|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 686/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hộ tịch Ủy ban huyện Gia Lai
Số hiệu:
|
686/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Trương Hải Long
|
Ngày ban hành:
|
14/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 686/QĐ-UBND
|
Gia
Lai, ngày 14 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC GỒM 15 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 36/TTr-STP ngày 30 tháng 11 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục gồm 15 thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy
ban nhân dân cấp huyện theo Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày 14 tháng 11 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ
quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp (Phụ lục
kèm theo).
Điều 2. Công khai thủ tục hành chính
1. Sở Tư pháp có
trách nhiệm cập nhật, công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về thủ tục hành chính.
2. Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, trên Trang thông tin điện tử của cơ quan,
đơn vị theo quy định.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực - Bộ TP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông (phòng CNTT);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ
TỊCH
Trương Hải Long
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HỘ
TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 686/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký khai
sinh có yếu tố nước ngoài
2.000528
|
Ngay trong ngày
tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được
ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh (https://dichvucong.gialai.gov.vn).
|
- 75.000 đồng.
- Miễn lệ phí:
trẻ em là công dân Việt Nam. Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật,
người có công với cách mạng, người thuộc gia đình có công với cách mạng, đồng
bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn;
bố, mẹ, vợ (chồng), con dưới 18 tuổi của liệt sỹ, thương binh, người được
hưởng chính sách như thương binh; công dân thường trú tại các xã biên giới;
công dân thuộc diện di dời, giải tỏa theo chủ trương của nhà nước.
- Phí cấp bản
sao Giấy khai sinh (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ- CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Nghị quyết số
33/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai quy định
mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch áp dụng trên địa bàn tỉnh
Gia Lai.
|
2
|
Đăng ký kết hôn
có yếu tố nước ngoài
2.000806
|
15 ngày
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng
dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.gialai.gov.vn) (bên nam hoặc bên
nữ có thể nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).
|
- 1.500.000 đồng
- Miễn lệ phí:
hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng,
người thuộc gia đình có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các
xã có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn; bố, mẹ, vợ (chồng), con
dưới 18 tuổi của liệt sỹ, thương binh, người được hưởng chính sách như thương
binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thuộc diện di dời,
giải tỏa theo chủ trương của nhà nước.
- Phí cấp bản
sao trích lục (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ- CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Nghị quyết số
33/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai quy định
mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch áp dụng trên địa bàn tỉnh
Gia Lai.
|
3
|
Đăng ký khai tử
có yếu tố nước ngoài
1.001766
|
Ngay trong ngày
tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được
ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh
thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.gialai.gov.vn).
|
- 75.000 đồng
- Miễn lệ phí:
trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách
mạng, người thuộc gia đình có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở
các xã có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn; bố, mẹ, vợ (chồng),
con dưới 18 tuổi của liệt sỹ, thương binh, người được hưởng chính sách như
thương binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thuộc diện di
dời, giải tỏa theo chủ trương của nhà nước.
- Phí cấp bản
sao trích lục (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ- CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Nghị quyết số
33/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai quy định
mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch áp dụng trên địa bàn tỉnh
Gia Lai.
|
4
|
Đăng ký nhận
cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
2.000779
|
15 ngày
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng
dịch vụ công của tỉnh (https://dichvucong.gialai.gov.vn) (một bên có
thể nộp hồ sơ mà không phải có văn bản ủy quyền của bên còn lại).
|
- 1.50.000 đồng
- Miễn lệ phí:
trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách
mạng, người thuộc gia đình có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở
các xã có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn; bố, mẹ, vợ (chồng),
con dưới 18 tuổi của liệt sỹ, thương binh, người được hưởng chính sách như
thương binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thuộc diện di
dời, giải tỏa theo chủ trương của nhà nước.
- Phí cấp bản
sao trích lục (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ- CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Nghị quyết số
33/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai quy định
mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch áp dụng trên địa bàn tỉnh
Gia Lai.
|
5
|
Đăng ký khai
sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
1.001695
|
15 ngày.
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng
dịch vụ công của tỉnh (https://dichvucong.gialai.gov.vn) (một bên có
thể nộp hồ sơ mà không phải có văn bản ủy quyền của bên còn lại).
|
- 1.575.000
đồng (gồm, khai sinh: 75.000 đồng, đăng ký nhận cha, mẹ, con: 1.500.000 đồng)
- Miễn lệ phí
khai sinh cho trẻ em là công dân Việt Nam; Miễn lệ phí: hộ nghèo, người cao
tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, người thuộc gia đình có
công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế-
xã hội đặc biệt khó khăn; bố, mẹ, vợ (chồng), con dưới 18 tuổi của liệt sỹ,
thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh; công dân thường trú
tại các xã biên giới; công dân thuộc diện di dời, giải tỏa theo chủ trương
của nhà nước.
- Phí cấp bản
sao trích lục (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Nghị quyết số
33/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai quy định
mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch áp dụng trên địa bàn tỉnh
Gia Lai.
|
6
|
Đăng ký giám hộ
có yếu tố nước ngoài
1.001669
|
05 ngày làm
việc đối với việc đăng ký giám hộ cử, 03 ngày làm việc đối với việc đăng ký
giám hộ đương nhiên.
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh (https://dichvucong.gialai.gov.vn).
|
- 75.000 đồng
- Miễn lệ phí:
trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách
mạng, người thuộc gia đình có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở
các xã có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn; bố, mẹ, vợ (chồng),
con dưới 18 tuổi của liệt sỹ, thương binh, người được hưởng chính sách như
thương binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thuộc diện di
dời, giải tỏa theo chủ trương của nhà nước.
- Phí cấp bản
sao trích lục (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ- CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số
33/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai quy định
mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch áp dụng trên địa bàn tỉnh
Gia Lai.
|
7
|
Đăng ký chấm
dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài
2.000756
|
02 ngày làm việc
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.gialai.gov.vn).
|
- 75.000 đồng
- Miễn lệ phí:
trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách
mạng, người thuộc gia đình có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở
các xã có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn; bố, mẹ, vợ (chồng),
con dưới 18 tuổi của liệt sỹ, thương binh, người được hưởng chính sách như
thương binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thuộc diện di
dời, giải tỏa theo chủ trương của nhà nước.
- Phí cấp bản
sao trích lục (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ- CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Nghị quyết số
33/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai quy định
mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch áp dụng trên địa bàn tỉnh
Gia Lai.
|
8
|
Thay đổi, cải
chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc
2.000748
|
- Ngay trong
ngày làm việc đối với việc bổ sung thông tin hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ
sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo.
- 03 ngày làm
việc đối với việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc. Trường
hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 06 ngày làm việc.
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.gialai.gov.vn).
|
- 28.000 đồng
- Miễn lệ phí:
trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách
mạng, người thuộc gia đình có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở
các xã có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn; bố, mẹ, vợ (chồng),
con dưới 18 tuổi của liệt sỹ, thương binh, người được hưởng chính sách như
thương binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thuộc diện di
dời, giải tỏa theo chủ trương của nhà nước.
- Phí cấp bản
sao trích lục (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ- CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Nghị quyết số
33/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai quy định
mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch áp dụng trên địa bàn tỉnh
Gia Lai.
|
9
|
Ghi vào sổ hộ
tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài
2.002189
|
12 ngày
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh (https://dichvucong.gialai.gov.vn).
|
- 75.000 đồng
- Miễn lệ phí:
hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng,
người thuộc gia đình có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các
xã có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn; bố, mẹ, vợ (chồng), con
dưới 18 tuổi của liệt sỹ, thương binh, người được hưởng chính sách như thương
binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thuộc diện di dời,
giải tỏa theo chủ trương của nhà nước.
- Phí cấp bản
sao trích lục (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ- CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Nghị quyết số
33/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai quy định
mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch áp dụng trên địa bàn tỉnh
Gia Lai.
|
10
|
Ghi vào Sổ hộ
tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết
tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
2.000554
|
12 ngày
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh (https://dichvucong.gialai.gov.vn).
|
- 75.000 đồng.
- Miễn lệ phí:
hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng,
người thuộc gia đình có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các
xã có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn; bố, mẹ, vợ (chồng), con
dưới 18 tuổi của liệt sỹ, thương binh, người được hưởng chính sách như thương
binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thuộc diện di dời,
giải tỏa theo chủ trương của nhà nước.
- Phí cấp bản
sao trích lục (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ- CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số
33/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai quy định
mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch áp dụng trên địa bàn tỉnh
Gia Lai.
|
11
|
Ghi vào Sổ hộ
tịch việc hộ tịch khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan
có thẩm quyền của nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định
cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch)
2.000547
|
Ngay trong ngày
tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được
ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trong trường hợp phải xác
minh thì thời hạn giải quyết không quá 3 ngày làm việc.
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh (https://dichvucong.gialai.gov.vn).
|
- 75.000 đồng.
- Miến lệ phí:
trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách
mạng, người thuộc gia đình có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở
các xã có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn; bố, mẹ, vợ (chồng),
con dưới 18 tuổi của liệt sỹ, thương binh, người được hưởng chính sách như
thương binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thuộc diện di
dời, giải tỏa theo chủ trương của nhà nước.
- Phí cấp bản
sao trích lục (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ- CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Nghị quyết số
33/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai quy định
mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch áp dụng trên địa bàn tỉnh
Gia Lai.
|
12
|
Đăng ký lại
khai sinh có yếu tố nước ngoài
2.000522
|
05 ngày làm
việc. Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá
25 ngày.
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh (https://dichvucong.gialai.gov.vn).
|
- 75.000 đồng.
- Miễn lệ phí:
hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng,
người thuộc gia đình có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các
xã có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn; bố, mẹ, vợ (chồng), con
dưới 18 tuổi của liệt sỹ, thương binh, người được hưởng chính sách như thương
binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thuộc diện di dời,
giải tỏa theo chủ trương của nhà nước.
- Phí cấp bản
sao Giấy khai sinh (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ- CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Nghị quyết số
33/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai quy định
mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch áp dụng trên địa bàn tỉnh
Gia Lai.
|
13
|
Đăng ký khai
sinh có yếu tố nước ngoài cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
1.000893
|
05 ngày làm
việc. Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá
25 ngày.
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh (https://dichvucong.gialai.gov.vn).
|
- 75.000 đồng
- Miễn lệ phí:
hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng,
người thuộc gia đình có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các
xã có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn; bố, mẹ, vợ (chồng), con
dưới 18 tuổi của liệt sỹ, thương binh, người được hưởng chính sách như thương
binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thuộc diện di dời,
giải tỏa theo chủ trương của nhà nước.
- Phí cấp bản
sao Giấy khai sinh (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ- CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Nghị quyết số
33/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai quy định
mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch áp dụng trên địa bàn tỉnh
Gia Lai.
|
14
|
Đăng ký lại kết
hôn có yếu tố nước ngoài
2.000513
|
05 ngày làm
việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng
dịch vụ công của tỉnh (https://dichvucong.gialai.gov.vn) (bên nam hoặc
bên nữ có thể nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).
|
- 1.500.000
đồng.
- Miễn lệ phí:
hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng,
người thuộc gia đình có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các
xã có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn; bố, mẹ, vợ (chồng), con
dưới 18 tuổi của liệt sỹ, thương binh, người được hưởng chính sách như thương
binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thuộc diện di dời,
giải tỏa theo chủ trương của nhà nước.
- Phí cấp bản
sao trích lục (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ- CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Nghị quyết số
33/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai quy định
mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch áp dụng trên địa bàn tỉnh
Gia Lai.
|
15
|
Đăng ký lại
khai tử có yếu tố nước ngoài
2.000497
|
05 ngày làm
việc; trường hợp phải tiến hành xác minh thì thời hạn không quá 10 ngày làm
việc
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh (https://dichvucong.gialai.gov.vn).
|
- 75.000 đồng.
- Miễn lệ phí:
hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng,
người thuộc gia đình có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các
xã có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn; bố, mẹ, vợ (chồng), con
dưới 18 tuổi của liệt sỹ, thương binh, người được hưởng chính sách như thương
binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thuộc diện di dời,
giải tỏa theo chủ trương của nhà nước.
- Phí cấp bản
sao trích lục (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ- CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
|
Quyết định 686/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục gồm 15 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 686/QĐ-UBND ngày 14/12/2022 công bố danh mục gồm 15 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Gia Lai
928
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|