|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
686/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hải Dương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Minh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
21/03/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 686/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày
21 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU DÙNG CHUNG TỈNH HẢI
DƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông
tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số
64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số
17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm
phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Nghị định số
47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về việc quản lý, kết nối và chia sẻ
dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 148/TTr- STTTT ngày 10/02/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục cơ sở dữ liệu
dùng chung tỉnh Hải Dương (có Danh mục kèm theo).
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Thông tin và Truyền
thông:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan xây dựng Kho cơ sở dữ liệu dùng chung và Cổng dữ liệu
dùng chung của tỉnh; triển khai giải pháp kết nối, tích hợp đầy đủ các dữ liệu
thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh về Kho cơ sở dữ liệu dùng
chung để chia sẻ, khai thác, đảm bảo đồng bộ và an toàn thông tin.
b) Phối hợp, hỗ trợ các cơ quan
chủ quản cơ sở dữ liệu thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh xác định
nội dung, hình thức chia sẻ dữ liệu phù hợp.
c) Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh
để điều chỉnh, bổ sung Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh cho phù hợp
khi có thay đổi trong quá trình triển khai, thực hiện.
2. Các đơn vị có cơ sở dữ liệu
thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh:
a) Theo thẩm quyền quản lý các
cơ sở dữ liệu rà soát quy định nội dung dữ liệu được phép chia sẻ, đối tượng được
chia sẻ phù hợp với các quy định pháp luật chuyên ngành và các hình thức chia sẻ
dữ liệu theo Quyết định này.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông thực hiện kết nối, tích hợp các dữ liệu thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu
dùng chung của tỉnh về Kho cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh.
c) Đề xuất điều chỉnh, bổ sung
các cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý vào Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của
tỉnh.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan thực hiện đúng quy định về tổ chức và quản lý dữ liệu được quy định
tại Khoản 1, Điều 10; thực hiện kiểm tra, đánh giá, duy trì dữ liệu theo quy định
tại Điều 16; thiết lập và công bố các dịch vụ chia sẻ dữ liệu, các tài liệu kỹ
thuật cần thiết phục vụ mục đích truy cập dữ liệu thuộc phạm vi dữ liệu do mình
quản lý theo quy định tại Điều 24 của Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020
của Chính phủ về việc quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.
3. Đối với các cơ quan, đơn vị,
địa phương chưa có cơ sở dữ liệu thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh:
nghiên cứu, đề xuất, triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành hoặc của
ngành dọc triển khai. Sau khi hoàn thành, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông thực hiện kết nối, tích hợp về Kho cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TT&TT (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, KGVX, Nam(7).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
DANH MỤC
CƠ SỞ DỮ LIỆU DÙNG CHUNG TỈNH HẢI DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 686/QĐ-UBND ngày 21/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hải Dương)
STT
|
CƠ QUAN QUẢN LÝ, VẬN HÀNH
|
TÊN CƠ SỞ DỮ LIỆU
|
MÔ TẢ DỮ LIỆU
|
CƠ CHẾ THU THẬP, CẬP NHẬT NGUỒN DỮ LIỆU
|
HẠNG MỤC DỮ LIỆU
|
1
|
Công an tỉnh
|
Cơ sở dữ liệu về dân cư
|
Mục đích: Giúp tiết kiệm thời
gian và chi phí khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực
tuyến; không phải chứng thực, nộp giấy tờ liên quan đến công dân (sổ hộ khẩu,
thẻ căn cước công dân, chứng minh thư nhân dân…) mỗi khi thực hiện thủ tục
hành chính; không phải cung cấp, kê khai thông tin một cách thủ công, nhiều lần;
công chức xử lý hồ sơ thuận tiện, nhanh chóng, không phải nhập dữ liệu thủ
công trên các phần mềm khác nhau.
Phạm vi dữ liệu: Toàn tỉnh
Nội dung: Trước mắt sử dụng dịch
vụ xác thực thông tin công dân nhằm xác thực thông tin công dân khi tạo mới
tài khoản trên Cổng dịch vụ công; xác thực tài khoản công dân khi đã có trong
hệ thống; xác thực thông tin công dân tại bộ phận một cửa nhằm đơn giản hóa bản
giấy các giấy tờ liên quan như: chứng minh thư, căn cước công dân, sổ hộ khẩu…;
xác thực thông tin công dân khi cán bộ thụ lý hồ sơ… và các dữ liệu khác theo
quy định của chủ quản dữ liệu.
|
Nguồn dữ liệu chia sẻ, kết nối,
thu thập từ CSDL quốc gia về dân cư của Bộ Công an.
|
Chia sẻ dữ liệu mặc định
|
2
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Cổng Thông tin điện tử tỉnh Hải Dương
|
Mục đích: tích hợp, cung cấp thông
tin về các lĩnh vực quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh; tích hợp thông tin dịch
vụ công trực tuyến của các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh.
Phạm vi: toàn tỉnh.
Nội dung: cung cấp thông tin,
hoạt động của lãnh đạo tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, xã.
|
Do các cơ quan quản lý thu thập,
cập nhật và tự đăng lại từ một số nguồn tin cho phép
|
Dữ liệu mở
|
3
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính
|
Mục đích: cung cấp thông tin,
dữ liệu về thủ tục hành chính của tỉnh và các nội dung liên quan phục vụ chỉ
đạo điều hành của các cơ quan, đơn vị và người dân, doanh nghiệp khai thác.
Phạm vi: toàn tỉnh.
Nội dung: cung cấp thông tin
về các Quyết định công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch UBND tỉnh; nội
dung, quy trình thực hiện các thủ tục hành chính; thông tin về dịch vụ công
trực tuyến; tổng hợp, thống kê tình hình giải quyết thủ tục hành chính; các
danh mục hồ sơ, biểu mẫu; thông tin các thủ tục hành chính liên thông, tích hợp,
cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
Văn phòng UBND tỉnh cập nhật
dữ liệu
|
Chia sẻ dữ liệu mặc định
|
4
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Công báo điện tử tỉnh Hải Dương
|
Mục đích: cung cấp thông tin
về văn bản pháp luật cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu. Phạm vi:
toàn tỉnh. Nội dung: đăng tải, cập nhật thông tin về văn bản quy phạm pháp luật
do HĐND, UBND tỉnh ban hành.
|
Văn phòng UBND tỉnh cập nhật
dữ liệu
|
Chia sẻ dữ liệu mặc định
|
5
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Hải Dương
|
Mục đích: triển khai kịp thời,
thống nhất, khoa học và hiệu quả nội dung về thực hiện chế độ báo cáo của cơ
quan hành chính nhà nước theo quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của
Chính phủ.
Phạm vi: toàn tỉnh
Nội dung: thực hiện báo cáo
theo quy định và tổng hợp thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của
các cơ quan nhà nước tỉnh Hải Dương
|
Các cơ quan, đơn vị sử dụng hệ
thống có trách nhiệm nhập dữ liệu của cơ quan, đơn vị mình vào hệ thống phần
mềm
|
- Chia sẻ dữ liệu mặc định;
- Chia sẻ dữ liệu đặc thù
|
6
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành
|
Mục đích: thống nhất và tin học
hóa các quy trình hoạt động tác nghiệp, các hình thức tiếp nhận, lưu trữ,
trao đổi, tìm kiếm, xử lý thông tin, giải quyết công việc trong các cơ quan
nhà nước để nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành của
lãnh đạo; hoạt động tác nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức; tăng cường sử
dụng văn bản điện tử thay thế văn bản giấy trong hoạt động của các cơ quan
nhà nước.
Phạm vi: các cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh.
Nội dung:
- Quản lý toàn bộ văn bản đến,
văn bản đi, văn bản nội bộ, lưu trữ điện tử (trừ văn bản mật).
- Gửi nhận văn bản điện tử giữa
các cơ quan, đơn vị có sử dụng hệ thống quản lý văn bản và điều hành để xử lý
văn bản điện tử trên môi trường mạng
|
Các cơ quan, đơn vị sử dụng hệ
thống có trách nhiệm nhập dữ liệu của cơ quan, đơn vị mình vào hệ thống phần
mềm
|
Chia sẻ dữ liệu mặc định
|
7
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh
|
Mục đích: triển khai tập
trung, thống nhất trong các cơ quan, đơn vị để thực hiện việc tiếp nhận, giải
quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền
giải quyết của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Phạm vi: các cơ quan hành
chính nhà nước trên địa bàn tỉnh. Nội dung:
- Quản lý danh mục, hồ sơ, biểu
mẫu thủ tục hành chính.
- Quản lý hồ sơ, tài liệu.
- Tiếp nhận và xử lý hồ sơ thủ
tục hành chính.
- Theo dõi quá trình xử lý hồ
sơ thủ tục hành chính.
- Điều hành, tác nghiệp.
- Liên thông, tích hợp với Cổng
Dịch vụ công Quốc gia.
|
Dữ liệu được cập nhật, số hóa
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện,
cấp xã trong quá trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết TTHC
|
Chia sẻ dữ liệu mặc định
|
8
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hệ thống thư điện tử công vụ
|
Mục đích: giúp cán bộ, công chức,
viên chức của các cơ quan, đơn vị trao đổi thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước dưới dạng thư điện tử.
Phạm vi: các sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh.
Nội dung: trao đổi thông tin,
công việc hành chính qua hệ thống thư điện tử công vụ của các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh
|
Cán bộ, công chức, viên chức
được cấp tài khoản đăng nhập để cung cấp dữ liệu
|
Chia sẻ dữ liệu mặc định
|
9
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP)
|
Mục đích: tích hợp, đồng bộ dữ
liệu giữa các hệ thống thông tin của tỉnh, kết nối với Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP); chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin
có liên quan.
Phạm vi: các cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh Nội dung:
- Quản lý danh mục bảng mã điện
tử của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Quản lý người dùng tập
trung.
- Quản lý danh mục các cơ sở
dữ liệu dùng chung của tỉnh.
- Quản lý các tài nguyên cơ sở
dữ liệu, dịch vụ dùng chung của tỉnh. Chia sẻ và kết nối các hệ thống thông
tin của tỉnh với các hệ thống thông tin quốc gia, bộ, ngành trung ương
|
Dữ liệu được khởi tạo và cập
nhật bởi cơ quan quản lý
|
- Chia sẻ dữ liệu mặc định
- Chia sẻ dữ liệu đặc thù
|
10
|
Sở Nội vụ
|
Cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức
|
Mục đích: quản lý thông tin
cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
Phạm vi: toàn tỉnh
Nội dung:
- Tin học hóa công tác tổ chức
quản lý nhân sự trong các cơ quan hành chính nhà nước.
- Quản lý nhân sự, cán bộ,
công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị.
- Dữ liệu, thông tin cán bộ,
công chức, viên chức có được từ phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức,
viên chức của tỉnh.
|
Các cơ quan, đơn vị sử dụng hệ
thống có trách nhiệm nhập dữ liệu của cơ quan, đơn vị mình vào hệ thống phần
mềm
|
- Chia sẻ dữ liệu mặc định
- Chia sẻ dữ liệu đặc thù
|
11
|
Sở Nội vụ
|
Cơ sở dữ liệu chấm điểm chỉ số Cải cách hành chính của các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Mục đích: Phần mềm chấm điểm
chỉ số cải cách hành chính, chấm điểm mức độ hoàn thành nhiệm vụ là công cụ
nhằm hỗ trợ cho công tác quản lý, thu thập dữ liệu, đưa ra kết quả đánh giá
chỉ số Cải cách hành chính, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của
các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh và UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
Phạm vi: toàn tỉnh
Nội dung: Thông qua phần mềm,
các đơn vị có thể thực hiện thu thập, báo cáo dữ liệu nhanh chóng theo các
quy định thống nhất và nhất quán ở mọi cấp.
|
Các cơ quan, đơn vị sử dụng hệ
thống có trách nhiệm nhập dữ liệu của cơ quan, đơn vị mình vào hệ thống phần
mềm
|
- Chia sẻ dữ liệu mặc định
|
12
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Cơ sở dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp
|
Mục đích: Khai thác thông tin
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nhằm hỗ trợ, xác thực, xác minh thông
tin doanh nghiệp; hỗ trợ tự động điền vào các mẫu biểu điện tử của dịch vụ
công.
Phạm vi : Toàn tỉnh
Nội dung: Khai thác trạng
thái xử lý, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Hải Dương; thông tin về các doanh nghiệp đã đăng ký hoạt động
trên địa bàn tỉnh và các dữ liệu khác theo quy định của chủ quản dữ liệu.
|
Nguồn dữ liệu chia sẻ, kết nối,
thu thập từ CSDL về Đăng ký doanh nghiệp của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Chia sẻ dữ liệu mặc định
|
13
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Cơ sở dữ liệu về Bảo hiểm
|
Mục đích: Nhằm cung cấp chính
xác, kịp thời thông tin về bảo hiểm phục vụ công tác quản lý nhà nước, đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và yêu cầu chính đáng của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân
Phạm vi dữ liệu: Toàn tỉnh
Nội dung: Khai thác thông tin
về hộ gia đình, cá nhân tham gia bảo hiểm; thông tin thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ
dưới 6 tuổi và các dữ liệu khác theo quy định của chủ quản dữ liệu.
|
Nguồn dữ liệu chia sẻ, kết nối,
thu thập từ CSDL Quốc gia về Bảo hiểm của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
|
- Chia sẻ dữ liệu mặc định
- Chia sẻ dữ liệu đặc thù
|
14
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Cơ sở dữ liệu về Đất đai
|
Mục đích: Cung cấp thông tin
về đất đai nói riêng, tài nguyên và môi trường nói chung cho các sở, ban,
ngành, địa phương; cho Trung tâm IOC, Cổng dịch vụ công của tỉnh phục vụ công
tác chỉ đạo điều hành, cung cấp dịch vụ công thuận tiện cho người dân, doanh
nghiệp. Phát triển các ứng dụng về quản lý đất đai (LIS) được hiệu quả, đảm bảo
đồng bộ.
Phạm vi dữ liệu: Toàn tỉnh
Nội dung: Khai thác bản đồ số,
dữ liệu danh mục dùng chung lĩnh vực đất đai, thông tin quy hoạch đất đai, hiện
trạng sử dụng đất đai, phát triển các ứng dụng về quản lý đất đai của tỉnh Hải
Dương và các dữ liệu khác theo quy định của chủ quản dữ liệu.
|
Nguồn dữ liệu chia sẻ, kết nối,
thu thập từ CSDL quốc gia về Đất đai của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
- Chia sẻ dữ liệu mặc định
- Chia sẻ dữ liệu đặc thù
|
15
|
Sở Y tế
|
CSDL nền tảng tiêm chủng, xét nghiệm COVID-19
|
Mục đích: Khai thác dữ liệu
tiêm chủng và xét nghiệm Covid - 19 của tỉnh Hải Dương phục vụ phòng, chống dịch
được hiệu quả.
Phạm vi dữ liệu: Toàn tỉnh
Nội dung: Khai thác thông tin
về tiêm chủng và xét nghiệm Covid - 19 của tỉnh Hải Dương theo quy định của
chủ quản dữ liệu.
|
- Nguồn dữ liệu chia sẻ, kết
nối, thu thập từ CSDL quốc gia về tiêm chủng, xét nghiệm;
- Cán bộ y tế tỉnh Hải Dương
nhập dữ liệu
|
- Chia sẻ dữ liệu mặc định
- Chia sẻ dữ liệu đặc thù
|
16
|
Sở Tư pháp
|
Cơ sở dữ liệu về Hộ tịch
|
Mục đích: Liên thông hồ sơ từ
Cổng dịch vụ công/ Hệ thống một cửa điện tử tỉnh Hải Dương với Hệ thống thông
tin đăng ký và quản lý hộ tịch và hồ sơ khai sinh, cấp thẻ BHYT cho trẻ dưới
6 tuổi của Bộ Tư pháp để tránh tình trạng phải nhập hồ sơ trên 2 phần mềm.
Phạm vi dữ liệu: Toàn tỉnh
Nội dung: Liên thông hồ sơ từ
Cổng dịch vụ công/ Hệ thống một cửa điện tử tỉnh Hải Dương với Hệ thống thông
tin đăng ký và quản lý hộ tịch và hồ sơ khai sinh, cấp thẻ BHYT cho trẻ dưới
6 tuổi; Khai thác thông tin trạng thái xử lý, trả kết quả thủ tục hành chính
về hộ tịch của tỉnh Hải Dương và hồ sơ khai sinh, cấp thẻ BHYT cho trẻ dưới 6
tuổi và các dữ liệu khác theo quy định của chủ quản dữ liệu.
|
- Nguồn dữ liệu chia sẻ, kết
nối, thu thập từ CSDL quốc gia về Hộ tịch của Bộ Tư pháp
|
- Chia sẻ dữ liệu mặc định
- Chia sẻ dữ liệu
đặc thù
|
17
|
Sở Tư pháp
|
Cơ sở dữ liệu về Lý lịch tư pháp
|
Mục đích: Liên thông hồ sơ từ
Cổng dịch vụ công/ Hệ thống một cửa điện tử tỉnh Hải Dương với Hệ thống cấp
phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến của Bộ Tư pháp để tránh tình trạng phải nhập
hồ sơ trên 2 phần mềm.
Phạm vi dữ liệu: Toàn tỉnh
Phạm vi khai thác, sử dụng dữ
liệu: Sở Tư pháp; các đơn vị sử dụng hệ thống Cổng dịch vụ công/ Hệ thống một
cửa điện tử tỉnh Hải Dương tiếp nhận và xử lý hồ sơ cấp phiếu lý lịch tư
pháp.
Nội dung: Liên thông hồ sơ từ
Cổng dịch vụ công/ Hệ thống một cửa điện tử tỉnh Hải Dương với Hệ thống cấp
phiếu lý lịch tư pháp; Khai thác thông tin trạng thái xử lý, trả kết quả thủ
tục hành chính về cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến và các dữ liệu khác
theo quy định của chủ quản dữ liệu.
|
- Nguồn dữ liệu chia sẻ,
kết nối, thu thập từ CSDL cấp
phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến của Bộ Tư pháp.
|
- Chia sẻ dữ liệu mặc định
- Chia sẻ dữ liệu đặc thù
|
18
|
Sở Tài chính
|
CSDL về mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
|
Mục đích: Liên thông hồ sơ từ
Cổng dịch vụ công/Hệ thống một cửa điện tử tỉnh Hải Dương với Hệ thống cấp mã
số đơn vị có quan hệ với ngân sách của Bộ Tài chính để tránh tình trạng phải
nhập hồ sơ trên 2 phần mềm.
Phạm vi dữ liệu: Toàn tỉnh
Nội dung: Liên thông hồ sơ từ
Cổng dịch vụ công/Hệ thống một cửa điện tử tỉnh Hải Dương với Hệ thống cấp mã
số đơn vị có quan hệ với ngân sách; Khai thác thông tin trạng thái xử lý, trả
kết quả thủ tục hành chính về cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách và
các dữ liệu khác theo quy định của chủ quản dữ liệu.
|
- Nguồn dữ liệu chia sẻ, kết
nối, thu thập từ CSDL cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của Bộ Tài
chính
|
- Chia sẻ dữ liệu mặc định
- Chia sẻ dữ liệu đặc thù
|
19
|
Sở Tài chính
|
Cơ sở dữ liệu về quản lý Giá
|
Mục đích: Cải tiến quy trình
nghiệp vụ giúp tăng cường tính hiệu lực trong công tác quản lý giá; đảm bảo
tính chính xác, đồng bộ minh bạch, thống nhất, tiết kiệm, hiệu quả; đồng thời
hình thành CSDL về lĩnh vực quản lý giá, thẩm định giá, công bố giá và cung cấp
số liệu, báo cáo đến CSDL Quốc gia về quản lý Giá.
Phạm vi dữ liệu: Toàn tỉnh
Nội dung: Dữ liệu về mức giá
hàng hóa, dịch vụ; Dữ liệu về thẩm định giá tại địa phương và các dữ liệu
khác theo quy định của chủ quản dữ liệu.
|
- Các cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm nhập dữ liệu của đơn vị mình lên hệ
thống và dữ liệu chia sẻ, kết nối với CSDL Quốc gia về quản lý Giá của Bộ Tài
chính
|
- Chia sẻ dữ liệu mặc định
- Chia sẻ dữ liệu
|
20
|
Sở Tài chính
|
Cơ sở dữ liệu về thu chi ngân sách nhà nước
|
Mục đích: Cải tiến quy trình
tổng hợp số liệu thu chi NSNN giúp tăng cường hiệu quả trong công tác thẩm
tra và quyết toán NSNN của đơn vị dự toán cấp 1, cấp 4 đồng bộ minh bạch, thống
nhất, tiết kiệm, hiệu quả; đồng thời hình thành CSDL thu chi NSNN toàn tỉnh
bao gồm cả CQTC và các đơn vị quan hệ NSNN và liên thông, tích hợp với hệ thống
CSDL Quốc gia về Thu chi NSNN.
Phạm vi dữ liệu: Toàn tỉnh
Nội dung: Dữ liệu về thu chi
NSNN từ Hệ thống TABMIS và từ các đơn vị có sử dụng NSNN
|
- Các cơ quan, đơn vị, có
quan hệ ngân sách trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm nhập dữ liệu của đơn vị
mình lên hệ thống và dữ liệu chia sẻ, kết nối với CSDL Thu chi NSNN của Bộ
Tài chính
|
- Chia sẻ dữ liệu mặc định
- Chia sẻ dữ liệu đặc thù
|
21
|
Sở Tài chính
|
Cơ sở dữ liệu về quản lý Tài sản công
|
Mục đích: Thống nhất quy
trình quản lý tổng hợp, sử dụng tài sản công đối với toàn bộ các đơn vị trên
địa bàn toàn tỉnh và liên thông, tích hợp với hệ thống CSDL Quốc gia về tài sản
công.
Phạm vi dữ liệu: Toàn tỉnh
Nội dung: Dữ liệu về các loại
tài sản công (đất, nhà, ô tô, các loại tài sản khác), công cụ dụng cụ từ các
đơn vị có sử dụng NSNN
|
- Các đơn vị trực tiếp quản
lý, sử dụng tài sản nhập dữ liệu tài sản của đơn vị mình quản lý lên hệ thống
và dữ liệu chia sẻ, kết nối với CSDL quản lý tài sản công của Bộ Tài chính
|
- Chia sẻ dữ liệu mặc định
- Chia sẻ dữ liệu đặc thù
|
22
|
Sở Xây dựng
|
Cơ sở dữ liệu về Quy hoạch
|
Mục đích: Phục vụ quản lý Quy
hoạch chung xây dựng, Quy hoạch phân khu đô thị, Quy hoạch chuyên ngành.
Phạm vi dữ liệu: Toàn tỉnh
Nội dung: Thông tin Quy hoạch
chung xây dựng, Quy hoạch phân khu đô thị, Quy hoạch chuyên ngành số hóa dạng
JPG và GIS và các dữ liệu khác theo quy định của chủ quản dữ liệu
|
Thực hiện số hóa (Scan) và
GIS hóa các sản phẩm đồ án quy hoạch do Sở Xây dựng thực hiện và quản lý
|
- Chia sẻ dữ liệu mặc định
- Chia sẻ dữ liệu đặc thù
|
23
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Cơ sở dữ liệu ngành giáo dục và đào tạo về trường, lớp, học sinh
|
Mục đích: Cung cấp, chia sẻ
thông tin về quy mô mạng lưới trường, lớp, học sinh.
Phạm vi dữ liệu: Toàn tỉnh
Nội dung: Khai thác thông tin
quy mô mạng lưới trường, lớp, học sinh và các dữ liệu khác theo quy định của
chủ quản dữ liệu.
|
Nguồn dữ liệu chia sẻ,
kết nối, thu thập từ CSDL
ngành Giáo dục và Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và
Đào tạo Hải Dương
|
- Chia sẻ dữ liệu mặc định
- Chia sẻ dữ liệu đặc thù
|
24
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Cơ sở dữ liệu văn bằng, chứng chỉ
|
Mục đích: Cung cấp, chia sẻ
thông tin về việc quản lý văn bằng, chứng chỉ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Phạm vi dữ liệu: Toàn tỉnh
Nội dung: Khai thác thông tin
về văn bằng, chứng chỉ. Phục vụ tra cứu của các tổ chức, cá nhân về văn bằng,
chức chỉ và các dữ liệu khác theo quy định của chủ quản dữ liệu.
|
Nguồn dữ liệu chia sẻ, kết nối,
thu thập từ CSDL quản lý văn bằng, chứng chỉ của Sở Giáo dục và Đào tạo; Thu
thập và cập nhật theo các kỳ thi hằng năm; Cập nhật theo danh sách công nhận
tốt nghiệp
|
- Chia sẻ dữ liệu mặc định
|
25
|
Sở Giao thông vận tải
|
Cơ sở dữ liệu về cấp giấy phép lái xe
|
Mục đích: Cung cấp, chia sẻ
thông tin về đào tạo, sát hạch, cấp mới, cấp đổi giấy phép lái xe trên phạm
vi toàn tỉnh Hải Dương.
Phạm vi dữ liệu: Toàn tỉnh
Nội dung: Khai thác thông tin
về công tác đào tạo, sát hạch, cấp mới, cấp đổi giấy phép lái xe trên phạm vi
toàn tỉnh Hải Dương và các dữ liệu khác theo quy định của chủ quản dữ liệu.
|
Nguồn dữ liệu chia sẻ, kết nối,
thu thập từ CSDL cấp giấy phép lái xe ngành Giao thông - Vận tải của Bộ Giao
thông vận tải và Sở Giao thông vận tải Hải Dương
|
Chia sẻ dữ liệu mặc định
|
26
|
Sở Giao thông vận tải
|
Cơ sở dữ liệu kết cấu hạ tầng giao thông
|
Mục đích: Cung cấp, chia sẻ
thông tin về kết cấu hạ tầng giao thông trên hệ thống đường tỉnh, quốc lộ
giao uỷ quyền.
Phạm vi dữ liệu: Hệ thống đường
tỉnh, quốc lộ giao uỷ quyền (sau nâng mở rộng phạm vi cả hệ thống đường đô thị
và đường huyện).
Nội dung: Khai thác thông tin
về dữ liệu kết cấu hạ tầng giao thông (nền, mặt đường, cầu cống, vị trí lý
trình, hệ thống an toàn giao thông...)
|
Nguồn dữ liệu chia sẻ, kết nối,
thu thập từ CSDL kết cấu hạ tầng giao thông của Sở Giao thông vận tải Hải
Dương.
|
Chia sẻ dữ liệu mặc định
|
27
|
Sở Lao động, Thương Binh và Xã hội
|
Cơ sở dữ liệu về thị trường lao động
|
Mục đích: Chia sẻ thông tin về
thực trạng lao động, việc làm, thất nghiệp và biến động qua từng thời kỳ, địa
bàn, làm cơ sở hoạch định chính sách việc làm và phát triển nguồn nhân lực
phù hợp thị trường lao động; Thông tin về thực trạng lao động của các doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân có sử dụng lao động theo nghề và trình độ đào tạo;
nhu cầu tuyển dụng lao động làm cơ sở để xác định hướng đào tạo và bố trí hợp
lý nguồn nhân lực.
Phạm vi dữ liệu: Toàn tỉnh
Nội dung: Khai thác thông tin
về thị trường lao động trên phạm vi toàn tỉnh Hải Dương.
|
UBND cấp xã có trách nhiệm
thu thập số liệu thông tin cung lao động; UBND cấp huyện có trách nhiệm thu
thập thông tin cầu lao động; Sở Lao động Thương binh và Xã hội nhập và quản
lý thông tin, chuyển tải dữ liệu cung, cầu lao động của tỉnh vào hệ thống Cơ
sở dữ liệu thị trường lao động Quốc gia theo hướng dẫn của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
|
Chia sẻ dữ liệu mặc định
|
28
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Cơ sở dữ liệu làng, khu dân cư văn hóa
|
Mục đích: Cung cấp, chia sẻ thông
tin về việc xây dựng phong trào làng, khu dân cư văn hóa.
Phạm vi dữ liệu: Toàn tỉnh
Nội dung: Khai thác thông
tin, số liệu các làng, khu dân cư đạt danh hiệu văn hóa hàng năm.
|
Nguồn dữ liệu chia sẻ, kết nối,
thu thập CSDL từ quyết định công nhận khu, điểm du lịch của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
|
Chia sẻ dữ liệu mặc định
|
29
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Cơ sở dữ liệu về bản đồ thổ nhưỡng, nông hóa phục vụ thâm canh, chuyển
đổi cơ cấu cây trồng và quản lý sử dụng bền vững tài nguyên đất nông nghiệp tỉnh
Hải Dương
|
Mục đích: Cung cấp được thực
trạng và tiềm năng đất sản xuất nông nghiệp của tỉnh Hải Dương về số lượng và
chất lượng, mức độ thích hợp đất đai của các cây trồng chính trong tỉnh dựa
trên tiềm năng và các yếu tố hạn chế của đất đai, định hướng sử dụng khai
thác bền vững tài nguyên đất sản xuất nông nghiệp tỉnh Hải Dương trên cơ sở bố
trí cơ cấu cây trồng hợp lý và sử dụng phân bón hiệu quả phục vụ chuyển đổi
cơ cấu cây trồng và thâm canh hiệu quả. Cung cấp bản đồ số tài nguyên đất sản
xuất nông nghiệp tỉnh Hải Dương trực tuyến.
Phạm vi dữ liệu: Toàn tỉnh
Nội dung: Khai thác dữ liệu về
bản đồ thổ nhưỡng, nông hóa phục vụ thâm canh, chuyển đổi cơ cấu cây trồng và
quản lý sử dụng bền vững tài nguyên đất nông nghiệp tỉnh Hải Dương
|
Cơ sở dữ liệu công khai trên
website. Dữ liệu được cập nhật từ kết quả phân tích mẫu chuyên dùng và quan
trắc theo kế hoạch định kỳ
|
Chia sẻ dữ liệu mặc định
|
30
|
Các Sở, Ban, Ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Cơ sở dữ liệu các Cổng/ Trang thông tin điện tử
|
Mục đích: Cung cấp thông tin
hoạt động của Lãnh đạo tỉnh, Lãnh đạo các Sở, Ban, Ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh.
Phạm vi: Toàn tỉnh
Nội dung: Khai thác thông tin
về hoạt động của cơ quan hành chính Nhà nước từ cấp tỉnh, cấp huyện đến cấp
xã.
|
Do các cơ quan, đơn vị chủ quản
thu thập, cập nhật và tự đăng lại từ một số nguồn tin cho phép
|
Dữ liệu mở
|
Quyết định 686/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Hải Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 686/QĐ-UBND ngày 21/03/2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Hải Dương
3.975
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|