|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 660/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính An toàn thực phẩm Sở Y tế Quảng Bình
Số hiệu:
|
660/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tiến Hoàng
|
Ngày ban hành:
|
21/02/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
660/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 21 tháng 02 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
135/QĐ-BYT ngày 15/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung thủ tục
hành chính mới ban hành trong lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y
tế tại Tờ trình số 215/TTr-SYT ngày 31/01/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính trong
lĩnh vực An
toàn vệ sinh thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Sở Y tế có trách nhiệm tổ chức xây dựng và phê duyệt quy trình nội
bộ trong giải quyết các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này để
thiết lập quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo hướng dẫn
tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về việc xây dựng
quy trình tin học hóa giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Y tế;
- Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng CP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh Quảng Bình;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 660 /QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
1. Danh mục thủ
tục hành chính mới ban hành
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
Nhận
hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
1
|
Thủ
tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản
xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống
|
20
ngày làm việc
|
Trung
tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình, Số 09 đường Quang Trung, Đồng Hới, Quảng
Bình
|
Phí thẩm định cơ sở:
+ Phục vụ dưới 200 suất ăn:
700.000 đồng/lần/cơ sở;
+ Phục vụ từ 200 suất ăn trở
lên: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở;
+ Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ:
500.000 đồng/lần/cơ sở
+ Đối với cơ sở sản xuất khác:
2.500.000 đồng/lần/cơ sở
|
- Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
- Thông tư số 279/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm;
- Thông tư số 117/2018/TT-BTC
ngày 28/11/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh
thực phẩm.
|
Có
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bãi bỏ
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
1
|
T-QBI-282489-TT
TTHC số 1, Phần II, Quyết định số
2121/QĐ-UBND ngày 28/6/2018
|
Cấp giấy xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm đối với tổ chức
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
2
|
T-QBI-282490-TT
TTHC số 2, Phần II, Quyết định số 2121/QĐ-UBND ngày 28/6/2018
|
Cấp giấy xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm đối với cá nhân
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
3
|
T-QBI-282497-TT
TTHC số 3, Phần II, Quyết định số 2121/QĐ-UBND ngày 28/6/2018
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
4
|
T-QBI-282498-TT
TTHC số 4, Phần II, Quyết định số 2121/QĐ-UBND ngày 28/6/2018
|
Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
5
|
T-QBI-282500-TT
TTHC
số 5, Phần II, Quyết định số 2121/QĐ-UBND ngày 28/6/2018
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối
tượng được quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày
11/12/2014
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
|
6
|
T-QBI-282501-TT
TTHC số 6, Phần II, Quyết định số 2121/QĐ-UBND ngày 28/6/2018
|
Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho
các đối tượng được quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 47/2014/TT-BYT
ngày 11/12/2014
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN VỆ SINH
THỰC PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ QUẢNG BÌNH
I. Thủ tục hành
chính mới ban hành.
1- Thủ
tục
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch
vụ ăn uống.
|
Trình tự thực
hiện
|
|
Bước 1: Cơ sở sản xuất
thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống (viết tắt là cơ sở) đề nghị cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (viết tắt là Giấy chứng nhận) nộp hồ
sơ và phí qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại:
Trung tâm Hành chính công tỉnh
Quảng Bình.
Địa chỉ: Số 09, đường
Quang Trung - TP Đồng Hới – tỉnh Quảng
Bình;
Điện thoại: 0232.3812.812;
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả: Buổi sáng từ 8 giờ 00 phút đến 11 giờ 00
phút – Buổi chiều từ 13 giờ 30 phút đền 16 giờ 30 phút; vào các
ngày làm việc hàng tuần (trừ ngày nghỉ, lễ, tết).
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ liên quan, nếu đầy đủ thì viết phiếu tiếp
nhận hồ sơ cho cơ sở đề nghị cấp Giấy chứng nhận và chuyển hồ sơ đến Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
Bước 3:
Trường hợp có yêu cầu sửa đổi,
bổ sung hồ sơ, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thông báo bằng văn bản cho cơ sở trong thời hạn 05 làm việc
ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Trường hợp quá 30 ngày kể từ khi nhận được thông báo, cơ sở không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu
cầu thì hồ sơ của cơ sở không còn giá trị. Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ
sơ mới để được cấp Giấy chứng nhận nếu có nhu cầu.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thành lập đoàn thẩm định và lập Biên bản thẩm định theo Mẫu số 02 Phụ lục I kèm theo Nghị định
số 155/2018/NĐ-CP trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
Đoàn thẩm định Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm có từ 3
đến 5 người. Trong đó có ít nhất 02 thành viên làm công tác về an toàn thực phẩm (có thể mời chuyên gia
phù hợp lĩnh vực sản xuất thực phẩm của cơ sở tham gia
đoàn thẩm định cơ sở).
Trường
hợp kết quả thẩm định đạt yêu cầu, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ
ngày có kết quả thẩm định, Chi
cục An toàn vệ sinh thực phẩm cấp
Giấy chứng nhận theo Mẫu số 03 Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị
định số 155/2018/NĐ-CP.
Trường
hợp kết quả thẩm định
tại cơ sở chưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục, đoàn thẩm định phải ghi rõ nội dung, yêu cầu và thời gian khắc phục vào Biên bản thẩm định với thời hạn khắc phục không quá 30 ngày.
Sau khi có báo cáo kết quả
khắc phục của cơ sở, Đoàn thẩm định đánh giá kết quả khắc phục và ghi kết luận
vào biên bản thẩm định. Trường
hợp kết quả khắc phục đạt yêu cầu sẽ được cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 6
Chương III thuộc Khoản 3 Điều 2 Nghị định 155/2018/NĐ-CP. Trường hợp kết quả khắc phục không đạt yêu cầu thì Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thông báo kết quả thẩm định cơ sở không đạt yêu cầu bằng văn
bản cho cơ sở và cho cơ quan quản lý địa
phương;
Trường
hợp kết quả thẩm định không đạt yêu cầu, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thông báo bằng văn bản cho
cơ quan quản lý địa phương giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho
đến khi được cấp Giấy chứng nhận.
Trường hợp thay
đổi tên của doanh nghiệp hoặc/và đổi chủ cơ sở, thay đổi địa chỉ nhưng không
thay đổi vị trí và quy trình sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn
uống và Giấy chứng nhận phải còn thời hạn
thì cơ sở gửi thông báo thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận
và kèm bản sao văn bản hợp pháp thể hiện sự thay đổi đó đến Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm qua hệ thống dịch vụ bưu
chính công ích hoặc tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
Bước 4: Đến thời gian hẹn ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ sở đề nghị cấp
Giấy chứng nhận trực tiếp đến tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng
Bình nhận Giấy chứng nhận hoặc nhận qua đường Bưu chính
công ích (nếu có đăng ký).
|
Cách thức thực
hiện
|
|
Qua đường bưu điện hoặc nộp trực
tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần
hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
(Mẫu số 01 Phụ lục I kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP);
b) Bản
sao Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề phù hợp
với loại thực phẩm của cơ sở sản xuất (có xác nhận của cơ sở);
c) Bản
thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ
sinh an toàn thực phẩm.
d) Giấy
xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực
phẩm do cơ sở y tế tuyến huyện trở lên cấp.
c) Danh sách người sản xuất
thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống đã được tập huấn kiến thức an toàn thực
phẩm có xác nhận của chủ cơ sở.
II. Số lượng
hồ sơ: 01(một) bộ.
|
Thời hạn giải
quyết
|
|
Trong thời hạn 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính
|
|
Chi cục An
toàn vệ sinh thực phẩm Quảng Bình;
|
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
|
|
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm.
|
Phí, lệ phí
|
|
Phí:
Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ được cấp giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000 đồng /lần/cơ sở
Đối với cơ sở
sản xuất khác được giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
2.500.000 đồng/lần/cơ sở
Đối với
cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Phục
vụ dưới 200 suất ăn: 700.000 đồng /lần/cơ sở
Đối với
cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Phục
vụ từ 200 suất ăn trở lên: 1.000.000 đồng /lần/cơ sở
Lệ phí: Không có
(Theo Thông tư số
279/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm và Thông tư số 117/2018/TT-BTC ngày 28/11/2018 sửa đổi, bổ
sung, một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
công tác an toàn vệ sinh thực phẩm)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm ngay sau thủ tục
này)
|
|
Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Mẫu số 01 Phụ lục I kèm
theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP).
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
|
|
I. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của
Bộ Y tế
1. Tuân
thủ các quy định tại Điều 19, 20, 21, 22, 25, 26 và Điều 27 Luật an toàn thực
phẩm và các yêu cầu cụ thể sau:
a) Quy trình sản xuất thực phẩm
được bố trí theo nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào cho đến sản phẩm
cuối cùng;
b) Tường, trần, nền nhà khu vực sản xuất, kinh
doanh, kho sản phẩm không thấm nước, rạn nứt, ẩm mốc;
c) Trang thiết bị, dụng cụ tiếp
xúc trực tiếp với thực phẩm dễ làm vệ sinh, không thôi nhiễm chất độc hại và
không gây ô nhiễm đối với thực phẩm;
d) Có ủng hoặc giầy, dép để sử
dụng riêng trong khu vực sản xuất thực phẩm;
đ) Bảo đảm không có côn trùng
và động vật gây hại xâm nhập vào khu vực sản xuất và kho chứa thực phẩm,
nguyên liệu thực phẩm; không sử dụng hoá chất diệt chuột, côn trùng và động vật
gây hại trong khu vực sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm;
e) Không bày bán hoá chất dùng
cho mục đích khác trong cơ sở kinh doanh phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực
phẩm.
2. Người trực
tiếp sản xuất, kinh doanh phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và
được chủ cơ sở xác nhận và không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan
A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh
doanh thực phẩm
3.
Đối với cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe thực hiện theo quy định tại
Điều 28 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm.
II. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
1. Tuân thủ các quy định tại
Điều 28, 29 và Điều 30 Luật an toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể sau:
a) Thực hiện kiểm thực ba bước
và lưu mẫu thức ăn theo hướng dẫn của Bộ Y tế;
b) Thiết bị, phương tiện vận chuyển,
bảo quản thực phẩm phải bảo đảm vệ sinh và không gây ô nhiễm cho thực phẩm;
2.
Người trực tiếp chế biến thức ăn phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm
và được chủ cơ sở xác nhận và không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm
gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất,
kinh doanh thực phẩm.".
III.
Cơ sở sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm
1. Đáp ứng
các quy định chung về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm được quy định tại
khoản 1 Điều 19, khoản 1 Điều 20, khoản 1 Điều 21 Luật an toàn thực phẩm.
2. Chỉ được phối trộn các phụ
gia thực phẩm khi các phụ gia thực phẩm đó thuộc danh mục các chất phụ gia được
phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ Y tế quy định và sản phẩm cuối cùng của sự
phối trộn không gây ra bất cứ tác hại nào với sức khỏe con người; trường hợp
tạo ra một sản phẩm mới, có công dụng mới phải chứng minh công dụng, đối tượng
sử dụng và mức sử dụng tối đa.
3. Việc sang chia, san, chiết
phụ gia thực phẩm phải được thực hiện tại cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
và ghi nhãn theo quy định hiện hành.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
|
1.
Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010.
2. Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật An toàn thực phẩm.
3.
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Y tế;
4.
Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực
phẩm.
5.
Thông tư số 117/2018/TT-BTC ngày 28/11/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm
|
* Ghi chú:
Các biểu mẫu, phụ lục kèm theo:
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
…………, ngày........ tháng........ năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi:.......................................................................................................
Họ và tên chủ cơ sở:
....................................................................................
Tên cơ sở sản xuất
đề nghị cấp Giấy chứng nhận:..……………………...
..……………………………………………………….…………..……...
Địa chỉ cơ sở sản
xuất:………………………………………….………..
..………………………………………..…………………………………
..…………………………………………………………………………..
Điện thoại:.................................Fax:..........................................................
Đề nghị được cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho sản xuất (loại thực
phẩm và dạng sản phẩm…):..............................................
…..…………………………………………….......................................................
|
CHỦ
CƠ SỞ
(Ký & ghi rõ họ tên)
|
Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 660/QĐ-UBND ngày 21/02/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình
984
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|