ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 626/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 28
tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ -CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
711/QĐ-BGDĐT ngày 13 tháng 3 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào
tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 661/TTr-SGD&ĐT ngày 27 tháng 3 năm
2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 04 thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến
Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ 04 thủ tục hành chính như sau
1. Thủ tục hành chính (số thứ tự
10, 11, 12) lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân được
ban hành kèm theo Quyết định số 1745/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 84 thủ tục hành chính được chuẩn hóa
thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo.
2. Thủ tục hành chính (số thứ tự
01) được ban hành kèm theo Quyết định số 233/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố danh mục 01 thủ tục hành chính được thay thế
lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3.
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo dự thảo Quyết định sửa đổi,
bổ sung các quy trình nội bộ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
1. Quy trình nội bộ (số 72) được
ban hành kèm theo Quyết định số 615/QĐ- UBND ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt 01 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung
trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Bến Tre.
2. Quy trình nội bộ (số 35 và
36) được ban hành kèm theo Quyết định số 1235/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt 32 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ
sung trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở
Giáo dục và Đào tạo.
3. Quy trình nội bộ (số 08) được
ban hành kèm theo Quyết định số 2867/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt 11 quy trình nội bộ được mới ban hành, 15
quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết
của Sở Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Phòng KSTT, KG-VX, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, Vy.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trúc Sơn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 626/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
1. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực: Giáo dục và đào tạo
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
1
|
1.005144
|
Đề nghị miễn giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí đối với người học tại các cơ sở
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục đại học.
|
Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
2
|
1.004435
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ
đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh.
|
3
|
1.004436
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ
đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số.
|
4
|
1.002982
|
Hỗ trợ học tập đối với học
sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít người.
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 626/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC:
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
1. Thủ tục:
Đề nghị miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí đối
với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường
xuyên, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Trong vòng 45 ngày làm việc
kể từ ngày khai giảng năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em mầm non, học
sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên; học sinh, sinh
viên, học viên học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc đối
tượng được miễn giảm học phí, hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí học tập nộp hồ
sơ quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của
Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học
tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục (Nghị định số 81/2021/NĐ-CP) gửi cơ sở
giáo dục theo hình thức nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công của tỉnh.
b) Trách nhiệm xét duyệt và thẩm
định hồ sơ:
- Đối với cơ sở giáo dục mầm
non, tiểu học và trung học cơ sở, cơ sở giáo dục thường xuyên thuộc Phòng giáo
dục đào tạo (GDĐT): Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị
miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí cho học
sinh tiểu học tư thục ở địa bàn không đủ trường công lập, Hiệu trưởng nhà trường
có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và lập danh sách học sinh được miễn, giảm học
phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí học sinh tiểu học tư thục
gửi Phòng GDĐT thẩm định.
- Đối với trường trung học phổ
thông, cơ sở giáo dục thường xuyên và các cơ sở giáo dục khác trực thuộc Sở
GDĐT: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập, Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm xét duyệt hồ
sơ và lập danh sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập
gửi Sở GDĐT thẩm định.
- Đối với cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục đại học công lập: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận
được đơn đề nghị miễn, giảm học phí, Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và
giáo dục đại học công lập có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và quyết định miễn, giảm
học phí đối với học sinh, sinh viên và học viên; đồng thời lập danh sách học
sinh, sinh viên, học viên được miễn, giảm học phí theo mẫu quy định tại Phụ lục
IX ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP gửi cơ quan quản lý cấp trên trực
tiếp. Cơ quan quản lý cấp trên thẩm định, lập dự toán kinh phí theo mẫu quy định
tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP gửi Bộ Tài chính tổng
hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện trong dự toán ngân sách
hàng năm;
- Đối với cơ sở giáo dục mầm
non dân lập, tư thục; cơ sở giáo dục phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục thường
xuyên tư thục, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục: Trong vòng 10
ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị miễn giảm học phí, cấp bù miễn giảm
học phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí của người học, cơ sở
giáo dục mầm non dân lập, tư thục; cơ sở giáo dục phổ thông tư thục; cơ sở giáo
dục thường xuyên tư thục, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục có
trách nhiệm cấp cho người học giấy xác nhận theo quy định tại Phụ lục VIII ban
hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP .
- Đối với cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục đại học tư thục: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận
được đơn đề nghị miễn, giảm học phí, Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và
giáo dục đại học tư thục có trách nhiệm xác nhận hồ sơ miễn, giảm học phí đối với
người học; đồng thời lập danh sách người học được miễn, giảm học phí theo mẫu
quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP gửi về
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐTBXH) nơi người học đăng ký thường
trú để thực hiện theo quy định.
c) Cấp bù tiền miễn, giảm học
phí đối với các cơ sở giáo dục công lập:
- Kinh phí thực hiện cấp bù tiền
miễn, giảm học phí cho cơ sở giáo dục công lập được ngân sách nhà nước cấp hàng
năm theo hình thức giao dự toán. Việc phân bổ dự toán kinh phí thực hiện chính
sách cấp bù học phí cho cơ sở giáo dục công lập được thực hiện đồng thời với thời
điểm phân bổ dự toán ngân sách nhà nước hàng năm. Khi giao dự toán cho các cơ sở
giáo dục, cơ quan chủ quản phải ghi rõ dự toán kinh phí thực hiện chính sách cấp
bù học phí cho người học thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí đang theo học
tại cơ sở giáo dục công lập.
- Kinh phí ngân sách nhà nước cấp
bù tiền miễn, giảm học phí cho cơ sở giáo dục công lập được chuyển và hạch toán
vào tài khoản thu học phí của cơ sở này và được tự chủ sử dụng theo số lượng thực
tế đối tượng được cấp bù và quy định hiện hành về chế độ tự chủ tài chính của
đơn vị sự nghiệp công lập; trường hợp dự toán giao thực hiện cấp bù tiền miễn,
giảm học phí cho cơ sở giáo dục công lập cao hơn số lượng đối tượng thụ hưởng
thực tế và mức cấp bù theo quy định của Nhà nước thì cơ sở giáo dục báo cáo cơ
quan chủ quản để xử lý theo quy định hiện hành.
d) Chi trả tiền hỗ trợ chi phí
học tập đối với các đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non và phổ
thông công lập:
- Phòng GDĐT chịu trách nhiệm
chi trả, quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp cho cha mẹ (hoặc
người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở;
cha mẹ (hoặc học viên) học ở các cơ sở giáo dục thường xuyên hoặc ủy quyền cho
cơ sở giáo dục chi trả, quyết toán với Phòng GDĐT.
- Sở GDĐT chịu trách nhiệm chi
trả, quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp cho cha mẹ học sinh
(hoặc học sinh) trung học phổ thông, học viên học ở các cơ sở giáo dục thường
xuyên cấp tỉnh và học sinh học tại các cơ sở giáo dục khác do Sở GDĐT quản lý
hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả, quyết toán với Sở GDĐT.
Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập
được cấp không quá 9 tháng/năm học và chi trả 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả 4
tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11; lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng
4.
Trường hợp cha mẹ (hoặc người
giám hộ) trẻ em học mẫu giáo và học sinh chưa nhận tiền hỗ trợ chi phí học tập
theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
đ) Chi trả tiền miễn, giảm học
phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với người học ở các cơ sở giáo dục dân lập,
tư thục; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà
nước, tổ chức kinh tế:
- Phòng GDĐT chịu trách nhiệm
chi trả, quyết toán kinh phí miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập trực
tiếp (hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả) cho cha mẹ (hoặc người giám hộ)
trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học và học sinh trung học cơ sở.
- Sở GDĐT chịu trách nhiệm chi
trả, quyết toán kinh phí miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp
cho cha mẹ học sinh trung học phổ thông hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả.
- Phòng LĐTBXH chịu trách nhiệm
chi trả, quyết toán kinh phí miễn, giảm học phí trực tiếp cho cha mẹ hoặc người
giám hộ của học sinh; sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và
giáo dục đại học trên địa bàn.
- Trường hợp cha mẹ (hoặc người
giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục
thường xuyên, học sinh, sinh viên chưa nhận tiền cấp bù học phí và hỗ trợ chi
phí học tập theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp
theo.
- Kho bạc Nhà nước căn cứ (i)
Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền (trong đó ghi rõ dự toán kinh phí
miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập); (ii) chứng từ chuyển tiền; thực
hiện tạm ứng cho Phòng GDĐT hoặc Sở GDĐT hoặc cơ sở giáo dục (trường hợp được ủy
quyền), Phòng LĐTBXH.
Phòng GDĐT hoặc Sở GDĐT hoặc cơ
sở giáo dục (trường hợp được ủy quyền), Phòng LĐTBXH chịu trách nhiệm chi trả
cho đúng đối tượng được miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; sau khi chi
trả thực hiện thanh toán tạm ứng với Kho bạc Nhà nước. Kho bạc Nhà nước căn cứ
Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng và Bảng kê chứng từ tạm ứng/thanh toán để thanh
toán tạm ứng cho đơn vị.
e) Chi trả tiền hỗ trợ đóng học
phí cho học sinh tiểu học (ở địa bàn không đủ trường công lập) trong cơ sở giáo
dục tư thục:
- Căn cứ vào hồ sơ tài liệu, số
lượng học sinh được hỗ trợ và mức hỗ trợ được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt, Phòng GDĐT chịu trách nhiệm rút dự toán tại kho bạc để chuyển khoản cho
cơ sở giáo dục tiểu học tư thục. Cơ sở giáo dục tiểu học tư thục chịu trách nhiệm
chi trả cho đúng đối tượng được hỗ trợ học phí. Cuối năm ngân sách và cuối năm
học, căn cứ vào số lượng học sinh được hỗ trợ học phí thực tế trong từng học kỳ,
cơ sở giáo dục tiểu học tư thục xác định lại số tiền hỗ trợ đóng học phí và
thanh quyết toán với Phòng GDĐT để thực hiện quyết toán ngân sách theo quy định.
- Khi rút dự toán kinh phí hỗ
trợ đóng học phí, Phòng GDĐT phải gửi cơ quan Kho bạc Nhà nước nơi Phòng GDĐT
giao dịch: Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền (trong đó có ghi cụ thể
kinh phí hỗ trợ đóng học phí), bản tổng hợp đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ đóng học
phí (gồm các nội dung: Họ tên học sinh tiểu học thuộc diện được hỗ trợ đóng học
phí hiện đang theo học tại từng trường tiểu học tư thục; mức hỗ trợ đóng học
phí được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và tổng nhu cầu kinh phí đề nghị
hỗ trợ đóng học phí) và chứng từ chuyển tiền.
Kho bạc Nhà nước thực hiện tạm ứng
cho Phòng GDĐT để chuyển khoản cho cơ sở giáo dục tiểu học tư thục.
Căn cứ hồ sơ, chứng từ thanh
quyết toán cơ sở giáo dục tiểu học tư thục gửi, Phòng GDĐT thực hiện thanh toán
tạm ứng với Kho bạc Nhà nước. Kho bạc Nhà nước căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm
ứng và Bảng kê chứng từ tạm ứng/thanh toán để thanh toán tạm ứng cho Phòng
GDĐT.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách
thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một
cửa;
+ Gửi qua đường bưu điện;
+ Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bến Tre theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn
hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị miễn, giảm học
phí và hỗ trợ chi phí học tập:
- Đối với các đối tượng thuộc
diện được miễn, giảm học phí học mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường
xuyên theo Mẫu đơn tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
các đối tượng học sinh tiểu học tư thục được hỗ trợ tiền đóng học phí theo Mẫu
đơn tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP .
- Đối với các đối tượng thuộc
diện được hỗ trợ chi phí học tập học mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường
xuyên theo Mẫu đơn tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số
81/2021/NĐ-CP .
- Đối với các đối tượng thuộc
diện miễn, giảm học phí ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học
công lập theo Mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ; đối
với các đối tượng thuộc diện miễn, giảm học phí ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
và giáo dục đại học tư thục theo Mẫu đơn tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị
định số 81/2021/NĐ-CP .
- Đối với trẻ em mầm non và học
sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình
giáo dục phổ thông vừa thuộc diện được miễn, giảm học phí vừa thuộc diện được hỗ
trợ chi phí học tập theo Mẫu đơn tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số
81/2021/NĐ-CP .
b) Bản sao chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao từ sổ gốc giấy tờ chứng minh thuộc
đối tượng miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng
sau:
- Giấy xác nhận của cơ quan quản
lý đối tượng người có công đối với đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 15
Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
- Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy
ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị
định số 81/2021/NĐ-CP .
- Quyết định về việc trợ cấp xã
hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng được quy định tại
khoản 3 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP .
- Giấy xác nhận hộ nghèo do Ủy
ban nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng được quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định
số 81/2021/NĐ-CP .
- Giấy chứng nhận đối tượng được
hưởng chế độ miễn học phí theo quy định tại Nghị định số 27/2016/NĐ-CP ngày 06
tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sĩ
quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại
ngũ và văn bản hướng dẫn của Bộ Quốc phòng đối với đối tượng quy định tại khoản
7 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP .
- Giấy khai sinh và giấy xác nhận
hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng được quy
định tại khoản 12 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP .
- Giấy khai sinh và thẻ Căn
cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc
Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể khai thác được
thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đối với
đối tượng được quy định tại khoản 5, khoản 8, khoản 15 Điều 15 và điểm c khoản
1 và khoản 3 Điều 16 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP. Kể từ năm học 2024 - 2025 (từ
ngày 01 tháng 9 năm 2024) đối tượng quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 15 Nghị
định số 81/2021/NĐ -CP và kể từ năm học 2025 - 2026 (từ ngày 01 tháng 9 năm
2025) đối tượng quy định tại khoản 8, khoản 9 Điều 15 Nghị định số
81/2021/NĐ-CP chỉ phải nộp giấy khai sinh.
- Bằng tốt nghiệp trung học cơ
sở hoặc giấy xác nhận tốt nghiệp tạm thời đối với đối tượng được quy định tại
khoản 17 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP .
- Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của
cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ chức bảo hiểm
xã hội cấp đối với đối tượng được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 16 Nghị định
số 81/2021/NĐ-CP .
- Giấy xác nhận hộ cận nghèo do
Ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng được quy định tại điểm b khoản 2 Điều
16 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP .
Người học thuộc diện miễn, giảm
học phí và hỗ trợ chi phí học tập chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho cả
thời gian học tập. Riêng đối với người học thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo
thì vào mỗi đầu học kỳ phải nộp bổ sung giấy xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo để
làm căn cứ xem xét miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho kỳ học tiếp
theo.
Trường hợp học sinh, sinh
viên có thẻ Căn cước công dân và được cấp mã số định danh cá nhân, thông tin về
nơi thường trú có thể khai thác từ việc kết nối và chia sẻ dữ liệu về dân cư với
các cơ sở giáo dục đào tạo, Phòng GDĐT, Sở GDĐT, Phòng LĐTBXH, Phòng Tài chính,
Sở Tài chính, thì cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em, học sinh, sinh viên không
phải nộp Giấy khai sinh và giấy tờ chứng minh nơi thường trú.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Kinh phí cấp bù miễn, giảm học
phí; hỗ trợ đóng học phí được cấp theo thời gian học thực tế nhưng không quá 9
tháng/năm học đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, học viên tại cơ sở
giáo dục thường xuyên và 10 tháng/năm học đối với học sinh, sinh viên học tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học và thực hiện chi trả cho người
học 2 lần trong năm vào đầu các học kỳ của năm học.
Nhà nước thực hiện hỗ trợ chi
phí học tập trực tiếp cho các đối tượng quy định tại Điều 18 Nghị định số
81/2021/NĐ-CP với mức 150.000 đồng/học sinh/tháng để mua sách, vở và các đồ
dùng học tập khác. Thời gian được hưởng theo thời gian học thực tế và không quá
9 tháng/1 năm học và thực hiện chi trả 2 lần trong năm vào đầu các học kỳ của
năm học.
Trường hợp cha mẹ (hoặc người
giám hộ), học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên, học
sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học chưa
nhận được tiền cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định
thì được truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.
1.5. Đối tượng thực hiện:
Trẻ em mầm non, học sinh, sinh
viên, học viên đang học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
hoặc cha, mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, học viên
học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên là đối tượng được miễn, giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí theo quy định của Nghị định số
81/2021/NĐ-CP .
1.6. Cơ quan thực hiện:
Cơ sở giáo dục mầm non và phổ
thông công lập; Phòng GDĐT; Sở GDĐT; Phòng LĐTBXH.
1.7. Kết quả thực hiện:
Trẻ em mầm non, học sinh, sinh viên,
học viên đang học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân được
miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí theo đúng
đối tượng quy định.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
a) Đơn đề nghị miễn, giảm học
phí đối với các đối tượng thuộc diện được miễn, giảm học phí học mầm non, giáo
dục phổ thông, giáo dục thường xuyên được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP .
b) Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học
tập đối với các đối tượng thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập học mầm non,
giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên được quy định tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP .
c) Đơn đề nghị miễn, giảm học
phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng được hưởng đồng thời chính
sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo quy định tại Nghị định số
81/2021/NĐ-CP được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số
81/2021/NĐ-CP .
d) Đơn đề nghị miễn, giảm học
phí đối với các đối tượng thuộc diện miễn, giảm học phí ở các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập được quy định tại Phụ lục V ban hành
kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP .
đ) Đơn đề nghị chi trả tiền miễn,
giảm học phí, hỗ trợ tiền đóng học phí đối với các đối tượng thuộc diện được miễn,
giảm học phí học mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên dân lập, tư
thục được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP .
e) Đơn đề nghị miễn, giảm học
phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí đối với các đối tượng
thuộc diện miễn, giảm học phí ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại
học tư thục được quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số
81/2021/NĐ-CP .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện:
1.10.1. Đối tượng không phải
đóng học phí
a) Học sinh tiểu học trường
công lập.
b) Người theo học các ngành
chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an
ninh theo quy định của Luật Giáo dục đại học. Các ngành chuyên môn đặc thù do
Thủ tướng Chính phủ quy định.
1.10.2. Đối tượng được miễn học
phí
a) Các đối tượng theo quy định
tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng nếu đang theo học tại các cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
b) Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh, sinh viên khuyết tật.
c) Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng và người từ 16 tuổi đến 22 tuổi
đang học phổ thông, giáo dục đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ
cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định số
20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã
hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng
mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa theo quy định của Luật Giáo dục nghề
nghiệp.
d) Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình
giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp
ở với ông bà) thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
đ) Trẻ em mầm non 05 tuổi ở
thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
e) Trẻ em mầm non 05 tuổi không
thuộc đối tượng quy định tại khoản 5 Điều này được miễn học phí từ năm học 2024
- 2025 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2024).
g) Trẻ em mầm non và học sinh
phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo
dục phổ thông là con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ theo
quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 27/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016
của Chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sỹ quan, binh sĩ phục
vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sỹ quan, binh sĩ tại ngũ.
h) Học sinh trung học cơ sở ở
thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền
được miễn học phí từ năm học 2022 - 2023 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm
2022).
i) Học sinh trung học cơ sở
không thuộc đối tượng quy định tại khoản 8 Điều này được miễn học phí từ năm học
2025 - 2026 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2025).
k) Học sinh, sinh viên hệ cử
tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3
tháng trở lên) theo quy định của Chính phủ về chế độ cử tuyển vào các cơ sở
giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
l) Học sinh trường phổ thông
dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.
m) Học sinh, sinh viên học tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có
cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc
hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
n) Sinh viên học chuyên ngành
Mác-Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.
o) Học sinh, sinh viên, học
viên cao học, nghiên cứu sinh học một trong các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần,
Giám định pháp Y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân
lực y tế công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước.
p) Học sinh, sinh viên người
dân tộc thiểu số rất ít người quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số
57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu
tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân
tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc
biệt khó khăn theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền.
q) Người học thuộc các đối tượng
của các chương trình, đề án được miễn học phí theo quy định của Chính phủ.
r) Người tốt nghiệp trung học
cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp.
s) Người học các trình độ trung
cấp, cao đẳng, đối với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu
theo danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.
t) Người học các ngành, nghề
chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an
ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Các ngành, nghề chuyên môn đặc
thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.
1.10.3. Đối tượng được giảm học
phí và hỗ trợ tiền đóng học phí
a) Các đối tượng được giảm 70%
học phí gồm:
- Học sinh, sinh viên học các
ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
cơ sở giáo dục đại học công lập, tư thục có đào tạo về văn hóa - nghệ thuật bao
gồm: Nhạc công kịch hát dân tộc, nhạc công truyền thống Huế, đờn ca tài tử Nam
Bộ, diễn viên sân khấu kịch hát, nghệ thuật biểu diễn dân ca, nghệ thuật ca
trù, nghệ thuật bài chòi, biểu diễn nhạc cụ truyền thống.
- Học sinh, sinh viên học các
chuyên ngành nhã nhạc cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc; một số nghề
học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với giáo dục nghề nghiệp theo danh mục
các nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định.
- Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất
ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền
núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ
quan có thẩm quyền.
b) Các đối tượng được giảm 50%
học phí gồm:
- Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh, sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị
tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
- Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình
giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp
ở với ông bà) thuộc diện hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
c) Đối tượng được hỗ trợ tiền
đóng học phí: Học sinh tiểu học trong cơ sở giáo dục tư thục ở địa bàn không đủ
trường công lập được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí.
1.10.4. Không thu học phí có thời
hạn
Khi xảy ra thiên tai, dịch bệnh,
các sự kiện bất khả kháng do cơ quan có thẩm quyền công bố; tùy theo mức độ và
phạm vi thiệt hại, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
xem xét, quyết định không thu học phí trong thời hạn nhất định đối với trẻ em học
mẫu giáo và học sinh phổ thông công lập, học viên học tại cơ sở giáo dục thường
xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông thuộc vùng bị thiên tai, dịch bệnh,
vùng xảy ra các sự kiện bất khả kháng.
1.10.5. Đối tượng được hỗ trợ
chi phí học tập
a) Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình
giáo dục phổ thông mồ côi cả cha lẫn mẹ.
b) Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình
giáo dục phổ thông bị khuyết tật.
c) Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh phổ thông học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình
giáo dục phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng
Chính phủ.
d) Trẻ em học mẫu giáo và học
sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình
giáo dục phổ thông ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và
miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của
cơ quan có thẩm quyền.
1.10.6. Trường hợp có sự trùng
lặp về đối tượng hưởng chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập
quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP với các văn bản quy phạm pháp luật khác
đang thực hiện có mức hỗ trợ cao hơn thì được hưởng theo mức hỗ trợ cao hơn quy
định tại văn bản pháp luật khác.
1.10.7. Không áp dụng miễn, giảm
học phí đối với trường hợp đang hưởng lương và sinh hoạt phí khi đi học, các
trường hợp học cao học, nghiên cứu sinh (trừ đối tượng quy định tại khoản 14,
khoản 16 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP).
1.10.8. Không áp dụng chế độ ưu
đãi về miễn, giảm học phí đối với người học trong trường hợp đã hưởng chế độ
này tại một cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc cơ sở giáo dục đại học, nay tiếp tục
học thêm ở một cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học khác cùng cấp học
và trình độ đào tạo. Nếu người học thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí đồng
thời học ở nhiều cơ sở giáo dục hoặc nhiều khoa, nhiều ngành trong cùng một trường
thì chỉ được hưởng một chế độ ưu đãi.
1.10.9. Không áp dụng chế độ miễn,
giảm học phí đối với người học theo hình thức giáo dục thường xuyên và đào tạo,
bồi dưỡng ngắn hạn tại các cơ sở giáo dục thường xuyên trừ trường hợp các đối
tượng học các cấp học thuộc chương trình giáo dục phổ thông theo hình thức giáo
dục thường xuyên.
1.10.10. Không áp dụng chế độ
miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập trong thời gian người học bị kỷ luật ngừng
học hoặc buộc thôi học, học lưu ban, học lại, học bổ sung. Trường hợp người học
phải dừng học; học lại, lưu ban (không quá một lần) do ốm đau, tai nạn hoặc dừng
học vì lý do bất khả kháng không do kỷ luật hoặc tự thôi học thì thủ trưởng cơ
sở giáo dục xem xét cho tiếp tục học tập theo quy định và tiếp tục được hưởng
chính sách hỗ trợ quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP .
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 81/2021/NĐ-CP
ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ
sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí,
hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Chú thích: Phần
chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Tại Phụ lục II kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021
của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng
cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học
viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên công lập)
Kính
gửi: Tên cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập.
Họ và tên (1)
:..................................................................................................
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ)
của em (2) :.................................................
Hiện đang học tại lớp:
.....................................................................................
Trường:.............................................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng
được quy định tại Nghị định số...)
Căn cứ vào Nghị định số
…/2021/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được miễn,
giảm học phí theo quy định hiện hành.
|
..., ngày... tháng
... năm...
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
(1) Đối với đối tượng là trẻ em
mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông, học
viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên ghi tên của học sinh.
(2) Nếu là học sinh phổ thông,
học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên trực tiếp viết đơn thì không phải
điền dòng này.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học
sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Tại Phụ lục III kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8
năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Dùng
cho các đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập theo quy định tại Nghị định số
81/2021/NĐ-CP)
Kính
gửi: Tên cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
Họ và tên
(1):..................................................................................................
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ)
của em (2):.................................................
Hiện đang học tại lớp:......................................................................................
Trường:.............................................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng
được quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP)
Căn cứ vào Nghị định số
81/2021/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp
tiền hỗ trợ chi phí học tập theo quy định hiện hành.
|
..., ngày... tháng
... năm...
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
(1) Đối với đối tượng là trẻ em
mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông, học viên
học tại cơ sở giáo dục thường xuyên ghi tên của học sinh.
(2) Nếu là học sinh phổ thông,
học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên trực tiếp viết đơn thì không phải
điền dòng này.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học
sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN GIẢM HỌC PHÍ VÀ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021
của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ MIỄN GIẢM HỌC PHÍ VÀ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Dùng
cho các đối tượng được hưởng đồng thời chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ
chi phí học tập theo quy định tại Nghị định số ..../2021/NĐ-CP)
Kính
gửi: Tên cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
Họ và tên (1)
:..................................................................................................
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ)
của em (2):..................................................
Hiện đang học tại lớp:......................................................................................
Trường:.............................................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng
được quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP)
Căn cứ vào Nghị định số
81/2021/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được miễn
giảm học phí và cấp tiền hỗ trợ chi phí học tập theo quy định hiện hành.
|
..., ngày... tháng
... năm...
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
(1) Đối với đối tượng là trẻ em
mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông, học
viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên ghi tên của học sinh.
(2) Nếu là học sinh phổ thông, học
viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên trực tiếp viết đơn thì không phải điền
dòng này.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học
sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Tại Phụ lục V kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021
của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng
cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục
đại học công lập)
Kính
gửi: Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập.
Họ và
tên:........................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:....................................................................................
Nơi
sinh:...........................................................................................................
Lớp:.........................
Khóa:........................................ Khoa:............................
Mã số sinh
viên:...............................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng
được quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP)
Đã được hưởng chế độ miễn, giảm
học phí (ghi rõ tên cơ sở đã được hưởng chế độ miễn giảm học phí, cấp học và
trình độ đào tạo):
Căn cứ vào Nghị định số
81/2021/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được Nhà trường xem xét để
được miễn, giảm học phí theo quy định hiện hành.
|
..., ngày... tháng
... năm...
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHI TRẢ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ TIỀN ĐÓNG HỌC PHÍ
(Tại Phụ lục VI kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021
của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHI TRẢ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ TIỀN ĐÓNG HỌC PHÍ
(Dùng
cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên
học tại cơ sở giáo dục thường xuyên dân lập, tư thục)
Kính
gửi: Tên cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông dân lập, tư thục.
Họ và tên (1)
:..................................................................................................
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ)
của em (2):..................................................
Hiện đang học tại lớp:......................................................................................
Là học sinh trường:..........................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng
được quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP)
Căn cứ vào Nghị định số
81/2021/NĐ-CP của Chính phủ, em làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp bù
tiền miễn giảm học phí, cấp hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư
thục theo quy định và chế độ hiện hành.
|
..., ngày... tháng
... năm...
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
(1) Đối với đối tượng là trẻ em
mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ) đối với học sinh phổ thông, học
viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên ghi tên của học sinh.
(2) Nếu là học sinh phổ thông,
học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên trực tiếp viết đơn thì không phải
điền dòng này.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học
sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHI TRẢ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Tại Phụ lục VII kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm
2021 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHI TRẢ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng
cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục
đại học tư thục)
Kính
gửi: Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục.
Họ và
tên:.....................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:................................................................................
Nơi
sinh:......................................................................................................
Lớp:.....................................
Khóa
Khoa:....................................
Họ tên cha/mẹ học sinh, sinh
viên:.............................................................
Hộ khẩu thường trú (ghi đầy đủ):................................................................
Xã (Phường):....................................
Huyện (Quận):..................................
Tỉnh (Thành phố):.....................................................................
.................
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng
được quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP)
Căn cứ vào Nghị định số
81/2021/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét, giải quyết để
được cấp bù tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí theo quy định và chế độ hiện hành.
|
..., ngày... tháng
... năm...
Người làm đơn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục:
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân
tộc Kinh
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Vào thời điểm học
sinh đầu cấp làm thủ tục nhập học, nhà trường tổ chức phổ biến, thông báo rộng
rãi, hướng dẫn cho bố, mẹ (hoặc người giám hộ hợp pháp) và học sinh thuộc đối
tượng được hưởng chính sách chuẩn bị hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
Bước 2: Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhà trường niêm yết thông báo, gia đình hoặc học
sinh nộp đầy đủ hồ sơ cho cơ sở giáo dục.
Bước 3: Cơ sở giáo dục
tiếp nhận hồ sơ; lập danh sách. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày hết
hạn nộp hồ sơ, nhà trường tổ chức xét duyệt và lập hồ sơ theo quy định và gửi về
Trung tâm phục vụ hành chính công.
Bước 4: Trung tâm phục
vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ.
Thời gian: Sáng từ 07 giờ 00
phút đến 11 giờ 00 phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút (trừ các
ngày nghỉ, ngày lễ).
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì ra phiếu
hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu
cầu bổ sung.
Bước 5: Chuyển Phòng
chuyên môn kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Trong thời hạn 5 ngày làm việc,
kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị hỗ trợ của các nhà trường, Sở Giáo dục và Đào
tạo tổng hợp, thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
Bước 6: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh nhận hồ sơ đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo. Trong thời hạn 3 ngày
làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ trình của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt.
Bước 7: Sở Giáo dục và
Đào tạo gửi các trường kết quả phê duyệt học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ
để nhà trường thông báo công khai và tổ chức triển khai thực hiện.
2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách
thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một
cửa;
+ Gửi qua đường bưu điện;
+ Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bến Tre theo địa chỉ
https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ
https://dichvucong.gov.vn.
2.3 Thành phần, số lượng hồ
sơ:
2.3.1. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số
02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP);
b) Bản sao của một trong các
loại giấy tờ: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông
tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể
khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư.
c) Giấy tờ minh chứng là hộ
nghèo do UBND xã cấp hoặc xác nhận cho đối tượng.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền
nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh
theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.
2.5. Đối tượng thực hiện: Học
sinh hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ của học sinh.
2.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục .
2.7. Kết quả thực hiện:
- Quyết định được hưởng chính
sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh.
- Mỗi tháng học sinh được hỗ trợ
15kg gạo và hỗ trợ tiền ăn bằng 40% mức lương tối thiểu chung và được hưởng
không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
- Đối với học sinh phải tự lo
chỗ ở, mỗi tháng được hỗ trợ tiền nhà bằng 10% mức lương tối thiểu chung và được
hưởng không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Mẫu đơn, tờ khai: Đơn
đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP);
2.10. Yêu cầu, điều kiện:
Đối với học sinh trung học phổ
thông là người dân tộc Kinh
a) Đang học trường trung học phổ
thông hoặc cấp trung học phổ thông tại trường phổ thông có nhiều cấp học .
b) Bản thân và bố, mẹ hoặc người
giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng
dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
c) Nhà ở xa trường khoảng cách
từ 10 km trở lên hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: phải qua
sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá.
d) Là nhân khẩu trong gia đình
thuộc hộ nghèo.
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 116/2016/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán
trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh trung học phổ thông ở xã,
thôn đặc biệt khó khăn.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực
hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Chú thích: Phần
chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dùng
cho học sinh THCS, học sinh THPT học bán trú tại trường phổ thông ở xã, thôn đặc
biệt khó khăn)
Kính
gửi Trường: ……………………………
Họ và tên học sinh:
...........................................
Sinh ngày…………. tháng……………
năm.......................
Dân tộc:
....................................................
Thường trú tại thôn/bản…………………………
xã..................
thuộc vùng: ..................................................
Huyện
........................... Tỉnh……………………………
Năm học…………… Là học sinh lớp:……
Trường.................
Vì lý do (chọn 1 trong 2
lý do sau):
- Nhà ở xa trường (ghi rõ cách
nơi học tập bao nhiêu km): .............
- Địa hình giao thông khó khăn:
□
Nên em không thể đi đến trường
và trở về nhà trong ngày.
Vì vậy, em làm đơn này đề nghị
nhà trường xem xét, trình cấp có thẩm quyền để em được hưởng chính sách hỗ trợ
tiền và gạo theo quy định tại Nghị định số: ……/2016/NĐ-CP ngày…… tháng…… năm
2016 của Chính phủ, gồm:
1. Tiền ăn □
2. Tiền nhà ở (đối với trường hợp
học sinh phải tự lo chỗ ở) □
3. Gạo: □
|
………, ngày……
tháng…… năm 20..
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
3. Thủ tục:
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân
tộc thiểu số
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Vào thời điểm học
sinh đầu cấp làm thủ tục nhập học, nhà trường tổ chức phổ biến, thông báo rộng
rãi, hướng dẫn cho bố, mẹ (hoặc người giám hộ hợp pháp) và học sinh thuộc đối
tượng được hưởng chính sách chuẩn bị hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
Bước 2: Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhà trường niêm yết thông báo, gia đình hoặc học
sinh nộp đầy đủ hồ sơ cho cơ sở giáo dục.
Bước 3: Cơ sở giáo dục tiếp
nhận hồ sơ; lập danh sách. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp
hồ sơ, nhà trường tổ chức xét duyệt và lập hồ sơ theo quy định và gửi về Trung
tâm Phục vụ hành chính công.
Bước 4: Trung tâm Phục
vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ.
Thời gian: Sáng từ 07 giờ 00
phút đến 11 giờ 00 phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút (trừ các
ngày nghỉ, ngày lễ).
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì ra phiếu
hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu
cầu bổ sung.
Bước 5: Chuyển Phòng
chuyên môn kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Trong thời hạn 5 ngày làm việc,
kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị hỗ trợ của các nhà trường, Sở Giáo dục và Đào
tạo tổng hợp, thẩm định trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
Bước 6: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh nhận hồ sơ đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo. Trong thời hạn 3 ngày
làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ trình của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt.
Bước 7: Sở Giáo dục và
Đào tạo gửi các trường kết quả phê duyệt học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ
để nhà trường thông báo công khai và tổ chức triển khai thực hiện.
3.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách
thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một
cửa;
+ Gửi qua đường bưu điện;
+ Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bến Tre theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn
hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn
3.3 Thành phần, số lượng hồ
sơ:
3.3.1. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số
02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP);
b) Bản sao của một trong các
loại giấy tờ: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông
tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể
khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền
nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh
theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.
3.5. Đối tượng thực hiện: Học
sinh hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ của học sinh.
3.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục.
3.7. Kết quả thực hiện:
- Quyết định được hưởng chính sách
hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số.
- Mỗi tháng học sinh được hỗ trợ
15kg gạo và hỗ trợ tiền ăn bằng 40% mức lương tối thiểu chung và được hưởng
không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
- Đối với học sinh phải tự lo
chỗ ở, mỗi tháng được hỗ trợ tiền nhà bằng 10% mức lương tối thiểu chung và được
hưởng không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
116/2016/NĐ-CP).
3.10. Yêu cầu, điều kiện:
Đối với học sinh trung học phổ
thông là người dân tộc thiểu số
a) Đang học trường trung học phổ
thông hoặc cấp trung học phổ thông tại trường phổ thông có nhiều cấp học .
b) Bản thân và bố, mẹ hoặc người
giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng
dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
c) Nhà ở xa trường khoảng cách
từ 10 km trở lên hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: phải qua
sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá.
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 116/2016/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán
trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh trung học phổ thông ở xã, thôn
đặc biệt khó khăn.
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Chú thích: Phần
chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dùng
cho học sinh THCS, học sinh THPT học bán trú tại trường phổ thông ở xã, thôn đặc
biệt khó khăn)
Kính gửi Trường: ……………………………
Họ và tên học sinh:
...........................................
Sinh ngày…………. tháng……………
năm.......................
Dân tộc:
....................................................
Thường trú tại thôn/bản…………………………
xã..................
thuộc vùng:
..................................................
Huyện
........................... Tỉnh……………………………
Năm học…………… Là học sinh lớp:……
Trường.................
Vì lý do (chọn 1 trong 2 lý do
sau):
- Nhà ở xa trường (ghi rõ cách
nơi học tập bao nhiêu km): .............
- Địa hình giao thông khó khăn:
□
Nên em không thể đi đến trường
và trở về nhà trong ngày.
Vì vậy, em làm đơn này đề nghị
nhà trường xem xét, trình cấp có thẩm quyền để em được hưởng chính sách hỗ trợ
tiền và gạo theo quy định tại Nghị định số: ……/2016/NĐ-CP ngày…… tháng…… năm
2016 của Chính phủ, gồm:
1. Tiền ăn □
2. Tiền nhà ở (đối với trường hợp
học sinh phải tự lo chỗ ở) □
3. Gạo: □
|
………, ngày……
tháng…… năm 20..
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
4. Thủ tục:
Hỗ trợ học tập đối với học sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất
ít người
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với học sinh trung học
phổ thông học tại các cơ sở giáo dục công lập
- Đầu năm học, các cơ sở giáo dục
phổ thông có học sinh dân tộc thiểu số rất ít người theo học tổ chức phổ biến,
thông báo rộng rãi, hướng dẫn cho học sinh thuộc đối tượng được hưởng chính
sách làm đơn đề nghị hỗ trợ học tập.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày niêm yết thông báo; học sinh nộp đơn cho cơ sở giáo dục.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày hết hạn hết hạn nhận đơn, các cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức
xem xét đơn đề nghị hỗ trợ học tập, lập và phê duyệt danh sách đối tượng được
hưởng, niêm yết công khai danh sách đối tượng được hưởng, gửi báo cáo cơ quan
quản lý cấp trên trực tiếp và thực hiện việc chi trả.
Học sinh học tại các cơ sở giáo
dục công lập chỉ cần nộp đơn đề nghị hỗ trợ học tập một lần khi bắt đầu vào học
tại một cơ sở giáo dục. Trong các năm học tiếp theo, các cơ sở giáo dục căn cứ
vào danh sách học sinh dân tộc thiểu số rất ít người đang học tại trường và đơn
đề nghị của học sinh mới vào học để lập và phê duyệt danh sách đối tượng được
hưởng.
- Các cơ sở giáo dục công lập
chi trả tiền hỗ trợ học tập trực tiếp cho cha mẹ (hoặc người chăm sóc) trẻ mẫu
giáo; cho học sinh, sinh viên. Việc chi trả thực hiện theo tháng.
b) Đối với học sinh trung học
phổ thông học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập
- Đầu năm học, các cơ sở
giáo dục phổ thông có học sinh dân tộc thiểu số rất ít người theo học tổ chức
phổ biến, thông báo rộng rãi, hướng dẫn cho học sinh thuộc đối tượng được hưởng
chính sách làm đơn đề nghị hỗ trợ học tập.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày niêm yết thông báo học sinh nộp đơn cho cơ sở giáo dục. Các cơ sở
giáo dục có trách nhiệm xác nhận vào đơn đề nghị hỗ trợ học tập của học sinh
dân tộc thiểu số rất ít người.
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc,
kể từ ngày khai giảng năm học, học sinh trung học phổ thông nộp đơn đề nghị hỗ
trợ học tập cho Sở Giáo dục và Đào tạo nơi học sinh có hộ khẩu thường trú.
Trong trường hợp học sinh không trực tiếp đến nộp thì cha mẹ học sinh nộp thay.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày hết hạn nhận đơn đề nghị hỗ trợ Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm
tổ chức xem xét đơn, lập và phê duyệt danh sách đối tượng được hưởng, niêm yết
công khai danh sách đối tượng được hưởng chính sách và thực hiện chi trả.
- Sở Giáo dục và Đào tạo chi trả
tiền hỗ trợ học tập trực tiếp học sinh hoặc thông qua cha mẹ học sinh thuộc các
cơ sở giáo dục ngoài công lập. Tùy thuộc vào điều kiện thực tế của đối tượng được
hưởng, việc chi trả có thể thực hiện theo tháng hoặc theo quý.
4.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách
thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một
cửa;
+ Gửi qua đường bưu điện;
+ Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bến Tre theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn
hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
4.3.1. Hồ sơ gồm: Đơn đề nghị hỗ
trợ học tập (theo mẫu);
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với học sinh học tại các
cơ Sở giáo dục công lập: Thời hạn ra quyết định là 10 ngày làm việc kể từ ngày
hết hạn nhận đơn.
- Đối với học sinh học tại các
cơ sở giáo dục ngoài công lập: Thời hạn ra quyết định là 40 ngày làm việc kể từ
ngày khai giảng năm học.
4.5. Đối tượng thực hiện:
Học sinh trung học phổ thông thuộc
16 dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu,
Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ đang học tập tại các cơ sở giáo dục thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân.
4.6. Cơ quan thực hiện: Cơ
sở giáo dục, Sở Giáo dục và Đào tạo.
4.7. Kết quả thực hiện:
- Quyết định phê duyệt danh
sách học sinh dân tộc thiểu số rất ít người được hưởng hỗ trợ học tập.
- Học sinh dân tộc thiểu số rất
ít người học tại các trường trung học phổ thông được hưởng mức hỗ trợ học tập bằng
40% mức lương cơ sở/học sinh/tháng.
- Học sinh dân tộc thiểu số rất
ít người học tại các trường phổ thông dân tộc bán trú hoặc là học sinh bán trú
học tại trường phổ thông công lập có học sinh bán trú được hưởng mức hỗ trợ học
tập bằng 60% mức lương cơ sở /học sinh/tháng.
- Học sinh dân tộc thiểu số rất
ít người học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng mức hỗ trợ học
tập bằng 100% mức lương cơ sở/học sinh/tháng.
Thời gian được hưởng hỗ trợ: 12
tháng/năm cho đối tượng có thời gian học đủ 9 tháng/năm trở lên; trường hợp đối
tượng học không đủ 9 tháng/năm thì được hưởng theo thời gian học thực tế.
4.8. Phí, lệ phí: Không.
4.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu số 02: dùng cho học
sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục công lập tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định
chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh,
sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều
14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
Mẫu số 04: dùng cho học sinh,
sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 57/2017/NĐ -CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định
chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh,
sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
4.10. Yêu cầu, điều kiện
Học sinh trung học phổ thông
thuộc 16 dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ
Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ đang học tập tại các cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
4.11. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 57/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh
và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất
ít người.
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Chú thích: Phần
chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HỌC TẬP
(Dùng
cho học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục công lập)
Kính
gửi: (Cơ Sở Giáo dục và Đào tạo)
Họ và tên học sinh, sinh
viên:..........................................................................
Hộ khẩu thường trú tại:...................................................................................
Sinh
ngày:..............................................Dân tộc:............................................
Hiện đang học tại lớp:.....................................................................................
Trường:...........................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp
quản lý xem xét, giải quyết cấp tiền hỗ trợ học tập theo quy định và chế độ hiện
hành./.
XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN
NHÂN DÂN CẤP XÃ1
Nơi học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú
(Ký tên, đóng dấu)
|
...,ngày..tháng..năm..
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
1 Trường hợp học
sinh, sinh viên có giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu của gia đình thì nộp giấy
khai sinh hoặc sổ hộ khẩu của gia đình (bản sao có mang bản chính để đối chiếu hoặc
bản sao có chứng thực từ bản chính) kèm theo đơn, không cần xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã.
Mẫu
số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HỌC TẬP
(Dùng
cho học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập)
Kính gửi: Phòng Giáo dục
và Đào tạo (đối với học sinh tiểu học và trung học cơ sở); Sở Giáo dục
và Đào tạo (đối với học sinh trung học phổ thông); Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội (đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục
đại học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
Họ và tên học sinh, sinh
viên:.........................................................................
Hộ khẩu thường trú tại:................................
...................................................
Sinh
ngày:........................................................................................................
Dân tộc:...........................................................................................................
Hiện đang học tại lớp:.....................................Khóa:......................................
Trường:............................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp
quản lý xem xét, giải quyết cấp tiền hỗ trợ học tập theo quy định và chế độ hiện
hành./.
|
...,
ngày..tháng..năm..
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC
Cơ sở giáo dục:...................................................................................................
Xác nhận
em:......................................................................................................
Hiện là học sinh, sinh viên
đang học tại lớp:..........................Khóa:..................
Các chi tiết nêu trong đơn là
phù hợp với hồ sơ mà cơ sở giáo dục đang quản lý. Đang hưởng chính sách cùng
tính chất tại trường (nếu có), số tiền:......đồng/tháng và được hưởng.............tháng/năm.
Đề nghị các cấp quản lý xem
xét, giải quyết tiền hỗ trợ học tập theo quy định và chế độ hiện hành./.
|
...,ngày..tháng..năm..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|