|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
660/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Tống Quang Thìn
|
Ngày ban hành:
|
15/08/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 660/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
15 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
Theo đề nghị của Chánh văn
phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này 05 Quy trình nội bộ
giải quyết thủ tục hành chính (Phụ lục) thuộc thẩm quyền giải quyết của
Văn phòng UBND tỉnh Ninh Bình.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Thủ trưởng các cơ
quan và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT,VP9,VP7.
MT20/VP7/QTNB.NNPTNT/2023
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC I
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
(THỰC HIỆN TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HCC)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Lĩnh vực quản lý xuất nhập
cảnh
1.1. Tên
thủ tục hành chính: Cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC tại địa phương
* Trường hợp 1: * Đối với trường
hợp đang làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (quy định tại khoản 1 Điều 9
Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ).
Mã TTHC:
Tổng thời gian thực hiện TTHC:
20 ngày x 8 giờ = 160 giờ
Dịch vụ công trực tuyến: Một phần
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Nội dung thực hiện
|
Thời gian 160 giờ
|
Biểu mẫu kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Cán bộ tiếp nhận
|
1. Trung tâm Phục vụ hành
chính công tiếp nhận hồ sơ trực tuyến hoặc trực tiếp, kiểm tra, hướng dẫn (nếu
hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo đúng quy
định 01 lần duy nhất).
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển về Phòng Ngoại
vụ (VP9). In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức, cá nhân.
3. In phiếu bàn giao hồ sơ từ
Trung tâm PVHCC về Văn phòng UBND tỉnh (ký số gửi Bưu điện chuyển về Sở)
Hồ sơ gồm:
* Đối với trường hợp đang làm
việc tại các doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (quy định tại khoản 1 Điều 9 Quyết
định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ), hồ sơ gồm:
- Bản chính văn bản đề nghị
cho phép sử dụng thẻ ABTC do lãnh đạo của cơ quan, tổ chức hoặc người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm về nhân sự theo mẫu
CV01 (ban hành kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ
tướng Chính phủ);
- Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao điện tử có chứng thực Quyết định cử cán bộ đi công tác hoặc các giấy
tờ, tài liệu chứng minh nhiệm vụ tham dự các hội nghị, hội thảo, cuộc họp và
các hoạt động về hợp tác, phát triển kinh tế của APEC. Trường hợp bản sao
không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
* Đối với doanh nhân đang làm
việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật
Việt Nam (quy định tại khoản 3 Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày
12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ), hồ sơ gồm:
- Bản chính văn bản đề nghị
cho phép sử dụng thẻ ABTC do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
ký và chịu trách nhiệm về nhân sự theo mẫu CV01 (ban hành kèm theo Quyết định
số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ).
- Báo cáo tổng hợp kê chi tiết
các khoản thuế của doanh nghiệp, doanh nhân đã đóng vào Ngân sách nhà nước
trong 12 tháng tính đến thời điểm đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC;
- Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao điện tử có chứng thực hợp đồng thương mại của doanh nghiệp ký kết trực
tiếp hoặc qua giao dịch điện tử với đối tác của nền kinh tế thành viên APEC
có thời hạn không quá 02 năm tính đến thời điểm đề nghị được sử dụng thẻ
ABTC, kèm theo các văn bản thể hiện hợp đồng, tài liệu ký kết, hợp tác đã được
thực hiện. Nếu các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải dịch công chứng hoặc chứng
thực sang tiếng Việt. Trường hợp chưa có hợp đồng thương mại thì phải có giấy
tờ chứng minh nhu cầu hợp tác với đối tác của nền kinh tế thành viên APEC;
- Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao điện tử có chứng thực hộ chiếu còn giá trị sử dụng hoặc giấy tờ thể
hiện nhu cầu đi lại thường xuyên, ngắn hạn để thực hiện các hoạt động ký kết,
hợp tác kinh doanh với đối tác nước ngoài. Trường hợp bản sao không có chứng
thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
- Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao điện tử có chứng thực quyết định bổ nhiệm chức vụ của doanh nhân. Trường
hợp bản sao không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
- Báo cáo về tình hình chấp
hành nghĩa vụ bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp trong 12 tháng gần nhất và quá
trình đóng bảo hiểm xã hội của doanh nhân tính đến thời điểm đề nghị cho phép
sử dụng thẻ ABTC kèm theo tài liệu chứng minh; thời gian đóng bảo hiểm xã hội
của doanh nhân với chức vụ đề nghị cấp thẻ tối thiểu là 12 tháng. Trường hợp
không còn trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc đã hoàn thành
nghĩa vụ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì trong báo cáo nêu rõ lý do và
có tài liệu chứng minh kèm theo. Trường hợp doanh nhân không thuộc đối tượng
phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì phải nộp văn bản xác nhận của
doanh nghiệp;
- Báo cáo quyết toán tài
chính trong năm gần nhất của doanh nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt.
Số lượng hồ sơ: 01
|
04 giờ
|
Mẫu 01, 02, 03, 04, 05, 06
|
Bước 2
|
Phòng Chuyên môn
|
Trưởng phòng VP9
|
Trưởng phòng chuyển hồ sơ cho
chuyên viên phụ trách thẩm định hồ sơ.
|
04 giờ
|
Mẫu 04, 05
|
Chuyên viên
|
* Cán bộ phụ trách thẩm định
hồ sơ:
- Xử lý, thẩm định hồ sơ.
- Xác minh (nếu có).
- Niêm yết, công khai (nếu
có).
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn
vị (nếu có).
- Chuyển báo cáo Trưởng phòng
xem xét quyết định thụ lý giải quyết (đối với hồ sơ đạt yêu cầu) hoặc chuyển
trả hồ sơ đề nghị bổ sung hoàn thiện (đối với hồ sơ chưa đạt yêu cầu).
|
122 giờ
|
Mẫu 02, 04, 05
|
Trưởng phòng VP9
|
- Xem xét hồ sơ.
- Báo cáo Lãnh đạo Văn Phòng
UBND tỉnh xem xét.
|
04 giờ
|
Mẫu 04, 05
|
Bước 3
|
Văn Phòng UBND tỉnh
|
Lãnh đạo VP (phân công phụ trách)
|
Xem xét hồ sơ trình Lãnh đạo
UBND tỉnh xem xét quyết định
|
04 giờ
|
Mẫu 04, 05
|
Bước 4
|
UBND tỉnh
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
Xem xét quyết định, chuyển
tra chuyên viên
|
16 giờ
|
Mẫu 04, 05
|
Bước 5
|
VPUBND tỉnh
|
Chuyên viên
|
Chuyển Văn thư phát hành theo
quy định
|
02 giờ
|
Mẫu 04, 05
|
Bước 6
|
VPUBND tỉnh
|
Văn thư
|
Đóng dấu, chuyển Trung tâm Phục
vụ hành chính công
|
04 giờ
|
Mẫu 04, 05
|
Bước 7
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Cán bộ tiếp nhận
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Kết thúc trên phần mềm.
|
|
Mẫu 04, 05, 06
|
1.2. Tên
thủ tục hành chính: Cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC tại địa phương
* Trường hợp 2: * * Đối với
doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy
định của pháp luật Việt Nam (quy định tại khoản 3 Điều 9 Quyết định số
09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ)
Mã TTHC:
Tổng thời gian thực hiện TTHC:
28 ngày x 8 giờ = 224 giờ
Dịch vụ công trực tuyến: Một phần
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Nội dung thực hiện
|
Thời gian 160 giờ
|
Biểu mẫu kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Cán bộ tiếp nhận
|
1. Trung tâm Phục vụ hành
chính công tiếp nhận hồ sơ trực tuyến hoặc trực tiếp, kiểm tra, hướng dẫn (nếu
hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo đúng quy
định 01 lần duy nhất).
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển về Phòng Ngoại
vụ (VP9). In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức, cá nhân.
3. In phiếu bàn giao hồ sơ từ
Trung tâm PVHCC về Văn phòng UBND tỉnh (ký số gửi Bưu điện chuyển về Sở)
Hồ sơ gồm:
* Đối với trường hợp đang làm
việc tại các doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (quy định tại khoản 1 Điều 9 Quyết
định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ), hồ sơ gồm:
- Bản chính văn bản đề nghị
cho phép sử dụng thẻ ABTC do lãnh đạo của cơ quan, tổ chức hoặc người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm về nhân sự theo mẫu
CV01 (ban hành kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ
tướng Chính phủ);
- Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao điện tử có chứng thực Quyết định cử cán bộ đi công tác hoặc các giấy
tờ, tài liệu chứng minh nhiệm vụ tham dự các hội nghị, hội thảo, cuộc họp và
các hoạt động về hợp tác, phát triển kinh tế của APEC. Trường hợp bản sao
không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
* Đối với doanh nhân đang làm
việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật
Việt Nam (quy định tại khoản 3 Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày
12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ), hồ sơ gồm:
- Bản chính văn bản đề nghị
cho phép sử dụng thẻ ABTC do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
ký và chịu trách nhiệm về nhân sự theo mẫu CV01 (ban hành kèm theo Quyết định
số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ).
- Báo cáo tổng hợp kê chi tiết
các khoản thuế của doanh nghiệp, doanh nhân đã đóng vào Ngân sách nhà nước
trong 12 tháng tính đến thời điểm đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC;
- Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao điện tử có chứng thực hợp đồng thương mại của doanh nghiệp ký kết trực
tiếp hoặc qua giao dịch điện tử với đối tác của nền kinh tế thành viên APEC
có thời hạn không quá 02 năm tính đến thời điểm đề nghị được sử dụng thẻ
ABTC, kèm theo các văn bản thể hiện hợp đồng, tài liệu ký kết, hợp tác đã được
thực hiện. Nếu các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải dịch công chứng hoặc chứng
thực sang tiếng Việt.
Trường hợp chưa có hợp đồng
thương mại thì phải có giấy tờ chứng minh nhu cầu hợp tác với đối tác của nền
kinh tế thành viên APEC;
- Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao điện tử có chứng thực hộ chiếu còn giá trị sử dụng hoặc giấy tờ thể
hiện nhu cầu đi lại thường xuyên, ngắn hạn để thực hiện các hoạt động ký kết,
hợp tác kinh doanh với đối tác nước ngoài. Trường hợp bản sao không có chứng
thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
- Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao điện tử có chứng thực quyết định bổ nhiệm chức vụ của doanh nhân. Trường
hợp bản sao không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
- Báo cáo về tình hình chấp
hành nghĩa vụ bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp trong 12 tháng gần nhất và quá
trình đóng bảo hiểm xã hội của doanh nhân tính đến thời điểm đề nghị cho phép
sử dụng thẻ ABTC kèm theo tài liệu chứng minh; thời gian đóng bảo hiểm xã hội
của doanh nhân với chức vụ đề nghị cấp thẻ tối thiểu là 12 tháng. Trường hợp
không còn trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc đã hoàn thành
nghĩa vụ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì trong báo cáo nêu rõ lý do và
có tài liệu chứng minh kèm theo. Trường hợp doanh nhân không thuộc đối tượng
phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì phải nộp văn bản xác nhận của
doanh nghiệp;
- Báo cáo quyết toán tài
chính trong năm gần nhất của doanh nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt.
Số lượng hồ sơ: 01
|
04 giờ
|
Mẫu 01, 02, 03, 04, 05, 06
|
Bước 2
|
Phòng Chuyên môn
|
Trưởng phòng VP9
|
Trưởng phòng chuyển hồ sơ cho
chuyên viên phụ trách thẩm định hồ sơ.
|
04 giờ
|
Mẫu 04, 05
|
Chuyên viên
|
* Cán bộ phụ trách thẩm định
hồ sơ:
- Xử lý, thẩm định hồ sơ.
- Xác minh (nếu có).
- Niêm yết, công khai (nếu
có).
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn
vị (nếu có).
- Chuyển báo cáo Trưởng phòng
xem xét quyết định thụ lý giải quyết (đối với hồ sơ đạt yêu cầu) hoặc chuyển
trả hồ sơ đề nghị bổ sung hoàn thiện (đối với hồ sơ chưa đạt yêu cầu).
|
186 giờ
|
Mẫu 02, 04, 05
|
Trưởng phòng VP9
|
- Xem xét hồ sơ.
- Báo cáo Lãnh đạo Văn Phòng
UBND tỉnh xem xét.
|
04 giờ
|
Mẫu 04, 05
|
Bước 3
|
Văn Phòng UBND tỉnh
|
Lãnh đạo VP (phân công phụ trách)
|
Xem xét hồ sơ trình Lãnh đạo
UBND tỉnh xem xét quyết định
|
04 giờ
|
Mẫu 04, 05
|
Bước 4
|
UBND tỉnh
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
Xem xét quyết định, chuyển
tra chuyên viên
|
16 giờ
|
Mẫu 04,05
|
Bước 5
|
VPUBND tỉnh
|
Chuyên viên
|
Chuyển Văn thư phát hành theo
quy định
|
02 giờ
|
Mẫu 04, 05
|
Bước 6
|
VPUBND tỉnh
|
Văn thư
|
Đóng dấu, chuyển Trung tâm Phục
vụ hành chính công
|
04 giờ
|
Mẫu 04, 05
|
Bước 7
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Cán bộ tiếp nhận
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Kết thúc trên phần mềm.
|
|
Mẫu 04, 05, 06
|
*Trường hợp hồ sơ quá hạn
xử lý, Trong thời gian chậm nhất 1 ngày trước ngày hết hạn xử lý cơ quan giải
quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả chuyển sang Bộ
phận TN&TKQ để gửi cho tổ chức, cá nhân
- Các bước và trình tự
công việc có thể được thay đổi cho phù hợp với cơ cấu tổ chức và việc phân
công nhiệm vụ cụ thể của mỗi cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà
nước
- Tổng thời gian phân bổ
cho các bước công việc không vượt quá thời gian quy định hiện hành của thủ tục
này.
|
1
|
BIỂU MẪU (Các biểu mẫu
sử dụng trong quá trình thực hiện TTHC)
Ghi chú: Các mẫu
01,02,03,04,05,06 áp dụng theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của
Văn phòng chính phủ.
|
|
Mẫu 01
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả
|
|
Mẫu 02
|
Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn
thiện hồ sơ
|
|
Mẫu 03
|
Phiếu từ chối tiếp nhận giải
quyết hồ sơ
|
|
Mẫu 04
|
Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày
trả kết quả
|
|
Mẫu 05
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ
|
|
Mẫu 06
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
2
|
HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu trữ gồm thành phần ở
Mục 1 và Kết quả thủ tục hành chính được lưu tại Phòng chuyên môn xử lý Hồ sơ
trong thời gian 02 năm. Sau đó, chuyển hồ sơ về phòng Lưu trữ của cơ quan để
lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 660/QĐ-UBND ngày 15/08/2023 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
335
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|