|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
662/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Lâm Hải Giang
|
Ngày ban hành:
|
28/02/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 662/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
28 tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG CẤP HUYỆN TRONG
LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 72/2020/QĐ-UBND ngày 20
tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09
tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát
thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 21
tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Căn cứ Quyết định số 57/2023/QĐ-UBND ngày 22
tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của các quyết định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính, giải
quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 226/TTr-STNMT ngày 23 tháng 02 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết
05 thủ tục hành chính liên thông cấp huyện trong lĩnh vực Biển và hải đảo thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1734/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 5 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình
nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp huyện trong lĩnh vực Biển
và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở
Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định này thiết lập
quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống phần mềm một cửa
điện tử của tỉnh theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh,
Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- VNPT Bình Định;
- TT TH-CB, P. HCTC;
- Lưu: VT, K4, K10, KSTT(C).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG CẤP HUYỆN TRONG LĨNH VỰC
BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày / / 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
STT QTNB giải
quyết TTHC được sửa đổi tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời gian giải
quyết TTHC theo quy định (ngày làm việc)
|
Thời gian thực
hiện TTHC của từng cơ quan (ngày làm việc)
|
Quy trình các
bước giải quyết TTHC
|
TTHC được công
bố tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
1
|
STT 1, Mục II, Quyết
định số 1734/QĐ- UBND ngày 05/5/2021
|
Công nhận khu vực biển cấp
huyện.
(1.009482.000.00.00.H08)
|
1.1. Trường hợp tổ chức kiểm tra thực địa
|
|
48 ngày làm việc
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 1. Bộ phận Một cửa cấp huyện: tiếp nhận
hồ sơ, chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.
|
Quyết định số
204/QĐ- UBND ngày 16/01/2024
|
2,5 ngày làm việc
|
Bước 2. Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm
tra hồ sơ cụ thể:
2.1. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường phân
công thụ lý: 0,5 ngày làm việc.
2.2. Chuyên viên giải quyết: 0,5 ngày làm việc.
2.3. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường
thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc.
2.4. Lãnh đạo UBND cấp huyện thông qua kết quả:
0,5 ngày làm việc.
2.5. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, văn
thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Bộ phận Một cửa cấp huyện: 0,5 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chuyển bước tiếp theo.
|
02 ngày làm việc
|
Bước 3. Phòng Tài nguyên và Môi trường tham
mưu UBND cấp huyện phối hợp với các cơ quan có liên quan (Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi
trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn, UBND cấp
xã và các cơ quan khác tùy theo từng trường hợp cần thiết) thực hiện một số nội
dung liên quan.
Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp
huyện gửi văn bản lấy ý kiến, đề nghị phối hợp kiểm tra thực địa (và đề nghị
cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp cần thiết) đến
các cơ quan có liên quan cụ thể:
3.1. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ giải
quyết: 0,5 ngày làm việc.
3.2. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường
thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc.
3.3. Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt: 0,5 ngày
làm việc.
3.4. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến các cơ quan
có liên quan: 0,5 ngày làm việc.
|
15 ngày làm việc
|
Bước 4. Các cơ quan có liên quan được lấy
ý kiến gửi văn bản góp ý (và đề cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ
để Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện thành lập Hội đồng
thẩm định trong trường hợp cần thiết) về UBND cấp huyện.
|
10 ngày làm việc
|
Bước 5. Phòng Tài nguyên và Môi trường
tham mưu UBND cấp huyện tổ chức kiểm tra thực địa.
|
08 ngày làm việc
|
Bước 6. Sau khi các cơ quan liên quan hoàn
thành công tác phối hợp, Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện
thẩm định hồ sơ.
Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp,
giải quyết: 08 ngày làm việc (bao gồm việc Phòng Tài nguyên và Môi trường
tham mưu UBND cấp huyện tổ chức họp Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp
cần thiết phải thành lập Hội đồng thẩm định).
|
03 ngày làm việc
|
Bước 7. Phòng Tài nguyên và Môi trường
trình hồ sơ.
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua
kết quả thẩm định và trình UBND cấp huyện: 03 ngày làm việc.
|
4,5 ngày làm việc
|
Bước 8. Văn phòng UBND cấp huyện giải quyết,
trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký duyệt văn bản.
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 9. Văn thư Văn phòng UBND cấp huyện
vào sổ, trả kết quả đến Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
02 ngày làm việc
|
Bước 10. Bộ phận Một cửa cấp huyện thông
báo cho cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.
|
1.2. Trường hợp không tổ chức kiểm tra thực
địa
|
38 ngày làm việc
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 1. Bộ phận Một cửa cấp huyện: tiếp nhận
hồ sơ, chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.
|
2,5 ngày làm việc
|
Bước 2. Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm
tra hồ sơ cụ thể:
2.1. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường phân
công thụ lý: 0,5 ngày làm việc.
2.2. Chuyên viên giải quyết: 0,5 ngày làm việc.
2.3. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông
qua kết quả: 0,5 ngày làm việc.
2.4. Lãnh đạo UBND cấp huyện thông qua kết quả:
0,5 ngày làm việc.
2.5. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, văn
thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Bộ phận Một cửa cấp huyện: 0,5 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chuyển bước tiếp theo.
|
02 ngày làm việc
|
Bước 3. Phòng Tài nguyên và Môi trường
tham mưu UBND cấp huyện phối hợp với các cơ quan có liên quan (Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Du lịch, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn,
UBND cấp xã và các cơ quan khác tùy theo từng trường hợp cần thiết) thực hiện
một số nội dung liên quan.
Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp
huyện gửi văn bản lấy ý kiến, đề nghị phối hợp kiểm tra thực địa (và đề nghị
cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp cần thiết) đến
các cơ quan có liên quan cụ thể:
3.1. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ giải
quyết: 0,5 ngày làm việc.
3.2. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường
thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc.
3.3. Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt: 0,5 ngày
làm việc.
3.4. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến các cơ quan
có liên quan: 0,5 ngày làm việc.
|
15 ngày làm việc
|
Bước 4. Các cơ quan có liên quan được lấy
ý kiến gửi văn bản góp ý (và đề cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ
để Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm
định trong trường hợp cần thiết) về UBND cấp huyện.
|
08 ngày làm việc
|
Bước 5. Sau khi các cơ quan liên quan hoàn
thành công tác phối hợp, Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện
thẩm định hồ sơ.
Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp,
giải quyết: 08 ngày làm việc (bao gồm việc Phòng Tài nguyên và Môi trường
tham mưu UBND cấp huyện tổ chức họp Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp
cần thiết phải thành lập Hội đồng thẩm định).
|
|
03 ngày làm việc
|
Bước 6. Phòng Tài nguyên và Môi trường
trình hồ sơ.
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua
kết quả thẩm định và trình UBND cấp huyện: 03 ngày làm việc.
|
4,5 ngày làm việc
|
Bước 7. Văn phòng UBND cấp huyện giải quyết,
trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký duyệt văn bản.
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 8. Văn thư Văn phòng UBND cấp huyện
vào sổ, trả kết quả đến Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
02 ngày làm việc
|
Bước 9. Bộ phận Một cửa cấp huyện thông
báo cho cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.
|
2
|
STT 2, Mục II, Quyết
định số 1734/QĐ- UBND ngày 05/5/2021
|
Giao khu vực biển cấp huyện.
(1.009483.000.00.00.H08)
|
2.1. Trường hợp tổ chức kiểm tra thực địa
|
Quyết định số
204/QĐ- UBND ngày 16/01/2024
|
68 ngày làm việc
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 1. Bộ phận Một cửa cấp huyện: tiếp nhận
hồ sơ, chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.
|
2,5 ngày làm việc
|
Bước 2. Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm
tra hồ sơ cụ thể:
2.1. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường phân
công thụ lý: 0,5 ngày làm việc.
2.2. Chuyên viên giải quyết: 0,5 ngày làm việc.
2.3. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường
thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc.
2.4. Lãnh đạo UBND cấp huyện thông qua kết quả:
0,5 ngày làm việc.
2.5. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, văn
thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Bộ phận Một cửa cấp huyện: 0,5 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chuyển bước tiếp theo.
|
02 ngày làm việc
|
Bước 3. Phòng Tài nguyên và Môi trường
tham mưu UBND cấp huyện phối hợp với các cơ quan có liên quan (Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Du lịch, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn,
UBND cấp xã và các cơ quan khác tùy theo từng trường hợp cần thiết) thực hiện
một số nội dung liên quan.
Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp
huyện gửi văn bản lấy ý kiến, đề nghị phối hợp kiểm tra thực địa (và đề nghị
cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp cần thiết) đến
các cơ quan có liên quan cụ thể:
3.1. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ giải
quyết: 0,5 ngày làm việc.
3.2. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường
thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc.
3.3. Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt: 0,5 ngày
làm việc.
3.4. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến các cơ quan
có liên quan: 0,5 ngày làm việc.
|
15 ngày làm việc
|
Bước 4. Các cơ quan có liên quan được lấy ý
kiến gửi văn bản góp ý (và đề cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ để
Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm
định trong trường hợp cần thiết) về UBND cấp huyện.
|
10 ngày làm việc
|
Bước 5.Phòng Tài nguyên và Môi trường tham
mưu UBND cấp huyện tổ chức kiểm tra thực địa.
|
28 ngày làm việc
|
Bước 6. Sau khi các cơ quan liên quan hoàn
thành công tác phối hợp, Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện
thẩm định hồ sơ.
Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp,
giải quyết: 28 ngày làm việc (bao gồm việc Phòng Tài nguyên và Môi trường
tham mưu UBND cấp huyện tổ chức họp Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp
cần thiết phải thành lập Hội đồng thẩm định).
|
03 ngày làm việc
|
Bước 7. Phòng Tài nguyên và Môi trường
trình hồ sơ.
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua
kết quả thẩm định và trình UBND cấp huyện: 03 ngày làm việc.
|
4,5 ngày làm việc
|
Bước 8. Văn phòng UBND cấp huyện giải quyết,
trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký duyệt văn bản.
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 9. Văn thư Văn phòng UBND cấp huyện
vào sổ, trả kết quả đến Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
02 ngày làm việc
|
Bước 10. Bộ phận Một cửa cấp huyện thông báo
cho cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.
|
2.2. Trường hợp không tổ chức kiểm tra thực
địa
|
58 ngày làm việc
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 1. Bộ phận Một cửa cấp huyện: tiếp nhận
hồ sơ, chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.
|
2,5 ngày làm việc
|
Bước 2. Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm
tra hồ sơ cụ thể:
2.1. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường phân
công thụ lý: 0,5 ngày làm việc.
2.2. Chuyên viên giải quyết: 0,5 ngày làm việc.
2.3. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường
thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc.
2.4. Lãnh đạo UBND cấp huyện thông qua kết quả:
0,5 ngày làm việc.
2.5. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, văn
thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Bộ phận Một cửa cấp huyện: 0,5 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chuyển bước tiếp theo.
|
02 ngày làm việc
|
Bước 3. Phòng Tài nguyên và Môi trường
tham mưu UBND cấp huyện phối hợp với các cơ quan có liên quan (Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Du lịch, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn,
UBND cấp xã và các cơ quan khác tùy theo từng trường hợp cần thiết) thực hiện
một số nội dung liên quan.
Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp
huyện gửi văn bản lấy ý kiến, đề nghị phối hợp kiểm tra thực địa (và đề nghị
cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp cần thiết) đến
các cơ quan có liên quan cụ thể:
3.1. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ giải
quyết: 0,5 ngày làm việc.
3.2. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường
thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc.
3.3. Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt: 0,5 ngày
làm việc.
3.4. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến các cơ quan
có liên quan: 0,5 ngày làm việc.
|
15 ngày làm việc
|
Bước 4. Các cơ quan có liên quan được lấy
ý kiến gửi văn bản góp ý (và đề cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ
để Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện thành lập Hội đồng
thẩm định trong trường hợp cần thiết) về UBND cấp huyện.
|
28 ngày làm việc
|
Bước 5. Sau khi các cơ quan liên quan hoàn
thành công tác phối hợp, Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện
thẩm định hồ sơ.
Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp,
giải quyết: 28 ngày làm việc (bao gồm việc Phòng Tài nguyên và Môi trường
tham mưu UBND cấp huyện tổ chức họp Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp
cần thiết phải thành lập Hội đồng thẩm định).
|
03 ngày làm việc
|
Bước 6. Phòng Tài nguyên và Môi trường
trình hồ sơ.
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua
kết quả thẩm định và trình UBND cấp huyện: 03 ngày làm việc.
|
4,5 ngày làm việc
|
Bước 7. Văn phòng UBND cấp huyện giải quyết,
trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký duyệt văn bản.
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 8. Văn thư Văn phòng UBND cấp huyện
vào sổ, trả kết quả đến Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
02 ngày làm việc
|
Bước 9. Bộ phận Một cửa cấp huyện thông
báo cho cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.
|
3
|
STT 3, Mục II, Quyết
định số 1734/QĐ- UBND ngày 05/5/2021
|
Gia hạn thời hạn giao khu
vực biển cấp huyện.
(1.009484.000.00.00.H08)
|
3.1. Trường hợp tổ chức kiểm tra thực địa
|
Quyết định số
204/QĐ- UBND ngày 16/01/2024
|
68 ngày làm việc
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 1. Bộ phận Một cửa cấp huyện: tiếp nhận
hồ sơ, chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.
|
2,5 ngày làm việc
|
Bước 2. Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm
tra hồ sơ cụ thể:
2.1. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường phân
công thụ lý: 0,5 ngày làm việc.
2.2. Chuyên viên giải quyết: 0,5 ngày làm việc.
2.3. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường
thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc.
2.4. Lãnh đạo UBND cấp huyện thông qua kết quả:
0,5 ngày làm việc.
2.5. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, văn
thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Bộ phận Một cửa cấp huyện: 0,5 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chuyển bước tiếp theo.
|
02 ngày làm việc
|
Bước 3. Phòng Tài nguyên và Môi trường
tham mưu UBND cấp huyện phối hợp với các cơ quan có liên quan (Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Công
Thương, Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn, UBND cấp xã và các cơ quan khác tùy theo từng
trường hợp cần thiết) thực hiện một số nội dung liên quan.
Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp
huyện gửi văn bản lấy ý kiến, đề nghị phối hợp kiểm tra thực địa (và đề nghị
cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp cần thiết) đến
các cơ quan có liên quan cụ thể:
3.1. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ giải
quyết: 0,5 ngày làm việc.
3.2. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường
thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc.
3.3. Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt: 0,5 ngày
làm việc.
3.4. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến các cơ quan
có liên quan: 0,5 ngày làm việc.
|
15 ngày làm việc
|
Bước 4. Các cơ quan có liên quan được lấy
ý kiến gửi văn bản góp ý (và đề cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ
để Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm
định trong trường hợp cần thiết) về UBND cấp huyện.
|
10 ngày làm việc
|
Bước 5. Phòng Tài nguyên và Môi trường
tham mưu UBND cấp huyện tổ chức kiểm tra thực địa.
|
28 ngày làm việc
|
Bước 6. Sau khi các cơ quan liên quan hoàn
thành công tác phối hợp, Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện
thẩm định hồ sơ.
Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp,
giải quyết: 28 ngày làm việc (bao gồm việc Phòng Tài nguyên và Môi trường
tham mưu UBND cấp huyện tổ chức họp Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp
cần thiết phải thành lập Hội đồng thẩm định).
|
03 ngày làm việc
|
Bước 7. Phòng Tài nguyên và Môi trường
trình hồ sơ.
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua
kết quả thẩm định và trình UBND cấp huyện: 03 ngày làm việc.
|
4,5 ngày làm việc
|
Bước 8. Văn phòng UBND cấp huyện giải quyết,
trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký duyệt văn bản.
|
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 9. Văn thư Văn phòng UBND cấp huyện
vào sổ, trả kết quả đến Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
02 ngày làm việc
|
Bước 10. Bộ phận Một cửa cấp huyện thông
báo cho cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.
|
3.2. Trường hợp không tổ chức kiểm tra thực
địa
|
58 ngày làm việc
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 1. Bộ phận Một cửa cấp huyện: tiếp nhận
hồ sơ, chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.
|
2,5 ngày làm việc
|
Bước 2. Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm
tra hồ sơ cụ thể:
2.1. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường phân
công thụ lý: 0,5 ngày làm việc.
2.2. Chuyên viên giải quyết: 0,5 ngày làm việc.
2.3. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường
thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc.
2.4. Lãnh đạo UBND cấp huyện thông qua kết quả:
0,5 ngày làm việc.
2.5. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, văn
thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Bộ phận Một cửa cấp huyện: 0,5 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chuyển bước tiếp theo.
|
|
02 ngày làm việc
|
Bước 3. Phòng Tài nguyên và Môi trường
tham mưu UBND cấp huyện phối hợp với các cơ quan có liên quan (Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Du lịch, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn,
UBND cấp xã và các cơ quan khác tùy theo từng trường hợp cần thiết) thực hiện
một số nội dung liên quan.
Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp
huyện gửi văn bản lấy ý kiến, đề nghị phối hợp kiểm tra thực địa (và đề nghị
cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp cần thiết) đến
các cơ quan có liên quan cụ thể:
3.1. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ giải
quyết: 0,5 ngày làm việc.
3.2. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường
thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc.
3.3. Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt: 0,5 ngày
làm việc.
3.4. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến các cơ quan
có liên quan: 0,5 ngày làm việc.
|
|
15 ngày làm việc
|
Bước 4. Các cơ quan có liên quan được lấy ý
kiến gửi văn bản góp ý (và đề cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ để
Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm
định trong trường hợp cần thiết) về UBND cấp huyện.
|
28 ngày làm việc
|
Bước 5. Sau khi các cơ quan liên quan hoàn
thành công tác phối hợp, Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện
thẩm định hồ sơ.
Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp,
giải quyết: 28 ngày làm việc (bao gồm việc Phòng Tài nguyên và Môi trường
tham mưu UBND cấp huyện tổ chức họp Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp
cần thiết phải thành lập Hội đồng thẩm định).
|
03 ngày làm việc
|
Bước 6. Phòng Tài nguyên và Môi trường
trình hồ sơ.
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua
kết quả thẩm định và trình UBND cấp huyện: 03 ngày làm việc.
|
|
4,5 ngày làm việc
|
Bước 7. Văn phòng UBND cấp huyện giải quyết,
trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký duyệt văn bản.
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 8. Văn thư Văn phòng UBND cấp huyện
vào
sổ, trả kết quả đến Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
02 ngày làm việc
|
Bước 9. Bộ phận Một cửa cấp huyện thông
báo cho cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.
|
4
|
STT 4, Mục II, Quyết
định số 1734/QĐ- UBND ngày 05/5/2021
|
Trả lại khu vực biển cấp
huyện.
(1.009485.000.00.00.H08)
|
4.1. Trường hợp trả lại một phần khu vực biển
và tổ chức kiểm tra thực địa
|
Quyết định số
204/QĐ- UBND ngày 16/01/2024
|
58 ngày làm việc
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 1. Bộ phận Một cửa cấp huyện: tiếp nhận
hồ sơ, chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.
|
2,5 ngày làm việc
|
Bước 2. Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm
tra hồ sơ cụ thể:
2.1. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường phân
công thụ lý: 0,5 ngày làm việc.
2.2. Chuyên viên giải quyết: 0,5 ngày làm việc.
2.3. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường
thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc.
2.4. Lãnh đạo UBND cấp huyện thông qua kết quả:
0,5 ngày làm việc.
2.5. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, văn
thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Bộ phận Một cửa cấp huyện: 0,5 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chuyển bước tiếp theo.
|
02 ngày làm việc
|
Bước 3. Phòng Tài nguyên và Môi trường
tham mưu UBND cấp huyện phối hợp với các cơ quan có liên quan (Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Du lịch, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn,
UBND cấp xã và các cơ quan khác tùy theo từng trường hợp cần thiết) thực hiện
một số nội dung liên quan.
Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp
huyện gửi văn bản lấy ý kiến, đề nghị phối hợp kiểm tra thực địa (và đề nghị
cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp cần thiết) đến
các cơ quan có liên quan cụ thể:
3.1. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ giải
quyết: 0,5 ngày làm việc.
3.2. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường
thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc.
3.3. Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt: 0,5 ngày
làm việc.
3.4. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến các cơ quan
có liên quan: 0,5 ngày làm việc.
|
15 ngày làm việc
|
Bước 4. Các cơ quan có liên quan được lấy
ý kiến gửi văn bản góp ý (và đề cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ
để Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện thành lập Hội đồng
thẩm định trong trường hợp cần thiết) về UBND cấp huyện.
|
10 ngày làm việc
|
Bước 5. Phòng Tài nguyên và Môi trường
tham mưu UBND cấp huyện tổ chức kiểm tra thực địa.
|
18 ngày làm việc
|
Bước 6. Sau khi các cơ quan liên quan hoàn
thành công tác phối hợp, Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện
thẩm định hồ sơ.
Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp,
giải quyết: 18 ngày làm việc (bao gồm việc Phòng Tài nguyên và Môi trường
tham mưu UBND cấp huyện tổ chức họp Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp
cần thiết phải thành lập Hội đồng thẩm định).
|
03 ngày làm việc
|
Bước 7. Phòng Tài nguyên và Môi trường
trình hồ sơ.
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua
kết quả thẩm định và trình UBND cấp huyện: 03 ngày làm việc.
|
4,5 ngày làm việc
|
Bước 8. Văn phòng UBND cấp huyện giải quyết,
trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký duyệt văn bản.
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 9. Văn thư Văn phòng UBND cấp huyện
vào sổ, trả kết quả đến Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
02 ngày làm việc
|
Bước 10. Bộ phận Một cửa cấp huyện thông
báo cho cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.
|
4.2. Trường hợp trả lại một phần khu vực biển
và không tổ chức kiểm tra thực địa
|
48 ngày làm việc
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 1. Bộ phận Một cửa cấp huyện: tiếp nhận
hồ sơ, chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.
|
2,5 ngày làm việc
|
Bước 2. Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm
tra hồ sơ cụ thể:
2.1. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường phân
công thụ lý: 0,5 ngày làm việc.
2.2. Chuyên viên giải quyết: 0,5 ngày làm việc.
2.3. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường
thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc.
2.4. Lãnh đạo UBND cấp huyện thông qua kết quả:
0,5 ngày làm việc.
2.5. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, văn
thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Bộ phận Một cửa cấp huyện: 0,5 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chuyển bước tiếp theo.
|
02 ngày làm việc
|
Bước 3. Phòng Tài nguyên và Môi trường
tham mưu UBND cấp huyện phối hợp với các cơ quan có liên quan (Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Du lịch, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn,
UBND cấp xã và các cơ quan khác tùy theo từng trường hợp cần thiết) thực hiện
một số nội dung liên quan.
Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp
huyện gửi văn bản lấy ý kiến, đề nghị phối hợp kiểm tra thực địa (và đề nghị
cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp cần thiết) đến
các cơ quan có liên quan cụ thể:
3.1. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ giải
quyết: 0,5 ngày làm việc.
3.2. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường
thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc.
3.3. Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt: 0,5 ngày
làm việc.
3.4. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến các cơ quan
có liên quan: 0,5 ngày làm việc.
|
15 ngày làm việc
|
Bước 4. Các cơ quan có liên quan được lấy
ý kiến gửi văn bản góp ý (và đề cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ
để Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện thành lập Hội đồng
thẩm định trong trường hợp cần thiết) về UBND cấp huyện.
|
18 ngày làm việc
|
Bước 5. Sau khi các cơ quan liên quan hoàn
thành công tác phối hợp, Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện
thẩm định hồ sơ.
Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp,
giải quyết: 18 ngày làm việc (bao gồm việc Phòng Tài nguyên và Môi trường
tham mưu UBND cấp huyện tổ chức họp Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp
cần thiết phải thành lập Hội đồng thẩm định).
|
03 ngày làm việc
|
Bước 6. Phòng Tài nguyên và Môi trường
trình hồ sơ.
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua
kết quả thẩm định và trình UBND cấp huyện: 03 ngày làm việc.
|
4,5 ngày làm việc
|
Bước 7. Văn phòng UBND cấp huyện giải quyết,
trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký duyệt văn bản.
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 8. Văn thư Văn phòng UBND cấp huyện
vào sổ, trả kết quả đến Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
02 ngày làm việc
|
Bước 9. Bộ phận Một cửa cấp huyện thông
báo cho cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.
|
4.3. Trường hợp trả lại toàn bộ khu vực biển
và tổ chức kiểm tra thực địa
|
53 ngày làm việc
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 1. Bộ phận Một cửa cấp huyện: tiếp nhận
hồ sơ, chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.
|
2,5 ngày làm việc
|
Bước 2. Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm
tra hồ sơ cụ thể:
2.1. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường phân
công thụ lý: 0,5 ngày làm việc.
2.2. Chuyên viên giải quyết: 0,5 ngày làm việc.
2.3. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường
thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc.
2.4. Lãnh đạo UBND cấp huyện thông qua kết quả:
0,5 ngày làm việc.
2.5. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, văn
thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Bộ phận Một cửa cấp huyện: 0,5 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chuyển bước tiếp theo.
|
02 ngày làm việc
|
Bước 3. Phòng Tài nguyên và Môi trường
tham mưu UBND cấp huyện phối hợp với các cơ quan có liên quan (Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Du lịch, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn,
UBND cấp xã và các cơ quan khác tùy theo từng trường hợp cần thiết) thực hiện
một số nội dung liên quan.
Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp
huyện gửi văn bản lấy ý kiến, đề nghị phối hợp kiểm tra thực địa (và đề nghị
cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp cần thiết) đến
các cơ quan có liên quan cụ thể:
3.1. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ giải
quyết: 0,5 ngày làm việc.
3.2. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường
thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc.
3.3. Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt: 0,5 ngày
làm việc.
3.4. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến các cơ quan
có liên quan: 0,5 ngày làm việc.
|
15 ngày làm việc
|
Bước 4. Các cơ quan có liên quan được lấy
ý kiến gửi văn bản góp ý (và đề cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ
để Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện thành lập Hội đồng
thẩm định trong trường hợp cần thiết) về UBND cấp huyện.
|
10 ngày làm việc
|
Bước 5. Phòng Tài nguyên và Môi trường
tham mưu UBND cấp huyện tổ chức kiểm tra thực địa.
|
13 ngày làm việc
|
Bước 6. Sau khi các cơ quan liên quan hoàn
thành công tác phối hợp, Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện
thẩm định hồ sơ. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp, giải quyết:
13 ngày làm việc (bao gồm việc Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp
huyện tổ chức họp Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp cần thiết phải
thành lập Hội đồng thẩm định).
|
03 ngày làm việc
|
Bước 7. Phòng Tài nguyên và Môi trường
trình hồ sơ.
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua
kết quả thẩm định và trình UBND cấp huyện: 03 ngày làm việc.
|
4,5 ngày làm việc
|
Bước 8. Văn phòng UBND cấp huyện giải quyết,
trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký duyệt văn bản.
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 9. Văn thư Văn phòng UBND cấp huyện
vào sổ, trả kết quả đến Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
02 ngày làm việc
|
Bước 10. Bộ phận Một cửa cấp huyện thông
báo cho cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.
|
4.4. Trường hợp trả lại toàn bộ khu vực biển
và không tổ chức kiểm tra thực địa
|
43 ngày làm việc
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 1. Bộ phận Một cửa cấp huyện: tiếp nhận
hồ sơ, chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.
|
2,5 ngày làm việc
|
Bước 2. Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm
tra hồ sơ cụ thể:
2.1. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường phân
công thụ lý: 0,5 ngày làm việc.
2.2. Chuyên viên giải quyết: 0,5 ngày làm việc.
2.3. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường
thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc.
2.4. Lãnh đạo UBND cấp huyện thông qua kết quả:
0,5 ngày làm việc.
2.5. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, văn
thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Bộ phận Một cửa cấp huyện: 0,5 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chuyển bước tiếp theo.
|
02 ngày làm việc
|
Bước 3. Phòng Tài nguyên và Môi trường
tham mưu UBND cấp huyện phối hợp với các cơ quan có liên quan (Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Du lịch, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn,
UBND cấp xã và các cơ quan khác tùy theo từng trường hợp cần thiết) thực hiện
một số nội dung liên quan.
Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp
huyện gửi văn bản lấy ý kiến, đề nghị phối hợp kiểm tra thực địa (và đề nghị
cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp cần thiết) đến
các cơ quan có liên quan cụ thể:
3.1. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ giải
quyết: 0,5 ngày làm việc.
3.2. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường
thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc.
3.3. Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt: 0,5 ngày
làm việc.
3.4. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến các cơ quan
có liên quan: 0,5 ngày làm việc.
|
15 ngày làm việc
|
Bước 4. Các cơ quan có liên quan được lấy
ý kiến gửi văn bản góp ý (và đề cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ
để Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện thành lập Hội đồng
thẩm định trong trường hợp cần thiết) về UBND cấp huyện.
|
13 ngày làm việc
|
Bước 5. Sau khi các cơ quan liên quan hoàn
thành công tác phối hợp, Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện
thẩm định hồ sơ.
Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp,
giải quyết: 13 ngày làm việc (bao gồm việc Phòng Tài nguyên và Môi trường
tham mưu UBND cấp huyện tổ chức họp Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp
cần thiết phải thành lập Hội đồng thẩm định).
|
03 ngày làm việc
|
Bước 6. Phòng Tài nguyên và Môi trường
trình hồ sơ.
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua
kết quả thẩm định và trình UBND cấp huyện: 03 ngày làm việc.
|
4,5 ngày làm việc
|
Bước 7. Văn phòng UBND cấp huyện giải quyết,
trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký duyệt văn bản.
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 8. Văn thư Văn phòng UBND cấp huyện
vào sổ, trả kết quả đến Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
02 ngày làm việc
|
Bước 9. Bộ phận Một cửa cấp huyện thông
báo cho cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.
|
5
|
STT 5, Mục II, Quyết
định số 1734/QĐ- UBND ngày 05/5/2021
|
Sửa đổi, bổ sung quyết định
giao khu vực biển cấp huyện.
(1.009486.000.00.00.H08)
|
5.1. Trường hợp tổ chức kiểm tra thực địa
|
Quyết định số
204/QĐ- UBND ngày 16/01/2024
|
68 ngày làm việc
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 1. Bộ phận Một cửa cấp huyện: tiếp nhận
hồ sơ, chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.
|
2,5 ngày làm việc
|
Bước 2. Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm
tra hồ sơ cụ thể:
2.1. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường phân
công thụ lý: 0,5 ngày làm việc.
2.2. Chuyên viên giải quyết: 0,5 ngày làm việc.
2.3. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường
thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc.
2.4. Lãnh đạo UBND cấp huyện thông qua kết quả:
0,5 ngày làm việc.
2.5. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, văn
thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Bộ phận Một cửa cấp huyện: 0,5 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chuyển bước tiếp theo.
|
02 ngày làm việc
|
Bước 3. Phòng Tài nguyên và Môi trường
tham mưu UBND cấp huyện phối hợp với các cơ quan có liên quan (Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Du lịch, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn,
UBND cấp xã và các cơ quan khác tùy theo từng trường hợp cần thiết) thực hiện
một số nội dung liên quan.
Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp
huyện gửi văn bản lấy ý kiến, đề nghị phối hợp kiểm tra thực địa (và đề nghị
cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp cần thiết) đến
các cơ quan có liên quan cụ thể:
3.1. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ giải
quyết: 0,5 ngày làm việc.
3.2. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường
thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc.
3.3. Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt: 0,5 ngày
làm việc.
3.4. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến các cơ quan
có liên quan: 0,5 ngày làm việc.
|
|
15 ngày làm việc
|
Bước 4. Các cơ quan có liên quan được lấy
ý kiến gửi văn bản góp ý (và đề cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ
để Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện thành lập Hội đồng
thẩm định trong trường hợp cần thiết) về UBND cấp huyện.
|
10 ngày làm việc
|
Bước 5. Phòng Tài nguyên và Môi trường
tham mưu UBND cấp huyện tổ chức kiểm tra thực địa.
|
28 ngày làm việc
|
Bước 6. Sau khi các cơ quan liên quan hoàn
thành công tác phối hợp, Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện
thẩm định hồ sơ.
Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp,
giải quyết: 28 ngày làm việc (bao gồm việc Phòng Tài nguyên và Môi trường
tham mưu UBND cấp huyện tổ chức họp Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp
cần thiết phải thành lập Hội đồng thẩm định).
|
03 ngày làm việc
|
Bước 7. Phòng Tài nguyên và Môi trường
trình hồ sơ.
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua
kết quả thẩm định và trình UBND cấp huyện: 03 ngày làm việc.
|
4,5 ngày làm việc
|
Bước 8. Văn phòng UBND cấp huyện giải quyết,
trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký duyệt văn bản.
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 9. Văn thư Văn phòng UBND cấp huyện
vào sổ, trả kết quả đến Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
02 ngày làm việc
|
Bước 10. Bộ phận Một cửa cấp huyện thông
báo cho cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.
|
5.2. Trường hợp không tổ chức kiểm tra thực
địa
|
58 ngày làm việc
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 1. Bộ phận Một cửa cấp huyện: tiếp nhận
hồ sơ, chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.
|
2,5 ngày làm việc
|
Bước 2. Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm
tra hồ sơ cụ thể:
2.1. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường phân
công thụ lý: 0,5 ngày làm việc.
2.2. Chuyên viên giải quyết: 0,5 ngày làm việc.
2.3. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường
thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc.
2.4. Lãnh đạo UBND cấp huyện thông qua kết quả:
0,5 ngày làm việc.
2.5. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, văn
thư vào sổ, chuyển trả kết quả cho Bộ phận Một cửa cấp huyện: 0,5 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chuyển bước tiếp theo.
|
02 ngày làm việc
|
Bước 3. Phòng Tài nguyên và Môi trường
tham mưu UBND cấp huyện phối hợp với các cơ quan có liên quan (Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Du lịch, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn,
UBND cấp xã và các cơ quan khác tùy theo từng trường hợp cần thiết) thực hiện
một số nội dung liên quan.
Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp
huyện gửi văn bản lấy ý kiến, đề nghị phối hợp kiểm tra thực địa (và đề nghị
cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp cần thiết) đến
các cơ quan có liên quan cụ thể:
3.1. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ giải
quyết: 0,5 ngày làm việc.
3.2. Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường
thông qua kết quả: 0,5 ngày làm việc.
3.3. Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt: 0,5 ngày
làm việc.
3.4. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến các cơ quan
có liên quan: 0,5 ngày làm việc.
|
15 ngày làm việc
|
Bước 4. Các cơ quan có liên quan được lấy
ý kiến gửi văn bản góp ý (và đề cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định hồ sơ
để Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện thành lập Hội đồng
thẩm định trong trường hợp cần thiết) về UBND cấp huyện.
|
28 ngày làm việc
|
Bước 5. Sau khi các cơ quan liên quan hoàn
thành công tác phối hợp, Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND cấp huyện
thẩm định hồ sơ.
Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp,
giải quyết: 28 ngày làm việc (bao gồm việc Phòng Tài nguyên và Môi trường
tham mưu UBND cấp huyện tổ chức họp Hội đồng thẩm định hồ sơ trong trường hợp
cần thiết phải thành lập Hội đồng thẩm định).
|
03 ngày làm việc
|
Bước 6. Phòng Tài nguyên và Môi trường
trình hồ sơ.
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thông qua
kết quả thẩm định và trình UBND cấp huyện: 03 ngày làm việc.
|
4,5 ngày làm việc
|
Bước 7. Văn phòng UBND cấp huyện giải quyết,
trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký duyệt văn bản.
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 8. Văn thư Văn phòng UBND cấp huyện
vào sổ, trả kết quả đến Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
02 ngày làm việc
|
Bước 9. Bộ phận Một cửa cấp huyện thông
báo cho cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.
|
Quyết định 662/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp huyện trong lĩnh vực Biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 662/QĐ-UBND ngày 28/02/2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp huyện trong lĩnh vực Biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
166
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|