|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 65/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính đăng ký biện pháp bảo đảm Gia Lai
Số hiệu:
|
65/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Trương Hải Long
|
Ngày ban hành:
|
06/02/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 65/QĐ-UBND
|
Gia
Lai, ngày 06 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ DANH MỤC GỒM 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, 09 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ VÀ
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI TRONG
LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 03/TTr-STP ngày 19 tháng 01 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này:
1. Công bố Danh mục
gồm 05 thủ tục hành chính mới ban hành,
09 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp theo Quyết định số
2546/QĐ-BTP ngày 26 tháng 12 năm 2022 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (Phụ lục I,
II kèm theo).
2. Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết đối với 05 thủ tục hành
chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở
Tư pháp công bố tại khoản 1 Điều 1 của
Quyết định này (Phụ lục III kèm theo).
3. Bãi bỏ 09 quy trình nội bộ
giải quyết thủ tục hành chính đã được phê duyệt tại Quyết định số 774/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 8 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh (Phụ lục IV
kèm theo).
Điều 2. Sở
Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ
chức thực hiện công khai thủ tục hành chính và Quy trình nội bộ được Chủ tịch UBND tỉnh công bố, phê
duyệt tại Điều 1 của Quyết định này theo quy định.
Điều 3. Quyết
định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND
các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC- Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông (Phòng CNTT);
- UBND cấp xã (UBND cấp huyện sao gửi);
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Trương Hải Long
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Tên Văn bản QPPL quy định
|
1
|
Đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1.011441
|
(1) Trong ngày làm việc nhận được hồ
sơ hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn
thành việc đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký
có lý do chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời
hạn giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
(2) Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính
công cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ
sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp
lệ.
(3) Thời gian không
tính vào thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
a) Thời gian xảy
ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh, hỏa
hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng internet
hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo
văn bản hoặc theo quyết định của cơ quan
có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký
không thể thực hiện được việc đăng ký theo thủ tục và thời
hạn quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
b) Thời gian cơ
quan đăng ký thực hiện thủ tục quy định
tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số
99/2022/NĐ-CP .
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
đăng ký trực tuyến hoặc qua thư điện tử hoặc qua đường bưu chính đến:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công1
(quầy giao dịch của Văn phòng đăng ký đất đai). Địa chỉ: 69
Hùng Vương, phường Tây Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
UBND cấp huyện, cấp xã2.
|
80.000
đồng/hồ sơ
|
- Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày
30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm.
- Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; phí cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; phí đăng
ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
|
2
|
Đăng ký thay đổi
biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1.011442
|
(1) Trong ngày làm việc nhận được hồ
sơ hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày
thì có thể hoàn thành việc đăng ký trong ngày làm việc
tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng
ký có lý do chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
(2) Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung
tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính
từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
(3) Thời gian không
tính vào thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
(a) Thời gian xảy
ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh, hỏa
hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng internet
hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo
văn bản hoặc theo quyết định của cơ quan
có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký
không thể thực hiện được việc đăng ký theo thủ tục và thời
hạn quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
(b) Thời gian cơ
quan đăng ký thực hiện thủ tục quy định
tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số
99/2022/NĐ-CP .
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
đăng ký trực tuyến hoặc qua thư điện tử hoặc qua đường bưu chính đến:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công3
(quầy giao dịch của Văn phòng đăng ký đất đai). Địa chỉ: 69 Hùng Vương, phường
Tây Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
UBND cấp huyện, cấp xã4.
|
60.000
đồng/hồ sơ
|
- Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày
30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm.
- Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; phí cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; phí đăng
ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
|
3
|
Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1.011443
|
(1) Trong ngày làm việc nhận được hồ
sơ hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày
thì có thể hoàn thành việc đăng ký trong ngày làm việc
tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng
ký có lý do chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
(2) Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung
tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính
từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
(3) Thời gian không
tính vào thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
(a) Thời gian xảy
ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh, hỏa
hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng internet
hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc
theo quyết định của cơ quan có thẩm
quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện được
việc đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
(b) Thời gian cơ
quan đăng ký thực hiện thủ tục quy định
tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số
99/2022/NĐ-CP .
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
đăng ký trực tuyến hoặc qua thư điện tử hoặc qua đường bưu chính đến:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công5
(quầy giao dịch của Văn phòng đăng ký đất đai). Địa chỉ: 69 Hùng Vương, phường
Tây Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
UBND cấp huyện, cấp xã6.
|
20.000
đồng/hồ sơ
|
- Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày
30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm.
- Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; phí cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; phí đăng
ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
|
4
|
Đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo
đảm, đăng ký thay đổi, xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản
bảo đảm là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1.011444
|
(1) Trong ngày làm việc nhận được hồ
sơ hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày
thì có thể hoàn thành việc đăng ký trong ngày làm việc
tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng
ký có lý do chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
(2) Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung
tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính
từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
(3) Thời gian không
tính vào thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
(a) Thời gian xảy
ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh, hỏa
hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng internet
hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo
văn bản hoặc theo quyết định của cơ quan
có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký
không thể thực hiện được việc đăng ký theo thủ tục và thời
hạn quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
(b) Thời gian cơ
quan đăng ký thực hiện thủ tục quy định
tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số
99/2022/NĐ-CP .
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
đăng ký trực tuyến hoặc qua thư điện tử hoặc qua đường bưu chính đến:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công7
(quầy giao dịch của Văn phòng đăng ký đất đai). Địa chỉ: 69 Hùng Vương, phường
Tây Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
UBND cấp huyện, cấp xã8.
|
70.000
đồng/hồ sơ
|
- Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày
30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm.
- Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; phí cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; phí đăng
ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
|
5
|
Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền
tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán
nhà ở hoặc từ hợp đồng mua bán tài sản khác gắn liền với
đất
1.011445
|
(1) Trong ngày làm việc nhận được hồ
sơ hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày
thì có thể hoàn thành việc đăng ký trong ngày làm việc
tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng
ký có lý do chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
(2) Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung
tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính
từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
(3) Thời gian không
tính vào thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
(a) Thời gian xảy
ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh, hỏa
hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng internet
hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo
văn bản hoặc theo quyết định của cơ quan
có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký
không thể thực hiện được việc đăng ký theo thủ tục và thời
hạn quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
(b) Thời gian cơ
quan đăng ký thực hiện thủ tục quy định
tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số
99/2022/NĐ-CP .
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
hệ thống đăng ký trực tuyến hoặc qua thư
điện tử hoặc qua đường bưu chính đến:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công9
(quầy giao dịch của Văn phòng đăng ký đất đai). Địa chỉ:
69 Hùng Vương, phường Tây Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh
Gia Lai.
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
UBND cấp huyện, cấp xã10
|
Không
quy định
|
- Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày
30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm.
|
____________________
1 Áp dụng đối với trường hợp
tổ chức.
2 Áp
dụng đối với trường hợp là doanh nghiệp, cá nhân.
3 Áp dụng đối với trường hợp
tổ chức.
4 Áp dụng đối với trường hợp
là doanh nghiệp, cá nhân.
5 Áp dụng đối với trường hợp
tổ chức.
6 Áp dụng đối với trường hợp
là doanh nghiệp, cá nhân.
7 Áp dụng đối với trường hợp
tổ chức.
8 Áp dụng đối với trường hợp
là doanh nghiệp, cá nhân.
9 Áp dụng đối với trường hợp
tổ chức.
10 Áp dụng đối với trường
hợp là doanh nghiệp, cá nhân.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Tên
thủ tục
|
Quyết
định công bố
|
Tên
Văn bản QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
1
|
Thủ tục đăng ký thế chấp quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất (gồm trường hợp đăng ký thế chấp quyền sử dụng
đất hoặc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với
đất hoặc đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất)
1.004583
|
Quyết định số 553/QĐ-UBND ngày 16
tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30
tháng 11 năm 2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm (có hiệu lực từ
ngày 15 tháng 01 năm 2023).
|
2
|
Đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng
nhà ở, nhà ở hình thành trong tương lai
1.004550
|
3
|
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với
đất không phải là nhà ở mà tài sản đó đã hình thành nhưng chưa được chứng nhận
quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận
1.003862
|
4
|
Đăng ký bảo lưu quyền sở hữu trong
trường hợp mua bán tài sản gắn liền với đất có bảo lưu quyền sở hữu
1.003688
|
5
|
Đăng ký thay đổi nội dung biện pháp
bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký
1.003625
|
6
|
Sửa chữa sai sót
nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất đã đăng ký do lỗi của cơ quan đăng ký
1.003046
|
7
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử
lý tài sản thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
2.000801
|
8
|
Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền
tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán
nhà ở
1.001696
|
9
|
Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1.000655
|
PHỤ LỤC III
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
1. Thủ tục đăng ký biện pháp bảo đảm
bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
2. Thủ tục đăng ký thay đổi biện pháp
bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
3. Thủ tục xóa đăng ký biện pháp bảo
đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
4. Thủ tục đăng ký thông báo xử lý
tài sản bảo đảm, đăng ký thay đổi, xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm
là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
5. Thủ tục chuyển tiếp đăng ký thế chấp
quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hoặc từ hợp đồng mua bán tài
sản khác gắn liền với đất.
TT
|
Các
bước
|
Trình
tự thực hiện
|
Bộ
phận, cán bộ công chức, viên chức giải quyết hồ sơ
|
Thời
gian tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
|
Cơ
quan phối hợp (nếu có)
|
Trình
các cấp có thẩm quyền cao hơn (nếu có)
|
Mô
tả quy trình
|
Trường hợp trong ngày làm việc
nhận được hồ sơ hợp lệ thì thời gian xử lý 01 ngày (08 giờ). Hồ sơ nhận sau
15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc
tiếp theo.
|
1
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
- Quầy 12 - Trung tâm phục vụ hành chính công.
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện, cấp xã
|
01 giờ
|
|
|
Đối với tổ chức: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính tới Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy số 12 - Sở Tài
nguyên và Môi trường).
Đối với hộ gia đình, cá nhân: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp
huyện, cấp xã.
Trung tâm phục vụ hành chính công
(Quầy số 12: Sở Tài nguyên và Môi trường) và Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của UBND cấp huyện xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định: cán bộ, công
chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ;
+ Trường hợp từ chối nhận hồ sơ,
cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu
từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận hồ sơ. Quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở
dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh và luân chuyển hồ sơ
về Văn phòng Đăng ký đất đai (VPĐKĐĐ), Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(CNVPĐKĐĐ). (Sau khi tiếp nhận sẽ được cấp một mã số hồ sơ được ghi trong Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để tổ chức, cá nhân tra cứu tình trạng giải
quyết TTHC).
|
2
|
Bước 2
|
Kiểm tra hồ
sơ; thực hiện chỉnh lý trên trang bổ sung GCN; trình lãnh đạo ký
|
Cán bộ xử lý hồ sơ
|
03 giờ
|
|
|
VPĐKĐĐ, CNVPĐKĐĐ: Tiếp nhận hồ sơ;
kiểm tra hồ sơ; thực hiện chỉnh lý trên trang bổ sung giấy chứng nhận; trình
lãnh đạo ký.
|
3
|
Bước 3
|
Xác nhận nội dung vào Phiếu yêu cầu đăng ký, ký chỉnh lý giấy chứng nhận
|
- Lãnh đạo VPĐKĐĐ
- Lãnh đạo CNVPĐKĐĐ
|
2 giờ
|
Xác nhận nội dung vào Phiếu yêu cầu
đăng ký, ký chỉnh lý giấy chứng nhận
|
4
|
Bước 4
|
Chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính;
cơ sở dữ liệu đất đai
|
Cán bộ xử lý hồ sơ
|
01 giờ
|
|
|
Chỉnh lý biến động đất đai; cập nhật
cơ sở dữ liệu đất đai; xuất biên lai hồ sơ và scan hồ sơ nhập kết quả vào Hệ
thống một cửa điện tử.
|
5
|
Bước 5
|
Trả kết quả
|
- Quầy 12 - Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện, cấp xã.
|
01 giờ
|
|
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện, cấp xã trả kết quả:
Thông qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp (theo nhu cầu của tổ chức, cá
nhân).
|
Tổng
cộng
|
|
Giờ:
08
|
|
|
|
Trường hợp phải kéo dài thời gian
giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết
hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (cơ quan đăng
ký có lý do chính đáng)
|
1
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
- Quầy 12 - Trung tâm phục vụ hành chính công.
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện, cấp xã.
|
01 giờ
|
|
|
Đối với tổ chức: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính tới Trung tâm phục vụ hành chính công
(Quầy số 12 - Sở Tài nguyên và Môi trường)
Đối với hộ gia đình, cá nhân: Nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của UBND cấp huyện, cấp xã.
Trung tâm phục vụ hành chính công
(Quầy số 12: Sở Tài nguyên và Môi trường) và Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của UBND cấp huyện xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định: cán bộ, công
chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ;
+ Trường hợp từ chối nhận hồ sơ,
cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu
từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận hồ sơ. Quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở
dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh và luân chuyển hồ sơ
về Văn phòng Đăng ký đất đai (VPĐKĐĐ), Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(CNVPĐKĐĐ). (Sau khi tiếp nhận sẽ được cấp một mã số hồ sơ được ghi trong Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để tổ chức, cá nhân tra cứu tình trạng giải
quyết TTHC).
|
2
|
Bước 2
|
Kiểm tra hồ sơ; thực hiện chỉnh lý
trên trang bổ sung GCN; trình lãnh đạo ký
|
Cán bộ xử lý hồ sơ
|
1,5
ngày; giờ:12
|
|
|
VPĐKĐĐ, CNVPĐKĐĐ: Tiếp nhận hồ sơ;
kiểm tra hồ sơ; thực hiện chỉnh lý trên trang bổ sung giấy chứng nhận; trình
lãnh đạo ký.
|
3
|
Bước 3
|
Xác nhận nội dung vào Phiếu yêu cầu
đăng ký, ký chỉnh lý giấy chứng nhận
|
- Lãnh đạo VPĐKĐĐ
- Lãnh đạo CNVPĐKĐĐ
|
0,5
ngày; giờ: 04
|
|
|
Xác nhận nội dung vào Phiếu yêu cầu
đăng ký, ký chỉnh lý giấy chứng nhận.
|
4
|
Bước 4
|
Chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính;
cơ sở dữ liệu đất đai
|
Cán bộ xử lý hồ sơ
|
06
giờ
|
|
|
Chỉnh lý biến động đất đai; cập nhật
cơ sở dữ liệu đất đai; xuất biên lai hồ sơ và scan hồ sơ nhập kết quả vào Hệ
thống một cửa điện tử.
|
5
|
Bước 5
|
Trả kết quả
|
- Quầy 12 - Trung tâm Phục vụ hành
chính công.
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện, cấp xã.
|
01
giờ
|
|
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện, cấp xã trả kết quả:
Thông qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp (theo nhu cầu của tổ chức, cá
nhân).
|
Tổng
cộng
|
|
03
ngày,
Giờ:
24
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
BÃI BỎ QUY TRÌNH NỘI
BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THUỘC
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Quyết
định phê duyệt quy trình nội bộ đã ban hành
|
1
|
Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất (gồm trường hợp Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất
hoặc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất
hoặc đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất)
|
Quyết định số 774/QĐ-UBND ngày 19
tháng 8 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
2
|
Đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng
nhà ở, nhà ở hình thành trong tương lai
|
3
|
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với
đất không phải là nhà ở mà tài sản đó đã hình thành nhưng chưa được chứng nhận
quyền sở hữu trên giấy chứng nhận
|
4
|
Đăng ký bảo lưu quyền sở hữu trong
trường hợp mua bán tài sản gắn liền với đất có bảo lưu quyền sở hữu
|
5
|
Đăng ký thay đổi nội dung biện pháp
bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký
|
6
|
Sửa chữa sai sót nội dung biện pháp
bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký do lỗi của
cơ quan đăng ký
|
7
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử
lý tài sản thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
8
|
Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền
tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở
|
9
|
Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
Quyết định 65/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục gồm 05 thủ tục hành chính mới, 09 thủ tục hành chính bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết đối với 05 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 65/QĐ-UBND ngày 06/02/2023 công bố Danh mục gồm 05 thủ tục hành chính mới, 09 thủ tục hành chính bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết đối với 05 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai
1.525
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|