ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 69/2023/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 14 tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ khoản 2 Điều 30 Nghị
định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ
báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 19/TTr-VPUB ngày 12 tháng 9 năm 2023
và Báo cáo thẩm định số 2519/BC-STP ngày 08 tháng 9 năm 2023 của Sở Tư
pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Chế độ báo cáo định kỳ phục
vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh;
b) Quyền và trách nhiệm của các
cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận trong việc thực hiện chế
độ báo cáo định kỳ.
2. Quy định này không điều chỉnh:
a) Chế độ báo cáo định kỳ được
quy định tại văn bản của cơ quan Trung ương;
b) Chế độ báo cáo chuyên đề
theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01
năm 2019 của Chính phủ;
c) Chế độ báo cáo đột xuất theo
quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm
2019 của Chính phủ;
d) Chế độ báo cáo thống kê theo
quy định của pháp luật về thống kê;
đ) Chế độ báo cáo mật theo quy
định của pháp luật về bí mật nhà nước;
e) Chế độ báo cáo trong nội bộ
từng cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
3. Đối tượng áp dụng:
a) Các Sở, ban, ngành thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn; cán bộ, công chức, viên chức có liên quan đến việc ban
hành và thực hiện các chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
b) Tổ chức, cá nhân có liên
quan đến việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ do cơ quan thuộc điểm a khoản
này ban hành.
Điều 2. Các
loại chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh
1. Báo cáo đổi mới nếp sống văn
hóa, văn minh đô thị.
a) Nội dung báo cáo: Báo cáo ngắn
gọn về tình hình triển khai và kết quả thực hiện về nhận thức và hành động
trong cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân trong ý thức tôn trọng và chấp
hành pháp luật, xây dựng văn hóa giao tiếp, ứng xử văn minh nơi công cộng, góp
phần xây dựng và giữ gìn Ninh Thuận ngày càng xanh - sạch - đẹp.
b) Đối tượng báo cáo: Các Sở,
ban, ngành có liên quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Công an tỉnh, đoàn thể cấp
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Phương thức gửi, nhận báo
cáo: Báo cáo được gửi đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng một trong các
phương thức sau:
- Gửi trực tiếp (kèm theo bản mềm
điện tử);
- Gửi qua dịch vụ bưu chính (bản
mềm điện tử gửi qua thư điện tử của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Gửi qua Hệ chương trình quản
lý văn bản và hồ sơ công việc TD. Office (kèm theo bản mềm điện tử).
đ) Thời hạn gửi báo cáo: trước
ngày 25 của tháng cuối kỳ gửi báo cáo.
e) Tần suất gửi báo cáo: 02 lần/năm
(06 tháng và năm).
g) Thời gian chốt số liệu báo
cáo:
- Báo cáo 6 tháng: Thời gian chốt
số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến
ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo. Thời gian chốt số liệu 6 tháng cuối năm được
tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
- Báo cáo định kỳ hằng năm:
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo
cáo.
h) Mẫu đề cương báo cáo: Thực
hiện theo mẫu số 01 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Báo cáo kết quả thực hiện
kinh tế - xã hội miền núi.
a) Nội dung báo cáo: Báo cáo về
tình hình kinh tế - xã hội miền núi trên địa bàn tỉnh.
b) Đối tượng báo cáo: Ủy ban
nhân dân cấp xã, cấp huyện.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Ban
Dân tộc tỉnh.
d) Phương thức gửi, nhận báo
cáo: Báo cáo được gửi đến Ban Dân tộc tỉnh bằng một trong các phương thức sau:
- Gửi trực tiếp (kèm theo bản mềm
điện tử);
- Gửi qua dịch vụ bưu chính (bản
mềm điện tử gửi qua thư điện tử của Ban Dân tộc tỉnh).
- Gửi qua Hệ chương trình quản
lý văn bản và hồ sơ công việc TD. Office (kèm theo bản mềm điện tử).
đ) Thời hạn gửi báo cáo: trước
ngày 10/01 năm sau.
e) Tần suất gửi báo cáo: 01
năm/lần.
g) Thời gian chốt số liệu báo
cáo: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ
báo cáo.
h) Mẫu đề cương báo cáo: Thực
hiện theo mẫu số 02 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
i) Biểu mẫu báo cáo: Thực hiện
theo mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Báo cáo kết quả chỉ đạo điều
hành phát triển du lịch (kỳ báo cáo) và phương hướng, nhiệm vụ kỳ tiếp theo.
a) Nội dung báo cáo: Báo cáo
tình hình, kết quả chỉ đạo, điều hành phát triển du lịch hàng năm và phương hướng
năm tiếp theo.
b) Đối tượng báo cáo: Các Sở,
ban, ngành có liên quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị là thành viên Ban Chỉ đạo Du lịch tỉnh.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Phương thức gửi, nhận báo
cáo: Báo cáo được gửi đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng một trong các
phương thức sau:
- Gửi trực tiếp (kèm theo bản mềm
điện tử);
- Gửi qua dịch vụ bưu chính (bản
mềm điện tử gửi qua thư điện tử của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Gửi qua Hệ chương trình quản
lý văn bản và hồ sơ công việc TD. Office (kèm theo bản mềm điện tử).
đ) Thời hạn gửi báo cáo: trước
ngày 01/7 (đối với báo cáo 06 tháng); trước ngày 01/01 năm sau (đối với báo cáo
năm).
e) Tần suất gửi báo cáo: 02 lần/năm
(06 tháng và năm).
g) Thời gian chốt số liệu báo
cáo:
- Báo cáo 6 tháng: Thời gian chốt
số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến
ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo. Thời gian chốt số liệu 6 tháng cuối năm được
tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
- Báo cáo định kỳ hằng năm:
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo
cáo.
h) Mẫu đề cương báo cáo: Thực
hiện theo mẫu số 04 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
4. Báo cáo tình hình quản lý trật
tự xây dựng, cấp phép xây dựng.
a) Nội dung báo cáo: Báo cáo
tình hình quản lý trật tự xây dựng, cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh.
b) Đối tượng báo cáo: Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố.
c) Cơ quan nhận báo cáo: Sở Xây
dựng.
d) Phương thức gửi, nhận báo
cáo: Báo cáo được gửi đến Sở Xây dựng bằng một trong các phương thức sau:
- Gửi trực tiếp (kèm theo bản mềm
điện tử);
- Gửi qua dịch vụ bưu chính (bản
mềm điện tử gửi qua thư điện tử của Sở Xây dựng).
- Gửi qua Hệ chương trình quản
lý văn bản và hồ sơ công việc TD. Office (kèm theo bản mềm điện tử).
đ) Thời hạn gửi báo cáo: trước
ngày 25 hàng tháng (đối với báo cáo tháng); trước ngày 25 của tháng cuối quý
thuộc kỳ báo cáo (đối với báo cáo quý).
e) Tần suất gửi báo cáo: 12 lần/năm
(hàng tháng và hàng quý).
g) Thời gian chốt số liệu báo
cáo:
- Báo cáo tháng: Từ ngày 15
tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
- Báo cáo quý: Tính từ ngày 15
của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối kỳ báo cáo.
h) Mẫu đề cương báo cáo: Thực
hiện theo mẫu số 05 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
i) Biểu mẫu báo cáo: Thực hiện
theo mẫu số 06 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3.
Trách nhiệm công khai, chia sẻ thông tin báo cáo
1. Các cơ quan, đơn vị, địa
phương trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm thực hiện cung cấp, chia sẻ và công
khai thông tin báo cáo theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin.
2. Đầu mối quản lý, lưu trữ,
chia sẻ thông tin báo cáo như sau:
a) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, lưu trữ, chia sẻ thông tin báo cáo do các cơ
quan hành chính nhà nước cấp tỉnh ban hành;
b) Văn phòng Hội đồng nhân dân
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố giúp Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
quản lý, lưu trữ, chia sẻ thông tin báo cáo do cơ quan hành chính nhà nước trên
địa bàn huyện, thành phố ban hành;
c) Công chức Văn phòng - thống
kê Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn giúp Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn quản lý, lưu trữ, chia sẻ thông tin báo cáo do cơ quan hành chính nhà
nước cấp trên ban hành.
Điều 4.
Trách nhiệm cơ quan hành chính nhà nước; cán bộ, công chức, tổ chức và cá nhân
có liên quan trên địa bàn tỉnh trong việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
1. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ,
đúng quy định, thời hạn của chế độ báo cáo.
2. Các thông tin, số liệu báo
cáo phải đảm bảo tính chính xác, khách quan, trung thực, phản ánh đúng thực tế.
3. Phối hợp với các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan trong việc chia sẻ, cung cấp thông tin, số liệu báo
cáo khi được yêu cầu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, số
liệu báo cáo do mình cung cấp.
4. Người ký báo cáo phải đúng
thẩm quyền, phù hợp với báo cáo định kỳ và chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ
chức, cá nhân báo cáo.
5. Bố trí cán bộ, công chức, viên
chức có năng lực, chuyên môn phù hợp để thực hiện công tác báo cáo.
6. Cơ quan hành chính nhà nước,
cán bộ, công chức, viên chức và cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm quy định tại
Quyết định này tùy theo tính chất và mức độ sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quy định này.
2. Đối với các chế độ báo cáo định
kỳ được quy định tại Quyết định này; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh có trách nhiệm thường xuyên chỉ đạo rà soát chế độ báo cáo để đề
xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà
nước trên địa bàn tỉnh, đáp ứng các nguyên tắc và yêu cầu của Nghị định số
09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ.
3. Đối với chế độ báo cáo định
kỳ chưa quy định tại Quyết định này nhưng đáp ứng quy định pháp luật về chế độ
báo cáo định kỳ và cần thiết ban hành để phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn
tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm
chỉ đạo rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể đối với từng chế
độ báo cáo định kỳ đảm bảo tuân thủ theo quy định này.
Điều 6. Điều
khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 24 tháng 9 năm 2023 và thay thế Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày
28 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định chế độ báo cáo định kỳ phục
vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh (báo cáo);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các tổ chức đoàn thể;
- HĐND các huyện, thành phố;
- Trung tâm CNTTTT;
- Đăng công báo;
- VPUB: LĐ, các phòng, ban, đơn vị;
- Lưu: VT. ĐNĐ
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
|
PHỤ LỤC
MẪU ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO VÀ BIỂU MẪU SỐ LIỆU BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 69/2023/QĐ-UBND Ngày 14 tháng 9 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
Mẫu số
01: Đề cương Báo cáo đổi mới nếp sống văn hóa, văn minh đô thị
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
II. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN
III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM
VỤ, GIẢI PHÁP
1. Nhiệm vụ
a) Nội dung tuyên truyền, giáo dục
nâng cao nhận thức các tầng lớp Nhân dân về văn hóa, văn minh đô thị.
b) Nâng cao chất lượng các hoạt
động văn hóa, thể thao.
c) Về trật tự an toàn giao
thông.
d) Về trật tự an toàn xã hội.
e) Trật tự mỹ quan đô thị.
g) Công tác vệ sinh môi trường.
h) Quảng cáo, phát tờ rơi sai
quy định, gây mất mỹ quan đô thị.
i) Giải quyết triệt để, tiến tới
chấm dứt hành vi lang thang xin ăn.
2. Giải pháp
a) Công tác lãnh đạo, chỉ đạo.
b) Công tác tuyên truyền, vận động.
c) Công tác thanh tra, kiểm
tra, xử lý vi phạm.
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Thuận lợi.
2. Khó khăn.
3. Nguyên nhân khó khăn
V. PHƯƠNG HƯỚNG
VI. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ./.
Mẫu số
02: Đề cương Báo cáo kết quả thực hiện kinh tế - xã hội miền múi
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Điều kiện tự nhiên.
2. Điều kiện kinh tế - xã hội.
II. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tình hình lãnh đạo, chỉ đạo
phát triển kinh tế - xã hội miền núi.
2. Đánh giá kết quả hạn chế,
khó khăn, nguyên nhân.
III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC
CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. Về kinh tế:
- Số lượng dự án nông nghiệp
công nghệ cao.
- Số lượng cụm công nghiệp được
hình thành.
- Số thôn, xã xây dựng làng nghề.
- Số xã đạt chuẩn nông thôn mới.
- Thu nhập bình quân người/năm.
2. Về xã hội:
- Tổng số người giải quyết việc
làm mới.
- Số hộ nghèo, hộ cận nghèo.
- Số trường đạt chuẩn quốc gia.
- Số trạm y tế có bác sĩ làm việc.
- Số lượng đào tạo nghề cho lao
động nông thôn miền núi.
3. Về môi trường:
- Độ che phủ rừng.
- Số hộ dân cư nông thôn miền
núi sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
4. Về quốc phòng - an ninh:
- Số lượng giao quân.
- Số xã đạt chuẩn vững mạnh về
quốc phòng - an ninh.
- Tỷ lệ dân quân tự vệ.
IV. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRÊN
CÁC LĨNH VỰC
1. Về phát triển sản xuất nông
nghiệp:
- Sản xuất nông nghiệp.
- Kinh tế vườn, kinh tế trang
trại.
2. Về xây dựng nông thôn mới.
3. Phát triển công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ và du lịch.
4. Phát triển sự nghiệp giáo dục,
đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao dân trí; chăm lo sức khỏe nhân dân và giữ gìn
bản sắc văn hóa dân tộc.
- Về giáo dục và đào tạo.
- Về y tế và chăm sóc sức khỏe
nhân dân
- Về văn hóa, thể dục thể thao,
phát thanh truyền hình.
5. Các chính sách an sinh xã hội
và giảm nghèo bền vững.
6. Kết quả thực hiện đầu tư cơ sở
hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội miền núi:
- Về giao thông.
- Về thủy lợi
- Về hạ tầng giáo dục, y tế,
văn hóa...
V. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Kết quả đạt được.
2. Tồn tại, hạn chế.
3. Nguyên nhân khó hăn, hạn chế.
4. Bài học kinh nghiệm.
5. Kiến nghị đề xuất.
VI. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Mục tiêu
2. Nhiệm vụ
3. Các nhóm giải pháp chủ yếu./.
Mẫu số 03: Biểu mẫu số liệu Báo cáo kết quả thực hiện
kinh tế - xã hội miền múi
Biểu
mẫu 03.01: Tổng hợp hộ nghèo, hộ cận nghèo xã miền núi.
STT
|
Tên huyện, xã
|
Hộ hành chính
|
Hộ nghèo
|
Hộ cận nghèo
|
Hộ
|
Khẩu
|
Trong đó: DTTS
|
Hộ
|
Khẩu
|
Trong đó: DTTS
|
Hộ
|
Khẩu
|
Trong đó: DTTS
|
Hộ
|
Khẩu
|
Hộ
|
Khẩu
|
Hộ
|
Khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
mẫu 03.02: Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội.
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Kết quả thực hiện
|
I. Chỉ tiêu kinh tế
|
|
|
1. Diện tích tự nhiên
|
Nghìn ha
|
|
2. Diện tích, sản lượng năng
suất một số cầy trồng chủ yếu
|
|
|
3. Số lượng đàn gia súc
|
Nghìn con
|
|
4. Thu nhập bình quân đầu người
|
Triệu đồng/năm
|
|
5. Số xã đạt chuẩn nông thôn
mới
|
Triệu đồng/năm
|
|
II. Chỉ tiêu xã hội-môi
trường
|
|
|
1. Dân số trung bình
|
Nghìn người
|
|
2. Tỷ lệ hộ nghèo
|
%
|
|
3. Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo
|
%
|
|
4. Số lao động được giải quyết
việc làm mới
|
Người
|
|
Trong đó, xuất khẩu lao động
|
Người
|
|
5. Tổng số trường
|
Trường
|
|
- Số trường mẫu giáo
|
Trường
|
|
- Số trường tiểu học
|
Trường
|
|
- Số trường trung học cơ sở
|
Trường
|
|
- Số trường trung học phổ
thông
|
Trường
|
|
6. Số trường đạt chuẩn quốc
gia
|
Trường
|
|
Trường phổ thông
|
Trường
|
|
Trường mầm non
|
Trường
|
|
7. Số xã đạt phổ cập tiểu học
đúng độ tuổi
|
Xã
|
|
8. Số xã đạt phổ cập mầm non
5 tuổi
|
Xã
|
|
9. Đào tạo nghề lao động nông
thôn
|
Người
|
|
10. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
%
|
|
11. Tỷ lệ trạm y tế có bác sĩ
làm việc
|
%
|
|
12. Tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc
gia về y tế
|
%
|
|
13. Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng
điện
|
%
|
|
14. Tỷ lệ dân cư sử dụng nước
sinhhoạt hợp vệ sinh
|
%
|
|
Biểu
mẫu 03.03: Danh mục một số dự án đầu tư phát triển kinh tế - xã hội khu vực miền
núi.
STT
|
Danh mục
|
Kết quả thực hiện
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Ngân sách địa phương
|
Vốn chương trình mục tiêu
|
ODA
|
Trái phiếu Chính phủ
|
Xổ số kiến thiết
|
Tín dụng ưu đãi
|
Vốn các CTMTQG
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngành giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ngành nông lâm ngư nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Các chương trình khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 04: Báo cáo kết quả chỉ đạo điều hành phát triển
du lịch (kỳ báo cáo) và phương hướng, nhiệm vụ kỳ tiếp theo
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
PHÁT TRIỂN DU LỊCH (CỦA KỲ BÁO CÁO)
1. Kết quả thực hiện các chỉ
tiêu phát triển du lịch.
2. Kết quả thực hiện công tác
quản lý nhà nước về du lịch.
3. Công tác đảm bảo an ninh, an
toàn cho du khách và công tác phối hợp quản lý hoạt động kinh doanh du lịch.
4. Công tác đảm bảo an toàn thực
phẩm.
5. Công tác vệ sinh môi trường.
6. Công tác xúc tiến, quảng bá
du lịch.
7. Phát triển sản phẩm du lịch.
8. Công tác xúc tiến kêu gọi đầu
tư và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch:
a) Công tác xúc tiến kêu gọi đầu
tư.
b) Công tác phát triển cơ sở vật
chất kỹ thuật phục vụ du lịch.
9. Công tác đào tạo, bồi dưỡng
nguồn nhân lực du lịch.
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Kết quả đạt được.
2. Những tồn tại, hạn chế.
III. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ
(CỦA KỲ TIẾP THEO) IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ./.
Mẫu số 05: Đề cương Báo cáo tình hình quản lý trật tự xây
dựng, cấp phép xây dựng
I. TÌNH HÌNH CHUNG
Nêu đặc điểm, tình hình chung,
chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp trên, Thanh tra Sở Xây dựng về công tác quản lý
trật tự xây dựng; việc tổ chức triển khai công tác quản lý trật tự xây dựng; những
hoạt động điển hình, xử lý điển hình, thuận lợi, khó khăn.
II. CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ
1. Kết quả kiểm tra, xử phạt về
trật tự xây dựng.
2. Danh sách các vụ xây dựng
trái phép còn tồn đọng (ghi rõ tên địa chỉ, lý do).
3. Đánh giá tình hình thực hiện
nhiệm vụ quản lý trật tự xây dựng, công tác phối hợp quản lý trật tự xây dựng.
Việc thực hiện các văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý trật tự
xây dựng. Kết quả khắc phục các tồn tại (nêu rõ việc làm được, chưa làm được,
nguyên nhân…).
III. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC IV.
ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ./.
Mẫu số 06: Biểu mẫu số liệu Báo cáo tình hình quản lý trật
tự xây dựng, cấp phép xây dựng
Mẫu
số 06.01: Tổng hợp kết quả kiểm tra xử lý vi phạm hành chính về hoạt động xây dựng.
STT
|
Địa phương
|
Lập biên bản
|
Kết quả xử lý
|
Thực hiện QĐXP
|
Xử lý vi phạm
|
Ghi chú
|
TS
|
Sai phép, không phép trên đất ở, đất dự án
|
Sai mục đích, chưa chuyển mục đích sử dụng đất
|
Vi phạm khác
|
Phạt tiền (đồng/số vụ)
|
Tịch thu tang vật
|
Tước giấy phép xây dựng
|
Buộc phá vỡ
|
Số tiền phạt đã nộp
|
Số vụ tự phá vỡ
|
Số vụ cưỡng chế phá vỡ
|
Số vụ tồn đọng
|
Về đất đai
|
Về xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 06.02: Kết quả kiểm tra xử lý vi phạm hành chính về hoạt động xây dựng.
STT
|
Họ và tên người vi phạm
|
Lập biên bản VPHC
|
Kết quả xử lý
|
Thực hiện QĐXP
|
Ghi chú
|
TS
|
Sai phép, không phép trên đất ở, đất dự án
|
Sai mục đích, chưa chuyển mục đích sử dụng đất
|
Vi phạm khác
|
Phạt tiền (đồng/số vụ)
|
Tịch thu tang vật
|
Tước giấy phép xây dựng
|
Buộc phá vỡ
|
Số tiền phạt đã nộp
|
Số vụ tự phá vỡ
|
Số vụ cưỡng chế phá vỡ
|
Số vụ tồn đọng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|