|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Gia Lai
Số hiệu:
|
23/2022/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Hồ Văn Niên
|
Ngày ban hành:
|
08/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2022/NQ-HĐND
|
Gia
Lai, ngày 08 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT; PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT
ĐAI; PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN
GẮN LIỀN VỚI ĐẤT; PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 102/2017/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đăng ký
biện pháp bảo đảm;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật
Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình 1255/TTr-UBND ngày 15
tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; phí
cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; phí đăng ký giao dịch bảo đảm
trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm tra số
123/BC-HĐND ngày 27 tháng 6 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; phí cung cấp thông tin
về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; phí đăng
ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người nộp phí: Là tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân có nhu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại),
chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất đã cấp hoặc có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu
về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý
hồ sơ, tài liệu về đất đai hoặc có yêu cầu cung cấp thông tin về biện pháp bảo
đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc
thực hiện chứng nhận đăng ký đối với biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất.
b) Tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và
Môi trường, Văn phòng đăng ký đất đai, Trung tâm Công nghệ Thông tin thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường.
c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan.
Điều 2. Mức thu
phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử
dụng tài liệu đất đai; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất; phí đăng ký giao dịch bảo đảm: Quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Điều 3. Miễn, giảm
phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử
dụng tài liệu đất đai; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất; phí đăng ký giao dịch bảo đảm
1. Miễn, giảm phí thẩm định hồ sơ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các đối tượng sau:
a) Miễn phí thẩm định hồ sơ cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho đối tượng là người hoạt động cách mạng trước
ngày 01 tháng 01 năm 1945, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Bà mẹ Việt Nam
anh hùng, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; Thương binh; Người hưởng
chính sách như thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên; Bệnh
binh; Thân nhân của người có công với cách mạng được hưởng trợ cấp tuất hằng
tháng theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; Hộ nghèo;
Hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở địa bàn có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn.
b) Giảm 50% phí thẩm định hồ sơ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các đối tượng là thân nhân của người có
công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
(trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này).
c) Trường hợp văn bản viện dẫn tại
khoản này được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ bằng văn
bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng quy định tương ứng tại văn bản quy phạm
pháp luật mới.
2. Miễn phí khai thác và sử dụng tài
liệu đất đai đối với cơ quan điều tra của Công an nhân dân; Quân đội nhân dân;
Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, cơ quan thi hành án dân sự các cấp khi
thực hiện nhiệm vụ điều tra.
Điều 4. Tỷ lệ để
lại cho tổ chức thu phí
1. Sở Tài
nguyên và Môi trường được để lại 60% tổng số tiền phí thu được.
2. Văn
phòng đăng ký đất đai, Trung tâm Công nghệ Thông tin thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường, các cơ quan, tổ chức khác được để lại 70% tổng số tiền phí thu được.
Điều 5. Kỳ kê
khai, nộp phí, quản lý, sử dụng phí
1. Người
nộp phí thực hiện kê khai, nộp phí theo từng lần phát sinh.
2. Định kỳ
hằng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí thu được của tháng trước vào
Tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước chậm nhất vào ngày 05 của
tháng sau.
3. Việc
quản lý, sử dụng phí theo quy định hiện hành.
Điều 6. Điều khoản
thi hành
1. Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
2. Nghị
quyết này thay thế các Nghị quyết: Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng
12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai về việc quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; phí đăng ký giao dịch bảo đảm áp dụng
trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm
2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai quy định về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai áp dụng trên địa
bàn tỉnh Gia Lai; Nghị quyết số 46/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Gia Lai về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất áp dụng
trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
quyết số 46/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Gia Lai về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất áp dụng
trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Nghị quyết số 100/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm
2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 1 Nghị
quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Gia Lai khóa XII Kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2022 và
có hiệu lực từ ngày 18 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường; Tài chính; Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH tỉnh, HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Gia Lai, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT - HĐND.
|
CHỦ
TỊCH
Hồ Văn Niên
|
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Gia Lai)
Mục I
MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO TỔ
CHỨC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH THỰC HIỆN TẠI SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Đơn vị
tính: đồng/hồ sơ
STT
|
Nội
dung công việc
|
Mức
thu tại thành phố; phường thuộc thị xã; thị trấn thuộc huyện
|
Mức
thu tại xã thuộc thị xã, huyện
|
1
|
Hồ sơ có diện tích thửa đất dưới
1000 m2
|
2.920.000
|
1.750.000
|
2
|
Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 1000
m2 trở lên
|
4.870.000
|
2.920.000
|
Mục II
MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT; PHÍ
KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI; PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO
ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT; PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO
ĐẢM ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH THỰC HIỆN TẠI VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TRUNG
TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC
KHÁC CÓ LIÊN QUAN
1. Phí thẩm
định hồ sơ cấp lần đầu, cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Đơn vị
tính: đồng/hồ sơ
STT
|
Đối
tượng/Nội dung công việc
|
Mức
thu tại thành phố; phường thuộc thị xã; thị trấn thuộc huyện
|
Mức
thu tại xã thuộc thị xã, huyện
|
1
|
Tổ chức
|
|
|
a
|
Hồ sơ có diện tích thửa đất dưới
1000 m2
|
1.550.000
|
930.000
|
b
|
Hồ sơ có diện tích thửa đất từ
1.000 m2 trở lên
|
2.590.000
|
1.550.000
|
2
|
Cá nhân, hộ gia đình
|
|
|
a
|
Hồ sơ có diện tích thửa đất dưới
200 m2
|
440.000
|
260.000
|
b
|
Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 200
m2 đến dưới 500 m2
|
520.000
|
310.000
|
c
|
Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 500
m2 đến dưới 1.000 m2
|
590.000
|
350.000
|
d
|
Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 1.000 m2 đến dưới 3.000m2
|
740.000
|
440.000
|
đ
|
Hồ sơ có diện tích thửa đất từ
3.000 m2 đến dưới 5.000 m2
|
890.000
|
530.000
|
e
|
Hồ sơ có diện tích thửa đất từ
5.000 m2 đến dưới 10.000 m2
|
1.030.000
|
620.000
|
f
|
Hồ sơ có diện tích thửa đất từ
10.000 m2 trở lên
|
1.110.000
|
660.000
|
2. Phí thẩm
định hồ sơ cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; chứng nhận biến
động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân: Bằng 60% mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp lần đầu, cấp mới giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất có diện tích thửa đất tương ứng quy định tại khoản 1 Mục này.
3. Phí khai
thác và sử dụng tài liệu đất đai
Đơn vị
tính: đồng/hồ sơ
STT
|
Đối
tượng
|
Mức
thu
|
1
|
Đối với tổ chức
|
400.000
|
2
|
Đối với cá nhân
|
200.000
|
4. Phí cung
cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn nền với
đất và phí đăng ký giao dịch bảo đảm
Đơn vị
tính: đồng/hồ sơ
STT
|
Đối
tượng/Nội dung công việc
|
Mức
thu
|
1
|
Phí cung cấp thông tin về giao dịch
bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
30.000
|
2
|
Phí đăng ký giao dịch bảo đảm
|
|
a
|
Đăng ký biện pháp bảo đảm
|
80.000
|
b
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử
lý tài sản bảo đảm
|
70.000
|
c
|
Đăng ký thay đổi nội dung biện pháp
bảo đảm đã đăng ký
|
60.000
|
d
|
Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm.
|
20.000
|
* Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn
phòng đăng ký đất đai và Trung tâm công nghệ thông tin thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường căn cứ vào nhiệm vụ, quyền hạn được giao và các quy định pháp luật
khác có liên quan thực hiện thẩm định và thu phí.
Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND ngày 08/07/2022 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Gia Lai
4.282
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|