|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
661/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Tống Quang Thìn
|
Ngày ban hành:
|
07/08/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 661/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
07 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH
VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi
hành; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Thực hiện Quyết định số
1264/QĐ-BTTTT ngày 26/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 02 Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục I) sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực Xuất bản, In và phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Bãi
bỏ 02 Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục II) tại Quyết định số
379/QĐ-UBND ngày 25/4/2024 của Chủ tịch UBND công bố Danh mục thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm
Phục vụ hành chính công; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT, TTTH-CB, VP6, VP7.
MT76/2024/VP7/CBTTHC
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH
VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 661/QĐ-UBND ngày 07/8/2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Thực hiện qua DV BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Ghi chú
|
Một phần
|
Toàn trình
|
I
|
Lĩnh vực xuất bản
|
1
|
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh
1.003868.H42
|
15 ngày kể từ khi nhận đầy đủ
hồ sơ theo quy định
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình
|
Phí thẩm định nội dung tài liệu
để cấp phép:
+ Tài liệu in trên giấy:
7.500 đồng/trang quy chuẩn;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng
đọc: 3.000 đồng/phút;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng
nghe, nhìn: 13.500 đồng/phút.
|
x
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng
11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy
phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC
ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí,
lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị
định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số
23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
|
x
|
Sửa đổi phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp phép
|
II
|
Lĩnh vực phát hành xuất bản
phẩm
|
1
|
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất
bản phẩm không kinh doanh
1.004375.H42
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đầy
đủ hồ sơ theo quy định
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình
|
Lệ phí cấp phép: 25.000đ/hồ sơ
|
x
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng
11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy
phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC
ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí,
lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị
định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số
23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
|
x
|
Sửa đổi lệ phí cấp phép
|
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH
VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG TỈNH NINH BÌNH
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. Lĩnh vực
xuất bản
1. Cấp giấy
phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Cơ quan, tổ chức
đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh thuộc danh mục tài
liệu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 12 Nghị định số 195/2013/NĐ-VP lập
hồ sơ nộp hồ sơ gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình
trong giờ làm việc hành chính (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), địa chỉ:
Đường Nguyễn Bặc, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả chuyển cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung,
hoàn chỉnh theo quy định.
Bước 2: Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp giấy
phép xuất bản, đóng dấu vào bản thảo tài liệu và lưu lại một bản; trường hợp
không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả trực
tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc trực tuyến.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong
các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính (trừ
ngày nghỉ và ngày lễ theo quy định), địa chỉ: Đường Nguyễn Bặc, phường Ninh
Khánh, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp qua hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Ninh Bình tại địa chỉ:
http://dichvucong.ninhbinh.gov.vn).
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị Cấp giấy phép xuất bản
tài liệu không kinh doanh;
- Hai (02) bản thảo tài liệu
in trên giấy có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản
tại trang đầu và giáp lai giữa các trang bản thảo hoặc 01 bản thảo lưu trong
thiết bị lưu trữ điện tử với định dạng không cho phép can thiệp, sửa đổi; Trường
hợp tài liệu không kinh doanh xuất bản dạng điện tử thì nộp một (01) bản thảo
điện tử có chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép xuất bản;
- Đối với tài liệu bằng tiếng
nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng Việt
có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản;
- Ý kiến xác nhận bằng văn bản:
+ Đối với tài liệu của các
đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân phải có ý kiến của Bộ Quốc phòng,
Bộ Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền.
+ Đối với tài liệu lịch sử Đảng,
chính quyền địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương phải
có ý kiến của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ
hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
|
- Tổ chức tại địa phương
- Doanh nghiệp tại địa phương
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
|
Sở Thông tin và Truyền thông
tỉnh Ninh Bình
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh
|
Lệ phí (nếu có):
|
Phí thẩm định nội dung tài liệu
để cấp giấy phép:
+ Tài liệu in trên giấy:
15.000 đồng/trang quy chuẩn;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng
đọc: 6.000 đồng/phút;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng
nghe, nhìn: 27.000 đồng/phút.
Kể từ ngày 01/7/2024 đến hết
ngày 31/12/2024 thực hiện theo Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục
tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh như sau:
+ Tài liệu in trên giấy:
7.500 đồng/trang quy chuẩn;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng
đọc: 3.000 đồng/phút;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng
nghe, nhìn: 13.500 đồng/phút.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục)
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất
bản tài liệu không kinh doanh (Mẫu số
14, Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng
11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy
phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC
ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí,
lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số
23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07
tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu
số 14
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………./……(nếu có)
|
………, ngày …….
tháng ……. năm …….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
Kính
gửi: ......................................................................(1)
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị
cấp giấy phép xuất bản: ......................................
2. Số giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(đối với doanh nghiệp); Số quyết định thành lập (đối với đơn vị sự nghiệp công
lập); Số giấy phép hoạt động (đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài) (2)
Cơ quan cấp……………………ngày
.….tháng….năm ……….………………
3. Địa chỉ: ...............................................................................................................
Số điện thoại:
.........................................................................................................
Email:
.....................................................................................................................
4. Tên tài liệu:
........................................................................................................
5. Xuất xứ (nếu là tài liệu dịch
từ tiếng nước ngoài): ............................................
Người dịch (cá nhân hoặc tập thể):
........................................................................
6. Hình thức tài liệu:
..............................................................................................
7. Số trang (hoặc dung lượng -
byte):…………Phụ bản (nếu có):........................
8. Khuôn khổ (định dạng):
...... cm. Số lượng in: ............................................bản
9. Ngôn ngữ xuất bản:
............................................................................................
10. Tên, địa chỉ cơ sở in:
........................................................................................
11. Mục đích xuất bản:...........................................................................................
12. Nội dung tóm tắt của tài liệu:...........................................................................
13. Kèm theo đơn này gồm
:………………………………………………….. (3)
Chúng tôi cam kết thực hiện thực
hiện đúng nội dung giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội dung
tài liệu tại cơ sở in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy định
pháp luật về xuất bản, sở hữu trí tuệ./.
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN CHỦ QUẢN HOẶC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN(4)
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN/ TỔ CHỨC
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_________________________
(1) Cơ quan, tổ
chức ở trung ương và tổ chức nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát
hành - Bộ Thông tin và Truyền thông; cơ quan, tổ chức tại địa phương gửi hồ sơ
đến Sở TTTT sở tại;
(2)Trường hợp cơ
quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước không bắt buộc phải
ghi các thông tin quy định tại mục này.
(3)Ghi rõ trong
đơn các tài liệu đính kèm quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT .
(4) Phần này áp dụng
đối với tài liệu không kinh doanh là kỷ yếu hội thảo, hội nghị, ngành nghề (trừ
trường hợp cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước).
II. Lĩnh
vực phát hành xuất bản phẩm
1. Cấp giấy
phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: - Cơ quan, tổ
chức và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh đến Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính (trừ ngày lễ, ngày nghỉ
theo quy định), địa chỉ: Đường Nguyễn Bặc, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh
Bình. Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả chuyển cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung,
hoàn chỉnh theo quy định.
Bước 2: Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp giấy
phép; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả trực
tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc trực tuyến.
|
Cách thức thực hiện
|
Thực hiện thông qua một trong
các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc hành chính (trừ ngày
nghỉ và ngày lễ theo quy định), địa chỉ: Đường Nguyễn Bặc, phường Ninh Khánh,
thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp qua hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Ninh Bình tại địa chỉ:
http://dichvucong.ninhbinh.gov.vn).
|
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ
|
1.Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu
xuất bản phẩm không kinh doanh;
- Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu
không kinh doanh.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
|
Sở Thông tin và Truyền thông
tỉnh Ninh Bình
|
Phí, lệ phí
|
50.000 đồng/hồ sơ (Theo quy định
tại Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính)
Kể từ ngày 01/7/2024 đến hết
ngày 31/12/2024: 25.000đ/hồ sơ theo quy định tại Thông tư số 43/2024/TT-BTC
ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí,
lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh.
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
|
Giấy phép nhập khẩu xuất bản
phẩm không kinh doanh
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đính kèm ngay sau thủ tục)
|
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (Mẫu số 29);
- Danh mục xuất bản phẩm nhập
khẩu không kinh doanh (Mẫu số 30).
(Các mẫu trên ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư số
23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng
11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC
ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp
giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh
doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC
ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí,
lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản
và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số
23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07
tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
|
Mẫu
số 29
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......./........ (nếu có)
|
......
,ngày........ tháng......... năm......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Kính
gửi: ................................................................ (1)
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép:.......................................................
- Trụ sở (địa chỉ): ...............................................Số
điện thoại: .............................
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất
bản phẩm nước ngoài, ............................................. (ghi tên
tổ chức, cá nhân) đề nghị được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm:
...............................................................................
2. Tổng số bản:
.......................................................................................................
3. Tổng số băng, đĩa, cassette:
...............................................................................
4. Từ nước (xuất xứ):
.............................................................................................
5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản:........................................................................
6. Cửa khẩu nhập:
..................................................................................................
Kèm theo đơn này là 03 bản danh
mục xuất bản phẩm nhập khẩu (Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến thủ tục
này trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì gửi kèm theo file danh mục xuất bản
phẩm nhập khẩu trên Cổng thông tin một cửa quốc gia).
Tổ chức/cá nhân...xin cam kết
thực hiện đúng các quy định của Luật Xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát
hành, Sở ...................xem xét, cấp giấy phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_______________
(1) Ghi tên cơ quan tiếp nhận
đơn như sau:
- Đối với cơ quan, tổ chức ở
Trung ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội đứng tên trên đơn
đề nghị thì ghi Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở Thông tin và Truyền thông
thành phố Hà Nội;
- Đối với cơ quan, tổ chức
khác và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi
Sở nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.
Mẫu
số 30
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......./........ (nếu có)
|
......
,ngày........ tháng......... năm......
|
DANH
MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH
(Kèm theo Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh
doanh, ngày......... tháng......... năm.........)
I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
STT
|
Mã ISBN
|
Tên gốc của XBP
|
Tên xuất bản phẩm bằng tiếng Việt
|
Tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Thể loại
|
Số bản
|
Tóm tắt nội dung
|
Có kèm theo
|
Phạm vi sử dụng
|
Hình thức khác của xuất bản phẩm
|
Đĩa
|
Băng, cassette
|
Hình thức khác
|
Nhà cung cấp:........
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp:.......
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
II- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU(1)
Danh mục xuất bản phẩm trên đây
được Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở... cấp Giấy phép nhập khẩu số...../
ngày.....tháng.....năm..........
_______________
(1) Danh mục phải được Cục
Xuất bản, In và Phát hành/Sở đóng dấu giáp lai với Giấy phép nhập khẩu. Nếu cơ
sở nhập khẩu đăng ký Danh mục trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì không cần
đóng dấu giáp lai của Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở.
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Xuất bản, In và phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 661/QĐ-UBND ngày 07/08/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Xuất bản, In và phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Bình
212
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|