ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
70/2013/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày
18 tháng 11 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ VIỆC RA NƯỚC NGOÀI CỦA
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày
17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Nghị định
số 65/2012/NĐ-CP ngày 06/9/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân
Việt Nam;
Căn cứ Chỉ thị 29/2007/CT-TTg ngày 11/12/2007
của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện cải cách hành chính trong công tác quản
lý xuất cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức, công dân;
Căn cứ Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg ngày
12/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt
động đối ngoại của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ
trình số 687/TTr-SNgV ngày 28/06/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định tổ chức và quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ,
công chức, viên chức tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Giám đốc Công an tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, Đoàn thể tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố
Biên Hòa và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đinh Quốc Thái
|
QUY ĐỊNH
TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ VIỆC RA NƯỚC NGOÀI CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 70 /2013/QĐ-UBND ngày 18/11/2013 của UBND tỉnh
Đồng Nai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định việc quản lý, cấp phép,
các trình tự thủ tục đi nước ngoài, thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan có
thẩm quyền liên quan; trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng
Nai khi thực hiện các chuyến đi ra nước ngoài về việc công hoặc việc riêng.
2. Quy định này được áp dụng đối
với cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống các
cơ quan Đảng, cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập từ cấp tỉnh đến cấp
huyện, cấp xã; tổ chức chính trị - xã hội; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng Quản
trị, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp có vốn nhà nước
trực thuộc tỉnh.
Điều 2. Nguyên tắc quản lý
1. Bảo đảm tuân thủ các quy định của Hiến pháp
và pháp luật của Nhà nước về hoạt động quản lý đoàn ra.
2. Bảo đảm thực hiện đúng Chương trình hoạt động
đối ngoại hàng năm của Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
3. Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo, xin ý kiến
cấp có thẩm quyền theo quy định hiện hành.
4. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan
nhà nước đóng trên địa bàn tỉnh thuộc ngành dọc quản lý, ngoài việc thực hiện
các nội dung trong Quy định này phải thực hiện các quy định riêng của ngành khi
đi ra nước ngoài.
Điều 3. Cán bộ, công chức,
viên chức chưa được xuất cảnh ra nước ngoài nếu thuộc một trong những trường hợp
sau đây
1. Là đối tượng được thanh tra, kiểm tra hoặc có
liên quan trực tiếp đến các nội dung thanh tra, kiểm tra khi đang tiến hành
thanh tra, kiểm tra.
2. Những người trong diện chưa được xuất cảnh theo
quy định tại Khoản 4, Điều 21, Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của
Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
Chương II
HỒ SƠ, THỦ TỤC ĐI NƯỚC
NGOÀI
Điều 4.Trình tự, thủ tục cho
phép đi nước ngoài về việc công
Hồ sơ, thủ tục đi nước ngoài về việc công (tham
gia các đoàn chính thức của Trung ương, ngành hay địa phương, đi công tác đến
các địa phương kết nghĩa, dự hội nghị, hội thảo, đào tạo, bồi dưỡng, dự tập huấn
chuyên đề, học tập trao đổi kinh nghiệm, xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại,
khảo sát tìm hiểu thị trường, nghiệm thu trang thiết bị…) gồm có:
1. Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị trực tiếp
quản lý cán bộ, công chức, viên chức (theo mẫu
đính kèm phụ lục của Quy định này). Văn bản đề nghị phải đảm bảo đúng thể thức
theo quy định và nội dung cần nêu rõ:
a) Họ tên, chức danh của người được cử đi nước
ngoài, cơ quan công tác, có phải là đảng viên hay không.
b) Nếu là công chức, viên chức phải ghi rõ mã ngạch,
loại, chức vụ của công chức, viên chức (cán bộ, công chức do bầu cử thì ghi rõ
thời hạn nhiệm kỳ được bầu; cán bộ, công chức mới tuyển dụng thì ghi rõ thời hạn
dự bị hay thử việc); nếu thuộc doanh nghiệp nhà nước phải ghi rõ chức danh quản
lý và tên đầy đủ của doanh nghiệp đó.
c) Đối với trường hợp đoàn có nhiều cán bộ, công
chức, viên chức tham gia thì lập danh sách trích ngang thành phần đoàn với nội
dung quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 1 Điều này.
d) Mục đích đi nước ngoài, thời gian ở nước
ngoài, nước đến, nguồn kinh phí cho chuyến đi (chi phí trong nước và nước
ngoài, bao gồm di chuyển, tiền ăn, lưu trú và các chi phí khác liên quan).
2. Văn bản chấp thuận của cơ quan chủ quản. Cụ
thể như sau:
a) Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp
huyện đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp ở cấp huyện, cấp xã; thủ trưởng quản lý trực tiếp nếu công tác tại các đơn
vị trực thuộc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; lãnh đạo các tổ chức chính trị- xã hội;
Thường trực Huyện ủy đối với trường hợp công tác tại các cơ quan, đơn vị khối Đảng
ở cấp huyện, cấp xã.
Cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ
quan Đảng, mặt trận Tổ quốc, đoàn thể phải có văn bản chấp thuận của Thường trực
Tỉnh ủy, Ban Tổ chức Tỉnh ủy đối với các chức danh do ban Thường trực Tỉnh ủy,
Ban Tổ chức Tỉnh ủy quản lý.
b) Đối với các doanh nghiệp có vốn của Nhà nước
khi cử người đi nước ngoài phải có văn bản chấp thuận của thủ trưởng doanh nghiệp
chủ quản.
c) Việc đi nước ngoài của các cán bộ là Ủy viên
Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng đang công tác trong hệ thống
Đảng, Bí thư Tỉnh ủy do đồng chí Ủy viên Bộ Chính trị (hoặc Bí Thư Trung ương Đảng)
phụ trách đối ngoại xem xét, quyết định.
d) Đối với việc đi nước ngoài của Ủy viên Trung
ương Đảng, Ủy viên Dự khuyết Trung ương Đảng đang công tác tại các cơ quan
chính quyền địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Hội đồng nhân
dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh (trừ trường hợp các đối
tượng này kiêm giữ chức danh Bí thư Tỉnh ủy, theo quy định riêng của Bộ Chính
trị) phải có văn bản xin ý kiến của Thủ tướng Chính phủ thông qua Văn phòng
Chính phủ để bổ sung hồ sơ theo quy định.
đ) Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức đi bồi
dưỡng, đào tạo đại học, sau đại học ở nước ngoài từ 03 (ba) tháng trở lên theo
các chương trình của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, tổ chức sẽ do Sở Nội vụ
tham mưu giải quyết.
Trường hợp cơ quan, đơn vị cử cán bộ, công chức,
viên chức đi đào tạo ở nước ngoài sẽ do Sở Ngoại vụ giải quyết.
3. Công văn, thư mời, giấy chiêu sinh, giấy triệu
tập... của cơ quan, tổ chức, đơn vị mời, đề nghị hoặc cử đi nước ngoài.
4. Chương trình làm việc, công tác, đào tạo
trong thời gian ở nước ngoài.
Nếu các văn bản nêu trên viết bằng tiếng nước
ngoài phải kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt của tổ chức, cơ quan có chức năng
dịch thuật.
Điều 5. Trình tự, thủ tục
cho phép đi nước ngoài về việc riêng
Hồ sơ, thủ tục đi nước ngoài về việc riêng (tham
quan du lịch, điều trị bệnh, thăm thân nhân…) gồm có:
1. Đơn xin đi nước
ngoài về việc riêng (theo mẫu đính kèm phụ lục của Quy định này) của cán bộ,
công chức, viên chức, trong đó nêu rõ các thông tin về cá nhân.
2. Văn bản chấp thuận của cơ quan chủ quản như
quy định tại Khoản 2, Điều 4 của Quy định này.
3. Chương trình ở, đi lại và tiếp xúc ở nước
ngoài dự kiến, các văn bản có liên quan như thư mời, thư bảo lãnh...hoặc chương trình của cá nhân đi nước ngoài việc riêng
không theo tour (theo mẫu đính kèm phụ lục của Quy định này).
Nếu các văn bản nêu trên viết bằng tiếng nước
ngoài phải kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt của tổ chức, cơ quan có chức năng
dịch thuật.
Điều 6. Cơ quan tiếp nhận và
thời hạn giải quyết hồ sơ
1. Sở Ngoại vụ là cơ quan tiếp nhận hồ sơ đi nước
ngoài về việc công và việc riêng (cá nhân và đoàn nhiều người).
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ là 03 (ba) ngày làm
việc, trong trường hợp quyết định do Giám đốc Sở Ngoại vụ ký theo ủy quyền, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp quyết định do Chủ tịch UBND tỉnh
ký trực tiếp, thời gian giải quyết là 05 (năm) ngày không kể thời gian xin ý kiến
Tỉnh ủy đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền quản lý của Tỉnh ủy.
Trường hợp cần có ý kiến phối hợp xác minh đối với
việc đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan,
tổ chức, đơn vị được quy định tại Điều 4 của Quy định này, thì thời gian giải
quyết kéo dài hơn nhưng không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
Điều 7. Thủ tục, hồ sơ đề
nghị cấp, gia hạn hộ chiếu, công hàm
1. Đối với đề nghị cấp mới hộ chiếu ngoại giao,
hộ chiếu công vụ:
a) 01 Tờ khai (do chính đương sự khai và ký trực
tiếp) đề nghị cấp hộ chiếu đã điền đầy đủ theo quy định và có xác nhận của Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị nơi đương sự đang công tác.
b) Quyết định cử đi nước ngoài của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh hoặc Giám đốc Sở Ngoại vụ. Quyết định phải nêu rõ là cán bộ,
công chức, viên chức trong biên chế Nhà nước, hưởng lương từ ngân sách nhà nước
hoặc quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
c) Thư mời đi nước ngoài hoặc văn bản chấp thuận
của đối tác nước đến.
d) 02 ảnh 4x6 cm kèm theo (chụp trong vòng 6
tháng); ảnh chụp trên phông nền màu sáng; mắt nhìn thẳng; đầu để trần, rõ vành
tai; không đeo kính màu, áo sẫm màu.
đ) Hộ chiếu ngoại giao hoặc công vụ đã hết hạn
(nếu có). Trong trường hợp mất hộ chiếu thì nộp 01 bản chính văn bản thông báo
việc mất hộ chiếu.
2. Đối với hồ sơ gia hạn hộ chiếu:
a) Quyết định cử đi nước ngoài của Chủ tịch UBND
tỉnh hoặc Giám đốc Sở Ngoại vụ;
b) Hộ chiếu ngoại giao hoặc công vụ còn hạn dưới
06 (sáu) tháng (trong trường hợp hết hạn, làm tờ khai xin cấp mới);
c) Thư mời đi nước ngoài hoặc văn bản chấp thuận
của đối tác nước đến.
3. Đối với đề nghị cấp công hàm:
a) Tờ khai theo mẫu;
a) Văn bản chấp thuận hoặc cử đi nước ngoài của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Giám đốc Sở Ngoại vụ;
c) Thư mời đi nước ngoài hoặc văn bản chấp thuận
của đối tác nước đến;
d) Hộ chiếu công vụ hoặc ngoại giao còn thời hạn
sử dụng trên 06 (sáu) tháng.
4. Cơ quan có thẩm quyền cấp, gia hạn, sửa đổi,
bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm ở trong nước bao
gồm Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao và Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi
chung là Cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước).
Sở Ngoại vụ là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
và cấp công hàm. Tiến hành chuyển hồ sơ kèm theo lệ phí cho Cơ quan cấp hộ chiếu
ở trong nước. Trường hợp chuyển hồ sơ qua đường bưu điện thì thực hiện thông
qua doanh nghiệp chuyển phát nhanh được Bộ Ngoại giao chỉ định và kèm theo cước
phí bưu điện.
5. Thủ tục cấp mới, gia hạn hộ chiếu ngoại giao,
công vụ, công hàm phải nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
6. Cấp mới và gia hạn hộ chiếu phổ thông được thực
hiện theo quy định hiện hành của nhà nước.
Chương III
THẨM QUYỀN, TRÁCH NHIỆM
CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
Điều 8. Thẩm quyền giải quyết
việc đi nước ngoài
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hoặc
ủy quyền cho Phó Chủ tịch thường trực quyết định về việc đi nước ngoài sau khi
có ý kiến thống nhất của Thường trực Tỉnh ủy đối với các chức danh sau:
a) Hệ Đảng: Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh;
Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm và Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy; Chánh, Phó chánh
Văn phòng Tỉnh ủy; Trưởng, Phó các ban Đảng tỉnh; Bí thư, Phó Bí thư các Ban
Cán sự đảng, Đảng đoàn các cơ quan tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Trưởng, Phó các đoàn thể chính trị- xã hội tỉnh và tương
đương; Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trường Chính trị; Tổng biên tập, Phó Tổng
biên tập báo Đồng Nai; Bí thư, Phó Bí thư, Ủy viên Ban Thường vụ các cấp ủy trực
thuộc tỉnh; Các cán bộ nguyên là Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy.
b) Hệ Nhà nước: Phó Chủ tịch Hội
đồng nhân dân tỉnh; Trưởng, Phó Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội; Ủy viên Thường
trực HĐND tỉnh, Chánh, Phó Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh;
Trưởng ban, Phó Trưởng ban các Ban HĐND tỉnh; Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh, Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh; cấp Trưởng,
cấp Phó các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND và UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng Quản trị, Tổng Giám đốc, Phó
Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp có vốn nhà nước trực thuộc tỉnh; các
cán bộ nguyên là Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch HĐND tỉnh.
2. Đối với những người giữ chức vụ là Ủy viên
Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng đang công tác trong hệ thống
Đảng, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể, tổ chức nhân dân cấp tỉnh; Bí thư Tỉnh ủy,
các đồng chí cán bộ thuộc diện Bộ Chính trị quản lý đã nghỉ hưu trên địa bàn tỉnh,
khi đi nước ngoài, phải xin ý kiến Ủy viên Bộ Chính trị phụ trách công tác đối
ngoại hoặc bí thư Trung ương Đảng (qua Ban Đối ngoại Trung ương) và phải được sự
đồng ý bằng văn bản. Các cán bộ là Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết
Trung ương Đảng đang công tác trong hệ thống chính quyền, Chủ tịch HĐND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh khi đi nước ngoài phải xin ý kiến và được sự chấp thuận của
Thủ tướng Chính phủ.
3. Đối với các đồng chí thuộc diện quy định tại
Điểm b, Khoản 1, Điều này khi được triệu tập đi công tác nước ngoài theo quyết
định của cơ quan thẩm quyền quản lý cấp Trung ương, cần báo cáo bằng văn bản và
được sự đồng ý của Thường trực tỉnh ủy trước khi thực hiện chuyến công tác.
4. Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở
Ngoại vụ xem xét, quyết định về việc đi nước ngoài các đoàn, cán bộ, công chức,
viên chức giữ chức vụ từ cấp trưởng phòng và tương đương trở xuống.
Điều 9. Trách nhiệm của cán
bộ, công chức, viên chức khi đi nước ngoài về việc công hoặc việc riêng
1. Cán bộ, công chức, viên chức cần nghiên cứu,
vận dụng những kinh nghiệm tích lũy được trong thời gian học tập, công tác ở nước
ngoài thành những giải pháp khả thi, phù hợp với điều kiện địa phương, áp dụng
vào việc phát triển văn hóa, kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Thực hiện nghiêm đường lối, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các quy định của nước
sở tại; tuân thủ pháp luật quốc tế, các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành
viên. Trong quan hệ giao tiếp với người nước ngoài phải tuyệt đối giữ bí mật quốc
gia, không phát biểu hoặc làm những việc phương hại đến lợi ích đất nước và an
ninh quốc gia; luôn đề cao cảnh giác, chủ động phòng ngừa và đấu tranh với những
hoạt động chia rẽ, lôi kéo, chống đối của các thế lực thù địch, phát hiện kịp
thời và báo cáo với Trưởng đoàn (nếu đi theo đoàn) hoặc Thủ trưởng cơ quan đại
diện của nước ta tại nước sở tại về những âm mưu, thủ đoạn mua chuộc, móc nối,
khống chế của các thế lực thù địch.
3. Chấp hành nghiêm chế độ bảo quản và sử dụng
tài liệu mật, khi về nước phải giao nộp lại đầy đủ cho cơ quan quản lý; không
được mang tài liệu mật, tài liệu chưa được phép lưu hành của Đảng, Nhà nước ra
nước ngoài nếu không được phép của cơ quan có thẩm quyền; không mang tài liệu
phản động, những loại hàng hóa quốc cấm, các loại văn hóa phẩm đồi trụy về nước.
4. Chậm nhất là 10 (mười) ngày sau khi về nước,
cán bộ, công chức, viên chức phải có báo cáo kết quả chuyến đi; đối với Đoàn ra
nước ngoài, Trưởng đoàn có trách nhiệm tổng hợp thông tin báo cáo kết quả chuyến
đi công tác nước ngoài cho thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý và cơ
quan có thẩm quyền ký quyết định cử hoặc chấp thuận cho ra nước ngoài (theo mẫu báo cáo đính kèm phụ lục).
Điều 10. Trách nhiệm của cơ
quan, đơn vị trong việc quản lý việc cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia
đoàn đi nước ngoài
1. Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi công
tác nước ngoài theo yêu cầu thực hiện kế hoạch đối ngoại hàng năm, trên nguyên
tắc mở rộng hội nhập quốc tế, đảm bảo sự cần thiết, hiệu quả và tiết kiệm của từng
đoàn ra. Mỗi thành viên đoàn được cơ cấu đều có vai trò, trách nhiệm cụ thể, đảm
bảo tính tinh gọn của toàn đoàn. Nhân sự được cử là cán bộ, công chức, viên chức
có năng lực và trình độ phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ, có khả năng đảm bảo thành
công của chuyến đi; đảm bảo đúng mục đích, kế hoạch của chuyến đi, tránh trùng
lắp với các đoàn đi trước.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định
tại Khoản 2, Điều 1 của Quy định này chịu trách nhiệm đối với việc chấp thuận
hoặc đề xuất cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan, đơn vị mình đi nước
ngoài; không tổ chức các chuyến tham quan du lịch nước ngoài cho cán bộ, công
chức, viên chức bằng nguồn ngân sách nhà nước; phối hợp với các tổ chức và đơn
vị liên quan tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức đoàn, quản lý, theo
dõi cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh đi nước ngoài về việc công và việc
riêng.
3. Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán
bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài được quản lý theo quy định hiện hành của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 11. Trách nhiệm các cơ
quan trong việc quản lý đoàn ra
1. Sở Ngoại vụ
a) Là cơ quan đầu mối tiếp nhận, kiểm tra, thẩm
định hồ sơ đề nghị cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện quy định tại Khoản
1, Điều 8 của Quy định này đi nước ngoài; phối hợp với Công an tỉnh và cơ quan
liên quan khi cần thiết để xác minh thông tin, thẩm định hồ sơ; dự thảo văn bản
UBND tỉnh xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy đối với các trường hợp quy định tại
Khoản 2, Điều 8 của Quy định này; dự thảo Quyết định đoàn ra trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét quyết định.
b) Tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ và xem
xét quyết định đối với các trường hợp được ủy quyền như quy định tại Khoản 4,
Điều 8 của Quy định này.
c) Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đề nghị cấp,
gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm
cho cán bộ, công chức. Hướng dẫn và hỗ trợ các thủ tục liên quan đến việc xin
thị thực nhập cảnh vào các nước và các vấn đề khác liên quan đến thủ tục xuất
nhập cảnh (nếu có đề nghị hoặc yêu cầu).
d) Phối hợp với Sở Nội vụ, Thanh tra tỉnh, Công
an tỉnh và các đơn vị liên quan tiến hành thanh tra, kiểm tra, quản lý, theo
dõi việc chấp hành các quy định đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức
trên địa bàn tỉnh; phối hợp cung cấp thông tin quản lý Đảng viên cho các cơ
quan có liên quan theo qui định.
2. Công an tỉnh
Phối hợp với Sở Ngoại vụ, Sở Nội vụ, các cơ quan
Đảng, các địa phương và đơn vị liên quan tiến hành xác minh, đề xuất việc cán bộ,
công chức, viên chức xuất cảnh đi nước ngoài về việc công và việc riêng khi có
yêu cầu, tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước
trong lĩnh vực xuất cảnh.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Khen thưởng và xử
lý vi phạm
Trong quá trình thực hiện Quy định này, các cơ quan,
đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức chấp hành tốt các quy định về tổ chức và
quản lý việc ra nước ngoài báo cáo đề xuất cơ quan, đơn vị quản lý gửi Sở Ngoại
vụ tổng hợp và trình Hội đồng Thi đua-Khen thưởng tỉnh xem xét quyết định.
Cán bộ, công chức, viên chức có hành vi vi phạm
các quy định về quản lý việc ra nước ngoài, tùy theo mức độ và tính chất sẽ áp
dụng các hình thức xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Trách nhiệm thực
hiện
1. Sở Ngoại vụ có trách nhiệm phối hợp với các sở,
ban, ngành, các đoàn thể cấp tỉnh, các cơ quan Đảng thuộc Tỉnh ủy, các Cấp Huyện
ủy và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, TP. Biên Hòa tổ chức triển
khai, hướng dẫn thực hiện Quy định này; tiến hành thanh tra, kiểm tra việc tổ
chức, quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan, đơn
vị trên địa bàn tỉnh.
2. Các cơ quan, đơn vị trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ của mình có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này; tổ chức bố
trí, phân công bộ phận theo dõi, quản lý việc đi ra nước ngoài của cán bộ, công
chức, viên chức tại đơn vị.
3. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu
phát sinh những bất cập, vướng mắc, các ngành, địa phương, cơ quan, tổ chức phản
ánh kịp thời về Sở Ngoại vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh
cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
1. Mẫu đơn đi nước ngoài về việc công (01/ĐRVC).
2. Mẫu đơn xin đi nước ngoài về việc riêng
(02/ĐRVR).
3. Chương trình của cá nhân đi nước ngoài về việc
riêng không theo tour (03/CTVR).
4. Báo cáo kết quả chuyến đi nước ngoài (04/BC).
01/ĐRVC
Kính gửi:
|
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Sở Ngoại vụ.
- Sở Nội vụ. (khi đi học từ 03 tháng trở lên)
|
Thực hiện Chỉ đạo..../Kế hoạch … tại Văn bản
......./Thư mời số: …. ngày …. của .... (Tên cơ quan/đơn vị mời) về việc ……………;
Căn cứ yêu cầu / Để phục vụ / hoàn thành nhiệm vụ
/công tác…được giao, Sở/Ban/Ngành…(Tên cơ quan/đơn vị/ doanh nghiệp nhà nước) cử
ông/bà có tên dưới đi công tác nước ngoài, cụ thể như sau:
1. Thành phần đoàn:
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ &
Tên cơ quan
|
Đảng viên
|
Cán bộ / công
chức / viên chức
|
Loại
|
Ngạch
|
Mã ngạch
|
Bậc lương
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
Nơi đến:……………………………………………………………..…………….
3. Tên đối tác làm
việc (tổ chức/cá nhân):…………………………………………..
Địa chỉ:……………………………………………..Điện thoại:…………………
4. Mục đích chuyến
đi:……………………………………………………………..
5. Thời gian: từ ngày:…/…./201…
đến ngày:…../…./201…
6. Kinh phí:
- Nguồn:(Tên nguồn kinh phí ..../Tên chủ thể mời
đài thọ)
……………………………………………………………………………….
Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh /Sở Ngoại vụ xem xét
chấp thuận./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….
- ………….
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
02/ĐRVR
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------------
ĐƠN XIN ĐI NƯỚC NGOÀI VỀ VIỆC RIÊNG
Kính gửi:
..................................................................
1. Thông tin cá nhân:
Họ và
tên:……………………………………….….........…………....... □ Nam/ □ Nữ
Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………..............................................
Số hộ chiếu:………………....…Ngày cấp:……………Nơi
cấp:………….............…...
Chức vụ: ……………………………………………………….....□
là Đảng viên
…………………………………………………………□ không là Đảng viên
Đơn vị công tác:
……………………………………...............………………………….
2. Địa chỉ nơi đến:
…………………….........………………………………………........
………………………………………………………………….…………………............
3. Thời gian:
từ: ngày…..tháng …..năm…….....
đến:
ngày…..tháng…...năm…….....
4. Phương tiện:
- Xuất cảnh:……………………………………………………...…………
- Nhập cảnh:…………………………………………….....……………….
5. Mục đích chuyến đi:
□ Thăm thân nhân:
Mối quan hệ:
………………………………………………………..............
Địa chỉ, số điện thoại liên hệ
của thân nhân: ………………………………
…………………………………………………………………………….....
□ Tham quan, du lịch
theo
Tour
□ Nghiên cứu, học tập
□ Tham quan, du lịch tự
do
(*) □ Mục đích khác (ghi
rõ)....................
........................................................
6. Kinh phí chuyến đi:
□ Tự túc
□ Tổ chức, cá nhân mời đài thọ một phần
□ Tổ chức, cá nhân mời
đài thọ toàn phần:
Tên tổ chức, cá nhân mời đài
thọ (nếu có, kèm theo thư mời): …………………........
………………………………………………………………….…………………................
Ý kiến của
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đồng Nai,
ngày…….tháng…..năm 20......
Người làm đơn
(Ký tên, ghi rõ
họ và tên)
|
03/CTVR
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------------
CHƯƠNG TRÌNH CỦA CÁ NHÂN ĐI NƯỚC NGOÀI VỀ VIỆC RIÊNG
KHÔNG THEO TOUR (*)
STT
|
Ngày, tháng,
năm
|
Lịch trình chuyến
đi cụ thể
|
Địa chỉ lưu
trú ở nước ngoài
|
Địa điểm
tham quan nước ngoài
|
Tên cơ quan,
tổ chức, đối tác nước ngoài dự kiến tiếp xúc và trao đổi
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………ngày…….tháng…..năm
201..
(Ký tên, ghi rõ
họ và tên)
|
04/BC
TÊN CƠ QUAN CẤP
TRÊN
TÊN CƠ QUAN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-……
|
Đồng Nai,
ngày
tháng năm
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ CHUYẾN ĐI NƯỚC NGOÀI
1. Họ và tên:………………………………Năm
sinh:………; □ Nam ; □ Nữ
2. Chức vụ:…………………………Cơ
quan:……………………………………
3. Quyết định chấp thuận
cho đi nước ngoài:
Cơ quan ban
hành
|
Số hiệu, ngày
ký
|
Quốc gia, vùng,
lãnh thổ đến
|
Thời gian thực
hiện chuyến đi (ngày, tháng, năm)
|
Kinh phí (tự
túc, đài thọ, ngân sách, nguồn quỹ của doanh nghiệp)
|
Từ ngày
|
Đến ngày
|
|
|
|
|
|
|
4. Thành phần đoàn:
a. Cá
nhân:
□ b. Tập thể:
□ c. Số người cùng
đi: □
5. Mục đích và mục tiêu
chuyến đi:
5.1. Mục đích
chung:
a. □ Việc
công
b. □ Việc riêng
5.2. Mục tiêu cụ thể:
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
6. Thực hiện chuyến đi bằng
hộ chiếu:
a. Công vụ:
□ b. Phổ thông: □
c. Số hộ chiếu:
□
7. Nội dung, chương trình
làm việc:
TT
|
Nước đến
|
Tên, địa chỉ
nơi đến
|
Thời gian (từ
ngày …đến ngày…)
|
Nội dung làm việc
|
Kết quả (đạt,
chưa đạt, không đạt)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
8. Những phát sinh so với nội
dung, chương trình đăng ký được quyết định:
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………....
9. Thực hiện quy định của
Pháp luật Việt Nam:
a.
□ Tốt
b. □
Phát sinh và giải quyết: ……………………………………………………
…..…………………………………………………………………………………………
………..………………………………………………………………………………......
10. Thực hiện quy định của
nước đến:…………………………………………….
a.
□ Tốt
b.
□ Phát sinh và giải quyết:…………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
………..…………………………………………………………………………………..
11. Những kết quả cụ thể đạt
được trong chuyến đi:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
12. Nhận xét, đánh giá hiệu
quả chuyến đi:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………..
13. Ý kiến đề nghị:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
NGƯỜI ĐI NƯỚC
NGOÀI
(ký ghi rõ họ
và tên)
|
THỦ TRƯỞNG
|
Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Ngoại vụ;
- Cơ quan…
- Lưu…