|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 624/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính Đường bộ Sở Giao thông Đắk Nông
Số hiệu:
|
624/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Trần Xuân Hải
|
Ngày ban hành:
|
06/05/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 624/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 06 tháng 5
năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, THAY THẾ VÀ BÃI BỎ LĨNH VỰC ĐƯỜNG
BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 355/QĐ-BGTVT ngày 10/3/2020 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực Đường bộ
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Công văn số 639/GTVT-VP ngày 17
tháng 4 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế
và bãi bỏ lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Giao thông vận tải.
Điều 2.
Giao Văn phòng UBND tỉnh cập nhật vào Cơ sở dữ liệu Cổng Dịch vụ công quốc gia và niêm yết, công khai tại Trung tâm hành chính công theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở
Giao thông vận tải; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TTHCC, NCKSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Xuân Hải
|
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, THAY THẾ, BÃI BỎ LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 624/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ,
|
Trình
tự thực hiện; Thời gian giải quyết
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
I. Thủ tục hành chính sửa đổi.
|
1
|
Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép kinh doanh đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bao
gồm:
+ Giấy
đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định;
+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ
của người trực tiếp điều hành hoạt động vận
tải;
+ Bản sao hoặc
bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản
lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp,
hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành
khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng
công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).
- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh đối với hộ kinh doanh vận tải gồm:
+ Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
theo mẫu quy định;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
|
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích hoặc qua dịch vụ công trực
tuyến (nếu có) đến Trung tâm Hành chính công (TTHCC).
Địa chỉ: Số 01 Đường Điểu Ong, Phường
Nghĩa Trung, TX Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, TTHCC chuyển Sở Giao thông vận tải.
Bước 2.
Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ
sung, Sở Giao thông vận tải thông báo bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến TTHCC, để
thông báo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ;
- Trong thời hạn 4,5 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải thẩm định
hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô theo mẫu quy định. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì Sở Giao thông
vận tải phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến cho TTHCC và nêu rõ lý do.
b) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc.
|
Không
|
Nghị định số 10/2020/NĐ- CP ngày
17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô.
|
II. Thủ tục hành chính thay thế
|
1
|
Đăng ký khai thác tuyến
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đăng
ký khai thác tuyến theo mẫu quy định;
- Bản sao Biên bản thống nhất giữa
bến xe hai đầu tuyến với doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia khai thác tuyến
(áp dụng đối với trường hợp tuyến mới).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
|
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích hoặc qua dịch vụ công trực
tuyến (nếu có) đến Trung tâm Hành chính công (TTHCC).
Địa chỉ: Số 01 Đường Điểu Ong, Phường
Nghĩa Trung, TX Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, TTHCC chuyển Sở Giao thông vận tải.
Bước
2. Xử lý hồ sơ.
- Áp dụng đến hết ngày 30 tháng 6
năm 2021:
+ Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải kiểm tra hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải
nơi tiếp nhận hồ sơ thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến
doanh nghiệp, hợp tác xã.
Trong thời gian tối đa 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận thông báo sửa đổi, bổ sung của Sở Giao
thông vận tải, doanh nghiệp, hợp tác xã phải hoàn thiện và cập nhật đủ hồ sơ.
Trường hợp quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận thông báo, doanh nghiệp, hợp
tác xã không hoàn thiện, bổ sung đủ hồ sơ thì hồ sơ được coi là không hợp lệ,
Sở Giao thông vận tải tiếp tục kiểm tra hồ sơ tiếp theo theo thứ tự thời gian
nộp;
+ Đối với tuyến vận tải hành khách
cố định liên tỉnh:
Trong thời hạn tối đa 2,5 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi
tiếp nhận hồ sơ có văn bản gửi Sở Giao thông vận tải đầu
tuyến bên kia để lấy ý kiến.
Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Sở Giao
thông vận tải được xin ý kiến phải có văn bản trả lời. Trường hợp có doanh
nghiệp, hợp tác xã đăng ký khai thác tuyến (trùng tuyến, trùng giờ), Sở Giao
thông vận tải được lấy ý kiến thống nhất với Sở Giao
thông vận tải lấy ý kiến để quyết định theo nguyên tắc doanh nghiệp, hợp tác
xã nộp hồ sơ trước được kiểm tra và xử lý hồ sơ trước theo thứ tự thời gian.
Hết thời hạn trên nếu không có văn bản trả lời thì coi như Sở Giao thông vận
tải được xin ý kiến đã đồng ý.
Trong thời hạn tối đa 6,5 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ
ban hành Thông báo đăng ký khai thác tuyến
thành công (bằng văn bản) gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, Sở Giao thông vận
tải đầu tuyến bên kia, bến xe hai đầu tuyến để phối hợp quản lý;
+ Đối với tuyến vận tải hành khách cố
định nội tỉnh: Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải ban hành Thông báo đăng ký khai thác tuyến thành
công (bằng văn bản) gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, bến xe hai đầu tuyến để
phối hợp quản lý.
+ Áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm
2021:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thông báo
trực tiếp trên hệ thống dịch vụ công nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh
nghiệp, hợp tác xã.
Trong thời gian 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận thông báo sửa đổi, bổ sung của Sở Giao thông vận tải, doanh nghiệp,
hợp tác xã phải hoàn thiện và cập nhật hồ sơ lên hệ thống
dịch vụ công trực tuyến. Trường hợp quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
thông báo, doanh nghiệp, hợp tác xã không hoàn thiện, bổ sung đủ hồ sơ thì hồ sơ được coi là không hợp lệ, Sở Giao thông vận tải
tiếp tục kiểm tra hồ sơ tiếp theo theo thứ tự thời gian
nộp trên hệ thống dịch vụ công;
+ Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp
nhận hồ sơ ban hành Thông báo đăng ký
khai thác tuyến thành công (bằng văn bản) và trên hệ thống dịch vụ công
trực tuyến gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, Sở Giao thông vận
tải đầu tuyến bên kia (đối với tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh), bến xe
hai đầu tuyến để phối hợp quản lý.
Trường hợp có nhiều hồ sơ cùng đăng
ký trùng tuyến và trùng giờ xuất bến, Sở Giao thông vận tải xử lý hồ sơ theo
thứ tự thời gian nộp hồ sơ của doanh nghiệp, hợp tác xã trên hệ thống dịch vụ
công trực tuyến, đơn vị nộp trước được kiểm tra, xử lý trước.
b) Thời hạn giải quyết:
- Áp dụng đến hết ngày 30 tháng 6
năm 2021:
+ Đối với tuyến vận tải hành khách
cố định liên tỉnh: Trong thời hạn tối đa 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Sở Giao thông vận tải Thông
báo đăng ký khai thác tuyến thành công (bằng văn bản) gửi doanh nghiệp, hợp
tác xã, Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia, bến xe hai đầu tuyến để phối
hợp quản lý;
+ Đối với tuyến
vận tải hành khách cố định nội tỉnh: Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải Thông báo đăng ký khai thác tuyến thành
công (bằng văn bản) gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, bến xe hai đầu tuyến để
phối hợp quản lý.
- Áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm
2021:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải Thông báo
đăng ký khai thác tuyến thành công (bằng văn bản) và trên hệ thống dịch vụ
công trực tuyến gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, Sở Giao thông vận tải đầu tuyến
bên kia (đối với tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh), bến xe hai đầu tuyến
để phối hợp quản lý.
Trường hợp có
nhiều hồ sơ cùng đăng ký trùng tuyến và trùng giờ xuất bến, Sở Giao thông vận tải xử lý hồ sơ theo thứ tự
thời gian nộp hồ sơ của doanh nghiệp, hợp tác xã trên hệ thống dịch vụ công
trực tuyến, đơn vị nộp trước được kiểm tra, xử lý trước.
|
Không
|
Nghị định số 10/2020/NĐ- CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều
kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
|
2
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô khi có sự thay đổi liên quan đến
nội dung của Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép kinh
doanh bị thu hồi, bị tước quyền sử dụng
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép
kinh doanh khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh
doanh, bao gồm:
+ Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh
trong đó nêu rõ lý do xin cấp lại theo mẫu quy định;
+ Tài liệu chứng minh sự thay đổi của
những nội dung ghi trong Giấy phép kinh doanh:
(1) Tên và địa chỉ đơn vị kinh
doanh;
(2) Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) bao gồm: số,
ngày, tháng, năm, cơ quan cấp;
(3) Người đại diện theo pháp luật;
(4) Các hình thức kinh doanh;
(5) Cơ quan cấp Giấy phép kinh
doanh.
(việc thay đổi liên quan đến nội
dung nào thì bổ sung tài liệu về nội dung đó).
Trường hợp cấp lại Giấy phép kinh doanh
do bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng, hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh:
+ Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã
kinh doanh vận tải:
(1) Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
theo mẫu quy định;
(2) Bản sao văn bằng, chứng chỉ
của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;
(3) Bản sao hoặc bản chính Quyết định
thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các
điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã
kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe
buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận
tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).
+ Đối với hộ kinh doanh vận tải:
(1) Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
theo mẫu quy định;
(2) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
+ Tài liệu chứng minh việc khắc phục
vi phạm là nguyên nhân bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng Giấy phép kinh
doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
|
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích hoặc qua dịch vụ công trực
tuyến (nếu có) đến Trung tâm Hành chính công (TTHCC).
Địa chỉ: Số 01 Đường Điểu Ong, Phường
Nghĩa Trung, TX Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, TTHCC chuyển Sờ Giao thông vận
tải.
Bước
2. Giải quyết TTHC
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ
sung, Sở Giao thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông
báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa
đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 4,5 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải thẩm định
hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô theo mẫu quy định. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì Sở Giao thông
vận tải phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến và nêu rõ lý do.
b) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc.
|
Không
|
Nghị định số 10/2020/NĐ- CP ngày
17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô.
|
3
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất, bị hỏng
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh
theo mẫu quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bọ.
|
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích hoặc qua dịch vụ công trực
tuyến (nếu có) đến Trung tâm Hành chính công (TTHCC).
Địa chỉ: Số 01 Đường Điểu Ong, Phường
Nghĩa Trung, TX Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, TTHCC chuyển Sở Giao thông vận tải.
Bước
2. Giải quyết TTHC
Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ
sung, Sở Giao thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông
báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa
đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đứng theo quy định, Sở Giao
thông vận tải thực hiện cấp Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì Sở Giao thông
vận tải phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
b) Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc.
|
Không
|
Nghị định số 10/2020/NĐ- CP ngày
17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô.
|
4
|
Cấp phù hiệu xe ô tô kinh doanh
vận tải (kinh doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo tuyến cố định, bằng
xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh doanh vận tải
hàng hóa: bằng công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mỉ rơ moóc, xe ô tô tải kinh
doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải)
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy
đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định;
- Bản sao giấy đăng ký xe ô tô hoặc
bản sao giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký. Trường hợp
phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh
doanh vận tải thì xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng
thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc
hợp đồng hợp tác kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
|
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải
nộp hồ sơ trực tiếp, qua bưu chính công ích hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
(nếu có) đến Trung tâm Hành chính công (TTHCC).
Địa chỉ: Số 01 Đường Điểu Ong, Phường
Nghĩa Trung, TX Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, TTHCC chuyển Sở Giao thông vận
tải.
Bước
2. Xử lý hồ sơ.
-Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ
sung, cơ quan cấp phù hiệu thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những
nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
-Trong thời hạn 1,5 ngày làm việc,
kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho
các xe theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp,
Sở Giao thông vận tải trả lời bằng
văn bản hoặc trả lời thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý
do.
Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm
cập nhật thông tin trên hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Tổng cục Đường
bộ Việt Nam, thực hiện kiểm tra và chỉ cấp phù hiệu khi
thiết bị giám sát hành trình của xe đáp ứng đầy đủ các quy định về lắp đặt,
truyền dẫn dữ liệu.
Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải cấp hoặc qua đường bưu điện
hoặc hình thức phù hợp khác theo quy định. Trường hợp tiếp
nhận hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải cấp hoặc qua đường bưu điện, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin
các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao
thông vận tải.
Sở Giao thông vận tải cấp thực hiện
việc xử lý hồ sơ và cấp phù hiệu trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ
Giao thông vận tải;
- Sở Giao thông vận tải cấp kiểm
tra thông tin về Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
đối với các xe ô tô để đảm bảo phương tiện đủ điều kiện kinh doanh vận tải
trên hệ thống Đăng kiểm Việt Nam;
- Sở Giao thông vận tải cấp kiểm
tra thông tin về tình trạng của phương tiện trên hệ thống dịch vụ công trực
tuyến của Bộ Giao thông vận tải và hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Tổng
cục Đường bộ Việt Nam để thực hiện theo các trường hợp sau:
+ Trường hợp phương tiện chưa có
trên hệ thống thì thực hiện cấp phù
hiệu;
+ Trường hợp phương tiện đã có trên
hệ thống, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực
hiện gửi thông tin qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Sở Giao thông vận
tải đang quản lý phương tiện để đề nghị xác nhận và gỡ bỏ phương tiện khỏi hệ
thống. Trong thời gian 02 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải nhận được đề
nghị phải trả lời, trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Sở Giao thông vận
tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện cấp phù hiệu, biển hiệu
sau khi phương tiện được gỡ bỏ khỏi hệ thống.
b) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 ngày làm việc.
|
Không
|
Nghị định số 10/2020/NĐ- CP ngày
17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô.
|
5
|
Cấp lại phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải (kinh doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô
theo tuyến cố định, bằng xe buýt theo tuyến cố định,
bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh doanh vận tải
hàng hóa: bằng công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc,
xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải)
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với trường hợp khi hết hạn,
khi bị mất hoặc bị hư hỏng, khi thay đổi chủ sở hữu phương tiện hoặc thay đổi
đơn vị kinh doanh vận tải, hồ sơ gồm:
+ Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy
định;
+ Bản sao giấy đăng ký xe ô tô hoặc
bản sao giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký. Trường hợp
phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh
doanh vận tải thì xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng
thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa
thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Đối với trường hợp khi bị thu hồi
hoặc bị tước quyền sử dụng, hồ sơ gồm:
+ Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy
định;
+ Bản sao giấy đăng ký xe ô tô hoặc
bản sao giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký. Trường hợp
phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất
trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức,
cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp
tác kinh doanh;
+ Tài liệu chứng minh việc khắc phục
vi phạm là nguyên nhân bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng phù hiệu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
|
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải
nộp hồ sơ trực tiếp, qua bưu chính công ích hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
(nếu có) đến Trung tâm Hành chính công (TTHCC).
Địa chỉ: Số 01
Đường Điểu Ong, Phường Nghĩa Trung, TX Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, TTHCC chuyển Sở Giao thông vận
tải.
Bước 2. Xử lý hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ
sung, cơ quan cấp phù hiệu thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông
báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa
đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 1,5 ngày làm việc,
kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho
các xe theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp,
Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản hoặc trả lời thông qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
- Sở Giao thông vận tải có trách
nhiệm cập nhật thông tin trên hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Tổng cục
Đường bộ Việt Nam, thực hiện kiểm tra và chỉ cấp phù hiệu khi thiết bị giám
sát hành trình của xe đáp ứng đầy đủ các quy định về lắp đặt, truyền dẫn dữ liệu.
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả được thực hiện trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải cấp hoặc qua đường bưu
điện hoặc hình thức phù hợp khác theo quy định. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực
tiếp tại Sở Giao thông vận tải cấp hoặc qua đường
bưu điện, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ
sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ
công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.
Sở Giao thông
vận tải cấp thực hiện việc xử lý hồ sơ và cấp phù hiệu trên hệ thống dịch vụ
công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải;
- Sở Giao thông vận tải cấp kiểm
tra thông tin về Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các xe ô tô để đảm bảo phương tiện đủ điều kiện
kinh doanh vận tải trên hệ thống Đăng kiểm Việt Nam;
- Sở Giao thông vận tải cấp kiểm
tra thông tin về tình trạng của phương tiện trên hệ thống dịch vụ công trực
tuyến của Bộ Giao thông vận tải và hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Tổng cục Đường bộ Việt Nam để thực hiện theo các trường hợp
sau:
+ Trường hợp phương tiện chưa có
trên hệ thống thì thực hiện cấp phù hiệu;
+ Trường hợp phương tiện đã có trên
hệ thống, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện gửi thông tin
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Sở Giao thông vận tải đang quản lý phương tiện để đề nghị xác nhận và gỡ
bỏ phương tiện khỏi hệ thống. Trong thời gian 02 ngày làm việc, Sở Giao thông
vận tải nhận được đề nghị phải trả lời, trường hợp không đồng ý gỡ thông tin của phương tiện phải nêu rõ lý do. Sờ Giao thông vận
tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện cấp phù hiệu, biển hiệu sau khi phương tiện
được gỡ bỏ khỏi hệ thống.
b) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 ngày làm việc.
|
Không
|
Nghị định số 10/2020/NĐ- CP ngày
17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô.
|
Tổng số: I + II = 6 TTHC.
III. Thủ tục hành chính bãi bỏ.
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Ghi
chú
|
1
|
1.002194
|
Cấp
phù hiệu xe nội bộ
|
Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020
của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe
ô tô
|
Đường
bộ
|
|
2
|
1.002098
|
Cấp
lại phù hiệu xe nội bộ
|
Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày
17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô
|
Đường
bộ
|
|
3
|
2.000909
|
Công
bố đưa bến xe hàng vào khai thác
|
Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày
17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô
|
Đường
bộ
|
|
Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế và bãi bỏ lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 624/QĐ-UBND ngày 06/05/2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế và bãi bỏ lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đắk Nông
809
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|