ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 688/QĐ-UBND
|
Bình
Phước, ngày 07 tháng 04 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô
tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Quyết định số
46/2013/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế
phối hợp giữa Sở Tư pháp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
trong việc rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa
bàn tỉnh;
Căn cứ Công văn số 170/UBND-KTTH
ngày 16 tháng 01 năm 2015 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện kê khai
giá theo Thông tư liên tịch số 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm
2014;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 759/TTr-STC ngày 24 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này, thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Tài chính tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã; các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát TTHC Bộ
Tư pháp;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (KSTTHC);
- Như Điều 3;
- LĐVP;
- Lưu: VT, Phòng NC-NgV.DN22 (01/4)
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Trăm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 688/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2015 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Mã
số hồ sơ
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Trang
|
Lĩnh vực quản lý giá
|
|
1
|
T-BPC-280618-TT
|
Kê khai giá cước vận tải bằng xe ô
tô đối với đơn vị kinh doanh vận tải là doanh nghiệp và hợp tác xã
|
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH BÌNH PHƯỚC
Lĩnh vực quản lý giá:
Kê khai giá cước vận tải bằng xe
ôtô đối với đơn vị kinh doanh vận tải là doanh nghiệp và hợp tác xã (bao gồm kê
khai lần đầu và kê khai lại). Mã số hồ sơ: T-BPC-280618-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp văn bản kê khai giá:
Đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện
kê khai giá bằng cách lập văn bản kê khai giá (văn bản kê khai giá thực hiện
theo hướng dẫn tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch số
152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Trường hợp đơn vị đã ban hành biểu giá cụ thể
của đơn vị thì gửi kèm biểu giá cùng với văn bản kê khai giá. Trường hợp đơn vị
có chính sách ưu đãi, giảm giá hay chiết khấu đối với các đối tượng khách hàng
thì ghi rõ tên đối tượng khách hàng và mức ưu đãi, giảm giá hay chiết khấu
trong văn bản kê khai giá) gửi cho Sở Tài chính theo một trong các hình thức
sau:
+ Gửi trực tiếp 02 bản tại Văn phòng
Sở Tài chính (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của đơn vị kinh
doanh vận tải, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của
đơn vị);
+ Gửi qua đường công văn 02 bản cho Sở
Tài chính (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của đơn vị kinh
doanh vận tải, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của
đơn vị);
+ Gửi qua thư điện tử kèm chữ ký điện
tử hoặc kèm bản scan văn bản kê khai giá có chữ ký và dấu đỏ theo địa chỉ của Sở
Tài chính (địa chỉ email: stc.bp@binhphuoc.gov.vn) hoặc gửi qua fax (số fax:
06513.870.343) và gọi điện thoại thông báo cho Sở Tài chính (số ĐT:
06513.879.975). Đồng thời, gửi qua đường công văn 02 bản cho Sở Tài chính (kèm
01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của đơn vị kinh doanh vận tải, họ
tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị).
- Bước 2: Tiếp nhận văn bản kê khai giá:
+ Đối với văn bản gửi trực tiếp:
Trường hợp văn bản có đủ thành phần,
số lượng theo quy định, công chức tiếp nhận văn bản (thuộc Văn phòng Sở) đóng dấu
công văn đến có ghi ngày tháng năm vào văn bản và trả ngay 01 bản văn bản cho
đơn vị kinh doanh vận tải đến nộp trực tiếp; đồng thời chuyển ngay 01 bản văn bản
đến Phòng Giá - QLCS để thực hiện rà soát ngay trong ngày làm việc hoặc đầu giờ
của ngày làm việc tiếp theo;
Trường hợp văn bản không đủ thành phần,
số lượng theo quy định, công chức tiếp nhận văn bản ghi rõ lý do trả lại, các nội
dung cần bổ sung và trả lại ngay văn bản cho đơn vị kinh doanh vận tải đến nộp
trực tiếp;
+ Đối với văn bản gửi theo đường công
văn, fax, thư điện tử:
Khi nhận được văn bản, công chức tiếp
nhận kiểm tra về thành phần, số lượng văn bản, trường hợp văn bản có đủ thành
phần, số lượng theo quy định, công chức tiếp nhận văn bản thực hiện đóng dấu
công văn có ghi ngày tháng năm tiếp nhận vào văn bản và chuyển ngay theo đường
bưu điện 01 bản văn bản cho đơn vị kinh doanh vận tải; đồng thời, chuyển ngay
01 bản văn bản đến Phòng Giá - QLCS để thực hiện rà soát ngay trong ngày làm việc
hoặc đầu giờ của ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp văn bản không đủ thành phần,
số lượng theo quy định, tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản, Sở Tài chính thông báo bằng công văn, fax, thư điện tử yêu cầu đơn vị
kinh doanh vận tải thực hiện kê khai giá nộp bổ sung thành phần, số lượng văn bản.
Ngày đơn vị kinh doanh vận tải nộp đủ thành phần, số lượng văn bản được tính là
ngày tiếp nhận văn bản, công chức tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày,
tháng, năm tiếp nhận vào văn bản.
+ Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận văn bản, nếu Sở Tài chính không có ý kiến yêu cầu đơn vị kinh
doanh vận tải giải trình về các nội dung của văn bản thì đơn vị kinh doanh vận
tải được thực hiện theo mức giá kê khai.
- Bước 3: Rà soát văn bản kê khai giá
+ Sở Tài chính rà soát nội dung văn bản
về: Ngày thực hiện mức giá kê khai, bảng kê khai mức giá, phần giải trình lý do
điều chỉnh giá;
+ Trường hợp tại phần giải trình lý
do điều chỉnh giá đơn vị kinh doanh vận tải đưa ra các lý do không phù hợp,
không liên quan đến việc tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ thì tối đa không
quá 04 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận văn bản, Sở Tài chính thông báo bằng
văn bản qua đường công văn, fax, thư điện tử yêu cầu đơn vị kinh doanh vận tải
không được áp dụng mức giá kê khai. Đơn vị kinh doanh vận tải có trách nhiệm thực
hiện yêu cầu này hoặc phải thực hiện lại nghĩa vụ kê khai giá theo đúng quy định;
+ Trường hợp văn bản kê khai giá có nội
dung chưa rõ hoặc cần phải giải trình về các yếu tố hình thành giá tăng hoặc giảm
làm cho mức giá kê khai tăng hoặc giảm thì tối đa không quá 04 ngày làm việc kể
từ ngày tiếp nhận văn bản, Sở Tài chính thông báo bằng văn bản qua đường công
văn, fax, thư điện tử yêu cầu đơn vị kinh doanh vận tải giải trình về các nội
dung của văn bản chưa đáp ứng yêu cầu, lý do điều chỉnh giá chưa rõ ràng, nội
dung phải thực hiện lại và thông báo thời hạn gửi bản giải trình cho Sở Tài
chính. Bản giải trình được nộp theo quy trình tiếp nhận văn bản quy định tại Bước
2.
. Thời hạn để đơn vị kinh doanh vận tải
giải trình và gửi văn bản giải trình đến Sở Tài chính tối đa không quá 10 ngày
làm việc kể từ ngày Sở Tài chính thông báo bằng văn bản yêu cầu đơn vị kinh
doanh vận tải giải trình cho đến ngày Sở Tài chính nhận văn bản giải trình của
đơn vị kinh doanh vận tải tính theo dấu công văn đến của Sở Tài chính hoặc ngày
gửi ghi trong thư điện tử của đơn vị kinh doanh vận tải;
. Thời hạn để Sở Tài chính rà soát nội
dung văn bản giải trình tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản
giải trình tính theo dấu công văn đến của Sở Tài chính;
. Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày Sở Tài chính tiếp nhận văn bản giải trình, nếu Sở Tài chính không có văn bản
yêu cầu đơn vị kinh doanh vận tải giải trình lại thì đơn vị kinh doanh vận tải
điều chỉnh giá theo mức giá và thời gian điều chỉnh đã đề xuất trong văn bản giải
trình (nếu có);
+ Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải
giải trình chưa đúng với yêu cầu của Sở Tài chính, tối đa không quá 05 ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận văn bản giải trình, Sở Tài chính có văn bản yêu cầu
đơn vị kinh doanh vận tải giải trình lại. Việc giải trình lại thực hiện theo
quy trình của giải trình lần đầu;
Sau 03 (ba) lần giải trình nhưng tổ
chức, cá nhân chưa đáp ứng yêu cầu, Sở Tài chính có văn bản yêu cầu đơn vị kinh
doanh vận tải thực hiện theo mức giá trước khi kê khai giá.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường công văn, fax, thư điện tử.
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản kê khai giá (mẫu văn bản kê
khai giá thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục số 1
ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch số 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15 tháng
10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
+ 01 phong bì có dán tem, ghi rõ:
tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp
có trách nhiệm của đơn vị.
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Đóng dấu công văn đến và trả ngay cho đơn vị kinh doanh vận tải khi nhận
được văn bản kê khai giá.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Tài chính
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Tài chính
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Giao
thông vận tải, UBND các huyện, thị xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Đóng dấu công văn đến hoặc văn bản đề nghị giải
trình (đối với trường hợp văn bản kê khai giá có nội dung chưa rõ cần phải giải
trình).
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu kê khai giá Phụ lục số 1 (Thông tư
Liên tịch số 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20
tháng 6 năm 2012;
- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật giá;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28
tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
- Thông tư Liên tịch số 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT
ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ
vận tải đường bộ;
Công văn số 170/UBND-KTTH ngày 16
tháng 01 năm 2015 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện kê khai giá theo
Thông tư liên tịch số 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2014.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
Phụ lục số 1
MẪU VĂN BẢN KÊ KHAI GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
152/2014/TTLT/BTC-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục
số 1a
TÊN
ĐƠN VỊ THỰC
HIỆN KÊ KHAI GIÁ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ……./…….
V/v kê khai giá...
|
…….., ngày.... tháng.... năm….
|
Kính gửi:
.... (tên cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá)
Thực hiện quy định tại Thông tư liên
tịch số 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng
xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
... (tên đơn vị kê khai giá) gửi
Bảng kê khai mức giá ... (đính kèm).
Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày
…/…/…
... (tên đơn vị kê khai giá)
xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà chúng tôi
đã kê khai./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
- Họ tên người nộp Biểu mẫu:
….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
- Số điện thoại liên lạc:
….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….……
- Số fax:
….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….……
Ghi
nhận
của cơ quan tiếp nhận
(Cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá ghi ngày,
tháng, năm nhận được Biểu mẫu kê khai giá và đóng dấu công văn đến)
Phụ lục số 1b
TÊN
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN KÊ KHAI GIÁ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….., ngày.... tháng.... năm 20…
|
BẢNG KÊ KHAI MỨC GIÁ
(Kèm
theo công văn số ……../…….. ngày …./…./….. của
…………….)
1. Tên đơn vị thực hiện kê khai giá:
…….….….….….….….….….….….….….….….….….….
2. Trụ sở (nơi đơn vị đăng ký kinh
doanh): ….….….….….….….….….….….….….….….….
3. Giấy chứng nhận kinh doanh số ...
do ... cấp ngày ... tháng ... năm ....
4. Nội dung kê khai theo từng loại
hình vận tải, loại hình dịch vụ:
STT
|
Tên
dịch vụ cung ứng
|
Quy
cách, chất lượng
|
Đơn
vị tính
|
Mức
giá kê khai hiện hành
|
Mức
giá kê khai mới hoặc kê khai lại
|
%
tăng hoặc giảm giá
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đơn vị có thể bổ sung các
chỉ tiêu khác phù hợp với từng loại hình vận tải, dịch vụ như: điều kiện áp dụng
các mức giá...
5. Các yếu tố chi phí cấu thành giá (đối
với kê khai lần đầu); phân tích nguyên nhân, nêu rõ biến động của các yếu tố
hình thành giá tác động làm tăng hoặc giảm giá (đối với kê khai lại).
….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…
….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…
6. Các trường hợp ưu đãi, giảm giá;
điều kiện áp dụng giá (nếu có).
Ghi chú: Mỗi loại hình kinh doanh vận tải, kinh doanh dịch vụ kê khai 01 bản
riêng.