ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 633/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 11 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CÁC QUY TRÌNH DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 TRONG LĨNH VỰC
NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH VÀ SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản
lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh
Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 3381/SNN-TCCB ngày 27/12/2021 và
đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này hai (02) quy
trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trong lĩnh vực Nông nghiệp
công nghệ cao thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh và Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở các dịch vụ công trực tuyến đã được phê
duyệt, trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông theo chức
năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm,
hoàn thiện các dịch vụ công trực tuyến trên cổng dịch vụ công của tỉnh và tích
hợp lên cổng dịch vụ công Quốc gia; đảm bảo đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP , Nghị định số 45/2020/NĐ-CP , Quyết định số
21/2019/QĐ-UBND và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. Trong đó:
1. Căn cứ vào mức độ bảo đảm an toàn
của các giải pháp xác thực danh tính điện tử tổ chức, cá nhân trên Chức năng
đăng ký, đăng nhập tài khoản của Cổng dịch vụ công Quốc gia được tích hợp, kết
nối với Cổng dịch vụ công của tỉnh để lựa chọn, xác định phương thức xác thực
điện tử bằng tài khoản đăng ký, đăng nhập hoặc thực hiện ký số hoặc bằng giải
pháp xác thực khác đối với biểu mẫu điện tử (e-form), hồ sơ bản điện tử (file)
theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ; đồng thời đăng tải, hướng
dẫn cụ thể cho tổ chức, cá nhân ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp.
2. Xây dựng mẫu kết quả thủ tục hành
chính (TTHC) bản điện tử để đồng thời trả kết quả bản điện tử cho tổ chức, cá
nhân tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điều
14 và Điều 16 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP .
3. Đăng tải số điện thoại và hộp thư
điện tử của đơn vị đầu mối thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kèm
theo từng dịch vụ công trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi
cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
Điều 3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn
phòng UBND tỉnh có trách nhiệm:
1. Áp dụng quy trình thực hiện dịch vụ
công trực tuyến được phê duyệt tại Quyết định này thay cho các quy trình nội bộ
trong giải quyết TTHC đã được cơ quan có thẩm quyền ban
hành theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh
về việc xây dựng quy trình tin học hóa giải quyết TTHC.
2. Lập Danh sách đăng ký tài khoản
cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công
việc quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm
theo Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện
tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình
tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông
tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
3. Tổ chức thực hiện việc số hóa kết
quả giải quyết TTHC đang được quản lý, lưu giữ bằng văn bản giấy sang dữ liệu
điện tử để tích hợp, chia sẻ, khai thác theo quy định tại Điều 25 Nghị định số
45/2020/NĐ-CP .
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,
Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục KS TTHC-VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh (để biết);
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố (để biết);
- VP UBND tỉnh: Lãnh đạo VP,
Phòng KT, Bộ phận một cửa.
- Lưu: VT, TDNV, KSTTH.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Ngọc Lâm
|
PHỤ LỤC
CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 TRONG
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH VÀ
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 633/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4
STT
|
Tên dịch vụ công
|
Mức độ dịch vụ công trực tuyến
|
Ghi chú
|
1
|
Thủ tục cấp giấy
chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
4
|
|
2
|
Thủ tục cấp lại
giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
4
|
|
Phần II
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH CÔNG TRỰC TUYẾN
MỨC ĐỘ 4
Quy trình số: 01/SNN-KHCN
Quy trình dịch vụ công trực tuyến mức độ 4
thủ tục Cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Áp dụng tại các cơ quan: UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh và Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
Thứ tự
|
Đối tượng thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
|
|
Quy trình xử lý công việc
|
|
Bước nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ
trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng
dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ:
https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/
Đăng nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ quan
thực hiện là Phòng Khoa học Công nghệ Môi trường và Hợp tác Quốc tế
- Sở Nông nghiệp
và PTNT. Tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “ Công nhận
Doanh nghiệp Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao”.
4. Cập nhật, số
hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Scan hoặc bản
chính ký số: Văn bản đề nghị công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao (theo mẫu 01 quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định
số 19/2018/QĐ-TTg ngày 19/4/2018);
- Scan: Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận
doanh nghiệp khoa học và công nghệ doanh nghiệp đã được cấp;
- Scan: Thuyết
minh doanh nghiệp đáp ứng đủ các tiêu chí quy định tại Điều 2 theo Mẫu số 02
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 19/2018/QĐ-TTg ; các minh
chứng cho các nội dung thuyết minh gồm: báo cáo Tài chính của doanh nghiệp 02
năm liền kề trước khi đề nghị công nhận doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ
cao; các hợp đồng nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, mua vật tư thiết bị phục
vụ đổi mới công nghệ, sản phẩm... của Doanh nghiệp; hợp đồng lao động, bằng cấp
của lao động có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên đang trực tiếp thực hiện
nghiên cứu và phát triển tại doanh nghiệp; Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn
hoặc quy chuẩn còn hiệu lực của sản phẩm, hàng hóa do doanh nghiệp sản xuất;
văn bản minh chứng về bảo vệ môi trường đã được cấp có thẩm quyền cấp.
5. Hồ sơ điện tử
gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) được
cung cấp sẵn hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ.
- Trường hợp
thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực: Phòng Khoa
học Công nghệ Môi trường và HTQT - Sở Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn để công
khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp; trường hợp bản điện tử
chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến
nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình
thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tuyến/hoặc trực tiếp/hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
7. Đăng ký hình
thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc
tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ
sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến có liên quan.
9. Trong quá
trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại
và hộp thư điện tử của Phòng Khoa học Công nghệ Môi trường và HTQT được đăng
tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn,
hỗ trợ.
II. Nộp hồ
sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Nông nghiệp và PTNT (Số 15 đường Quang Trung,
TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành
phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
1. Kiểm tra,
hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực
tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra
thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển chuyên
viên Phòng chuyên môn trực tiếp xử lý, giải quyết hồ sơ; gửi Phiếu tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Tham mưu thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu qua Bộ phận một cửa.
|
02 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng Khoa học Công nghệ Môi trường và HTQT
|
Lãnh đạo Phòng
Khoa học Công nghệ Môi trường và HTQT xem xét hồ sơ, phân công chuyên viên xử
lý hồ sơ.
|
02 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Chuyên viên phòng Khoa học Công nghệ Môi trường và HTQT
|
1. Xem xét, thẩm
định, giải quyết hồ sơ hành chính điện tử theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp hồ
sơ đủ điều kiện: tham mưu Quyết định thành lập Tổ thẩm định hồ sơ công nhận doanh
nghiệp ứng dụng công nghệ cao (sau đây gọi tắt là Tổ thẩm định).
- Trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện: Tham mưu văn bản trả lời, nêu rõ lý do và chuyển trả lại
hồ sơ cho cán bộ tiếp nhận tại Bộ phận một cửa.
2. Thẩm định hồ
sơ: Tổ thẩm định tiến hành họp thẩm định, đánh giá hồ sơ do doanh nghiệp lập
về tính đầy đủ, chính xác, đáp ứng các điều kiện theo quy định.
- Trường hợp đủ
điều kiện công nhận: Lập biên bản họp gửi Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ: Có văn bản thông báo cho doanh nghiệp về việc hồ sơ không đầy
đủ, hợp lệ; thời gian doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (không tính vào
thời gian thẩm định).
3. Tham mưu Tờ
trình trình công nhận và dự thảo Quyết định công nhận doanh nghiệp ứng dụng
công nghệ cao hoặc Thông báo không công nhận doanh nghiệp ứng dụng công nghệ
cao (theo đề xuất của Tổ thẩm định).
4. Trình Lãnh đạo
Sở Nông nghiệp và PTNT ký và chuyển hồ sơ cho Văn phòng UBND tỉnh thông qua
Trung tâm hành chính công tỉnh.
|
09 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của VP UBND tỉnh tại Trung tâm HC
công tỉnh
|
Tiếp nhận và
chuyển hồ sơ cho chuyên viên phụ trách của Văn phòng UBND tỉnh
|
04 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Chuyên viên phụ trách của VP UBND tỉnh
|
Xử lý hồ sơ,
trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và UBND tỉnh quyết định; trả kết quả cho
Trung tâm Hành chính công tỉnh.
|
07 ngày làm việc (tính từ ngày nhận hồ sơ)
|
Bước 6
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung
tâm hành chính công tỉnh
|
Thông báo cho Bộ
phận một cửa Sở Nông nghiệp và PTNT đến nhận kết quả.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa Sở Nông nghiệp
và PTNT.
|
Tiếp nhận hồ sơ
và xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa của
Sở Nông nghiệp và PTNT; thông báo cho cơ quan, tổ chức đến nhận kết quả theo
các hình thức đã đăng ký.
|
04 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối
chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng
chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích.
- Nhận kết quả
TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tuyến /Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu
điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.
|
Không tính vào thời gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính
|
18 ngày làm việc
|
PHỤ LỤC
(Theo Quyết định số 19/2018/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2018 của Thủ tướng
Chính phủ)
Mẫu số 01
Kính gửi: Ủy ban nhân dân....(tỉnh, thành phố...)………
Căn cứ Quyết định
số …/2018/QĐ-TTg ngày... tháng... năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ Quy định
tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao, ……..(tên Doanh nghiệp)... xin gửi tới Ủy ban nhân dân
....(tỉnh, thành phố...)…….. Hồ sơ đề nghị xem xét công nhận doanh nghiệp nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao, cụ thể như sau:
1. Tên doanh nghiệp:
...............................................................................................................................................
- Tên viết tắt (nếu
có):
...........................................................................................................
- Tên giao dịch:
Bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
.................................................................
2. Trụ sở chính:
.....................................................................................................................
- Địa chỉ:
................................................................................................................................
- Số điện thoại:
……………………………Fax:
......................................................................
3. Đại diện doanh
nghiệp:
.....................................................................................................
- Họ và tên:
…………..............……….. chức vụ …………………..... giới tính ......................
- CMND/Hộ chiếu (đối
với người nước ngoài): Số:……………………. do……………………… cấp ngày…tháng ….năm …..
- Hộ khẩu thường
trú hoặc nơi thường trú (đối với người nước ngoài):
...............................
4. Hồ sơ kèm theo
gồm:
- Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng
nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ, số …….……… do……..……… cấp, ngày …..tháng
……năm………;
- Bản Thuyết minh
doanh nghiệp đáp ứng đủ các tiêu chí theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định
số ………/2018/QĐ-TTg ngày... tháng... năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định về
tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao.
5. Phần cam đoan:
Chúng tôi xin cam
đoan những thông tin trên đây là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội
dung đã khai trong đơn đề nghị công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao. Nếu được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao, chúng tôi xin cam kết hoạt động đúng theo quy định của pháp luật,
đúng nội dung đề nghị và chịu trách nhiệm về mọi hành vi của đơn vị trước pháp
luật.
Kính đề nghị Ủy
ban nhân dân ....(tỉnh, thành phố...)……… xem xét và cấp Giấy chứng nhận doanh
nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao lĩnh vực.... (ghi rõ lĩnh vực cụ thể
đề nghị công nhận).
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
THUYẾT MINH DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN DOANH NGHIỆP NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
I. THÔNG TIN
CHUNG
1. Tên doanh nghiệp:
...........................................................................................................
- Tên viết tắt (nếu
có):
..........................................................................................................
- Tên giao dịch:
Bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ................................................................
2. Trụ sở chính:
....................................................................................................................
- Địa chỉ:
..............
........................................................................................................
- Số điện thoại:
……………………………Fax:
.....................................................................
3. Đại diện doanh
nghiệp: ....................................................................................................
- Họ và tên:
…………..............……….. chức vụ …………………..... giới tính ......................
- CMND/Hộ chiếu
(đối với người nước ngoài): Số:……………………. do……………………… cấp ngày…tháng ….năm …..
- Hộ khẩu thường
trú hoặc nơi thường trú (đối với người nước ngoài):
...............................
4. Lĩnh vực đăng
ký hoạt động của doanh nghiệp
- Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận
doanh nghiệp khoa học và công nghệ (số……..……..…….. nơi cấp………….., ngày
…….tháng……. năm…….).
- Tóm tắt lĩnh vực
đăng ký hoạt động của doanh nghiệp và những văn bản liên quan kèm theo.
5. Tổ chức bộ máy
của doanh nghiệp
II. KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP, GIAI ĐOẠN 20... - 20...
(Nêu những hoạt động
của doanh nghiệp đáp ứng đủ các tiêu chí theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết
định này, cần tập trung vào đánh giá kết quả hoạt động công nghệ cao trong 5
năm kể từ khi được cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao)
1. Lĩnh vực công
nghệ cao trong nông nghiệp đã ứng dụng, loại sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao
(Liệt kê những
lĩnh vực công nghệ cao (Công nghệ tự động hóa, công nghệ thông tin, công nghệ
sinh học, công nghệ vật liệu mới, các quy trình công nghệ tiên tiến...) mà
doanh nghiệp đã ứng dụng, loại sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đã sản
xuất, kèm theo các minh chứng).
2. Hoạt động
nghiên cứu, thử nghiệm ứng dụng công nghệ cao, chuyển giao công nghệ để sản xuất
sản phẩm nông nghiệp (Nêu những nhiệm vụ nghiên cứu, thử nghiệm ứng dụng công
nghệ cao, chuyển giao công nghệ để sản xuất sản phẩm nông nghiệp: Tên đề tài, dự
án các cấp (kể cả dự án cấp cơ sở do doanh nghiệp đầu tư kinh phí), kết quả đạt
được, kinh phí, kèm theo các văn bản minh chứng).
3. Kết quả hoạt động
sản xuất sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
(Nêu cụ thể kết
quả sản xuất các sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, kèm theo các minh
chứng).
4. Về việc áp dụng
biện pháp thân thiện môi trường, tiết kiệm năng lượng và quản lý chất lượng.
(Nêu tóm tắt các
biện pháp thân thiện với môi trường, biện pháp tiết kiệm năng lượng và quản lý
chất lượng, kèm theo các minh chứng).
5. Chi phí cho hoạt
động nghiên cứu, thử nghiệm ứng dụng công nghệ cao, chuyển giao công nghệ của
doanh nghiệp
(Nêu tổng chi phí
chi cho hoạt động nghiên cứu, thử nghiệm ứng dụng công nghệ cao, chuyển giao
công nghệ của doanh nghiệp, so sánh với tổng doanh thu hàng năm).
6. Nhân lực của
doanh nghiệp
(Nêu số lao động
của doanh nghiệp có trình độ từ đại học trở lên thực hiện nghiên cứu và phát
triển, so sánh với tổng số lao động ký hợp đồng làm việc dài hạn của đơn vị,
kèm theo minh chứng).
7. Các hoạt động
khác (nếu có).
III. PHƯƠNG HƯỚNG
HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP, GIAI ĐOẠN 20..-20...
(Nêu tóm tắt
phương hướng và những hoạt động của doanh nghiệp trong 05 năm tới liên quan đến
hoạt động, nghiên cứu, trình diễn, ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp và
sản xuất sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của doanh nghiệp).
IV. TỰ ĐÁNH
GIÁ VÀ ĐỀ NGHỊ
1. Tự đánh giá
(Doanh nghiệp tự
đánh giá đã đáp ứng đủ tiêu chí để công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao hay chưa).
2. Đề nghị
(Nêu những đề nghị
về việc xem xét công nhận và những đề nghị khác - nếu có)
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Quy trình số: 02/SNN-KHCN
Quy trình dịch vụ công trực tuyến mức độ 4
thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Áp dụng tại các cơ quan: UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh và Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
Thứ tự
|
Đối tượng thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
|
|
Quy trình xử lý công việc
|
|
Bước nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ
trực tuyến: Trước thời hạn Giấy chứng nhận doanh
nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hết hiệu lực 45 ngày, doanh nghiệp
lập hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.
1. Truy nhập Cổng
dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/
Đăng nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ quan
thực hiện là Phòng Khoa học Công nghệ Môi trường và Hợp tác Quốc tế - Sở Nông
nghiệp và PTNT. Tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Cấp lại Giấy
chứng nhận Doanh nghiệp Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao”.
4. Cập nhật, số
hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Scan: Văn bản
đề nghị công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (theo mẫu
01 quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 19/2018/QĐ-TTg ngày
19/4/2018);
- Scan: Bản
thuyết minh doanh nghiệp đáp ứng đủ các tiêu chí quy định tại Điều 2 theo Mẫu
số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 19/2018/QĐ-TTg ;
các minh chứng cho các nội dung thuyết minh gồm: báo cáo Tài chính của doanh
nghiệp 02 năm liền kề trước khi đề nghị công nhận doanh nghiệp nông nghiệp
công nghệ cao; các hợp đồng nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, mua vật tư thiết
bị phục vụ đổi mới công nghệ, sản phẩm... của Doanh nghiệp; hợp đồng lao động,
bằng cấp của lao động có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên đang trực tiếp
thực hiện nghiên cứu và phát triển tại doanh nghiệp; Giấy chứng nhận phù hợp
tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn còn hiệu lực của sản phẩm, hàng hóa do doanh nghiệp
sản xuất; văn bản minh chứng về bảo vệ môi trường đã được cấp có thẩm quyền cấp.
Đối với Giấy chứng
nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao bị mất hoặc bị hư hỏng
trong thời gian còn hiệu lực, doanh nghiệp gửi văn bản đến Sở Nông nghiệp và
PTNT để trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp lại Giấy chứng nhận cho doanh nghiệp.
5. Hồ sơ điện tử
gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) được
cung cấp sẵn hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ.
- Trường hợp
thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực: Phòng Khoa
học Công nghệ Môi trường và HTQT - Sở Nông nghiệp và PTNT có nội dung hướng dẫn
để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản
điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình
thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tuyến/hoặc trực tiếp/hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
7. Đăng ký hình
thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc
tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ
sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến có liên
quan.
9. Trong quá
trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại
và hộp thư điện tử của Phòng Khoa học Công nghệ Môi trường và HTQT được đăng
tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn,
hỗ trợ.
II. Nộp hồ
sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Nông nghiệp và PTNT (Số 15 đường Quang Trung,
TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành
phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một
cửa Sở Nông nghiệp và PTNT.
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ.
Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến/hoặc trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật,
lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển chuyên viên Phòng chuyên môn trực tiếp xử lý,
giải quyết hồ sơ; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp
hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Tham mưu
thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu qua
Bộ phận một cửa.
|
02 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng Khoa học Công nghệ Môi
trường và HTQT
|
Lãnh đạo Phòng Khoa học Công nghệ Môi trường và HTQT xem
xét hồ sơ, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.
|
02 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Chuyên viên phòng Khoa học Công nghệ
Môi trường và Hợp tác Quốc tế
|
1. Xem xét, thẩm định, giải quyết hồ sơ hành chính điện tử
theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: tham mưu Quyết định
thành lập Tổ thẩm định hồ sơ công nhận doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao
(sau đây gọi tắt là Tổ thẩm định).
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện: Tham mưu văn bản
trả lời, nêu rõ lý do và chuyển trả lại hồ sơ cho cán bộ tiếp nhận tại Bộ phận
một cửa.
2. Thẩm định hồ sơ: Tổ thẩm định tiến hành họp thẩm định,
đánh giá hồ sơ do doanh nghiệp lập về tính đầy đủ, chính xác, đáp ứng các điều
kiện theo quy định.
- Trường hợp đủ điều kiện công nhận: Lập biên bản họp gửi
Sở Nông nghiệp và PTNT .
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Có văn bản thông báo cho
doanh nghiệp về việc hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ; thời gian doanh nghiệp bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (không tính vào thời gian thẩm định).
- Trường hợp Giấy
chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao bị mất hoặc bị hư
hỏng trong thời gian còn hiệu lực: Lập biên bản đề nghị Sở Nông nghiệp và
PTNT trình UBND tỉnh cấp lại Giấy chứng nhận.
3. Tham mưu Tờ
trình trình công nhận và dự thảo Quyết định công nhận doanh nghiệp ứng dụng
công nghệ cao hoặc Thông báo không công nhận doanh nghiệp ứng dụng công nghệ
cao (theo đề xuất của Tổ thẩm định).
4. Trình Lãnh đạo
Sở NN&PTNT ký và chuyển hồ sơ cho Văn phòng UBND tỉnh thông qua Trung tâm
hành chính công tỉnh.
|
09 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của VP UBND tỉnh tại Trung tâm HC
công tỉnh
|
Tiếp nhận và
chuyển hồ sơ cho chuyên viên phụ trách của Văn phòng UBND tỉnh
|
04 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Chuyên viên phụ trách của VP UBND tỉnh
|
Xử lý hồ sơ,
trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và UBND tỉnh quyết định; trả kết quả cho
Trung tâm Hành chính công tỉnh.
|
07 ngày làm việc (tính từ ngày nhận hồ sơ)
|
Bước 6
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung
tâm hành chính công tỉnh
|
Thông báo cho Bộ
phận một cửa Sở Nông nghiệp và PTNT đến nhận kết quả.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa Sở Nông nghiệp
và PTNT.
|
Tiếp nhận hồ sơ
và xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa của
Sở Nông nghiệp và PTNT; thông báo cho cơ quan, tổ chức đến nhận kết quả theo
các hình thức đã đăng ký.
|
4 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối
chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng
chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích.
- Nhận kết quả
TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tuyến /Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu
điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.
|
Không tính vào thời gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính
|
18 ngày làm việc
|
PHỤ LỤC
(Theo Quyết định số 19/2018/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2018 của Thủ tướng
Chính phủ)
Mẫu số 01
Kính gửi: Ủy ban nhân dân....(tỉnh, thành phố...)………
Căn cứ Quyết định
số …/2018/QĐ-TTg ngày... tháng... năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ Quy định
tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao, ……..(tên Doanh nghiệp)... xin gửi tới Ủy ban nhân dân
....(tỉnh, thành phố...)…….. Hồ sơ đề nghị xem xét công nhận doanh nghiệp nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao, cụ thể như sau:
1. Tên doanh nghiệp:
...............................................................................................................................................
- Tên viết tắt (nếu
có):
...........................................................................................................
- Tên giao dịch:
Bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
.................................................................
2. Trụ sở chính:
.....................................................................................................................
- Địa chỉ:
................................................................................................................................
- Số điện thoại:
……………………………Fax:
......................................................................
3. Đại diện doanh
nghiệp: .....................................................................................................
- Họ và tên:
…………..............……….. chức vụ …………………..... giới tính ......................
- CMND/Hộ chiếu
(đối với người nước ngoài): Số:……………………. do……………………… cấp ngày…tháng ….năm …..
- Hộ khẩu thường
trú hoặc nơi thường trú (đối với người nước ngoài):
...............................
4. Hồ sơ kèm theo
gồm:
- Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng
nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ, số …….……… do……..……… cấp, ngày …..tháng
……năm………;
- Bản Thuyết minh
doanh nghiệp đáp ứng đủ các tiêu chí theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định
số ………/2018/QĐ-TTg ngày... tháng... năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định về
tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao.
5. Phần cam đoan:
Chúng tôi xin cam
đoan những thông tin trên đây là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội
dung đã khai trong đơn đề nghị công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao. Nếu được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao, chúng tôi xin cam kết hoạt động đúng theo quy định của pháp luật,
đúng nội dung đề nghị và chịu trách nhiệm về mọi hành vi của đơn vị trước pháp
luật.
Kính đề nghị Ủy
ban nhân dân ....(tỉnh, thành phố...)……… xem xét và cấp Giấy chứng nhận doanh
nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao lĩnh vực.... (ghi rõ lĩnh vực cụ thể
đề nghị công nhận).
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
THUYẾT MINH DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN DOANH NGHIỆP NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
I. THÔNG TIN
CHUNG
1. Tên doanh nghiệp:
............................................................................................................
- Tên viết tắt (nếu
có):
...........................................................................................................
- Tên giao dịch:
Bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
.................................................................
2. Trụ sở chính:
.....................................................................................................................
- Địa chỉ:
..............
........................................................................................................
- Số điện thoại:
……………………………Fax:
.....................................................................
3. Đại diện doanh
nghiệp: ....................................................................................................
- Họ và tên:
…………..............……….. chức vụ …………………..... giới tính ......................
- CMND/Hộ chiếu
(đối với người nước ngoài): Số:……………………. do……………………… cấp ngày…tháng ….năm …..
- Hộ khẩu thường
trú hoặc nơi thường trú (đối với người nước ngoài):
..............................
4. Lĩnh vực đăng
ký hoạt động của doanh nghiệp
- Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận doanh
nghiệp khoa học và công nghệ (số ……..…….. nơi cấp ………..……….., ngày …….tháng…….
năm…….).
- Tóm tắt lĩnh vực
đăng ký hoạt động của doanh nghiệp và những văn bản liên quan kèm theo.
5. Tổ chức bộ máy
của doanh nghiệp
II. KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP, GIAI ĐOẠN 20... - 20...
(Nêu những hoạt động
của doanh nghiệp đáp ứng đủ các tiêu chí theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết
định này, cần tập trung vào đánh giá kết quả hoạt động công nghệ cao trong 5
năm kể từ khi được cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao)
1. Lĩnh vực công
nghệ cao trong nông nghiệp đã ứng dụng, loại sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao
(Liệt kê những
lĩnh vực công nghệ cao (Công nghệ tự động hóa, công nghệ thông tin, công nghệ
sinh học, công nghệ vật liệu mới, các quy trình công nghệ tiên tiến...) mà
doanh nghiệp đã ứng dụng, loại sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đã sản
xuất, kèm theo các minh chứng).
2. Hoạt động
nghiên cứu, thử nghiệm ứng dụng công nghệ cao, chuyển giao công nghệ để sản xuất
sản phẩm nông nghiệp (Nêu những nhiệm vụ nghiên cứu, thử nghiệm ứng dụng công
nghệ cao, chuyển giao công nghệ để sản xuất sản phẩm nông nghiệp: Tên đề tài, dự
án các cấp (kể cả dự án cấp cơ sở do doanh nghiệp đầu tư kinh phí), kết quả đạt
được, kinh phí, kèm theo các văn bản minh chứng).
3. Kết quả hoạt động
sản xuất sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
(Nêu cụ thể kết
quả sản xuất các sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, kèm theo các minh
chứng).
4. Về việc áp dụng
biện pháp thân thiện môi trường, tiết kiệm năng lượng và quản lý chất lượng.
(Nêu tóm tắt các
biện pháp thân thiện với môi trường, biện pháp tiết kiệm năng lượng và quản lý
chất lượng, kèm theo các minh chứng).
5. Chi phí cho hoạt
động nghiên cứu, thử nghiệm ứng dụng công nghệ cao, chuyển giao công nghệ của
doanh nghiệp
(Nêu tổng chi phí
chi cho hoạt động nghiên cứu, thử nghiệm ứng dụng công nghệ cao, chuyển giao
công nghệ của doanh nghiệp, so sánh với tổng doanh thu hàng năm).
6. Nhân lực của
doanh nghiệp
(Nêu số lao động
của doanh nghiệp có trình độ từ đại học trở lên thực hiện nghiên cứu và phát
triển, so sánh với tổng số lao động ký hợp đồng làm việc dài hạn của đơn vị,
kèm theo minh chứng).
7. Các hoạt động
khác (nếu có).
III. PHƯƠNG HƯỚNG
HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP, GIAI ĐOẠN 20..-20...
(Nêu tóm tắt
phương hướng và những hoạt động của doanh nghiệp trong 05 năm tới liên quan đến
hoạt động, nghiên cứu, trình diễn, ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp và
sản xuất sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của doanh nghiệp).
IV. TỰ ĐÁNH
GIÁ VÀ ĐỀ NGHỊ
1. Tự đánh giá
(Doanh nghiệp tự
đánh giá đã đáp ứng đủ tiêu chí để công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao hay chưa).
2. Đề nghị
(Nêu những đề nghị
về việc xem xét công nhận và những đề nghị khác - nếu có)
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|