ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6681/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 12
tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LONG
AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Sở Tư pháp
tại văn bản số 1505/TTr-STP ngày 01/7/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo quyết định này 01 thủ tục hành chính
lĩnh vực Lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Long
An (kèm theo 11 trang phụ lục).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC-VPCP;
- CT.UBND tỉnh;
- Sở TT&TT;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Phòng THKSTTHC;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ
PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 6681/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên TTHC
|
Mã TTHC (CSDL quốc gia)
|
Thời hạn giải quyết
|
Quyết định công bố của Bộ/Ngành
|
Cơ quan thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Hình thức thực hiện
|
Mức độ thực hiện DVC TT
|
Địa chỉ thực hiện trực tuyến mức độ 3, 4
|
Bộ phận một cửa
|
Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
Cổng Dịch vụ công Bộ/Cổng DVC Quốc gia
|
Trực tiếp
|
Bưu chính công ích
|
|
I. LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP
|
1
|
Cấp
Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại
Việt Nam
|
2.000488
|
-
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
-
Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam
đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước
ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì
thời hạn không quá 15 ngày.
|
1050/QĐ- BTP ngày 23/6/2021
|
Sở Tư pháp
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
x
|
4
|
https://dic hvucong.l ongan.gov .vn
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
I. LĨNH VỰC
LÝ LỊCH TƯ PHÁP
1. Thủ tục
cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại
Việt Nam (2.000488)
a) Trình tự thực hiện:
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ
- Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú trên địa bàn tỉnh
Long An nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2-
Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị- Hành chính tỉnh Long An, địa chỉ:
Đường song Hành Quốc lộ tránh 1A, phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
Công dân Việt Nam nộp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh nơi người đó thường trú; trường hợp không
có nơi thường trú thì nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh nơi
người đó tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công của tỉnh nơi cư trú trước khi xuất cảnh.
Người nước ngoài cư trú tại Việt
Nam thì nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh nơi người đó cư trú.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Tư pháp
giải quyết.
* Bước 2. Giải quyết hồ sơ
- Sở Tư pháp thẩm tra, xác minh
hồ sơ.
- Ngay khi có kết quả, Sở Tư
pháp chuyển ngay đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả kết quả.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các
nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận
kết quả.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ
theo quy định).
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30
phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trực tuyến
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ1:
(1) Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu
lý lịch tư pháp theo mẫu quy định (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP; Mẫu số
04/2013/TT-LLTP).
(2) Bản chụp Chứng minh nhân
dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch
tư pháp (Trường hợp nộp bản chụp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
Trường hợp không có bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao có chứng thực theo
quy định của pháp luật).
(3) Văn bản ủy quyền trong trường
hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 12 (trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ,
chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền). Văn bản ủy quyền
phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu
lý lịch tư pháp.
Ngoài ra, người yêu cầu cấp Phiếu
lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm phí phải xuất trình các giấy
tờ để chứng minh.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
- Trường hợp người được yêu cầu
cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời
gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện
đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục:
Sở Tư pháp.
g) Cơ quan phối hợp:
- Cơ quan công an: Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Phiếu xác minh lý lịch tư pháp, cơ quan
Công an cấp tỉnh thực hiện tra cứu thông tin về tình trạng án tích của đương sự
và gửi cho Sở Tư pháp kết quả tra cứu. Trường hợp phải tra cứu thông tin trong
hệ thống hồ sơ, tàng thư của Bộ Công an thì thời hạn không quá 09 ngày làm việc.
- Cơ quan Tòa án: Trường hợp
sau khi tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ
căn cứ để kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm
chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay không có án tích.
- Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ
Quốc phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người đã từng là sĩ quan,
hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.
- Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc
gia: Trường hợp công dân Việt Nam đã thường trú tại nhiều tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại
Việt Nam từ ngày 01/7/2010.
- Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn; cơ quan, tổ chức khác, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan: trường
hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An.
h) Kết quả thực hiện thủ tục:
Phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2.
i) Phí:
- Phí cung cấp thông tin lý lịch
tư pháp: 200.000 đồng/lần/người.
- Phí cung cấp thông tin lý lịch
tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha
đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt
sỹ): 100.000 đồng/lần/người.
Các trường hợp miễn phí cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp gồm: Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc
và giáo dục trẻ em; Người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi; Người
khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật; Người thuộc hộ nghèo và Người
cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy
định của pháp luật.
Trường hợp người được cấp Phiếu
lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ phiếu
thứ 3 trở đi cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 5.000đ/phiếu, để bù đắp
chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
k) Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý
lịch tư pháp (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP);
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý
lịch tư pháp (dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu
lý lịch tư pháp số 2) (Mẫu số 04/2013/TT-LLTP).
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
m) Căn cứ pháp lý thực hiện
thủ tục hành chính:
- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009.
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh,
quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2019.
- Luật Căn cước công dân năm
2014.
- Luật Cư trú năm 2020.
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP
ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP
ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng
biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA- BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư
pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ
Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP
ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử
dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Thông tư số
244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
Mẫu số 03/2013/TT-LLTP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý
lịch tư pháp)
Kính
gửi: ...................................................................
1. Tên tôi là1:.........................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu
có):............................................................3. Giới tính
:..........
4. Ngày, tháng, năm sinh:
…........./ …….../ ………
5. Nơi sinh2:
......................................................................................................................
6. Quốc tịch:......................................................7.
Dân tộc:..............................................
8. Nơi thường trú3:
............................................................................................................
.............................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú4:
...................................................................................................................
.............................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu
:.......................................5Số:
...................................................
Cấp
ngày.......tháng.........năm..............Tại:
.........................................................................
..............................................................................................................................................
11. Họ tên
cha:…………………………………….Ngày/tháng/năm sinh ………………
12. Họ tên mẹ:……………………………………
.Ngày/tháng/năm sinh ………………
13.Họ tên vợ/chồng……………………..
……… Ngày/tháng/năm sinh ………………
11. Số điện thoại/e-mail:
....................................................................................................
QUÁ
TRÌNH CƯ TRÚ CỦA BẢN THÂN
(Tính
từ khi đủ 14 tuổi)
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Nơi thường trú/ Tạm trú
|
Nghề nghiệp, nơi làm việc6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, nội dung
bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp7: Số 1 Số
2
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định
tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1):
Có Không
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp:……………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp
yêu cầu cấp:…………………….Phiếu.
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
Nơi nhận:
-
|
...........,
ngày ……… tháng …… năm ………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
¹ Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.
² Ghi rõ xã/phường, huyện/quận,
tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3, 4 Trường hợp có
nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
5 Ghi rõ là chứng
minh nhân dân hay hộ chiếu.
6 Đối với người đã từng
là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân
quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.
7 Phiếu lý lịch
tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án
tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh
nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan,
tổ chức có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2
là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được
xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp
tác xã.
Mẫu số 04/2013/TT-LLTP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu
cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành
niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2)
Kính
gửi: .....................................…………………
1. Tên tôi là1:
.......................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu
có).................................................................3. Giới
tính:..................
4. Ngày, tháng, năm sinh:
…./…./.....5.Nơi sinh2:
...............................................................
6. Địa chỉ3:
...........................................................................................................................
.....................................................................................Số
điện thoại :.................................
7. Giấy CMND/Hộ chiếu:
…………….……………4 Số: ......................................................
Cấp
ngày.........tháng...........năm.............Tại:
......................................................................
.............................................................................................................................................
8. Được sự ủy quyền :
........................................................................................................
8.1. Mối quan hệ với người ủy
quyền5 :
...............................................................................
8.2. Theo văn bản ủy quyền ký
ngày6.................tháng..........năm.......................................
Tôi làm Tờ khai này đề nghị cấp
Phiếu lý lịch tư pháp cho người có tên dưới đây :
PHẦN
KHAI VỀ NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
1. Họ và tên7:.............................................................................................
..........................
2.Tên gọi khác (nếu có):
.................................................................3. Giới tính:
.................
4. Ngày, tháng, năm sinh:
.....…./ ....…./.............5.Nơi sinh2 :
.............................................
..............................................................................................................................................
6. Quốc tịch
:................................................
7.Dân tộc:...........................................................
8. Nơi thường trú8
................................................................................................................
..............................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú9:
.....................................................................................................................
...............................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu
:..........................................10Số:
.................................................
Cấp
ngày.......tháng.........năm..............Tại:
..........................................................................
...............................................................................................................................................
Số điện thoại/e-mail:
........................................................................................................
PHẦN KHAI VỀ CHA, MẸ, VỢ/ CHỒNG
CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC CHA, MẸ CỦA NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
|
CHA
|
MẸ
|
VỢ/ CHỒNG
|
Họ và tên
|
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
|
QUÁ
TRÌNH CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN11
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Nơi thường trú/ Tạm trú
|
Nghề nghiệp, nơi làm việc12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, về nội dung
cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
...........................................................................................................................
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định
tuyên bố phá sản: Có Không
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp:………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp
yêu cầu cấp:………………………Phiếu
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
……………, ngày ……
tháng …… năm …….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1 Họ và tên người được
ủy quyền hoặc của cha/mẹ người chưa thành niên; ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
2 Ghi rõ xã/phường,
huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3 Ghi rõ địa chỉ để
liên lạc khi cần thiết.
4 Ghi rõ là chứng
minh nhân dân hay hộ chiếu.
5 Ghi rõ mối quan hệ
trong trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy
quyền; trong trường hợp này không cần có văn bản ủy quyền.
6 Ghi rõ trong trường
hợp có văn bản ủy quyền.
7 Ghi bằng chữ in
hoa, đủ dấu.
8,9 Trường hợp có
nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
10 Trường hợp là người
chưa thành niên dưới 14 tuổi thì không phải ghi nội dung này.
11 Kê khai quá trình
cư trú, nghề nghiệp, nơi làm việc từ khi từ 14 tuổi trở lên.
12 Đối với người đã
từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị,
dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.
1 Thành phần hồ sơ đã bỏ
yêu cầu nộp bản sao sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú theo
quy định tại khoản 4 Điều 37 Luật Cư trú năm 2020.
2 Người được ủy quyền phải
xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu khi thực
hiện thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.