|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
690/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Đoàn Anh Dũng
|
Ngày ban hành:
|
21/03/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 690/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
21 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC VIÊN CHỨC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2087/NĐ-CP ngày 2/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
168/QĐ-BNV ngày 12/03/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành
chính quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ- CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng
9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 612/TTr-SNV ngày 15/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này:
1. Danh mục thủ tục hành chính
ban hành mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực viên chức thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Nội vụ trên địa bàn tỉnh (chi tiết tại phụ lục I đính kèm).
2. Quy trình nội bộ giải quyết
thủ tục hành chính ban hành mới (chi tiết tại phụ lục II đính kèm).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Hành chính công tỉnh;
- Lưu: VT, NCKSTTHC Lam.
|
CHỦ TỊCH
Đoàn Anh Dũng
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC
VIÊN CHỨC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 690/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BAN HÀNH MỚI CẤP TỈNH (03 TTHC)
STT
|
Mã TTHC
|
Tên TTHC
|
Thời gian giải quyết (ngày làm việc)
|
Cách thức thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Mức độ DVC
|
BCCI
|
LĨNH VỰC VIÊN CHỨC (03
TTHC)
|
1
|
1.012299
|
Thủ tục thi tuyển viên chức
|
210 ngày
|
Chưa triển khai
|
Có
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ
quan có nhu cầu tuyển dụng.
- Cơ quan giải quyết: UBND tỉnh;
Sở Nội vụ; các cơ quan, địa phương có nhu cầu tuyển dụng; đơn vị phối hợp tổ
chức kỳ thi.
|
Có[1]
|
- Luật Viên chức.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-
CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ.
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ.
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
2
|
1.012300
|
Thủ tục xét tuyển viên chức
|
180 ngày
|
Chưa triển khai
|
Có
|
|
Có[2]
|
- Luật Viên chức.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ.
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ.
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
3
|
1.012301
|
Thủ tục tiếp nhận vào viên chức không giữ chức vụ quản lý
|
Không quy định thời gian
|
Chưa triển khai
|
Có
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ
quan có nhu cầu tuyển dụng.
- Cơ quan giải quyết: UBND tỉnh;
Sở Nội vụ; các cơ quan, địa phương có nhu cầu tuyển dụng
|
|
- Luật Viên chức.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-
CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ.
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ.
- Thông tư số 92/2021/TT- BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BÃI BỎ CẤP TỈNH (03 TTHC)
STT
|
Mã TTHC
|
Tên TTHC
|
Căn cứ pháp lý bãi bỏ
|
01
|
1.005388
|
Thủ tục thi tuyển viên chức
|
Quyết định số 168/QĐ-BNV ngày
12/3/2024 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị
định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2023 về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý viên chức
|
02
|
1.005392
|
Thủ tục xét tuyển viên chức
|
Quyết định số 168/QĐ-BNV ngày
12/3/2024 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị
định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2023 về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý viên chức
|
03
|
1.005393
|
Thủ tục tiếp nhận vào làm
viên chức
|
Quyết định số 168/QĐ-BNV ngày
12/3/2024 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị
định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2023 về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý viên chức
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ, BAN HÀNH
MỚI TRONG LĨNH VỰC VIÊN CHỨC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 690/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Tên
TTHC: Thủ tục thi tuyển viên chức (mã số TTHC: 1.012299)
Trình tự công việc
|
Chức danh, vị trí
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1: Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển viên
chức
|
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức (đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ; Cơ quan quản lý
đơn vị sự nghiệp công lập)
|
Cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức phải đăng thông báo tuyển dụng công khai ít nhất 01 lần trên một
trong những phương tiện thông tin đại chúng sau: Báo in, báo điện tử, báo
nói, báo hình; đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng.
|
30 ngày
|
Bước 2: Nộp phiếu dự tuyển
|
Người dự tuyển
|
Người đăng ký dự tuyển nộp
phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi
theo đường bưu chính hoặc qua trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện
tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
|
30 ngày
|
Bước 3: Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển
|
|
Thành lập Ban kiểm tra phiếu
đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05
ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
Trường hợp người dự tuyển
không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể
từ ngày kết thúc kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách
nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa
chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
|
15 ngày
|
Bước 4: Tổ chức thi tuyển
|
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức; Hội đồng thi tuyển viên chức
|
Tổ chức thi tuyển Hội đồng
tuyển dụng thông báo danh sách và triệu tập thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn
dự thi vòng 1, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn
vị có thẩm quyền tuyển dụng. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập
thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi
vòng 1.
Thi tuyển viên chức được thực
hiện theo 02 vòng thi như sau:
Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức
chung bằng hình thức trắc nghiệm trên máy vi tính. Nội dung thi gồm 02 phần,
cụ thể như sau:
Phần I: Kiến thức chung, 60
câu hỏi hiểu biết về pháp luật viên chức, chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng. Thời gian thi 60 phút.
Trường hợp đã đạt kết quả kiểm định chất lượng đầu vào theo quy định về kiểm
định chất lượng đầu vào công chức thì được miễn thi phần I.
Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi
theo yêu cầu của vị trí việc làm bằng một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp,
Đức, Trung Quốc hoặc lựa chọn 01 ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc
làm. Thời gian thi 30 phút. Đối với vị trí việc làm không yêu cầu ngoại ngữ
trong tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng và theo bản mô tả công việc và
khung năng lực vị trí việc làm thì không phải tổ chức thi phần II.
Kết quả thi vòng 1 được xác định
theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm a và điểm b khoản
này; nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự
tuyển được thi tiếp vòng 2.
Thí sinh được thông báo kết
quả vòng 1 ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi. Không thực hiện việc
phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1.
Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ
chuyên ngành
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể
từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách
và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời đăng tải
trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công
khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày
thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến
hành tổ chức thi vòng 2. Hình thức thi: Căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu
cầu của vị trí việc làm cần tuyển, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng lựa chọn một trong ba hình thức thi: vấn đáp hoặc thực hành hoặc viết.
Trường hợp lựa chọn hình thức
thi viết thì được lựa chọn một trong ba hình thức: Trắc nghiệm hoặc tự luận
hoặc trắc nghiệm kết họp với tự luận. Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ
năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc
làm cần tuyển.
Nội dung thi môn nghiệp vụ
chuyên ngành phải căn cứ vào nhiệm vụ, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức và phải phù họp với yêu cầu của
vị trí việc làm cần tuyển. Trong cùng một kỳ thi tuyển, nếu có các vị trí việc
làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau thì Hội đồng tuyển dụng viên chức
phải tổ chức xây dựng các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau tương ứng
với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Các công việc liên quan đến việc
ra đề thi phải thực hiện bảo mật theo quy định của pháp luật. Thời gian thi:
Vấn đáp 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính
vào thời gian thi); viết 180 phút (không kể thời gian chép đề); thời gian thi
thực hành do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định căn cứ
vào tính chất, đặc điểm hoạt động nghề nghiệp của vị trí việc làm cần tuyển.
Thang điểm (vấn đáp, thực
hành, viết): 100 điểm.
Căn cứ vào nhu cầu và đặc thù
của cơ quan, đơn vị, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định
yêu cầu cao hơn về nội dung, hình thức, thời gian thi vòng 2 quy định tại khoản
này.
Trường hợp cơ quan, đon vị có
thẩm quyền tuyển dụng tổ chức thi vòng 2 bằng hình thức thi viết thì việc chấm
thi, phúc khảo thực hiện như quy định tại điểm b khoản 3 Điều 15 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 2 bằng
hình thức vấn đáp hoặc thực hành.
Trường hợp tổ chức thi ngoại
ngữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ; nếu đạt kết quả thì được coi là
đáp ứng tiêu chuẩn về ngoại ngữ.
Miễn phần thi ngoại ngữ quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP đối với các trường hợp
sau: Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc
hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) cùng trình độ đào tạo
hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ
theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
Có bằng tốt nghiệp cùng trình
độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên
môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, học tập ở nước
ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc
ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) ở Việt Nam, được cơ quan có
thẩm quyền công nhận hoặc đương nhiên được công nhận theo quy định của pháp
luật.
Có bằng tốt nghiệp chuyên môn
chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định có giá trị tương đường hoặc cao hơn
tiêu chuẩn về ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
Có chứng chỉ tiếng dân tộc
thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan thiểu số; là người dân tộc
thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu
số hoặc vị trí việc làm công tác tại vùng dân tộc người dân tộc thiểu số hoặc
vị trí việc làm công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
|
45 ngày
|
Bước 5: Công nhận và thông báo kết quả tuyển dụng viên chức
|
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức; Hội đồng thi tuyển viên chức
|
Sau khi hoàn thành việc chấm
thi vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải
báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức xem
xét, công nhận kết quả tuyển dụng.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày có quyết định công nhận kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải
thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử
của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng và gửi thông báo công nhận kết
quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển
đã đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
|
15 ngày
|
Bước 6: Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
|
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức; Hội đồng thi tuyển viên chức
|
Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
1. Trong thời gian 30 ngày kể
từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải hoàn
thiện hồ sơ tuyển dụng, bao gồm
a) Bản sao văn bằng, chứng chỉ
theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu
có);
Trường hợp người trúng tuyển
có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy
định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì được sử dụng
thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
b) Phiếu lý lịch tư pháp do
cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Trường hợp người trúng tuyển
không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận
trong việc kê khai phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng,
chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng
đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định hủy kết
quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự
tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng
văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông
tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và không tiếp nhận
Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
|
30 ngày
|
Bước 7: Ký kết hợp đồng làm việc và nhận việc
|
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức (đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ; cơ quan quản
lý đơn vị sự nghiệp công lập)
|
Ký kết hợp đồng làm việc và
nhận việc
1. Chậm nhất 15 ngày kể từ
ngày
người trúng tuyển hoàn thiện
hồ sơ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên
chức ra quyết định tuyển dụng, đồng thời gửi quyết định tới người trúng tuyển
theo địa chỉ đã đăng ký và đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức để biết,
thực hiện việc ký hợp đồng làm việc với viên chức.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng viên chức phải
đến đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức để ký hợp đồng làm việc và nhận
việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức đồng ý gia hạn.
|
45 ngày
|
Thời gian thực hiện: 210 ngày
|
2. Tên
TTHC: Thủ tục xét tuyển viên chức (mã số TTHC: 1.012300)
Trình tự công việc
|
Chức danh, vị trí
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1: Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
|
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức (đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ; cơ quan quản lý
đơn vị sự nghiệp công lập)
|
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng phải đăng thông báo tuyển dụng công khai ít nhất 01 lần trên một
trong những phương tiện thông tin đại chúng sau: Báo in, báo điện tử, báo
nói, báo hình; đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng
thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn
vị có thẩm quyền tuyển dụng.
|
10 ngày
|
Bước 2: Nộp phiếu dự tuyển
|
Người dự tuyển
|
Người đăng ký dự tuyển nộp
phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi
theo đường bưu chính hoặc qua trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện
tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
|
30 ngày
|
Bước 3: Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển
|
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức (đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ; cơ quan quản lý
đơn vị sự nghiệp công lập)
|
Thành lập Ban kiểm tra phiếu
đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05
ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
Trường hợp người dự tuyển
không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể
từ ngày kết thúc kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có
trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết
theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
|
30 ngày
|
Bước 4: Tổ chức xét tuyển
|
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức (đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ; cơ
quan quản lý đơn vị sự nghiệp công lập)
|
Xét tuyển viên chức được thực
hiện theo 02 vòng như sau:
Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự
tuyển tại phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển,
nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
Trường hợp vị trí việc làm
yêu cầu trình độ ngoại ngữ trong tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng và
theo bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm thì cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng phải thông báo cụ thể yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ ngoại
ngữ. Nếu có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị
định số 115/2020/NĐ-CP thì được sử dụng thay thế. Nếu không có văn bằng, chứng
chỉ ngoại ngữ phù hợp thì Hội đồng xét tuyển tổ chức sát hạch để đánh giá
năng lực ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng.
Hội đồng tuyển dụng kiểm tra
việc đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ theo thông tin người dự tuyển kê khai tại
phiếu đăng ký dự tuyển. Sau khi trúng tuyển,người trúng tuyển nộp bản sao văn
bằng, chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP .
Chậm nhất 05 ngày làm việc
sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại
vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí
sinh đủ điều kiện dự xét tuyển ở vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông
tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc
của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng;
Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ
chuyên ngành
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày
thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức
thi vòng 2 như quy định tại điểm c khoản 3 Điều 15 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP .
Hình thức thi: Căn cứ vào
tính chất, đặc điểm và yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng lựa chọn một trong ba hình thức thi: vấn đáp
hoặc thực hành hoặc viết.
Trường hợp lựa chọn hình thức
thi viết thì được lựa chọn một trong ba hình thức: Trắc nghiệm hoặc tự luận
hoặc trắc nghiệm kết hợp với tự luận. Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ
năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc
làm cần tuyển.
Nội dung thi môn nghiệp vụ
chuyên ngành phải căn cứ vào nhiệm vụ, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức và phải phù hợp với yêu cầu của
vị trí việc làm cần tuyển. Trong cùng một kỳ thi tuyển, nếu có các vị trí việc
làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau thì Hội đồng tuyển dụng viên chức
phải tổ chức xây dựng các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau tương ứng
với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Các công việc liên quan đến việc
ra đề thi phải thực hiện bảo mật theo quy định của pháp luật.
Thời gian thi: vấn đáp 30
phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gian
thi); viết 180 phút (không kể thời gian chép đề); thời gian thi thực hành do
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định căn cứ vào tính chất,
đặc điểm hoạt động nghề nghiệp của vị trí việc làm cần tuyển.
Thang điểm (vấn đáp, thực
hành, viết): 100 điểm
Căn cứ vào nhu cầu và đặc thù
của cơ quan, đơn vị, người đứng đầu cơ quan có thấm quyền tuyển dụng quyết định
yêu cầu cao hơn về nội dung, hình thức, thời gian thi vòng 2 quy định tại khoản
này.
Trường hợp cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng tổ chức thi vòng 2 bằng hình thức thi viết thì việc chấm
thi, phúc khảo thực hiện như quy định tại điểm b khoản 3 Điều 15 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP. Không thực hiện việc phúc khảo đối với. kết quả thi vòng 2 bằng
hình thức vấn đáp hoặc thực hành.
Trường hợp tổ chức thi ngoại
ngữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ; nếu đạt kết quả thì được coi là
đáp ứng tiêu chuẩn về ngoại ngữ.
Miễn phần thi ngoại ngữ quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP đối với các trường hợp
sau:
Có bằng tốt nghiệp chuyên
ngành ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu
cầu của vị trí việc làm) cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao
hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc
làm dự tuyển.
Có bằng tốt nghiệp cùng trình
độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên
môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, học tập ở nước
ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc
ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) ở Việt Nam, được cơ quan có
thẩm quyền công nhận hoặc đương nhiên được công nhận theo quy định của pháp
luật.
Có bằng tốt nghiệp chuyên môn
chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định có giá trị tương đương hoặc cao hơn
tiêu chuẩn về ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
Có chứng chỉ tiếng dân tộc
thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc
thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác tại vùng dân tộc thiểu số; là người
dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người
dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
|
30 ngày
|
Bước 5: Công nhận và thông báo kết quả tuyển dụng viên chức
|
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức; Hội đồng thi tuyển
|
Sau khi hoàn thành việc chấm
thi vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải
báo. cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức
xem xét, công nhận kết quả tuyển dụng.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày có quyết định công nhận kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông
báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng và gửi thông báo công nhận kết quả
trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyến theo địa chỉ mà người dự tuyển đã
đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
|
15 ngày
|
Bước 6: Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
|
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức; Hội đồng thi tuyển viên chức
|
Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải hoàn thiện
hồ sơ tuyển dụng, bao gồm:
Bản sao văn bằng, chửng chỉ
theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu
có);
Trường hợp có một trong các
văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ- CP
thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 do
cơ quan có thẩm quyền cấp.
Trường hợp người trúng tuyển
không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận
trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng,
chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng
đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định hủy kết
quả trúng tuyển. Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong
việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng
nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông
tin điện tử của cơ quan, đơn vị và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo .
|
30 ngày
|
Bước 7: Xác ký kết hợp đồng làm việc và nhận việc
|
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức; Hội đồng thi tuyển viên chức
|
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày
người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị
có thấm quyền tuyến dụng viên chức ra quyết định tuyển dụng, đồng thời gửi
quyết định tới người trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký và đơn vị sự nghiệp
công lập sử dụng viên chức để biết, thực hiện việc ký hợp đồng làm việc với
viên chức.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng viên chức phải đến
đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức đế ký họp đồng làm việc và nhận
việc, trừ trường họp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức đồng ý gia hạn.
|
35 ngày
|
Tổng thời gian thực hiện: 180 ngày
|
3. Tên
TTHC: Thủ tục tiếp nhận vào viên chức không giữ chức vụ quản lý (mã số
TTHC: 1.012301)
Trình tự công việc
|
Chức danh, vị trí
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1: Thành lập Hội đồng kiểm tra sát hạch
|
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức
|
Người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch.
|
|
Bước 2: Kiểm tra điều kiện tiêu chuẩn
|
Hội đồng kiểm tra, sát hạch.
|
Hội đồng kiểm tra, sát hạch kiểm
tra về các điều kiện, tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ của người được đề nghị
tiếp nhận theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
|
|
Bước 3: Tổ chức sát hạch
|
Hội đồng kiểm tra, sát hạch.
|
Tổ chức sát hạch về trình độ
hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người được đề nghị tiếp
nhận. Hội đồng kiểm tra, sát hạch phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng thống nhất về hình thức và nội dung sát hạch trước khi thực
hiện.
|
|
Bước 4: Quyết định tiếp nhận
|
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức
|
Người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng quyết định theo thẩm quyền.
|
|
Bước 5: Ký kết hợp đồng làm việc
|
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức
|
Tham mưu ký kết hợp đồng làm
việc và nhận việc, thành phần hồ sơ (khoản 3 Điều 13 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ được bổ sung, sửa đổi tại khoản 7
Điều 01 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ.
|
|
Tổng thời gian thực hiện: Không quy định thời gian cụ thể
|
[1] Phí dự tuyển dụng viên chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
[2] Phí dự tuyển dụng viên chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
Quyết định 690/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 690/QĐ-UBND ngày 21/03/2024 công bố Danh mục và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
205
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|