|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
667/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
28/04/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 667/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày 28 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LĨNH VỰC THI, TUYỂN SINH CỦA NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÀ GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019);
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8
năm 2017 của Chính phủ); Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ); Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4
năm 2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử; Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp
thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số
880/QĐ-BGDĐT ngày 27 tháng 3 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh và phê duyệt
nội dung tái cấu trúc chuẩn hóa quy trình, biểu mẫu điện tử thủ tục hành chính
cung cấp dịch vụ công trực tuyến của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa
bàn tỉnh Hà Giang (Có danh mục và nội dung quy trình kèm theo).
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký ban hành.
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo,
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Căn cứ quy trình ban hành kèm theo Quyết
định này thiết lập, tin học hóa quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Lưu: VT, PVHCC, ĐM.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
Phần I
DANH MỤC TTHC SỬA ĐỔI BỔ SUNG
LĨNH VỰC THI, TUYỂN SINH
(Kèm theo Quyết định số: 667/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm
2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Giang)
STT
|
Mã TTHC gốc
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực: Thi, tuyển
sinh
|
1
|
1.005090
|
Xét tuyển sinh vào trường
phổ thông dân tộc nội trú
|
Phần II.
NỘI DUNG CỦA TTHC
Được tái cấu trúc chuẩn
hóa quy trình, biểu mẫu điện tử TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến
Mã thủ tục: 1.005090
|
Tên
thủ tục: Xét tuyển sinh vào trường phổ
thông dân tộc nội trú
|
1. Cấp thực hiện: Cấp tỉnh, cấp huyện
|
2. Lĩnh vực: Thi, tuyển sinh
|
3. Trình tự thực hiện:
|
3.1
|
Nộp hồ sơ TTHC
|
Kế hoạch tuyển sinh
- Sở Giáo dục và Đào
tạo lập kế hoạch tuyển sinh đối với trường PTDTNT trên địa bàn tỉnh, trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và ban hành. Kế hoạch tuyển sinh gồm các nội
dung chính sau: đối tượng, địa bàn, phương thức, chỉ tiêu tuyển sinh; tỷ lệ
tuyển sinh ở xã, thôn đặc biệt khó khăn và các địa bàn khác; tổ chức công tác
tuyển sinh.
Tổ chức tuyển sinh
- Sở Giáo dục và Đào
tạo hướng dẫn tuyển sinh đối với các trường PTDTNT có cấp học cao nhất là
trung học phổ thông và hướng dẫn tuyển sinh đối với các Phòng Giáo dục và Đào
tạo có trường PTDTNT trung học cơ sở.
Đối tượng tuyển sinh
1. Học sinh là người
dân tộc thiểu số mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ
36 tháng liên tục trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh tại:
a) Xã, phường, thị
trấn khu vực III và thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi theo quy định của cấp có thẩm quyền (sau đây gọi chung là xã, thôn đặc
biệt khó khăn);
b) Xã, phường, thị
trấn khu vực II và khu vực I vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo
quy định của cấp có thẩm quyền.
2. Học sinh dân tộc
thiểu số rất ít người được quy định tại Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09
tháng 5 năm 2017 của Chính phủ Quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ
trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít
người.
3. Học sinh là người
dân tộc Kinh mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36
tháng liên tục trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh tại các xã, thôn đặc
biệt khó khăn. Trường PTDTNT được tuyển không quá 10% học sinh là người dân tộc
Kinh trong tổng số chỉ tiêu tuyển mới hằng năm.
4. Trường hợp học
sinh thuộc đối tượng tuyển sinh quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều
này nhỏ hơn quy mô của trường PTDTNT trên địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có thể quy định thêm vùng tạo nguồn đào tạo nhân lực cho các dân tộc để tuyển
sinh thêm đối tượng là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo mà bản
thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở
lên tại vùng này tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh.
Học sinh/Phụ huynh học
sinh/Người giám hộ của học sinh, nộp hồ sơ đăng ký tuyển sinh đến cơ sở giáo
dục theo hướng dẫn hàng năm
|
Cách thức thực hiện:
- Trường hợp nộp trực
tiếp: Học sinh/phụ huynh học sinh/người giám hộ của học sinh nộp hồ sơ trực
tiếp tại Hội đồng tuyển sinh của nhà trường (Điểm tiếp nhận hồ sơ).
- Trường hợp gửi qua Dịch
vụ Bưu chính: Học sinh/phụ huynh học sinh/người giám hộ của học sinh gửi hồ
sơ qua dịch vụ Bưu chính, nhân viên Bưu chính nộp hồ sơ trực tiếp cho Hội đồng
tuyển sinh của nhà trường.
- Qua Dịch vụ công trực
tuyến một phần: Học sinh/phụ huynh học sinh/người giám hộ của học sinh đăng
ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử và thực hiện quy trình nộp
hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (http://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (https://dichvucong.hagiang.gov.vn) theo hướng dẫn của nhà trường.
|
Địa điểm gửi hồ sơ:
- Trực tiếp hoặc qua Dịch
vụ Bưu chính: Hội đồng tuyển sinh của nhà trường.
- Qua dịch vụ công trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (http://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (https://dichvucong.hagiang.gov.vn)
|
Thành phần hồ sơ:
|
Số TT
|
Tên thành phần hồ sơ
|
Tiêu chuẩn hồ sơ
|
Số lượng
|
Nộp trực tiếp hoặc qua DVBC
|
Nộp trực tuyến
|
Trường hợp tuyển
sinh DTNT cấp trung học phổ thông
|
1
|
Giấy khai sinh hợp lệ
|
Bản sao chứng thực bản
giấy hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu
|
Bản sao điện tử từ sổ gốc
hoặc Bản sao chứng thực điện tử hoặc bản số hóa từ bản giấy
|
01
|
2
|
Căn cứ hợp pháp để
xác nhận thông tin về cư trú
|
Sử dụng 07 phương thức
khai thác thông tin thay thế sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo chỉ đạo tại Công văn
số 864/UBND-PVHCC ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
01
|
3
|
Bằng tốt nghiệp
trung học cơ sở hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học cơ sở tạm thời hoặc
bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở
|
Bản sao chứng thực bản
giấy hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu
|
Bản sao điện tử từ sổ gốc
hoặc Bản sao chứng thực điện tử hoặc bản số hóa từ bản giấy
|
01
|
4
|
Học bạ cấp trung học
cơ sở
|
Bản sao chứng thực bản
giấy hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu
|
Bản sao điện tử từ sổ gốc
hoặc Bản sao chứng thực điện tử hoặc bản số hóa từ bản giấy
|
01
|
5
|
Giấy xác nhận chế độ
ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có)
|
Bản chính hoặc Bản sao
chứng thực bản giấy hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu
|
Bản sao điện tử từ sổ gốc
hoặc Bản sao chứng thực điện tử hoặc bản số hóa từ bản giấy
|
01
|
Trường hợp tuyển
sinh DTNT cấp trung học cơ sở
|
1
|
Giấy khai sinh hợp lệ
|
Bản sao chứng thực bản
giấy hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu
|
Bản sao điện tử từ sổ gốc
hoặc Bản sao chứng thực điện tử hoặc bản số hóa từ bản giấy
|
01
|
2
|
Căn cứ hợp pháp để
xác nhận thông tin về cư trú
|
Sử dụng 07 phương thức
khai thác thông tin thay thế sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo chỉ đạo tại Công văn
số 864/UBND-PVHCC ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
01
|
3
|
Học bạ cấp tiểu học
hoặc các hồ sơ khác có giá trị thay thế học bạ
|
Bản sao chứng thực bản
giấy hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu
|
Bản sao điện tử từ sổ gốc
hoặc Bản sao chứng thực điện tử hoặc bản số hóa từ bản giấy
|
01
|
4
|
Giấy xác nhận chế độ
ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có)
|
Bản chính hoặc Bản sao
chứng thực bản giấy hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu
|
Bản sao điện tử từ sổ gốc
hoặc Bản sao chứng thực điện tử hoặc bản số hóa từ bản giấy
|
01
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
3.2
|
Tiếp nhận hồ sơ
TTHC
|
- Hồ sơ tiếp nhận trực
tiếp: Cán bộ/giáo viên tiếp nhận hồ sơ tại
Hội đồng tuyển sinh của nhà trường hướng dẫn, hỗ trợ cá nhân đăng ký, đăng nhập
tài khoản, chuẩn bị và nộp hồ sơ điện tử. Trường hợp học sinh/phụ huynh học
sinh/người giám hộ của học sinh không có nhu cầu nộp hồ sơ điện tử, cán bộ/giáo
viên thực hiện tiếp nhận phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ
sơ; hỗ trợ học sinh/phụ huynh học sinh/người giám hộ của học sinh số hóa hồ
sơ và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC tỉnh.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ/giáo viên tiếp nhận hồ sơ phải hướng
dẫn Học sinh/phụ huynh học sinh/người giám hộ của học sinh bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
Trường hợp từ chối nhận
hồ sơ, cán bộ/giáo viên tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do từ chối giải quyết
hồ sơ thủ tục hành chính.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định, cán bộ/giáo viên tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Hồ sơ tiếp nhận
qua Dịch vụ Bưu chính: Cán bộ/giáo viên
tiếp nhận hồ sơ phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; hỗ
trợ Học sinh/phụ huynh học sinh/người giám hộ của học sinh số hóa hồ sơ và
lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ/giáo viên tiếp nhận hồ sơ phải hướng
dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp từ chối nhận
hồ sơ, cán bộ/giáo viên tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do từ chối giải quyết
hồ sơ thủ tục hành chính;
Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định, cán bộ/giáo viên tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Hồ sơ tiếp nhận trực
tuyến: cán bộ/giáo viên tiếp nhận hồ sơ
phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ. Sau khi kiểm tra, nếu
bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, cán bộ/giáo viên tiếp nhận hồ sơ, cấp mã
hồ sơ thủ tục hành chính và xử lý hồ sơ theo quy trình. Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ/giáo
viên tiếp nhận hồ sơ phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ
thể, đầy đủ một lần để Học sinh/phụ huynh học sinh/người giám hộ của học sinh
bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền.
|
3.3
|
Giải quyết, trả hồ
sơ, kết quả giải quyết TTHC
|
Bước 1. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ khi kết thúc thời hạn
nhận hồ sơ, Hội đồng tuyển sinh Trường phổ thông dân tộc nội trú, thẩm định hồ
sơ, lập danh sách thí sinh đăng ký dự tuyển, gửi hồ sơ về Sở Giáo dục và Đào
tạo (đối với trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung
học phổ thông); gửi về phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với với trường
trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở).
|
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua DV Bưu chính hoặc liên thông qua Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
|
Địa điểm gửi hồ sơ
(Trường hợp trực tiếp):
- Cấp tỉnh: Sở Giáo dục
và Đào tạo (tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh - Số 519, đường
Nguyễn Trãi, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang).
- Cấp huyện: Phòng Giáo
dục và Đào tạo các huyện.
|
Thành phần hồ sơ:
|
Số TT
|
Tên kết quả TTHC
|
Tiêu chuẩn hồ sơ
|
Số lượng
|
Nộp trực tiếp hoặc qua DVBC
|
Hệ thống TTGQTTHC
|
1
|
Tờ trình đề nghị thực
hiện công tác tuyển sinh của cơ sở giáo dục
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số
|
01
|
2
|
Báo cáo tổng hợp của Hội
đồng tuyển sinh cơ sở giáo dục
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số
|
01
|
3
|
Danh sách học sinh đăng
ký và thực hiện tuyển sinh tại cơ sở giáo dục
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số
|
01
|
Số bộ hồ sơ: 01
|
Bước 2. Trong thời hạn 51 ngày, Sở GD&ĐT/Phòng GD&ĐT thực
hiện tổ chức xét tuyển, trình UBND tỉnh/UBND huyện phê duyệt.
|
Cách thức thực hiện: Gửi liên thông
|
Địa điểm gửi hồ sơ: Thực hiện trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
|
Kết quả giải quyết:
|
Số TT
|
Tên thành phần hồ sơ
|
Tiêu chuẩn hồ sơ
|
Số lượng
|
1
|
Tờ trình phê duyệt học
sinh trúng tuyển, danh sách học sinh đề nghị trúng tuyển
|
Bản điện tử được ký số
|
01
|
2
|
Báo cáo kết quả xét tuyển
vào Trường PTDTNT
|
Bản điện tử được ký số
|
01
|
Số bộ hồ sơ: 01
|
Bước 3. UBND tỉnh/UBND huyện tiếp nhận hồ sơ, trong thời hạn 5
ngày phê duyệt và gửi kết quả cho đơn vị trình (Sở Giáo dục và Đào tạo/Phòng
Giáo dục và Đào tạo) để trả kết quả cho cơ sở giáo dục. Trong trường hợp
không chấp thuận có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc liên thông qua Hệ thống thông tin GQTTHC
tỉnh
|
Địa điểm trả hồ sơ
(Trường hợp trực tiếp):
- Cấp tỉnh: Sở Giáo dục
và Đào tạo (tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh - Số 519, đường
Nguyễn Trãi, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang)
- Cấp huyện: Phòng Giáo
dục và Đào tạo các huyện.
|
Kết quả giải quyết:
|
Số TT
|
Tên kết quả TTHC
|
Tiêu chuẩn kết quả
|
Số lượng
|
Trả trực tiếp
|
Trả trực tuyến
|
1
|
Quyết định phê duyệt
Danh sách thí sinh được tuyển vào học tại trường phổ thông dân tộc nội trú.
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số
|
01
|
Bước 4. Sở Giáo dục và Đào tạo/Phòng Giáo dục và Đào tạo trả kết
quả cho cơ sở giáo dục theo quy định trong thời hạn 01 ngày
|
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua DV Bưu chính hoặc qua Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC tỉnh
|
Địa điểm trả kết quả: Tại các cơ sở giáo dục thực hiện công tác tuyển sinh
|
Kết quả giải quyết
|
Số TT
|
Tên kết quả TTHC
|
Tiêu chuẩn kết quả
|
Số lượng
|
Trả trực tiếp hoặc qua DV Bưu chính
|
Trả trực tuyến
|
1
|
Thông báo kết quả tuyển
sinh; Quyết định phê duyệt Danh sách thí sinh được tuyển vào học tại trường
phổ thông dân tộc nội trú.
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số
|
01
|
Bước 5. Cơ sở giáo dục thông báo kết quả tuyển sinh tới Học
sinh/phụ huynh học sinh/người giám hộ của học sinh
|
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua Dịch vụ Bưu chính hoặc dịch vụ công
trực tuyến
|
Địa điểm trả kết quả:
- Trực tiếp hoặc qua Dịch
vụ Bưu chính: Tại cơ sở giáo dục thực hiện công tác tuyển sinh
- DVC trực tuyến: Qua
tài khoản của cá nhân trên Cổng dịch vụ công quốc gia (http://dichvucong.gov.vn), Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh (dichvucong.hagiang.gov.vn)
|
Kết quả giải quyết:
|
Số TT
|
Tên kết quả TTHC
|
Tiêu chuẩn kết quả
|
Số lượng
|
Trực tiếp hoặc qua DVBC
|
Trả trực tuyến
|
1
|
Thông báo học sinh
trúng tuyển
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số
|
01
|
4
|
Thời hạn giải quyết:
- Theo quy định của
pháp luật: Không quy định
- Theo thực tế tại địa
phương: 57 ngày làm việc theo kế hoạch
tuyển sinh hằng năm.
|
5
|
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
|
6
|
Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Sở
Giáo dục và Đào tạo/Phòng Giáo dục và đào tạo
- Cơ quan phối hợp:
- Cơ quan có thẩm quyền:
Ủy ban nhân dân tỉnh/ Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
7
|
Phí, lệ phí (nếu
có): Không
|
8
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Thuộc đối tượng
tuyển sinh quy định tại Điều 9 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ
thông dân tộc nội trú ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23
tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Đảm bảo các quy định
tại Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Tuyển thẳng vào
trường PTDTNT các đối tượng sau:
- Học sinh dân tộc
thiểu số rất ít người;
- Học sinh trung học
cơ sở thuộc đối tượng quy định tại Điều 9 của Quy chế tổ chức và hoạt động của
trường phổ thông dân tộc nội trú đạt giải cấp quốc gia, quốc tế về văn hóa,
văn nghệ, thể dục thể thao, khoa học, kỹ thuật được tuyển thẳng vào học trường
PTDTNT trung học phổ thông;
- Học sinh tiểu học
thuộc đối tượng quy định tại Điều 9 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường
phổ thông dân tộc nội trú đạt giải cấp tỉnh trở lên về văn hóa, văn nghệ, thể
dục thể thao được tuyển thẳng vào học trường PTDTNT trung học cơ sở.
|
9
|
Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Thông tư
04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;
- Quyết định số
880/QĐ-BGDĐT ngày 27/3/2023 của Bộ GD&ĐT thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo
dục và Đào tạo
|
10
|
Mẫu thành phần hồ
sơ: Không
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Phần III
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT
TTHC
1.
Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết quyết cấp tỉnh, áp dụng quy
trình 57 ngày làm việc
STT
|
Mã TTHC
|
Tên TTHC
|
1
|
1.005090
|
Xét tuyển sinh vào trường
phổ thông dân tộc nội trú
|
Nội dung quy trình
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc cụ thể
|
Đơn vị/người thực hiện
|
Thời gian thực hiện (ngày/giờ)
|
Cơ quan phối hợp
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Hội đồng tuyển sinh của
nhà trường
|
0
|
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ, lập
danh sách
|
Chuyên viên Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
7 ngày
|
|
Bước 3
|
Duyệt, xử lí hồ sơ
|
Lãnh đạo phòng chuyên
môn thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
|
42 ngày
|
|
Bước 4
|
Ký trình UBND tỉnh
|
Lãnh đạo Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
1 ngày
|
|
Bước 5
|
Chuyển liên thông đến
UBND tỉnh
|
Chuyên viên Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
1 ngày
|
|
Bước 6
|
Xử lý hồ sơ liên thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
3 ngày
|
|
Bước 7
|
UBND tỉnh phê duyệt và
trả kết quả cho đơn vị trình
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
1 ngày
|
|
Bước 8
|
Chuyển kết quả đã xử lý
về đơn vị trình
|
Chuyên viên Văn phòng
UBND tỉnh
|
1 ngày
|
|
Bước 9
|
Chuyển kết quả ra bộ phận
một cửa
|
Chuyên viên Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
1 ngày
|
|
Bước 10
|
Trả kết quả giải quyết
hồ sơ cho cơ sở giáo dục
|
Công chức một cửa
|
0
|
|
2.
Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết quyết cấp huyện, áp dụng quy
trình 57 ngày làm việc.
STT
|
Mã TTHC
|
Tên TTHC
|
1.
|
1.005090
|
Xét tuyển sinh vào trường
phổ thông dân tộc nội trú (Xét tuyển sinh vào trường PTDTNT)
|
Nội dung quy trình
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc cụ thể
|
Đơn vị/người thực hiện
|
Thời gian thực hiện (ngày/giờ)
|
Cơ quan phối hợp
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Hội đồng tuyển sinh của
nhà trường
|
0
|
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ, lập
danh sách
|
Chuyên viên Phòng
GD&ĐT
|
7 ngày
|
|
Bước 3
|
Duyệt, xử lí hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng
GD&ĐT
|
42 ngày
|
|
Bước 4
|
Ký trình UBND huyện
|
Lãnh đạo Phòng Giáo dục
và Đào tạo
|
1 ngày
|
|
Bước 5
|
Chuyển liên thông đến
UBND huyện
|
Chuyên viên Phòng Giáo
dục và Đào tạo
|
1 ngày
|
|
Bước 6
|
Xử lý hồ sơ liên thông
|
Văn phòng UBND cấp huyện
|
3 ngày
|
|
Bước 7
|
UBND huyện phê duyệt và
trả kết quả cho đơn vị trình
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
1 ngày
|
|
Bước 8
|
Chuyển kết quả đã xử lý
về Phòng GD&ĐT
|
Chuyên viên Văn phòng
UBND cấp huyện
|
1 ngày
|
|
Bước 9
|
Chuyển kết quả ra bộ phận
một cửa
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
1 ngày
|
|
Bước 10
|
Trả kết quả giải quyết
hồ sơ cho cơ sở giáo dục
|
Công chức một cửa
|
0
|
|
Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 667/QĐ-UBND ngày 28/04/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
1.563
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|