ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 617/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 27
tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm
2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng
11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng
5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1082/QĐ-BTNMT ngày
23/4/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính nội
bộ lĩnh vực địa chất và khoáng sản trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 91/TTr-STNMT ngày 22 tháng 5 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước lĩnh vực Địa chất, khoáng sản thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài
nguyên và Môi trường (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên
và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan theo dõi, cập nhật
thành phần hồ sơ, trình tự, quy trình thực hiện đối với các thủ tục hành chính
kèm theo Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Đắk Nông; Văn phòng UBND tỉnh niêm yết, công khai tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Chiến
|
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT KHOÁNG SẢN TRONG HỆ THỐNG
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 617/QĐ-UBND ngày 27/5/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Đắk Nông)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP TỈNH THUỘC LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT, KHOÁNG
SẢN
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Khoanh định khu vực
cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
|
Khoáng sản
|
- Điều 28, Luật
Khoáng sản năm 2010;
- Điều 23, Điều 24
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ
|
- UBND tỉnh (Sở
Tài nguyên và Môi trường)
|
2
|
Khoanh định khu vực
không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh
|
Khoáng sản
|
- Điều 78, Luật
Khoáng sản năm 2010;
- Điều 22, Nghị định
số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ
|
- Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Khoanh định khu vực cấm hoạt
động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với
các Sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện để khoanh định khu vực cấm hoạt động
khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
Sau khi khoanh định được các khu vực cấm hoạt động
khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản Sở Tài nguyên và Môi trường
lấy ý kiến các Sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện.
- Bước 2:
Sau khi tổng hợp hoàn thiện khu vực cấm hoạt động
khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản tham mưu UBND tỉnh lấy ý
kiến các Bộ, cơ quan ngang Bộ liên quan theo quy định tại Điều 23 của Nghị định
số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
- Bước 3:
Sau khi hoàn thiện khu vực cấm hoạt động khoáng sản,
khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản theo ý kiến của các Bộ, cơ quan ngang
Bộ liên quan, Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt
động khoáng sản.
- Bước 4: UBND tỉnh Trình Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động
khoáng sản.
- Bước 5: Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định
phê duyệt.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Bản thuyết minh gồm các nội dung chính:
Căn cứ pháp lý và tài liệu làm cơ sở khoanh định; nguyên
tắc, phương pháp khoanh định; kết quả khoanh định theo từng lĩnh vực và tổng hợp
danh mục các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động
khoáng sản. Mỗi khu vực phải có bảng tọa độ các điểm khép góc theo hệ tọa độ
VN-2000, trừ khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản vì lý do quốc
phòng, an ninh.
- Phụ lục chi tiết kèm theo mô tả thông tin của từng
khu vực đã khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, tạm thời cấm hoạt động
khoáng sản;
- Bản đồ thể hiện các khu vực cấm hoạt động khoáng
sản, khu vực tạm thời cấm trên nền địa hình hệ tọa độ VN-2000, tỷ lệ từ
1/200.000 - 1/100.000, bao gồm cả đới hành lang bảo vệ, an toàn cho khu vực đã
khoanh định (nếu có).
Đối với các khu vực phức tạp, thể hiện trên các bản
vẽ chi tiết tỷ lệ từ 1/25.000 - 1/10.000 hoặc lớn hơn.
d) Thời gian lấy ý kiến kết quả khoanh định khu vực
cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản: Không quá
30 ngày làm việc.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Thủ tướng
Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ.
2. Khoanh định khu vực không
đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1:
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở,
ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có khoáng sản để khoanh định
khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo các tiêu chí quy định tại
Điều 22 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
- Bước 2:
Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh ký Quyết định
phê duyệt.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần hồ sơ: Không quy định.
d) Thời gian thực hiện: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ.