|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
683/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Vương Quốc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
11/06/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 683/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 11
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BẮC
NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/112018 hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 163/TTr-STNMT ngày 04/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) được phê duyệt tại
Quyết định số 571/QĐ-UBND ngày 21/5/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh.
(Chi tiết theo Phụ
lục đính kèm)
Điều 2. Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm:
1. Đăng tải công khai nội dung quy trình nội bộ
trong giải quyết TTHC được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này trên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh; phối hợp và hướng dẫn Bộ phận Một cửa cấp huyện,
cấp xã niêm yết, công khai TTHC tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC theo quy định.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông rà soát, cập nhật quy trình nội bộ, xây dựng quy trình điện tử tại Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo nội dung sửa đổi, bổ sung.
Thời hạn chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành Quyết định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ nội dung quy trình giải quyết nội bộ TTHC được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 571/QĐ-UBND ngày
21/5/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh.
Điều 4. Thủ trưởng các đơn
vị: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm Hành chính công
tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các
xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh, Cổng TTĐT, Chuyên viên NN-TNMT;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
GIẢI QUYẾT NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số: 683/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Ninh)
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc cụ thể
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện (ngày làm việc)
|
9
|
1.011616
|
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
|
Bước 1
|
1. Nộp hồ sơ: Chủ sử dụng đất, sở hữu tài sản được
lựa chọn hình thức nộp hồ sơ:
- Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến:
+ Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh đối với
hồ sơ của Tổ chức + Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối
với hồ sơ của Hộ gia đình, cá nhân
- Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch
vụ công.
2. Hồ sơ: 01 bộ, thành phần gồm:
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023); công khai trên Trang thông
tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin
đất đai, cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Ninh.
- Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất
(bản sao một trong các giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao
giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu
và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính).
- Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở,
công trình xây dựng (bản sao một trong các giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng
thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính).
Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử
phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu
cung cấp dịch vụ
|
1/2 ngày
|
* Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện:
+ Thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Chi nhánh VPĐKĐĐ thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản
trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có) đối với nơi
chưa có bản đồ địa chính.
+ Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng sử dụng đất,
nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất, sự phù hợp với
quy hoạch đối với trường hợp không có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất
Trường hợp cấp bổ sung tài sản thì xác nhận hiện
trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; tình trạng
tranh chấp, thời điểm tạo lập, sự phù hợp với quy hoạch đối với trường hợp
không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản,
thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy
hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc
công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về
hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ.
+ Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác
nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại
trụ sở UBND cấp xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong
thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công
khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
|
UBND cấp xã
|
Thời gian công
khai niêm yết là 15 ngày không tính vào thời giải giải quyết TTHC
|
Bước 2
|
Kiểm tra điều kiện của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ Văn phòng đăng ký
đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện
hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn
không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do
chủ sử dụng đất biết.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3.
|
Cán bộ hoặc bộ phận
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK
|
1/2 ngày
|
Bước 3
|
Kiểm tra, xác nhận vào hồ sơ:
- Gửi hồ sơ đến UBND cấp xã để thực hiện các nội
dung tại mục * của bước 1 đối với hồ sơ của hộ gia đình cá nhân.
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính
nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo
địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có).
- Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất
đối với tổ chức (nếu có).
- Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong
trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp
Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký.
- Gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý công trình
xây dựng (nếu có) đối với loại tài sản đăng ký không có giấy tờ tạo lập tài sản
hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định.
|
Văn phòng đăng ký
đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
02 ngày
|
- Cơ quan quản lý công trình xây dựng hoặc tài sản
khác có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho VPĐK hoặc CNVPĐK trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc.
|
Cơ quan quản lý
công trình xây dựng hoặc tài sản khác
|
03 ngày
|
- Tập hợp hồ sơ sau khi có ý kiến của cơ quan
quản lý công trình xây dựng (nếu có); chuyển hồ sơ sang cơ quan TNMT (bước 4)
đối với trường hợp phải công nhận quyền sử dụng đất; trường hợp có Quyết định
giao, thuê, trúng đấu giá chuyển bước 5.
|
|
|
Bước 4
|
Thẩm định hồ sơ, trình công nhận quyền sử dụng
đất:
Phòng TNMT có trách nhiệm: Thẩm định hồ sơ,
trình UBND cấp huyện công nhận quyền sử dụng đất; sau khi có Quyết định công
nhận thì chuyển hồ sơ và Quyết định công nhận về CNVPĐK đế gửi thông tin địa
chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
|
Phòng TNMT
|
02 ngày
|
UBND cấp huyện xem xét phê duyệt công nhận quyền
sử dụng đất.
|
UBND cấp huyện
|
01 ngày
|
Bước 5
|
Tổng hợp ý kiến, gửi thông tin xác định nghĩa
vụ tài chính:
- Trường hợp đạt yêu cầu, gửi thông tin địa chính
đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định
- Trường hợp không đạt yêu cầu, hồ sơ chuyển xuống
bước 10.
|
Cán bộ hoặc bộ phận
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK
|
1/2 ngày
|
Bước 6
|
Cơ quan thuế: Thông báo thực hiện nghĩa vụ
tài chính
|
Cơ quan thuế
|
03 ngày
|
Bước 7
|
Hoàn thiện hồ sơ:
Sau khi người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài
chính, VPĐKĐĐ hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ; In Giấy
chứng nhận chuyển Phòng QLĐĐ, đo đạc và bản đồ hoặc Phòng TNMT để trình ký
GCN.
|
Cán bộ hoặc bộ phận
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK
|
01 ngày
|
Bước 8
|
Trình phê duyệt:
|
|
|
- Đổi vơi hồ sơ của tổ chức: Phòng QLĐĐ, đo đạc
và bản đồ thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh (hoặc Lãnh đạo Sở được ủy quyền)
phê duyệt.
|
Phòng QLĐĐ, đo đạc
và bản đồ
|
01 ngày
|
- Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân: Phòng
TNMT có trách nhiệm:
+ Thẩm định hồ sơ, trình Lãnh đạo UBND cấp huyện
ký Giấy chứng nhận (đối với trường hợp đất có Quyết định giao đất, cho thuê đất,
trúng đấu giá QSDĐ).
+ Trình UBND cấp huyện ký GCN (trường hợp đã có
Quyết định công nhận quyền sử dụng đất), thời gian 01 ngày làm việc.
|
Phòng TNMT (01
ngày trình ký GCN; 02 ngày thẩm định đối với trường hợp có QĐ giao đất, cho
thuê đất, trúng đấu giá QSDĐ)
|
01 ngày
|
- Trong trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung
thì quay lại bước 7.
|
|
|
Bước 9
|
Phê duyệt:
- Đối với hồ sơ của tổ chức: Lãnh đạo UBND tỉnh
(hoặc Lãnh đạo Sở được ủy quyền) phê duyệt.
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
- Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân: Lãnh đạo
UBND huyện phê duyệt
|
Chủ tịch/Phó chủ tịch
|
01 ngày
|
- Cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa
chính, sao lưu hồ sơ, GCN đã ký trong thời gian 03 ngày (thời gian này không
tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính);
|
Cán bộ thụ lý hồ
sơ
|
Không tính thời
gian của TTHC
|
Bước 10
|
* Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp
xã.
* Phi, lệ phí:
(1) Hồ sơ nộp trực tiếp: mức thu quy định tại NQ
số 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017.
- Lệ phí:
+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận (đất và tài sản): Đối
với hộ gia đình, cá nhân tại phường 100.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn
50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức là 500.000 đồng/giấy.
+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp
cấp Giấy chứng nhận phần đất (không có nội dung chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 25.000
đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy.
+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp
cấp GCN quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (không có nội dung chứng nhận
QSDĐ): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 75.000 đồng/giấy; tại xã, thị
trấn 38.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 400.000 đồng/giấy.
+ Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối
với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn
8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.
- Phí: Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân xin
giao đất mới để làm nhà ở hoặc được công nhận quyền sử dụng đất như giao đất
có thu tiền, mức thu 300.000 đồng/hồ sơ.
(2) Hồ sơ nộp trực tuyến: mức thu quy định tại NQ
17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023 bằng 50% mức thu quy định tại NQ số
60/2017/NQ-HĐND nêu trên.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
1/2 ngày
|
10
|
2.000983
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
Bước 1
|
1. Nộp hồ sơ: Chủ sử dụng đất, sở hữu tài sản được
lựa chọn hình thức nộp hồ sơ:
- Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến:
+ Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh đối với
hồ sơ của Tổ chức + Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối
với hồ sơ của Hộ gia đình, cá nhân
- Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch
vụ công.
2. Hồ sơ: 01 bộ, thành phần gồm:
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK (được sửa đổi,
bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023); công
khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục Đăng
ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Ninh.
- Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở,
công trình xây dựng (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản
sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối
chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính). Đối với hồ sơ thực hiện trên
môi trường điện tử phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật.
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu
cung cấp dịch vụ
|
1/2 ngày
|
* Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện:
+ Trường hợp có đề nghị chứng nhận tài sản gắn liền
với đất: Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với
nội dung kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản;
xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp
phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc
công trình xây dựng (nếu có); gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
+ Trường hợp không đề nghị chứng nhận quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất thì gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất hoặc Chi
nhánh VPĐKĐĐ.
|
UBND cấp xã
|
Thời gian công
khai niêm yết là 15 ngày không tính vào thời giải giải quyết TTHC
|
Bước 2
|
Kiểm tra điều kiện của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Văn phòng đăng
ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn
thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn
không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do
chủ sử dụng đất biết.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3.
|
Cán bộ hoặc bộ phận
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK
|
1/2 ngày
|
Bước 3
|
Kiểm tra, xác nhận vào hồ sơ:
+ Đối với hồ sơ của Tổ chức: Cán bộ Phòng Đăng ký
có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất;
+ Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân: Cán bộ
thẩm định hoặc bộ phận đăng ký có trách nhiệm gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp
xã để lấy ý kiến xác nhận về hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội
dung kê khai đăng ký.
Chuyển Cơ quan quản lý công trình xây dựng đối với
hồ sơ cần xin ý kiến (tài sản không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có
thay đổi so với giấy tờ); trường hợp đã đúng, đủ không phải xin ý kiến Cơ
quan quản lý công trình xây dựng thì chuyển bước 5.
|
Cán bộ hoặc bộ phận
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK
|
02 ngày
|
- Cơ quan quản lý công trình xây dựng hoặc tài sản
khác có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho VPĐK hoặc CNVPĐK trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc.
|
Cơ quan quản lý
công trình xây dựng và tài sản khác
|
03 ngày
|
- Tập hợp hồ sơ sau khi có ý kiến của cơ quan
quản lý công trình xây dựng (nếu có); chuyển hồ sơ sang cơ quan TNMT (bước 4)
đối với trường hợp phải công nhận quyền sử dụng đất; trường hợp đất đã có quyết
định giao đất, cho thuê đất, trúng đấu giá quyền sử dụng đất thì chuyển bước
5.
|
|
|
UBND cấp xã khi được lấy ý kiến có trách nhiệm
xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất;
xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (Thời gian thực hiện công khai không quá
15 ngày và không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ).
|
UBND cấp xã (cán bộ
địa chính)
|
02 ngày (Không
tính thời gian công khai)
|
Bước 4
|
Thẩm định hồ sơ, trình công nhận quyền sử dụng
đất:
Phòng TNMT có trách nhiệm: Thẩm định hồ sơ,
trình UBND cấp huyện công nhận quyền sử dụng đất; sau khi có Quyết định công
nhận thì chuyển hồ sơ và Quyết định công nhận về CNVPĐK để gửi thông tin địa
chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
|
Phòng TNMT
|
02 ngày
|
UBND cấp huyện xem xét phê duyệt công nhận quyền
sử dụng đất.
|
UBND cấp huyện
|
01 ngày
|
Bước 5
|
Tổng hợp ý kiến, gửi thông tin xác định nghĩa
vụ tài chính:
- Trường hợp đạt yêu cầu, gửi thông tin địa chính
đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định.
- Trường hợp không đạt yêu cầu, hồ sơ chuyển xuống
bước 10.
|
Cán bộ hoặc bộ phận
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK
|
1/2 ngày
|
Bước 6
|
Cơ quan thuế: Thông báo thực hiện nghĩa vụ
tài chính
|
Cơ quan thuế
|
03 ngày
|
Bước 7
|
Hoàn thiện hồ sơ:
Sau khi người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài
chính, VPĐKĐĐ hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ; In Giấy
chứng nhận chuyển Phòng QLĐĐ, đo đạc và bản đồ hoặc Phòng TNMT.
|
Cán bộ hoặc bộ phận
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK
|
01 ngày
|
Bước 8
|
Trình phê duyệt:
|
|
|
- Đối với hồ sơ của tổ chức: Phòng QLĐĐ, đo đạc
và bản đồ thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh (hoặc Lãnh đạo Sở được ủy quyền)
phê duyệt.
|
- Phòng QLĐĐ, đo đạc
và bản đồ
|
01 ngày
|
- Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân: Phòng
TNMT có trách nhiệm:
+ Thẩm định hồ sơ, trình Lãnh đạo UBND cấp huyện
ký Giấy chứng nhận (đối với trường hợp đất có Quyết định giao đất, cho thuê đất,
trúng đấu giá QSDĐ)
+ Trình UBND cấp huyện ký GCN (trường hợp đã có
Quyết định công nhận quyền sử dụng đất), thời gian 01 ngày làm việc.
|
Phòng TNMT (01
ngày trình ký GCN; 02 ngày thẩm định đối với trường hợp có QĐ giao đất, cho
thuê đất, trúng đấu giá QSDĐ)
|
01 ngày
|
- Trong trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung
thì quay lại bước 7
|
|
|
Bước 9
|
Phê duyệt:
- Đối với hồ sơ của tổ chức: Lãnh đạo UBND tỉnh
(hoặc Lãnh đạo Sở được ủy quyền) phê duyệt.
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
- Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân: Lãnh đạo
UBND huyện phê duyệt
|
Chủ tịch/Phó chủ tịch
|
01 ngày
|
- Cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa
chính, sao lưu hồ sơ, GCN đã ký trong thời gian 03 ngày (thời gian này không
tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính);
|
Cán bộ thụ lý hồ
sơ
|
Không tính thời
gian của TTHC
|
Bước 10
|
Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp
xã
* Phí, lệ phí:
(1) Hồ sơ nộp trực tiếp: mức thu quy định tại NQ
số 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017.
- Lệ phí:
+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận (đất và tài sản): Đối
với hộ gia đình, cá nhân tại phường 100.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn
50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức là 500.000 đồng/giấy.
+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp
cấp Giấy chứng nhận phần đất (không có nội dung chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 25.000
đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy.
+ Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp
GCN quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (không có nội dung chứng nhận
QSDĐ): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 75.000 đồng/giấy; tại xã, thị
trấn 38.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 400.000 đồng/giấy.
+ Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối
với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn
8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa.
- Phí: Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân xin
giao đất mới để làm nhà ở hoặc được công nhận quyền sử dụng đất như giao đất
có thu tiền, mức thu 300.000 đồng/hồ sơ.
(2) Hồ sơ nộp trực tuyến: mức thu quy định tại NQ
17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023 bằng 50% mức thu quy định tại NQ số
60/2017/NQ-HĐND nêu trên.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
1/2 ngày
|
Quyết định 683/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đất đai thuộc chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 683/QĐ-UBND ngày 11/06/2024 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đất đai thuộc chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh
359
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|