
Lê Quang Vĩ
|
31/01/1991
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng cầu
đường/ Thạc sĩ Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
B1
|
B
|
|
Cán bộ kỹ thuật
|
Giám đốc BQL
tuyển dụng
|
36
|
Vũ Thị Thanh Hòa
|
08/08/1990
|
|
x
|
Kỹ sư Xây dựng cầu
đường
|
B
|
-
|
|
Cán bộ kỹ thuật
|
Giám đốc BQL
tuyển dụng
|
37
|
Phạm Quốc Toản
|
03/02/1983
|
x
|
|
Kỹ sư Cầu đường
|
C
|
B
|
Đang học Trung cấp
|
Cán bộ kỹ thuật
|
Giám đốc BQL
tuyển dụng
|
38
|
Nguyễn Trung Nghĩa
|
27/9/1979
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng cầu
- Đường bộ
|
B
|
A
|
Trung cấp
|
Cán bộ kỹ thuật
|
Giám đốc BQL
tuyển dụng
|
39
|
Nguyễn Minh Trí
|
04/4/1983
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng Cầu
- Đường bộ
|
|
CNTT cơ bản
|
|
Cán bộ kỹ thuật
|
Giám đốc BQL
tuyển dụng
|
40
|
Nguyễn Ngọc Giao
|
22/11/1980
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng Cầu
- Đường bộ
|
A
|
A
|
|
Cán bộ kỹ thuật
|
Giám đốc BQL
tuyển dụng
|
41
|
Dương Song Quân
|
28/09/1985
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng cầu
đường/ Thạc sĩ Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
B1
|
B
|
|
Cán bộ kỹ thuật
|
Giám đốc BQL
tuyển dụng
|
42
|
Trần Quang Vinh
|
06/11/1989
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng cầu
đường
|
B
|
KTV
|
|
Cán bộ kỹ thuật
|
Giám đốc BQL
tuyển dụng
|
43
|
Phạm Viết Hậu
|
25/10/1986
|
x
|
|
Kỹ sư Kỹ thuật xây
dựng/ Thạc sĩ Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
B1
|
B
|
Trung cấp
|
Cán bộ kỹ thuật
|
Giám đốc BQL
tuyển dụng
|
44
|
Đào Minh Hoàng
|
21/02/1984
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng cầu
đường
|
B
|
B
|
|
Cán bộ kỹ thuật
|
Giám đốc BQL
tuyển dụng
|
45
|
Kiều Quốc Lai
|
10/03/1985
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng cầu
đường/ Thạc sĩ Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
B1
|
Trung cấp
|
Trung cấp
|
Cán bộ kỹ thuật
|
Giám đốc BQL
tuyển dụng
|
46
|
Phạm Quốc Thịnh
|
18/01/1973
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng cầu
đường
|
B
|
B
|
|
Cán bộ kỹ thuật
|
Giám đốc BQL
tuyển dụng
|
47
|
Nguyễn Thị Thanh Thùy
|
11/5/1989
|
|
x
|
Cử nhân Kế toán
|
C
|
B
|
Trung cấp
|
Nhân viên
|
Giám đốc BQL
tuyển dụng
|
48
|
Trần Huy Khanh
|
21/9/1983
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng cầu
đường/ Thạc sĩ Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
B
|
Autocad
|
Trung cấp
|
Cán bộ kỹ thuật
|
Giám đốc BQL
tuyển dụng
|
49
|
Lê Văn Vàng
|
20/8/1984
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng cầu
đường/ Thạc sĩ Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
B1
|
A
|
Trung cấp
|
Cán bộ kỹ thuật
|
Giám đốc BQL
tuyển dụng
|
50
|
Trương Quang Hiệp
|
19/9/1979
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng cầu
đường
|
B
|
B
|
Trung cấp
|
Cán bộ kỹ thuật
|
Giám đốc BQL
tuyển dụng
|
51
|
Trương Quang Hoàng Vũ
|
15/11/1986
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng cầu
đường
|
B
|
-
|
|
Cán bộ kỹ thuật
|
Giám đốc BQL tuyển
dụng
|
52
|
Nguyễn Quang Vinh
|
28/6/1981
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng cầu
- Đường bộ
|
A
|
A
|
|
Cán bộ kỹ thuật
|
Giám đốc BQL
tuyển dụng
|
53
|
Nguyễn Tiến Huy
|
10/3/1979
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng Cầu
- Đường bộ
|
-
|
A
|
|
Cán bộ kỹ thuật
|
Giám đốc BQL
tuyển dụng
|
II. Lao động hợp đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lê Thị Diệu
|
24/02/1990
|
|
x
|
Cử nhân Kế toán
|
B
|
A
|
|
Nhân viên văn thư
|
|
2
|
Hà Thị Vân Kiều
|
12/12/1979
|
|
x
|
Cử nhân Kế toán
|
A
|
A
|
|
Nhân viên phục vụ
|
|
3
|
Nguyễn Thị Tường Vy
|
03/6/1990
|
|
x
|
Cử nhân Kế toán
|
B
|
CNTT cơ bản
|
|
Nhân viên kỹ thuật
|
|
4
|
Trần Thị Thu Hà
|
10/10/1987
|
|
x
|
Cử nhân Kế toán
|
B
|
B
|
|
Kế toán viên
|
|
5
|
Nguyễn Lộc Giang
|
28/9/1986
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng cầu
đường
|
B
|
KTV
|
|
Cán bộ kỹ thuật
|
|
6
|
Trần Ngọc Đạo
|
06/4/1993
|
x
|
|
Kỹ sư Kinh tế xây
dựng
|
B
|
B
|
|
Cán bộ kỹ thuật
|
|
7
|
Vũ Quang Minh
|
07/10/1981
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng cầu
đường
|
B
|
B
|
|
Cán bô kỹ thuật
|
|
8
|
Trần Thái Thủy
|
01/10/1983
|
x
|
|
Trung cấp Xây dựng
Dân dụng và Công nghiệp
|
B
|
B
|
|
Nhân viên
|
|
9
|
Đỗ Cao Nhậm
|
12/8/1984
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng
công trình thủy
|
B
|
B
|
|
Cán bô kỹ thuật
|
|
10
|
Trương Quang Định
|
28/11/1985
|
x
|
|
Kỹ sư Kỹ thuật
XDCTGT-Cầu đường
|
B
|
KTV
|
|
Cán bộ kỹ thuật
|
|
11
|
Lê Trung Thành
|
03/04/1979
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng Cầu
- Đường bộ
|
B
|
CNTT cơ bản
|
|
Cán bộ kỹ thuật
|
|
12
|
Trương Nhất Tuân
|
17/4/1993
|
x
|
|
Kỹ sư Kỹ thuật Xây
dựng Công trình giao thông
|
C
|
VP, Autocad
|
|
Cán bộ kỹ thuật
|
|
13
|
Nguyễn Hoàng Trung
|
04/9/1980
|
x
|
|
Kỹ sư cầu đường
|
A
|
A
|
|
Cán bộ kỹ thuật
|
|
14
|
Bùi Thị Mai Trinh
|
28/9/1988
|
|
x
|
Cử nhân Kế toán
|
A2
|
CNTT cơ bản
|
|
Nhân viên
|
|
15
|
Trần Anh Thuận
|
01/01/1989
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng cầu
đường
|
B
|
B
|
|
Cán bộ kỹ thuật
|
|
16
|
Đoàn Thị Hà Vy
|
19/5/1985
|
|
x
|
Cử nhân Quản trị
kinh doanh
|
C
|
VP
|
|
Nhân viên
|
|
17
|
Phạm Trọng Nguyên
|
30/10/1983
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng cầu
đường bộ
|
C
|
A
|
|
Cán bộ kỹ thuật
|
|
18
|
Đỗ Tiến Minh Đăng
|
18/08/1994
|
x
|
|
Kỹ sư Kinh tế xây
dựng/ Thạc sĩ Quản lý xây dựng
|
-
|
Autocad
|
|
Cán bộ kỹ thuật
|
|
19
|
Nguyễn Thành Đạt
|
15/6/1976
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng cầu
đường
|
B
|
KTV
|
|
Cán bộ kỹ thuật
|
|
20
|
Trần Văn Nhiệm
|
30/07/1977
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng Cầu
- Đường bộ
|
A
|
-
|
|
Cán bộ kỹ thuật
|
|
21
|
Phan Ngọc Phước
|
20/06/1985
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng Cầu
- Đường bộ
|
B
|
Sắp 2000 nâng cao
|
|
Cán bộ kỹ thuật
|
|
22
|
Lê Thị Nữ
|
20/8/1991
|
|
x
|
Cử nhân Kế toán/
Thạc sĩ Quản lý kinh tế
|
B1
|
B
|
|
Nhân viên
|
|
23
|
Võ Đình Thanh
|
19/01/0983
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng cầu
đường
|
B
|
B
|
|
Cán bộ kỹ thuật
|
|
24
|
Tạ Quang Huy
|
30/8/1985
|
x
|
|
Kỹ sư Kỹ thuật
công trình
|
B
|
B
|
|
Cán bộ kỹ thuật
|
|
25
|
Đỗ Hoàng Huy
|
06/5/1996
|
x
|
|
Kỹ sư Kỹ thuật
công trình Thủy
|
A2
|
VP
|
|
Cán bộ kỹ thuật
|
|
26
|
Trương Thị Diễm Ly Ly
|
12/7/1979
|
|
x
|
Cử nhân Kế toán -
Kiểm toán
|
C
|
KTV
|
|
Nhân viên
|
|
27
|
Trần Cao Kiên
|
01/12/1989
|
x
|
|
Kỹ sư Kỹ thuật
công trình
|
B
|
A
|
|
Cán bộ kỹ thuật
|
|
28
|
Lê Anh Tuấn
|
13/02/1986
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng Thủy
lợi - Thủy điện
|
C
|
VP
|
|
Cán bộ kỹ thuật
|
|
29
|
Doãn Nhựt
|
20/5/1985
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng cầu
đường
|
B
|
B
|
|
Cán bộ kỹ thuật
|
|
30
|
Bùi Phan Văn
|
21/06/1985
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng Cầu-Hầm
|
B
|
-
|
|
Cán bộ kỹ thuật
|
|
31
|
Trần Như Ý
|
30/3/1985
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng
Công trình thủy
|
B
|
B
|
|
Cán bộ kỹ thuật
|
|
32
|
Võ Tuấn Kiệt
|
10/10/1992
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng cầu
đường/ Thạc sĩ Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
B1
|
B
|
|
Cán bộ kỹ thuật
|
|
33
|
Trần Quang Hiển Duy
|
30/12/1983
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng cầu
đường
|
B
|
B
|
|
Cán bộ kỹ thuật
|
|
34
|
Phạm Ngọc Vũ
|
01/01/1978
|
x
|
|
Kỹ sư Xây dựng cầu
đường
|
B
|
B
|
|
Cán bộ kỹ thuật
|
|
35
|
Nguyễn Thị Quỳnh Nga
|
10/10/1978
|
|
x
|
Cử nhân Kế toán -
Kiểm toán
|
B
|
B
|
|
Nhân viên
|
|
36
|
Nguyễn Thị Anh Thi
|
25/8/1990
|
|
x
|
Cử nhân Kế toán
|
B
|
-
|
|
Nhân viên
|
|
37
|
Phạm Văn Quý
|
06/11/1986
|
x
|
|
Trung cấp điện
Công nghiệp và Dân dụng
|
-
|
-
|
|
Nhân viên lái xe
|
|
38
|
Trần Quang
|
12/5/1970
|
x
|
|
LĐ nghề
|
-
|
-
|
|
Nhân viên lái xe
|
|
39
|
Tạ Công Hoàng
|
02/9/1988
|
x
|
|
LĐPT
|
-
|
-
|
|
Nhân viên bảo vệ
|
|
40
|
Nguyễn Khánh Thành
|
27/04/1970
|
x
|
|
LĐPT
|
-
|
-
|
|
Nhân viên bảo vệ
|
|
TÀI
SẢN CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG ĐẾN THÁNG
12/2020
(Kèm theo Quyết định
số 70/QĐ-UBND ngày 09/02/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Phụ lục 2
TT
|
Danh mục
|
Năm đưa vào sử
dụng
|
Số lượng
|
Tỷ lệ chất lượng
còn lại (%)
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Ghi chú
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I
|
Nhà cửa vật kiến trúc
|
|
|
|
|
25,316,879,000
|
|
1
|
Nhà làm việc
|
2019
|
1
|
100
|
25,316,879,000
|
25,316,879,000
|
|
II
|
Máy vi tính
|
|
|
|
|
104,597,000
|
|
1
|
Máy vi tính xách tay
|
2017
|
3
|
35
|
38,850,000
|
13,597,000
|
3 PGĐ
|
2
|
Máy vi tính
|
2017
|
20
|
35
|
260,000,000
|
91,000,000
|
VP:2, TCKT:3, KHĐT:2, PTQĐ:6, QLDA1: 5, QLDA2: 2
|
III
|
Thiết bị mạng truyền thông
|
|
|
|
|
61,000,000
|
|
1
|
Hệ thống phần mềm trang thông tin điện tử
|
2018
|
1
|
40
|
90,000,000
|
36,000,000
|
VP Ban
|
2
|
Nâng cấp trang thông tin điện tử
|
2020
|
1
|
|
25,000,000
|
25,000,000
|
VP Ban
|
IV
|
Các thiết bị tin học khác
|
|
|
|
|
285,216,000
|
|
1
|
Máy Scan HP3000
|
2018
|
1
|
40
|
13,500,000
|
5,400,000
|
Văn thư
|
2
|
Máy Scan
|
2018
|
5
|
40
|
67,500,000
|
27,000,000
|
TCKT, KHĐT, PTQĐ, QLDA1, QLDA2
|
3
|
Máy in HP402D
|
2017
|
1
|
20
|
6,650,000
|
1,330,000
|
KHĐT
|
4
|
Máy in HP402D
|
2017
|
1
|
20
|
6,650,000
|
1,330,000
|
TCKT
|
5
|
Máy in HP402DN
|
2017
|
6
|
20
|
41,880,000
|
8,376,000
|
Tín, Tới, VP, TCKT, PTQĐ, QLDA1
|
6
|
Máy in Canon 2900
|
2018
|
1
|
40
|
3,050,000
|
1,220,000
|
TCKT
|
7
|
Máy in Canon LB151DW
|
2018
|
1
|
40
|
8,180,000
|
3,272,000
|
KHĐT
|
8
|
Máy chiếu và màn hình chiếu
|
2019
|
1
|
60
|
45,000,000
|
27,000,000
|
VP Ban
|
9
|
Máy Fax Panasonic KX-FL 612
|
2018
|
1
|
40
|
5,800,000
|
2,320,000
|
Văn thư
|
10
|
Tivi
|
2019
|
2
|
60
|
150,000,000
|
90,000,000
|
Hội trường
|
11
|
Camera an ninh
|
2019
|
1
|
80
|
30,000,000
|
24,000,000
|
|
12
|
Dàn âm thanh
|
2020
|
1
|
|
93,968,000
|
93,968,000
|
Hội trường
|
V
|
Máy photocopy
|
|
|
|
|
98,700,000
|
|
1
|
Máy photocopy Xerox V3065
|
2017
|
1
|
50
|
97,900,000
|
48,950,000
|
Văn thư
|
2
|
Máy photocopy Xerox V3065
|
2017
|
1
|
50
|
99,500,000
|
49,750,000
|
Văn thư
|
VI
|
Máy điều hòa
|
|
|
|
|
63,800,000
|
|
1
|
Máy lạnh Reetech 2HP
|
2017
|
1
|
50
|
14,000,000
|
7,000,000
|
KHĐT
|
2
|
Máy lạnh Reetech 1.5HP
|
2017
|
1
|
50
|
11,000,000
|
5,500,000
|
VP Ban
|
3
|
Máy lạnh Toshiba 2HP
|
2017
|
1
|
50
|
22,600,000
|
11,300,000
|
QLDA1
|
4
|
Máy lạnh Reetech 1.5HP
|
2017
|
8
|
50
|
80,000,000
|
40,000,000
|
VP-3, PTQĐ:3, TCKT:1, QLDA2:1
|
VII
|
Phương tiện vận tải
|
|
|
|
|
0
|
|
1
|
Xe ô tô hiệu Ford Everest
|
2009
|
1
|
|
844,490,300
|
0
|
Hết khấu hao
|
2
|
Xe ô tô hiệu ISUZU
|
2009
|
1
|
|
586,310,400
|
0
|
Hết khấu hao
|
VIII
|
Bàn, ghế, tủ tài liệu,...
|
|
|
|
|
176,917,250
|
|
1
|
Bàn làm việc PU Hòa Phát
|
2017
|
1
|
49
|
4,650,000
|
2,324,500
|
(Hằng VP)
|
2
|
Bàn làm việc PU Hòa Phát
|
2017
|
7
|
50
|
35,000,000
|
17,500,000
|
TCKT: 6, KHĐT: 1
|
3
|
Ghế xoay Hòa Phát
|
2017
|
1
|
49
|
2,050,000
|
1,024,500
|
Thương TCKT
|
4
|
Ghế xoay Hòa Phát
|
2018
|
2
|
55
|
3,540,000
|
1,947,000
|
Thiện, Hiếu
|
5
|
Tủ tài liệu TU08H
|
2017
|
1
|
50
|
8,000,000
|
4,000,000
|
Thảo
|
6
|
Tủ tài liệu TU09K3G
|
2017
|
2
|
50
|
10,000,000
|
5,000,000
|
Toàn, Diệu
|
7
|
Kệ để hồ sơ bằng thép hộp
|
2014
|
1
|
12
|
13,400,000
|
1,675,000
|
QLDA2
|
8
|
Kệ để hồ sơ bằng thép hộp
|
2014
|
1
|
12
|
13,400,000
|
1,675,000
|
QLDA1
|
9
|
Kệ sắt để hồ sơ
|
2019
|
10
|
75
|
170,240,000
|
127,680,000
|
Kho
|
10
|
Kệ gỗ để tài liệu xoan đào (640x280
|
2017
|
10
|
50
|
9,500,000
|
4,750,000
|
PTQĐ
|
11
|
Kệ để hồ sơ bằng thép hộp
|
2017
|
2
|
55
|
13,200,000
|
7,260,000
|
KHĐT
|
12
|
Bộ bàn Salon gỗ tiếp dân
|
2014
|
1
|
12
|
16,650,000
|
2,081,250
|
Sảnh
|
IX
|
Tài sản cố định khác
|
|
|
|
|
83,617,500
|
|
1
|
Kệ tủ, bục bằng gỗ tự nhiên
|
2019
|
1
|
50
|
165,210,000
|
82,605,000
|
Hội trường
|
2
|
Bàn nhỏ để máy in và máy fax
|
2019
|
1
|
37
|
2,700,000
|
1,012,500
|
Tín
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
26,190,726,750
|
|
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG NHÂN SỰ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ĐẾN THÁNG 12/2020
(Kèm theo Quyết định
số 70/QĐ-UBND ngày 09/02/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Phụ lục 3
STT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Trình độ
|
HĐLĐ hoặc Quyết định tiếp nhận
|
Vị trí công tác được bố trí
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
Chuyên môn
|
Tin học
|
Ngoại ngữ
|
Chính trị
|
QLNN
|
Bồi dưỡng khác
|
Căn cứ ký HĐ, tiếp nhận
|
Ngày tiếp nhận hoặc ký hợp đồng
|
Thời hạn ký hợp đồng
|
I
|
Đối với viên chức (đã được tuyển dụng và ký HĐLĐ
theo Luật Viên chức)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Từ Văn Tám
|
20/6/1970
|
X
|
|
Kỹ sư XD DD&CN Thạc sĩ KTXDCT DD&CN
|
KTV
|
Bậc 4
|
Cao cấp
|
CVC
|
BDLĐ Cấp sở
|
Quyết định điều động và bổ nhiệm
|
15/9/2016
|
|
Giám đốc
|
|
2
|
Phùng Đình Hải
|
13/01/1961
|
X
|
|
Cử nhân kinh tế ngành QTKD
|
A
|
B
|
Cử nhân
|
CVC
|
|
Quyết định tiếp nhận và bổ nhiệm
|
15/11/2016
|
|
Phó giám đốc
|
|
3
|
Nguyễn Văn Thái
|
4/5/1972
|
X
|
|
Kỹ sư XD thủy lợi & Thủy điện
|
B
|
B
|
Đang học CC
|
CV
|
BDLĐ Cấp sở
|
Tiếp nhận trên cơ sở sáp nhập 3 BQL dự án thuộc Sở NN
và PTNT
|
10/01/2016
|
|
Phó giám đốc (QĐ bổ nhiệm từ ngày 15/11/2016)
|
|
4
|
Đặng Ngọc Lộc
|
2/8/1962
|
X
|
|
Kỹ sư xây dựng
|
A
|
B
|
Trung cấp
|
CV
|
BDLĐ Cấp phòng
|
Tiếp nhận trên cơ sở sáp nhập 3 BQL dự án thuộc Sở NN
và PTNT
|
10/01/2016
|
Không thời hạn
|
Chánh Văn phòng
|
|
5
|
Nguyễn Ngọc Quang
|
27/7/1973
|
X
|
|
Kỹ sư XD thủy lợi & Thủy điện Thạc sĩ kỹ thuật XD
công trình thủy
|
winword- excel
|
B2
|
Cao cấp
|
CV
|
BDLĐ Cấp phòng
|
nt
|
10/01/2016
|
nt
|
Trưởng Phòng Quản lý dự án
|
|
6
|
Hồ Văn Hiếu
|
14/4/1964
|
X
|
|
Cử nhân kinh tế ngành kế toán
|
A
|
A
|
Trung cấp
|
CV
|
BDLĐ Cấp phòng
|
Tiếp nhận theo Quyết định thuyên chuyển công tác của
Sở Nội vụ
|
10/10/2016
|
nt
|
Phụ trách Phòng KH-TC, Kế toán trưởng
|
|
7
|
Phan Minh Hoành
|
25/7/1979
|
X
|
|
Kỹ sư CT thủy lợi Cử nhân QTKD Thạc sĩ kỹ thuật XD
công trình thủy
|
B
|
B
|
Trung cấp
|
CV
|
BDLĐ cấp phòng
|
Tiếp nhận theo Quyết định thuyên chuyển công tác của
Sở Nội vụ
|
18/10/2016
|
nt
|
Phụ trách Phòng KT-TĐ
|
|
8
|
Đào Ngọc Nghiệp
|
20/12/1965
|
X
|
|
Kỹ sư thủy lợi
|
A
|
B
|
Trung cấp
|
CV
|
BDLĐ cấp phòng
|
Tiếp nhận trên cơ sở sáp nhập 3 BQL dự án thuộc Sở NN
và PTNT
|
10/01/2016
|
nt
|
Thực hiện dự án
|
|
9
|
Nguyễn Thanh Vinh
|
2/2/1972
|
X
|
|
Kỹ sư cơ khí t/sản
|
B
|
B
|
Trung cấp
|
CVC
|
|
nt
|
10/01/2016
|
nt
|
Kế hoạch
|
|
10
|
Trần Văn Mẹo
|
02/07/1976
|
X
|
|
Kỹ sư KTCTXD Thạc sĩ kỹ thuật XD công trình thủy
|
B
|
B1
|
Trung cấp
|
CV
|
|
Tiếp nhận theo Quyết định thuyên chuyển công tác của
Sở Nội vụ
|
01/01/2018
|
nt
|
Thực hiện dự án
|
|
B
|
Đối với Hợp đồng lao động (chưa được tuyển dụng
theo Luật Viên chức)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ Thị Ái Lân
|
17/2/1976
|
|
X
|
Cử nhân khoa học ngành Anh Văn
|
A
|
ĐH
|
Sơ cấp
|
Đang học Cử nhân
|
Chứng chỉ BD về Công tác tổ chức cán bộ và cải cách
hành chính
|
Tiếp nhận trên cơ sở sáp nhập 3 BQL dự án thuộc Sở NN
và PTNT
|
10/01/2016
|
Không thời hạn
|
Tổ chức, Hành chính
|
|
2
|
Trần Thị Hoàng Như
|
6/3/1986
|
|
X
|
Cao đẳng kế toán
|
B
|
B
|
|
|
Chứng chỉ Văn thư - Lưu trữ
|
nt
|
10/01/2016
|
nt
|
Văn thư, Thủ quỹ
|
|
3
|
Võ Xuân Hà
|
9/7/1962
|
X
|
|
Lái xe
|
|
|
|
|
|
nt
|
10/01/2016
|
nt
|
Lái xe
|
|
4
|
Nguyễn Quốc Khánh
|
15/10/1985
|
X
|
|
Cao đẳng cơ khí
|
B
|
|
|
|
|
nt
|
10/01/2016
|
nt
|
Lái xe
|
|
5
|
Đỗ Thị Bích Duyên
|
25/1/1985
|
|
X
|
Cao đẳng kế toán
|
B
|
A
|
|
|
Chứng chỉ BD ngạch Kế toán viên
|
nt
|
10/01/2016
|
nt
|
Kế toán
|
|
6
|
Võ Thị Thuỳ Vân
|
22/12/1979
|
|
X
|
Cử nhân kinh tế ngành QTKD
|
B
|
B
|
Trung cấp
|
|
Chứng chỉ BD ngạch Kế toán viên
|
nt
|
10/01/2016
|
nt
|
Kế toán
|
|
7
|
Lâm Văn Hồng
|
21/11/1976
|
X
|
|
Kỹ sư QTDN
|
B
|
B
|
Trung cấp
|
|
Chứng chỉ BD ngạch Kế toán viên
|
nt
|
10/01/2016
|
nt
|
Kế toán
|
|
8
|
Phạm Trường Giang
|
21/11/1976
|
X
|
|
Cử nhân TC-Kế toán
|
|
A
|
Sơ cấp
|
|
|
nt
|
10/01/2016
|
nt
|
Kế toán
|
|
9
|
Lương Trí Hiển
|
27/7/1980
|
X
|
|
Kỹ sư cảng- ctrình biển
|
B
|
B
|
Sơ cấp
|
|
|
nt
|
10/01/2016
|
nt
|
Thực hiện dự án
|
|
10
|
Phạm Bá Nhị
|
26/12/1970
|
X
|
|
Trung cấp thủy lợi Kỹ sư XD DD&CN
|
|
B
|
Sơ cấp
|
|
Chứng chỉ GSXDCTNN & PTNT hạng III
|
nt
|
10/01/2016
|
nt
|
Thực hiện dự án
|
|
11
|
Lương Thanh Trúc
|
31/12/1976
|
X
|
|
TC địa chất Ctrình
|
|
|
|
|
|
nt
|
10/01/2016
|
nt
|
Bồi thường, GPMB
|
|
12
|
Trần Thị Thu Hồng
|
5/5/1979
|
|
X
|
Kỹ sư lâm nghiệp
|
VP
|
B
|
Sơ cấp
|
|
|
nt
|
10/01/2016
|
nt
|
Bồi thường, GPMB
|
|
13
|
Trương Quang Khải
|
9/10/1981
|
X
|
|
Kỹ sư nông nghiệp
|
|
C
|
Sơ cấp
|
|
|
nt
|
10/01/2016
|
nt
|
Bồi thường, GPMB
|
|
14
|
Nguyễn Xuân Thọ
|
17/6/1981
|
X
|
|
Kỹ sư XD thủy lợi & Thủy điện
|
|
|
Sơ cấp
|
|
Chứng chỉ GS công tác XDCT NN & PTNT hạng II
|
nt
|
10/01/2016
|
nt
|
Giám sát xây dựng
|
|
15
|
Võ Văn Trình
|
2/2/1982
|
X
|
|
Kỹ sư thủy lợi
|
|
|
Sơ cấp
|
|
|
nt
|
10/01/2016
|
nt
|
Thực hiện dự án
|
|
16
|
Đặng Xuân Thái
|
6/4/1990
|
X
|
|
Kỹ sư ngành kỹ thuật công trình XD Thạc sĩ kỹ thuật
XD công trình thủy
|
B
|
C, bậc 3
|
Sơ cấp
|
|
Chứng chỉ QLXDCTNNP TNT hạng III
|
Ký hợp đồng trên cơ sở số lượng người định biên trong
Quy chế làm việc của đơn vị
|
10/01/2016
|
nt
|
Thực hiện dự án
|
|
17
|
Võ Quốc Cường
|
1/3/1989
|
X
|
|
Kỹ sư Kỹ thuật công trình XD Thạc sĩ kỹ thuật XD công
trình thủy
|
|
B1
|
Sơ cấp
|
|
Chứng chỉ QLXDCTNNP TNT hạng III
|
nt
|
10/01/2016
|
nt
|
Thực hiện dự án
|
|
18
|
Phạm Thanh Phi
|
14/6/1978
|
X
|
|
Kỹ sư XD thủy lợi & Thủy điện
|
|
|
Sơ cấp
|
|
Chứng chỉ GSXDCTNN PTNT hạng III
|
nt
|
10/01/2016
|
nt
|
Giám sát xây dựng
|
|
19
|
Đinh Trần Đại
|
7/01/1981
|
X
|
|
Kỹ sư XD thủy lợi & Thủy điện
|
|
|
Sơ cấp
|
|
|
nt
|
11/01/2016
|
nt
|
Thực hiện dự án
|
|
20
|
Nguyễn Công Tâm
|
17/7/1979
|
X
|
|
Kỹ sư XD thủy lợi & Thủy điện
|
A
|
|
Sơ cấp
|
|
Chứng chỉ GSXDCTNN PTNT hạng III
|
nt
|
11/01/2016
|
nt
|
Giám sát xây dựng
|
|
21
|
Nguyễn Văn Minh
|
02/4/1980
|
X
|
|
Kỹ sư XD cầu đường
|
B
|
B
|
Sơ cấp
|
|
Chứng chỉ GSCTGT đường bộ hạng III
|
nt
|
11/01/2016
|
nt
|
Thẩm định
|
|
22
|
Trần Đức Duy
|
01/8/1982
|
X
|
|
Kỹ sư XDCT Thủy
|
A
|
A
|
Sơ cấp
|
|
GSXDCTNN PTNT và QLDA hạng III
|
nt
|
1/1//2017
|
3 năm
|
Thực hiện dự án
|
|
23
|
Phạm Thanh Thọ
|
6/1/1982
|
X
|
|
Cử nhân địa chất Thạc sĩ kỹ thuật môi trường
|
B
|
B
|
Sơ cấp
|
|
Chứng chỉ KS địa chất, địa chất thủy văn và địa hình
hạng II
|
nt
|
03/01/2017
|
nt
|
Quản lý kỹ thuật về công tác khảo sát
|
|
24
|
Nguyễn Hữu Trực
|
01/10/1983
|
X
|
|
Kỹ sư XD cầu đường
|
A
|
C
|
Sơ cấp
|
|
Chứng chỉ QLXDCTNNP TNT:Đê điều và TL hạng III
|
nt
|
03/01/2017
|
nt
|
Thực hiện dự án
|
|
25
|
Phạm Tuấn Đạt
|
10/04/1994
|
X
|
|
Cử nhân QL đất đai
|
|
|
Sơ cấp
|
|
|
nt
|
03/01/2017
|
nt
|
Bồi thường, GPMB
|
|
26
|
Nguyễn Lâm Anh
|
22/6/1977
|
X
|
|
Kỹ sư XD thủy lợi & thủy điện
|
|
|
Sơ cấp
|
|
Chứng chỉ QLXDCTNNP TNT hạng III
|
nt
|
03/01/2017
|
nt
|
Thực hiện dự án
|
|
27
|
Đặng Thanh Thiên
|
21/03/1987
|
X
|
|
Kỹ sư XD thủy lợi & thủy điện
|
|
B
|
Sơ cấp
|
|
|
nt
|
1/5/2017
|
nt
|
Thẩm định
|
|
28
|
Phạm Đăng Nhân
|
16/5/1978
|
X
|
|
Kỹ sư XD cầu đường Thạc sĩ kỹ thuật XD CTGT
|
|
|
Sơ cấp
|
|
Chứng chỉ QLDA GT, cầu, đường bộ, NN hạng III
|
nt
|
07/01/2017
|
nt
|
Thực hiện dự án
|
|
29
|
Trần Đăng Khiết
|
27/12/1994
|
X
|
|
Kỹ sư kỹ thuật CTXD
|
Ứng dụng công nghệ cơ bản (TT03)
|
A2
|
Sơ cấp
|
|
|
nt
|
09/01/2017
|
nt
|
Thực hiện dự án
|
|
30
|
Nguyễn Quang Vinh
|
10/9/1981
|
X
|
|
Kỹ sư XD thủy lợi & Thủy điện
|
CC nghề Tin học ứng dụng
|
B
|
Sơ cấp
|
|
Chứng chỉ GS công tác XDCT NN PTNT và QLDA hạng II
|
nt
|
1/8/2019
|
nt
|
Chuẩn bị đầu tư và chuẩn bị thực hiện dự án
|
|
TÀI
SẢN CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TỈNH ĐẾN THÁNG 12/2020
(Kèm theo Quyết định
số 70/QĐ-UBND ngày 09/02/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Phụ lục 4
TT
|
Danh mục
|
Năm đưa vào sử
dụng
|
Số lượng
|
Tỷ lệ chất lượng
còn lại (%)
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Ghi chú
|
I
|
Nhà cửa vật kiến trúc
|
|
|
|
|
1,396,115,938
|
|
1
|
Nhà làm việc
|
2016
|
1
|
72
|
1,951,877,873
|
1,396,115,938
|
|
II
|
Máy vi tính
|
|
|
|
|
172,465,000
|
|
1
|
Máy tính xách tay Lenovo
|
2008
|
1
|
|
12,595,000
|
|
Hết khấu hao
|
2
|
Máy tính xách tay Toshiba
|
2009
|
1
|
|
14,000,000
|
|
Hết khấu hao
|
3
|
Máy tính xách tay Dell N2110
|
2012
|
1
|
|
24,750,000
|
|
Hết khấu hao
|
4
|
Máy vi tính
|
2014
|
1
|
|
10,450,000
|
|
Hết khấu hao
|
5
|
Máy vi tính LG
|
2008
|
2
|
|
20,850,000
|
|
Hết khấu hao
|
6
|
Máy vi tính Samsung
|
2010
|
2
|
|
21,681,000
|
|
Hết khấu hao
|
7
|
Máy vi tính bộ HP
|
2011
|
3
|
|
32,520,000
|
|
Hết khấu hao
|
8
|
Máy vi tính
|
2007
|
2
|
|
27,300,000
|
|
Hết khấu hao
|
9
|
Máy vi tính
|
2017
|
19
|
50
|
227,810,000
|
113,905,000
|
|
10
|
Máy vi tính
|
2018
|
6
|
80
|
73,200,000
|
58,560,000
|
|
III
|
Các thiết bị tin học khác
|
|
|
|
|
24,897,400
|
|
1
|
Máy in Canon 2900
|
2017
|
8
|
50
|
27,596,800
|
13,798,400
|
|
2
|
Máy in Canon 2 mặt 151DW
|
2017
|
4
|
50
|
22,198,000
|
11,099,000
|
|
IV
|
Máy photocopy
|
|
|
|
|
53,966,007
|
|
1
|
Máy photocopy Canon 2525
|
2017
|
1
|
69
|
78,496,010
|
53,966,007
|
Văn thư
|
V
|
Phương tiện vận tải
|
|
|
|
|
3,066,133
|
|
1
|
Xe ô tô hiệu Ford Everest
|
2008
|
1
|
|
717,274,000
|
0
|
Hết khấu hao
|
2
|
Xe máy Yamaha Sirius 5C63
|
2010
|
1
|
6
|
16,000,000
|
933,333
|
|
3
|
Xe máy Yamaha Sirius 3531
|
2006
|
1
|
|
32,000,000
|
|
Hết khấu hao
|
4
|
Xe máy Yamaha Taurus
|
2010
|
1
|
7
|
31,992,000
|
2,132,800
|
|
VI
|
Bàn, ghế, tủ tài liệu,...
|
|
|
|
|
183,908,553
|
|
1
|
Bàn họp
|
2017
|
3
|
69
|
29,997,000
|
20,622,837
|
GĐ, PGĐ
|
2
|
Bàn làm việc
|
2017
|
3
|
69
|
24,000,900
|
16,500,618
|
GĐ, PGĐ
|
3
|
Ghế ngồi làm việc
|
2017
|
3
|
69
|
7,500,900
|
5,156,868
|
GĐ, PGĐ
|
4
|
Bàn làm việc
|
2017
|
10
|
69
|
45,001,000
|
30,938,187
|
VP: 1, KHTC: 2, QLDA:7
|
5
|
Bàn Hội trường
|
2017
|
16
|
69
|
56,003,200
|
38,502,200
|
Hội trường
|
6
|
Ghế Hội trường
|
2017
|
50
|
69
|
55,000,000
|
37,812,500
|
Hội trường
|
7
|
Tủ Tài liệu
|
2017
|
5
|
69
|
50,000,500
|
34,375,343
|
GĐ: 01, PGĐ: 02, QLDA: 02
|
VII
|
Tài sản cố định khác
|
|
|
|
|
8,209,642
|
|
1
|
Bục phát biểu hội trường
|
2017
|
1
|
69
|
5,011,500
|
3,445,405
|
Hội trường
|
2
|
Bục tượng bác hội trường
|
2017
|
1
|
69
|
3,985,000
|
2,739,687
|
Hội trường
|
2
|
Điện thoại bàn Panasonic
|
2017
|
3
|
50
|
4,049,100
|
2,024,550
|
GĐ, PGĐ
|
VIII
|
Tài sản cố định vô hình
|
|
|
|
|
9,112,400
|
|
1
|
Phần mềm kế toán
|
2016
|
1
|
40
|
22,781,000
|
9,112,400
|
KHTC
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
1,851,741,073
|
|