ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
65/2023/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 04
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC CỦA CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Kiểm dịch
thực vật ngày 25 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày
19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy
định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ
chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Thông tư số
30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan
chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số
55/2023/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2023 của Ủỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thuộc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2.
Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 12 năm 2023 và bãi bỏ khoản 4 Điều 1, Điều 2 Quyết định số
1560/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về
thành lập và quy định cơ cấu tổ chức, bộ máy của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc/Thủ
trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Chi cục trưởng Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Hiệp
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC
TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH
LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 65/2023/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Điều 1.
Vị trí và chức năng
1. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật (sau đây gọi tắt là Chi cục) là tổ chức thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (sau đây gọi tắt là Sở), giúp Giám đốc Sở thực hiện
chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước và tổ chức thực
thi pháp luật về trồng trọt, bảo vệ thực vật theo quy định của pháp luật về trồng
trọt, bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
2. Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản
lý của Sở; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục
Trồng trọt và Cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
3. Chi cục có tư cách pháp
nhân, có trụ sở, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
Điều 2.
Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở
trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền:
a) Dự thảo quyết định, kế hoạch,
chương trình, dự án, đề án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về lĩnh vực
trồng trọt và bảo vệ thực vật thuộc phạm vi quản lý của Sở trên địa bàn tỉnh;
b) Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu
cây trồng phù hợp với địa phương, cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa
bàn; kế hoạch phát triển trồng trọt của địa phương; chính sách hỗ trợ sản xuất,
buôn bán, sử dụng giống cây trồng, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật; kế hoạch
phòng chống sinh vật gây hại, kiểm dịch thực vật nội địa.
2. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở:
a) Chỉ đạo thực hiện cơ cấu giống,
thời vụ, kỹ thuật canh tác, thu hoạch, bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp;
xây dựng và tổ chức thực hiện vùng không nhiễm sinh vật gây hại trên địa bàn; tổ
chức phòng, chống dịch, thực hiện các biện pháp bảo vệ sản xuất khi xảy ra dịch
hại thực vật; thống kê, đánh giá thiệt hại do dịch gây ra; thực hiện chính sách
hỗ trợ ổn định đời sống, khôi phục sản xuất; tổ chức thu gom bao gói thuốc bảo
vệ thực vật sau sử dụng; xây dựng cơ sở dữ liệu về hoạt động trồng trọt trên địa
bàn tỉnh và cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt; xây dựng cơ
sở dữ liệu về bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
b) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần
hoàn, nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp thông minh, nông nghiệp công nghệ cao,
nông nghiệp kết hợp dịch vụ, tăng trưởng xanh, kinh tế chia sẻ thuộc lĩnh vực
trồng trọt và bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện
hoạt động trồng trọt; phát triển vùng sản xuất cây trồng, sản xuất nông sản thực
phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh; tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng, bảo vệ và cải
tạo nâng cao độ phì đất nông nghiệp, chống xói mòn, sa mạc hóa và sạt lở đất;
thực hiện cấp và quản lý mã số vùng trồng trên địa bàn tỉnh theo quy định của
pháp luật;
d) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện
kiểm dịch nội địa về thực vật trên địa bàn tỉnh theo quy định;
đ) Tổ chức thực hiện công tác
thu thập, lưu trữ, bảo tồn, khai thác nguồn gen giống cây trồng; quản lý giống
cây trồng, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và các vật tư khác phục vụ sản xuất
nông nghiệp theo quy định của pháp luật;
e) Quản lý và sử dụng dự trữ địa
phương về giống cây trồng, thuốc bảo vệ thực vật và các vật tư hàng hóa thuộc
lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn tỉnh sau khi được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt;
g) Hướng dẫn và tổ chức xây dựng
mô hình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trong nông nghiệp;
h) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn
và cấp giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật; tập huấn
an toàn hóa chất về thuốc bảo vệ thực vật; huấn luyện về an toàn lao động trong
vận chuyển, bảo quản thuốc bảo vệ thực vật cho các tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh;
i) Tổ chức thực hiện và chịu
trách nhiệm về cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận, xác
nhận, quyết định công nhận, chứng chỉ hành nghề thuộc phạm vi quản lý của Sở
theo quy định của pháp luật, phân công, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và hướng
dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
k) Xây dựng hệ thống thông tin,
lưu trữ tư liệu và tổ chức công tác thống kê tình hình sản xuất trồng trọt và
các hoạt động thông tin, lưu trữ, thống kê khác phục vụ yêu cầu quản lý của
ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định;
l) Hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát, đánh giá việc thực hiện các dự án và xây dựng mô hình phát triển về nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm thực hiện các chương trình, dự án được
giao;
m) Thực hiện hợp tác quốc tế về
các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục và theo phân công của Sở, quy định
của pháp luật;
n) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra đối với các doanh nghiệp và các đơn vị, tổ
chức hoạt động trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật theo quy định của
pháp luật;
o) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ đối với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện,
Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh;
p) Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực
vật trên địa bàn tỉnh; trình Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ
khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực được giao quản lý và theo quy định của
pháp luật;
q) Thực hiện công tác thanh
tra, kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật; tiếp công dân; giải quyết
khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí và xử lý vi phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý theo quy định của
pháp luật hoặc phân công, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Thực hiện chuyển đổi số
trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật theo quy định.
4. Triển khai thực hiện chương
trình cải cách hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục
theo quy định.
5. Quản lý tổ chức bộ máy, biên
chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo
chức danh nghề nghiệp; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ,
đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức thuộc phạm
vi quản lý theo quy định của pháp luật và phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
6. Quản lý và chịu trách nhiệm
về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện công tác thông
tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao
theo quy định.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Giám đốc Sở giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3.
Cơ cấu tổ chức
1. Chi cục gồm lãnh đạo Chi cục
và các công chức không giữ chức vụ lãnh đạo. Chi cục không tổ chức các phòng
chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương.
2. Lãnh đạo Chi cục
a) Chi cục có Chi cục trưởng và
không quá 02 Phó Chi cục trưởng;
b) Chi cục trưởng là người đứng
đầu đơn vị, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về toàn bộ hoạt
động của Chi cục;
c) Phó Chi cục trưởng là người
giúp Chi cục trưởng thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Chi cục trưởng
phân công, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng, Giám đốc Sở và trước pháp luật
về kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi
Chi cục trưởng vắng mặt, Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy nhiệm thay
Chi cục trưởng điều hành các hoạt động của Chi cục.
d) Việc
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật,
cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với Chi cục
trưởng, Phó Chi cục trưởng thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Tổ chức thuộc Chi cục
Trạm
Kiểm dịch và Kiểm định thực vật.
Điều 5. Biên chế
1.
Biên chế của Chi cục được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng,
nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng số biên chế của Sở được cấp có thẩm
quyền giao hàng năm.
2. Việc
tuyển dụng, bố trí công chức, viên chức của Chi cục phải căn cứ vào vị trí việc
làm, cơ cấu, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục, Giám đốc Sở
chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn Chi cục thực hiện đầy đủ, nghiêm túc quy định
này.
2.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, khó khăn, vướng mắc
hoặc cần sửa đổi, bổ sung, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quy định này cho phù hợp với tình
hình thực tế và quy định của pháp luật hiện hành.