|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
631/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Phan Văn Mãi
|
Ngày ban hành:
|
18/02/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 631/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 18 tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ Y TẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số
1478/TTr-SYT ngày 17 tháng 02 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh
mục 14 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế.
Danh mục thủ tục hành chính được đăng tải trên Cổng
thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân Thành phố tại https://hochiminhcity.gov.vn/chinhquyen
(CÔNG BỐ TTHC, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, Công bố thủ tục hành chính).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Bãi bỏ nội dung công bố cho các thủ tục:
- Thứ tự A.5, A.6, A.9, A.11, A.12, A.14, A.15, A.16,
A.17, A.18, A.19 tại danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định
số 4610/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành
phố về việc công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế.
- Thứ tự B.1, B.2, B.3 tại danh mục thủ tục hành chính
ban hành kèm theo Quyết định số 3703/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được
phân cấp theo quy định tại Nghị định số 84/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024
của Chính phủ thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Y tế.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành
phố, Giám đốc Sở Y tế và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP: Cục Kiểm soát TTHC;
- TTUB: CT;
- VPUB: CVP, PCVP/VX;
- Trung tâm Công báo; Trung tâm Tin học;
- Phòng Kiểm soát TTHC;
- Lưu: VT, KSTT/Tr.
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Mãi
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 631/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2025 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
1
|
Cấp mới giấy phép hành nghề trong giai đoạn chuyển
tiếp đối với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến thời điểm kiểm tra
đánh giá năng lực hành nghề đối với các chức danh bác sĩ, y sĩ, điều dưỡng,
hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm
sàng
|
30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Trường hợp cần xác minh tài liệu có yếu tố nước
ngoài trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề thì thời hạn cấp giấy phép
hành nghề là 30 ngày kể từ ngày có kết quả xác minh.
|
Sở Y tế:
a) Đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành) trừ cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh tư nhân (bao gồm cả bệnh viện tư nhân);
c) Đối với người đang không làm việc tại cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh.
|
430.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư số 59/2023/TT-BTC ngày 30/8/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí
trong lĩnh vực y tế;
- Thông tư số 57/2024/TT-BYT ngày 31/12/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định việc phân cấp, giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh
vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế;
- Quyết định số 443/QĐ-BYT ngày 07/02/2025 của Bộ
trưởng Bộ Y tế công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư
số 57/2024/TT-BYT ngày 31/12/2024 của Bộ Y tế quy định việc phân cấp, giải
quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền
quản lý của Bộ Y tế.
|
Thời hạn giải quyết:
Bổ sung: Trường hợp cần xác minh
tài liệu có yếu tố nước ngoài trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề thì
thời hạn cấp giấy phép hành nghề là 30 ngày kể từ ngày có kết quả xác minh
(theo điểm b khoản 5 Điều 130 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP).
|
2
|
Cấp lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp được
cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2024 đối với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng 01 năm
2024 đến thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề đối với các chức danh
bác sĩ, y sĩ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu
viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
- Trường hợp cần xác minh tài liệu có yếu tố nước
ngoài trong hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề thì thời hạn cấp lại là
15 ngày kể từ ngày có kết quả xác minh.
|
Sở Y tế:
a) Đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành) trừ cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh tư nhân (bao gồm cả bệnh viện tư nhân);
c) Đối với người đang không làm việc tại cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh.
|
- 150.000 đồng/hồ sơ (trường hợp 1,2,12,15,16,17)
- 430.000 đồng/hồ sơ (trường hợp 3, 4, 5, 6, 7,
8, 9, 10, 11, 13, 14)
(Không thu phí đối với trường hợp cấp sai do lỗi của
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề).
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư số 59/2023/TT-BTC ngày 30/8/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí
trong lĩnh vực y tế;
- Thông tư số 57/2024/TT-BYT ngày 31/12/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định việc phân cấp, giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh
vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế;
- Quyết định số 443/QĐ-BYT ngày 07/02/2025 của Bộ
trưởng Bộ Y tế công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư
số 57/2024/TT-BYT ngày 31/12/2024 của Bộ Y tế quy định việc phân cấp, giải
quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền
quản lý của Bộ Y tế.
|
Thời hạn giải quyết:
Bổ sung: Trường hợp cần xác minh
tài liệu có yếu tố nước ngoài trong hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề
thì thời hạn cấp lại là 15 ngày kể từ ngày có kết quả xác minh (theo điểm c
khoản 18 Điều 132 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP).
|
3
|
Gia hạn giấy phép hành nghề trong giai đoạn chuyển
tiếp đối với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến thời điểm kiểm tra
đánh giá năng lực hành nghề đối với các chức danh bác sĩ, y sĩ, điều dưỡng,
hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm
sàng
|
- Kể từ khi nhận đủ hồ sơ đến ngày hết hạn ghi trên
giấy phép hành nghề (tối thiểu 60 ngày)
- Trường hợp cần xác minh việc cập nhật kiến thức
y khoa liên tục của người hành nghề theo chương trình do cơ quan, tổ chức nước
ngoài thực hiện thì thời hạn thực hiện thủ tục gia hạn là 15 ngày kể từ ngày
có kết quả xác minh.
|
Sở Y tế:
a) Đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành) trừ cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh tư nhân (bao gồm cả bệnh viện tư nhân);
c) Đối với người đang không làm việc tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
|
Không
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư số 57/2024/TT-BYT ngày 31/12/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định việc phân cấp, giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh
vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế;
- Quyết định số 443/QĐ-BYT ngày 07/02/2025 của Bộ
trưởng Bộ Y tế công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư
số 57/2024/TT-BYT ngày 31/12/2024 của Bộ Y tế quy định việc phân cấp, giải
quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền
quản lý của Bộ Y tế.
|
Thời hạn giải quyết:
Bổ sung: Trường hợp cần xác minh
việc cập nhật kiến thức y khoa liên tục của người hành nghề theo chương trình
do cơ quan, tổ chức nước ngoài thực hiện thi thời hạn thực hiện thủ tục gia
hạn là 15 ngày kể từ ngày có kết quả xác minh (theo điểm c khoản 2 Điều 134
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP).
|
4
|
Điều chỉnh giấy phép hành nghề trong giai đoạn chuyển
tiếp đối với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến thời điểm kiểm tra
đánh giá năng lực hành nghề đối với các chức danh bác sĩ, y sĩ, điều dưỡng,
hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm
sàng
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
- Trường hợp cần xác minh tài liệu có yếu tố nước
ngoài trong hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép hành nghề thì thời hạn điều chỉnh
là 15 ngày kể từ ngày có kết quả xác minh.
|
Sở Y tế:
a) Đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành) trừ cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh tư nhân (bao gồm cả bệnh viện tư nhân);
c) Đối với người đang không làm việc tại cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh.
|
430.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư số 59/2023/TT-BTC ngày 30/8/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí
trong lĩnh vực y tế;
- Thông tư số 57/2024/TT-BYT ngày 31/12/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định việc phân cấp, giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh
vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế;
- Quyết định số 443/QĐ-BYT ngày 07/02/2025 của Bộ
trưởng Bộ Y tế công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư
số 57/2024/TT-BYT ngày 31/12/2024 của Bộ Y tế quy định việc phân cấp, giải
quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền
quản lý của Bộ Y tế.
|
Thời hạn giải quyết:
Bổ sung: Trường hợp cần xác minh
tài liệu có yếu tố nước ngoài trong hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép hành
nghề thì thời hạn điều chỉnh là 15 ngày kể từ ngày có kết quả xác minh (theo
điểm c khoản 4 Điều 136 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP).
|
5
|
Thu hồi giấy phép hành nghề đối với trường hợp
quy định tại điểm i khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh
|
Sau 15 ngày kể từ khi nhận được đơn đề nghị và giấy
phép hành nghề kèm theo
|
Sở Y tế:
a) Đối với người làm việc tại các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành) trừ cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh tư nhân (bao gồm cả bệnh viện tư nhân);
c) Đối với người đang không làm việc tại cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh.
|
Không
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư số 57/2024/TT-BYT ngày 31/12/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định việc phân cấp, giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh
vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế;
- Quyết định số 443/QĐ-BYT ngày 07/02/2025 của Bộ
trưởng Bộ Y tế công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư
số 57/2024/TT-BYT ngày 31/12/2024 của Bộ Y tế quy định việc phân cấp, giải
quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền
quản lý của Bộ Y tế.
|
|
6
|
Cho phép tổ chức hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
nhân đạo theo đợt, khám bệnh, chữa bệnh lưu động thuộc trường hợp quy định
tại khoản 1 Điều 79 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh hoặc cá nhân khám bệnh,
chữa bệnh nhân đạo
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Sở Y tế đối với trường hợp tổ chức, cá nhân khám bệnh,
chữa bệnh nhân đạo theo đợt hoặc khám bệnh, chữa bệnh lưu động trừ các trường
hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 3 Điều 83 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP
|
Không
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư số 57/2024/TT-BYT ngày 31/12/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định việc phân cấp, giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh
vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế;
- Quyết định số 443/QĐ-BYT ngày 07/02/2025 của Bộ
trưởng Bộ Y tế công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư
số 57/2024/TT-BYT ngày 31/12/2024 của Bộ Y tế quy định việc phân cấp, giải
quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền
quản lý của Bộ Y tế.
|
|
7
|
Đề nghị thực hiện thí điểm khám bệnh, chữa bệnh từ
xa
|
45 ngày
|
Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn
quản lý của Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (bao gồm cả các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực
thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa bàn
quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
|
Không
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư số 57/2024/TT-BYT ngày 31/12/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định việc phân cấp, giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh
vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế;
- Quyết định số 443/QĐ-BYT ngày 07/02/2025 của Bộ
trưởng Bộ Y tế công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư
số 57/2024/TT-BYT ngày 31/12/2024 của Bộ Y tế quy định việc phân cấp, giải
quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền
quản lý của Bộ Y tế.
|
|
8
|
Cho phép người nước ngoài vào Việt Nam chuyển giao
kỹ thuật chuyên môn về khám bệnh, chữa bệnh hoặc hợp tác đào tạo về y khoa có
thực hành khám bệnh, chữa bệnh
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Sở Y tế đối với trường hợp người nước ngoài vào làm
việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương hoặc tại địa bàn quản lý.
|
Không
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư số 57/2024/TT-BYT ngày 31/12/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định việc phân cấp, giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh
vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế;
- Quyết định số 443/QĐ-BYT ngày 07/02/2025 của Bộ
trưởng Bộ Y tế công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư
số 57/2024/TT-BYT ngày 31/12/2024 của Bộ Y tế quy định việc phân cấp, giải
quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền
quản lý của Bộ Y tế.
|
|
9
|
Xếp cấp chuyên môn kỹ thuật
|
60 ngày kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
Sở Y tế xếp cấp chuyên môn kỹ thuật đối với các bệnh
viện trên địa bàn quản lý (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc
Bộ, ngành) và các bệnh viện tư nhân đã được Bộ Y tế cấp giấy phép hoạt động,
trừ bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
|
Không
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư số 57/2024/TT-BYT ngày 31/12/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định việc phân cấp, giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh
vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế;
- Quyết định số 443/QĐ-BYT ngày 07/02/2025 của Bộ
trưởng Bộ Y tế công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư
số 57/2024/TT-BYT ngày 31/12/2024 của Bộ Y tế quy định việc phân cấp, giải
quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền
quản lý của Bộ Y tế.
|
|
10
|
Điều chỉnh giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
|
- Trường hợp không phải thẩm định thực tế tại cơ sở:
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
- Trường hợp phải thẩm định thực tế tại cơ sở: Tổ
chức thẩm định điều kiện hoạt động và danh mục kỹ thuật thực hiện tại cơ sở đề
nghị và lập biên bản thẩm định trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ và; 10 ngày làm việc kể từ ngày ban hành biên bản thẩm định hoặc nhận được
văn bản thông báo và tài liệu chứng minh đã hoàn thành việc khắc phục, sửa
chữa của cơ sở đề nghị
|
Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản
lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành),
trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa bàn
quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
|
1. Trường hợp thay đổi thời gian làm việc hoặc thay
đổi tên, địa chỉ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng không thay đổi địa điểm:
1.500.000 đồng/hồ sơ
2. Trường hợp 2:
a) Thay đổi quy mô hoạt động:
- Bệnh viện: 10.500.000 đồng/hồ sơ.
- Phòng khám đa khoa, nhà hộ sinh, cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh y học gia đình: 5.700.000 đồng/hồ sơ.
- Phòng khám y học cổ truyền, Phòng chẩn trị y học
cổ truyền, Trạm y tế: 3.100.000 đồng/hồ sơ.
- Các hình thức tổ chức khám bệnh, chữa bệnh khác:
4.300.000 đồng/hồ sơ.
b) Thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn hoặc bổ
sung danh mục kỹ thuật
- Bệnh viện, Phòng khám đa khoa, Nhà hộ sinh, Cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình, Phòng khám chuyên khoa, Phòng khám liên
chuyên khoa, Phòng khám bác sĩ y khoa, Phòng khám răng hàm mặt, Phòng khám dinh
dưỡng, Phòng khám y sĩ đa khoa, Cơ sở dịch vụ cận lâm sàng: 4.300.000 đồng/hồ
sơ.
- Phòng khám y học cổ truyền, Phòng chẩn trị y học
cổ truyền, Trạm y tế: 3.100.000 đồng/hồ sơ.
- Các hình thức tổ chức khám bệnh, chữa bệnh khác:
4.300.000 đồng/hồ sơ.
c) Giảm bớt danh mục kỹ thuật: không thu phí.
(Không thu phí đối với trường hợp cấp sai do lỗi
của cơ quan có thẩm quyền cấp, trường hợp thay đổi địa chỉ nhưng không thay
đổi địa điểm do có sự điều chỉnh về địa giới hành chính và trường hợp điều chỉnh
giấy phép hoạt động đối với trường hợp giảm bớt danh mục kỹ thuật của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh)
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư số 59/2023/TT-BTC ngày 30/8/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí
trong lĩnh vực y tế;
- Thông tư số 57/2024/TT-BYT ngày 31/12/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định việc phân cấp, giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh
vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế;
- Quyết định số 443/QĐ-BYT ngày 07/02/2025 của Bộ
trưởng Bộ Y tế công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư
số 57/2024/TT-BYT ngày 31/12/2024 của Bộ Y tế quy định việc phân cấp, giải
quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền
quản lý của Bộ Y tế.
|
|
11
|
Đăng ký hành nghề
|
Cùng thời điểm cấp giấy phép hoạt động đối với trường
hợp quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 29 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ thời điểm tiếp
nhận văn bản đăng ký hành nghề đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1
Điều 29 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
|
Sở Y tế:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản
lý của Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (bao gồm cả các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc
Bộ Y tế và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa bàn
quản lý (bao gồm cả bệnh viện tư nhân).
|
Không
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư số 57/2024/TT-BYT ngày 31/12/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định việc phân cấp, giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh
vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế;
- Quyết định số 443/QĐ-BYT ngày 07/02/2025 của Bộ
trưởng Bộ Y tế công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư
số 57/2024/TT-BYT ngày 31/12/2024 của Bộ Y tế quy định việc phân cấp, giải
quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền
quản lý của Bộ Y tế.
|
|
12
|
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám
bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ
|
Sở Y tế cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với
dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Giám đốc Sở Y
tế cấp giấy phép hoạt động, phê duyệt danh mục kỹ thuật và các bệnh viện tư
nhân đã được Bộ Y tế cấp giấy phép hoạt động
|
1.000.000 đồng/lần
|
- Luật quảng cáo ngày 21/06/2012;
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo;
- Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 về xác
nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc
lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế;
- Thông tư số 59/2023/TT-BTC ngày 30/8/2023 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;
- Nghị định số 84/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024
của Chính phủ về thí điểm phân cấp quản lý nhà nước một số lĩnh vực cho chính
quyền Thành phố Hồ Chí Minh.
- Thông tư số 57/2024/TT-BYT ngày 31/12/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định việc phân cấp, giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh
vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế;
- Quyết định số 443/QĐ- BYT ngày 07/02/2025 của Bộ
trưởng Bộ Y tế công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư
số 57/2024/TT-BYT ngày 31/12/2024 của Bộ Y tế quy định việc phân cấp, giải quyết
thủ tục hành chính trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản
lý của Bộ Y tế.
|
|
13
|
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế trong trường hợp bị mất
hoặc hư hỏng
|
05 ngày làm việc
|
Sở Y tế cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với
dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Giám đốc Sở Y
tế cấp giấy phép hoạt động, phê duyệt danh mục kỹ thuật và các bệnh viện tư
nhân đã được Bộ Y tế cấp giấy phép hoạt động
|
1.000.000 đồng/lần
|
|
14
|
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi có thay đổi về tên, địa
chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm và không thay đổi nội dung quảng cáo
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ
|
Sở Y tế cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với
dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Giám đốc Sở Y
tế cấp giấy phép hoạt động, phê duyệt danh mục kỹ thuật và các bệnh viện tư
nhân đã được Bộ Y tế cấp giấy phép hoạt động
|
1.000.000 đồng/lần
|
|
Quyết định 631/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 631/QĐ-UBND ngày 18/02/2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh
1
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|