BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 631/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
DU LỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 08 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Du lịch và Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký đến hết ngày 30 tháng 06 năm 2021.
Thủ tục hành chính trong lĩnh vực du
lịch cấp trung ương có số thứ tự 93, 94, 95 tại điểm C2 mục C phần I và thủ tục
hành chính cấp tỉnh có số thứ tự 105, 106, 107, 112, 119, 120, 121, 122 tại điểm
C1 mục C phần II ban hành kèm theo Quyết định số 3978/QĐ-BVHTTDL ngày 21 tháng
12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2020 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ
trưởng Vụ Pháp chế Bộ, Cơ quan, Thủ trưởng các Tổng cục, Cục, Vụ và các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thứ trưởng Tạ Quang Đông;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Các Sở VHTTDL; Sở VHTT; Sở DL;
- Lưu: VT, VP (02), Đ (100).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thiện
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm
theo Quyết định số 631/QĐ-BVHTTDL ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du
lịch)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG
ƯƠNG
|
1
|
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành quốc tế
|
Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29
tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quy định mức thu một số
khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo
đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01
năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021.
|
Du lịch
|
Tổng
cục Du lịch
|
2
|
Thủ tục cấp lại giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
|
Du lịch
|
Tổng
cục Du lịch
|
3
|
Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
|
Du lịch
|
Tổng
cục Du lịch
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa
|
Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29
tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quy định mức thu một số
khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo
đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01
năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021.
|
Du lịch
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và
Du lịch
|
2
|
Thủ tục cấp lại giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
3
|
Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
4
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch
tại điểm
|
5
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch
quốc tế
|
6
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch
nội địa
|
7
|
Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên
du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
|
8
|
Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên
du lịch
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
I. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Thủ tục cấp
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế nộp hồ sơ đến Tổng cục Du lịch;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch nơi doanh nghiệp có
trụ sở; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp
hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc qua
đường bưu điện đến Tổng cục Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (Mẫu số 04
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng
12 năm 2017);
(2) Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp;
(3) Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh
dịch vụ lữ hành quốc tế;
(4) Bản sao có chứng thực bằng tốt
nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách kinh doanh
dịch vụ lữ hành; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên
chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch
quốc tế. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
(5) Bản sao có chứng thực quyết định bổ
nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với
người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng
cục Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ
Lữ hành, Tổng cục Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.
* Phí, lệ phí*: 1.500.000 đồng/giấy
phép (Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng
nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam:
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với
khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 250.000.000 (hai trăm năm mươi triệu) đồng;
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với
khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng;
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với
khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000
(năm trăm triệu) đồng.
(3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ
lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt
nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành
du lịch quốc tế.
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ
lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị;
chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng
giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ
hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện
trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây:
a) Quản trị dịch vụ du lịch và lữ
hành;
b) Quản trị lữ hành;
c) Điều hành
tour du lịch;
d) Marketing du
lịch;
đ) Du lịch;
e) Du lịch lữ
hành;
g) Quản lý và kinh doanh du lịch.
h) Quản trị du lịch
MICE;
i) Đại lý lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể
hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
có hiệu lực (ngày 01 tháng 02 năm 2018);
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể
hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể
hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m thì bổ sung bảng
điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong
đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
* Căn cứ pháp lý của TTHC *:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
- Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày
29 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản
phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an
sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021
đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021 *.
* Phần in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH QUỐC TẾ
Kính gửi:
Tổng cục Du lịch
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):
………………………………….………………………………….
Tên giao dịch: ………………………………………………………………………………………………
Tên viết tắt: ………………………………………………………………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính : …………………………………………………………………………………...
Điện thoại: …………………………………..……..- Fax : ……………………………………………….
Website : ……………………………………………- Email: ……………………………………………
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp: …………………………………………
……………………………………………………………………………… Giới
tính : ………………….
Chức danh: …………………………………………………………………………………………………
Sinh ngày : …../….. /….. Dân tộc :…………………………… Quốc tịch :
…………………………..
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn
cước công dân /Hộ chiếu số:…………………………….. cấp ngày: …../….. /….. Nơi cấp :
……………………………………………………………………………..
Email:………………………….………………….. Điện thoại:
…………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú :
……………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại :
…………………………………………………………………………………………….
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có):
……………………………………………………………………....
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu
có): ……………………………………………………………
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư số…………………. cấp ngày …./…./.... Nơi cấp:
……………………………………………………………………………..
7. Tài khoản ký quỹ số…………………………… tại
ngân hàng ……………………………………..
Căn cứ vào các quy định hiện hành,
kính đề nghị Tổng cục Du lịch cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP
LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
2. Thủ tục cấp
lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp gửi đơn đề nghị cấp lại
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đến Tổng cục Du lịch trong trường
hợp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bị mất hoặc bị hư hỏng;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Tổng cục Du lịch có trách nhiệm
cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông
báo cho Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể
thao và Du lịch nơi doanh nghiệp có trụ sở; trường hợp từ chối, phải thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp
hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc qua
đường bưu điện đến Tổng cục Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (Mẫu
số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng
cục Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ
Lữ hành, Tổng cục Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.
* Phí, lệ phí: 750.000 đồng/giấy
phép (Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021). *
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (Mẫu số
05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng
nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam:
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với
khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 250.000.000 (hai trăm năm mươi triệu) đồng;
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với
khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng;
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với
khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000
(năm trăm triệu) đồng.
(3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ
lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt
nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành
du lịch quốc tế.
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ
lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị;
chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng
giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ
hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện
trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây:
a, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ
hành;
b, Quản trị lữ hành;
c, Điều hành
tour du lịch;
d, Marketing du
lịch;
đ, Du lịch;
e, Du lịch lữ
hành;
g, Quản lý và kinh doanh du lịch.
h, Quản trị du lịch
MICE;
i, Đại lý lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể
hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực (ngày 01 tháng 02 năm 2018);
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể
hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể
hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m thì bổ sung bảng
điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong
đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
* Căn cứ pháp lý của TTHC*:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
- Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày
29 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản
phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an
sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021
đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021 *.
* Phần in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH QUỐC TẾ
Kính gửi:
Tổng cục Du lịch
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa): ……………………………………………………………………..
Tên giao dịch: ……………………………………………………………………………………………..
Tên viết tắt: …………………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính : …………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………….…………….- Fax : …………………………………….…….
Website : …………………………………….…………- Email: …………………………………………
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp: ………………………………………….
…………………………………………………. Giới tính : ………………………………………………
Chức danh: …………………………………………………………………………………………………
Sinh ngày : …../….. /..... Dân tộc :…………………………… Quốc
tịch : ……………………………
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân /Hộ chiếu số:……………………………… cấp ngày: …../….. /…..
Nơi cấp : ……………………………………………………………………………..
Email:…………………………………………………….. Điện
thoại: ……………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú :
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có):
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu
có): …………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số……………….. cấp ngày …../…../.... nơi cấp:
……………………………………………………………………………
7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành quốc tế số……………………………………… do Tổng cục Du lịch cấp ngày….. tháng….. năm …..
8. Tài khoản ký quỹ số…………………….. tại
ngân hàng …………………………………………….
9. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép:
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
Căn cứ vào các quy định hiện hành,
kính đề nghị Tổng cục Du lịch cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
3. Thủ tục cấp
đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp
đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đến Tổng cục Du lịch trong trường
hợp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư hoặc thay đổi phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch có trách nhiệm cấp đổi giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho Sở Du
lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch
nơi doanh nghiệp có trụ sở; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp
hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc qua
đường bưu điện đến Tổng cục Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (Mẫu
số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017);
(2) Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành quốc tế của doanh nghiệp;
(3) Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp
thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư; giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phù hợp với phạm
vi kinh doanh trong trường hợp thay đổi phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng
cục Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ
Lữ hành, Tổng cục Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.
* Phí, lệ phí*: 1.000.000 đồng/giấy
phép (Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng
nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam:
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với
khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 250.000.000 (hai trăm năm mươi triệu) đồng;
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với
khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng;
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với
khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000
(năm trăm triệu) đồng.
(3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ
lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt
nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành
du lịch quốc tế.
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ
lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị;
chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng
giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ
hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện
trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây:
a, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ
hành;
b, Quản trị lữ hành;
c, Điều hành
tour du lịch;
d, Marketing du
lịch;
đ, Du lịch;
e, Du lịch lữ
hành;
g, Quản lý và kinh doanh du lịch.
h, Quản trị du lịch
MICE;
i, Đại lý lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện
một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục
ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực (ngày 01 tháng 02 năm 2018);
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể
hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể
hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m thì bổ sung bảng
điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong
đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
* Căn cứ pháp lý của TTHC*:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19
tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
- Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày
29 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản
phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an
sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021
đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021 *.
* Phần in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
ĐỔI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH QUỐC TẾ
Kính gửi:
Tổng cục Du lịch
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa): ………………………………………………………………………
Tên giao dịch: ………………………………………………………………………………………………
Tên viết tắt: …………………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính : ………………………………………………………………….………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………..- Fax : ………………………………….………….
Website : …………………………………….………- Email: …………………………………………….
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp: ………………………………………….
…………………………………………………………….…… Giới tính
: ……………………………….
Chức danh: …………………………………………………………………………………………………
Sinh ngày : …./
…./....Dân tộc :……………………….. Quốc tịch : ………………………………….
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn
cước công dân /Hộ chiếu số:…………………………… cấp ngày: …./…. /…. Nơi cấp :
………………………………………………………………………………
Email:………………………………………………… Điện thoại:
……………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú :
……………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có):
……………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………..
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu
có): ……………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư số………………….. cấp ngày ..../…. /.... nơi cấp:
……………………………………………………………………………..
7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành quốc tế số………………………………………… do Tổng cục Du lịch cấp ngày….. tháng….. năm
…..
8. Tài khoản ký quỹ số…………………………… tại
ngân hàng ……………………………………..
9. Lý do đề nghị cấp đổi giấy phép:
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
Căn cứ vào các quy định hiện hành,
kính đề nghị Tổng cục Du lịch cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
II. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục cấp
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch nơi doanh nghiệp có trụ sở;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa,
Thông tin, Thể thao và Du lịch thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn
hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số
04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017);
(2) Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp;
(3) Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh
dịch vụ lữ hành;
(4) Bản sao có chứng thực quyết định
bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với
người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành;
(5) Bản sao có chứng thực bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách kinh doanh
dịch vụ lữ hành; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên
chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch
nội địa. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
* Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/giấy
phép (Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021). *
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành
nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng
nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng;
(3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ
lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt
nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều
hành du lịch nội địa.
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ
lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị;
chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng
giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ
hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện
trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây:
a, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ
hành;
b, Quản trị lữ hành;
c, Điều hành
tour du lịch;
d, Marketing du
lịch;
đ, Du lịch;
e, Du lịch lữ
hành;
g, Quản lý và kinh doanh du lịch.
h, Quản trị du lịch
MICE;
i) Đại lý lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện
một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục
ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực (ngày 01 tháng 02 năm 2018);
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể
hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể
hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m thì bổ sung bảng
điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong
đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
* Căn cứ pháp lý của TTHC *:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
- Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày
29 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản
phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an
sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021
đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021 *.
* Phần in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính gửi:
Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố...
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa): ………………………………………………………………………
Tên giao dịch: ……………………………………………………………………………………………..
Tên viết tắt: …………………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính : ………………………………….………………………………………………..
Điện thoại : …………………………………- Fax : ……………………………………………………….
Website : ……………………………………….- Email: ………………………………………………….
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp: ………………………………………….
………………………………………………………………….. Giới tính
: ………………………………
Chức danh: …………………………………………………………………………………………………
Sinh ngày : …../
…../….. Dân tộc :…………………………… Quốc tịch : ……………………………
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước
công dân /Hộ chiếu số:…………………………… cấp ngày: …../….. /….. Nơi cấp :
……………………………………………………………………………..
Email:…………………………………………….….. Điện thoại:
…………..……………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú :
……………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………………………………………..
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có):
………………………………………………………………………
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu
có): ……………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư số………………… cấp ngày ..../…. /.... Nơi cấp:
…………………………………………………………………………….
7. Tài khoản ký quỹ số…………….……… tại
ngân hàng …………………………………….………..
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính
đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố.... cấp giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
2. Thủ tục cấp
lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp gửi đơn đề nghị cấp lại
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch trong trường hợp giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành bị mất hoặc bị hư hỏng;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp lại giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối,
phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn
hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu
số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy
phép.
* Phí, lệ phí: 750.000 đồng/giấy
phép (Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021). *
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị
cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành
nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng
nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng;
(3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ
lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt
nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều
hành du lịch nội địa.
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ
lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị;
chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng
giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ
hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện
trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây:
a) Quản trị dịch vụ du lịch và lữ
hành;
b) Quản trị lữ hành;
c) Điều hành
tour du lịch;
d) Marketing du
lịch;
đ) Du lịch;
e) Du lịch lữ
hành;
g) Quản lý và kinh doanh du lịch.
h) Quản trị du lịch
MICE;
i) Đại lý lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể
hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực (ngày 01 tháng 02 năm 2018);
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể
hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể
hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m thì bổ sung bảng
điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong
đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:*
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
- Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày
29 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản
phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an
sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021
đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021 *.
* Phần in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính gửi:
Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố...
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):
………………………………………………………………………
Tên giao dịch: …………………………………………….………………………………………………..
Tên viết tắt: …………………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính : ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………..- Fax : ………………………………………………..
Website : …………………………………….……- Email: ………………………………………………
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp: …………………………………………
……………………………………………………………………. Giới tính
: ……………………………
Chức danh: …………………………………………………………………………………………………
Sinh ngày : …../…..
/…..Dân tộc :……………………………. Quốc tịch :
……………………………
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước
công dân /Hộ chiếu số:……………………………. cấp ngày: …../….. /….. Nơi cấp :
……………………………………………………………………………..
Email:………………………………………………… Điện thoại:
……………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú :
………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có):
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu
có): ……………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư số…………………. cấp ngày ..../….. /.... nơi cấp:
……………………………………………………………………………..
7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa số………………………………………………. do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh/thành phố…………………………………….. cấp ngày….. tháng….. năm …..
8. Tài khoản ký quỹ số……………………..……..
tại ngân hàng …………………………………….
9. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép:
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Căn cứ vào các quy định hiện hành,
kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp lại giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
3. Thủ tục cấp
đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp
đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch trong trường hợp
thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp đổi giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn
hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu
số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017);
(2) Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa của doanh nghiệp;
(3) Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy
phép.
* Phí, lệ phí: 1.000.000 đồng/giấy
phép (Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021). *
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số
05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành
nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng
nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng;
(3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ
lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt
nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều
hành du lịch nội địa.
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ
lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị;
chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng
giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ
hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện
trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây:
a) Quản trị dịch vụ du lịch và lữ
hành;
b) Quản trị lữ hành;
c) Điều hành
tour du lịch;
d) Marketing du
lịch;
đ) Du lịch;
e) Du lịch lữ
hành;
g) Quản lý và kinh doanh du lịch.
h) Quản trị du lịch
MICE;
i) Đại lý lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể
hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực (ngày 01 tháng 02 năm 2018);
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể
hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể
hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m thì bổ sung bảng
điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong
đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:*
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
- Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày
29 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản
phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an
sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021
đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021 *
* Phần in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
ĐỔI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính gửi:
Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố...
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):
……………………………………………………………………..
Tên giao dịch: ……………………………………………………………………………………………..
Tên viết tắt: …………………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính : …………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………- Fax : ……………………………………………….
Website : …………………………………………….- Email: ……………………………………………
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp: ………….………………………………
……………………………………………………………….……… Giới
tính : ………………………….
Chức danh: ………………………………………………………………………………………………..
Sinh ngày : …../…../....Dân tộc :………………………… Quốc tịch :
………………………………….
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước
công dân /Hộ chiếu số:……………………………. cấp ngày: …../….. /….. Nơi cấp :
……………………………………………………………………………..
Email:…………………………………………….. Điện thoại:
……………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú :
…………………………………………………………………….....
……………………………………………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có):
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu
có): …………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư số………………….. cấp ngày …../…../.... nơi cấp:
…………………………………………………………………………….
7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa số……………………………………………. do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh/thành phố ……………………………..cấp ngày….. tháng….. năm ……
8. Tài khoản ký quỹ số……………………….. tại
ngân hàng …………………………………………
9. Lý do đề nghị cấp đổi giấy phép:
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
Căn cứ vào các quy định hiện hành,
kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp đổi giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
4. Thủ tục cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch tại điểm
* Trình tự thực hiện:
- Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch định kỳ hằng năm công bố kế
hoạch tổ chức kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm;
- Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch tại điểm nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch;
- Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tổ chức kiểm tra và cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch tại điểm đối với người đã đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ
trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao
và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm (Mẫu số 11 Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm
2017, được thay thế bằng Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến
thời điểm nộp hồ sơ;
(4) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4
cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ
ngày có kết quả kiểm tra.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thẻ
hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
* Phí, lệ phí*: 100.000 đồng/thẻ
(Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021
đến hết ngày 30/6/2021).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch tại điểm (Mẫu số 11 Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được
thay thế bằng Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú
tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất ma túy;
(4) Đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng
dẫn du lịch tại điểm do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa,
Thông tin, Thể thao và Du lịch tổ chức.
* Căn cứ pháp lý của TTHC*:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
- Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày
29 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản
phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an
sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021
đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021. *
* Phần in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……,
ngày…..tháng…..năm…..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
Kính gửi:
Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và
Du lịch tỉnh/thành phố
- Họ và tên (chữ in hoa): ………………………………………………………………………………....
- Ngày sinh: .…../ ……/…… - Giới tính: Nam Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước
công dân: ………………………..………………….…
- Nơi cấp:……………………………….……….. - Ngày cấp:
…………………….……………………
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
……………………………………………………………………….
- Địa chỉ liên lạc:
…………………………………………………………………………………………...
- Điện thoại:…………………………………… - Email:
……………………………..…………………..
Căn cứ vào các quy định hiện hành,
kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin,
Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố…………………. thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch tại điểm cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn
toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
5. Thủ tục cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch quốc tế
* Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa,
Thông tin, Thể thao và Du lịch cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế cho người
đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao
và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế (Mẫu số 11 Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm
2017, được thay thế bằng Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Bản sao có chứng thực bằng tốt
nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng
thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực
chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
(4) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến
thời điểm nộp hồ sơ;
(5) Giấy tờ chứng minh điều kiện về
trình độ ngoại ngữ:
Bản sao có chứng thực một trong các
giấy tờ sau :
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên
chuyên ngành ngoại ngữ;
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên
theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở
nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại.
Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở
tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên
theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại
ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục
I Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL (được thay thế bằng Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL)
còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.
Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận
do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
(6) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4
cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thẻ
hướng dẫn viên du lịch quốc tế.
* Phí, lệ phí*: 325.000 đồng/thẻ
(Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021
đến hết ngày 30/6/2021).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch quốc tế (Mẫu số 11 Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được
thay thế bằng Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú
tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất ma túy;
(4) Tốt nghiệp cao đẳng trở lên
chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên
ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng
ký hành nghề: đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên
chuyên ngành ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên
theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên
ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại.
Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở
tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở
lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại
ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục
I Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL (được thay thế bằng Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL)
còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.
* Căn cứ pháp lý của TTHC*:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
- Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày
29 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản
phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an
sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021
đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021 *
* Phần in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..,
ngày…..tháng…..năm…..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
Kính gửi:
Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và
Du lịch tỉnh/thành phố …….
- Họ và tên (chữ in hoa): …………………………………………………………………………………
- Ngày sinh: ….../…… /…… - Giới tính: Nam Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước
công dân: ………………………………………………
- Nơi cấp:…………………………………………….. - Ngày
cấp: ……………………………………..
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
………………………………………………………………………
- Trình độ ngoại ngữ:
……………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ liên lạc:
…………………………………………………………….…………………………….
- Điện thoại:…………………………………… - Email:
………………………………………………….
Căn cứ vào các quy định hiện hành,
kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin,
Thể thao, và Du lịch tỉnh/thành phố……………….. thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch quốc tế cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn
toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
6. Thủ tục cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch nội địa
* Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa,
Thông tin, Thể thao và Du lịch cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa cho người
đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao
và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa (Mẫu số 11 Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm
2017, được thay thế bằng Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL ngày 25/11/2019);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Bản sao có chứng thực bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng
thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực
chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa;
(4) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến
thời điểm nộp hồ sơ;
(5) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4
cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thẻ
hướng dẫn viên du lịch nội địa.
* Phí, lệ phí*: 325.000 đồng/thẻ
(Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021
đến hết ngày 30/6/2021).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch nội địa (Mẫu số 11 Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được
thay thế bằng Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL ngày 25/11/2019).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú
tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất ma túy;
(4) Tốt nghiệp trung cấp trở lên
chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên
ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa.
* Căn cứ pháp lý của TTHC*:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
- Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày
29 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản
phí lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an
sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021
đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021 *.
* Phần in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..,
ngày…..tháng…..năm…..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
Kính gửi:
Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và
Du lịch tỉnh/thành phố ……
- Họ và tên (chữ in hoa): ………………………………………………………………………………….
- Ngày sinh: ……../…….. /…….. - Giới tính: Nam Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước
công dân: ………………………………………………
- Nơi cấp:………………………………………………… - Ngày
cấp: ………………………………….
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
………………………
- Địa chỉ liên lạc:
……………………………………………………….………………………………….
- Điện thoại:…………………………………… - Email:
…………………………………………………
Căn cứ vào các quy định hiện hành,
kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin,
Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố…………… thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch nội địa cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn
toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
7. Thủ tục cấp đổi
thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
* Trình tự thực hiện:
- Hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng
dẫn viên du lịch nội địa nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch khi thẻ hết hạn sử dụng;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa,
Thông tin, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch
cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao
và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn
viên du lịch (Mẫu số 12 Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được
thay thế bằng Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến
thời điểm nộp hồ sơ;
(4) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4
cm;
(5) Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đã qua khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch do Sở Du lịch/Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch cấp;
(6) Thẻ hướng dẫn viên du lịch đã được
cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thẻ
hướng dẫn viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.
* Phí, lệ phí*: 325.000 đồng/thẻ
(Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021
đến hết ngày 30/6/2021).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn
viên du lịch (Mẫu số 12 Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được
thay thế bằng Phụ lục III ban hành kèm theo
Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp thẻ:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú
tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất ma túy;
(4) Hướng dẫn viên du lịch nội địa tốt
nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp
trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch
nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên
ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành
khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng
ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong các
tiêu chuẩn sau:
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên
chuyên ngành ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên
theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên
ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại.
Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở
tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở
lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại
ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục
I Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL (được thay thế bằng Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL) còn
thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.
* Căn cứ pháp lý của TTHC *:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du
lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày
29 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản
phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an
sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021
đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021 *.
- Phần in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..,
ngày….tháng….năm….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch ….(2)….
Kính gửi:
Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và
Du lịch ……..
- Họ và tên (chữ in hoa): ………………………………………………………………………………..
- Ngày sinh: …../….. /….. - Giới tính: Nam
Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước
công dân: ………………………………………………
- Nơi cấp:………………………………………..……….. -
Ngày cấp: ………………………………….
- Địa chỉ liên lạc:
…………………………………………………………………………………………..
- Điện thoại………………………………..: Email:
………………………………………………………
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch:
+ Loại: Nội địa
Quốc tế
Tại điểm
+ Số thẻ:………………….……… - Nơi cấp:…………………………
- Ngày cấp: …../….. / …..
- Lý do đề nghị cấp đối/cấp lại thẻ:
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Căn cứ vào các quy định hiện hành,
kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin,
Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố …………………………… thẩm định và cấp đổi thẻ hướng dẫn
viên du lịch …..(2)….. cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn
toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi/cấp lại
thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế hoặc nội địa.
8. Thủ tục cấp lại
thẻ hướng dẫn viên du lịch
* Trình tự thực hiện:
- Hướng dẫn viên du lịch nộp hồ sơ đề
nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch trong trường hợp thẻ bị mất,
bị hư hỏng hoặc thay đổi thông tin trên thẻ;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa,
Thông tin, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao
và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn
viên du lịch (Mẫu số 12 Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được
thay thế bằng Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019);
(2) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4
cm;
(3) Bản sao có chứng thực giấy tờ
liên quan đến nội dung thay đổi trong trường hợp cấp lại thẻ do thay đổi thông
tin trên thẻ hướng dẫn viên du lịch
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thẻ
hướng dẫn viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa/Thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm.
* Phí, lệ phí*:
- 325.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên
du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Thông tư số
112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày
30/6/2021).
- 100.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên
du lịch tại điểm (Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 có hiệu lực kể từ
ngày 01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn
viên du lịch (Mẫu số 12 Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được
thay thế bằng Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp thẻ:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú
tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất ma túy;
(4) Hướng dẫn viên du lịch nội địa tốt
nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp
trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch
nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên
ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành
khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế. Hướng dẫn viên du lịch
tại điểm đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do Sở Du lịch/Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tổ chức.
(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng
ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong các
tiêu chuẩn sau:
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên
chuyên ngành ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên
theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên
ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại.
Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở
tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở
lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại
ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục
I Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL (được thay thế bằng Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL)
còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.
* Căn cứ pháp lý của TTHC*:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du
lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày
29 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản
phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an
sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021
đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021 *.
- Phần in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..,
ngày….tháng….năm….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại thẻ hướng dẫn viên du lịch …..(2)…..
Kính gửi:
Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và
Du lịch …….
- Họ và tên (chữ in hoa): ………………………………………………………………………………….
- Ngày sinh: …../….. /….. - Giới tính: Nam
Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước
công dân: ………………………………………………
- Nơi cấp:………………………………………………… - Ngày
cấp: …………………………………
- Địa chỉ liên lạc:
…………………………………………………………………………………………..
- Điện thoại:……………………………… Email:
………………………………………………………..
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch:
+ Loại: Nội địa
Quốc tế
Tại điểm
+ Số thẻ:……………………….. - Nơi cấp:…………………………………
- Ngày cấp: …../….. / …..
- Lý do đề nghị cấp đổi/cấp lại thẻ:
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
Căn cứ vào các quy định hiện hành,
kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin,
Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố ………………………….. thẩm định và cấp lại thẻ hướng
dẫn viên du lịch …..(2)….. cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn
toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi/cấp lại
thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế, nội địa hoặc tại điểm.