ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 604/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
10 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH
VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
Thực hiện Quyết định số
1235/QĐ-BTP ngày 01/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tư pháp ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp .
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 03 Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục I) sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Tư pháp tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Bãi
bỏ 03 Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục II) tại Quyết định số
394/QĐ-UBND ngày 07/5/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố chuẩn hóa
Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, các Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT,TTTH-CB,VP7.
MT 71/VP7/2024/CBTTHC-TP
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
TƯ PHÁP TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 604/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
I.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Ghi chú
|
Toàn trình
|
Một phần
|
Lĩnh vực Lý lịch tư pháp
|
1
|
Thủ tục cấp Phiếu Lý lịch tư pháp
cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam 2.000488.H42
|
10 ngày, kể từ ngày nhận được
yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là
công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước
ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được
xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công (TTPVHCC)
|
+ Phí cung cấp thông tin lý lịch
tư pháp: 200.000 đồng/lần /người.
+ Phí cung cấp thông tin lý lịch
tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm
cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng
liệt sỹ): 100.000 đồng/lần /người.
Các trường hợp miễn phí cung
cấp thông tin lý lịch tư pháp gồm: Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm
sóc và giáo dục trẻ em; Người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi;
Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật; Người thuộc hộ
nghèo và Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số
ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an
toàn khu theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người được cấp Phiếu
lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ phiếu
thứ 3 trở đi cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 5.000đ/phiếu, để bù đắp
chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp
|
x
|
- Luật Lý lịch tư pháp số
28/2009/QH12 ngày 17/6/2009 của Quốc hội;
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh,
quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH14;
- Luật Căn cước công dân số
59/2014/QH13 ngày 20/11/2019;
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14
ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP
ngày 23/11/2010 của Chính phủ;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08/04/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/04/2018 của Chính phủ;
- Nghị định số 42/2022/NĐ-CP
ngày 24/6/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số 13/2011/TT- BTP
ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP- TANDTC-VKSNDTC- BCA-BQP ngày 10/5/2012 của Bộ Tư pháp, Tòa
án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc
phòng;
- Thông tư số 16/2013/TT- BTP
ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 06/2024/TT- BTP
ngày 19/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 244/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
|
x
|
|
TTHC sửa đổi, bổ sung về:
- Trình tự thực hiện
- Cách thức thực hiện
- Thành phần hồ sơ
- Mẫu đơn, tờ khai
- Căn cứ pháp lý
|
2
|
Thủ tục cấp Phiếu LLTP cho cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là
công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam) 2.00417.H42
|
10 ngày kể từ ngày nhận được
yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu LLTP là công dân Việt
Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước
ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì
thời hạn không quá 15 ngày
|
TTPVHCC
|
Không
|
x
|
- Luật Lý lịch tư pháp số
28/2009/QH12 ngày 17/6/2009 của Quốc hội;
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh,
quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH14;
- Luật Căn cước công dân số
59/2014/QH13 ngày 20/11/2019;
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14
ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP
ngày 23/11/2010 của Chính phủ;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08/04/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/04/2018 của Chính phủ;
- Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày
24/6/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số 13/2011/TT- BTP
ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp;
- Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP- TANDTC-VKSNDTC- BCA-BQP ngày 10/5/2012 của Bộ Tư pháp, Tòa
án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc
phòng;
- Thông tư số 16/2013/TT- BTP
ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 06/2024/TT- BTP
ngày 19/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 244/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
|
x
|
|
TTHC sửa đổi, bổ sung về:
- Trình tự thực hiện
- Cách thức thực hiện
- Thành phần hồ sơ
- Mẫu đơn, tờ khai
- Căn cứ pháp lý
|
3
|
Thủ tục cấp Phiếu LLTP cho cơ
quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang
cư trú tại Việt Nam) 2.000505.H42
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở
nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương
nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
Trường hợp khẩn cấp thì
thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
|
TTPVHCC
|
Không
|
x
|
- Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12
ngày 17/6/2009 của Quốc hội;
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh,
quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH14;
- Luật Căn cước công dân số
59/2014/QH13 ngày 20/11/2019;
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14
ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP
ngày 23/11/2010 của Chính phủ;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08/04/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/04/2018 của Chính phủ;
- Nghị định số 42/2022/NĐ-CP
ngày 24/6/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số 13/2011/TT- BTP
ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp;
- Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP- TANDTC-VKSNDTC- BCA-BQP ngày 10/5/2012 của Bộ Tư pháp, Tòa
án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc
phòng;
- Thông tư số 16/2013/TT- BTP
ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 06/2024/TT- BTP
ngày 19/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 244/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
|
x
|
|
TTHC sửa đổi, bổ sung về:
- Trình tự thực hiện
- Cách thức thực hiện
- Thành phần hồ sơ
- Mẫu đơn, tờ khai
- Căn cứ pháp lý
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành theo Quyết định số: 604/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT
|
Sồ hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Căn cứ pháp lý quy định bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực Lý lịch tư pháp
|
|
|
1
|
2.000488.H42
|
Thủ tục cấp Phiếu Lý lịch tư
pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
|
Thông tư số 06/2024/TT-BTP
ngày 19/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp
|
TTHC đã được công bố tại Quyết
định số 394/QĐ-UBND ngày 07/5/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố chuẩn
hóa Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
2
|
2.00417.H42
|
Thủ tục cấp Phiếu LLTP cho cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là
công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam)
|
3
|
2.000505.H42
|
Thủ tục cấp Phiếu LLTP cho cơ
quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang
cư trú tại Việt Nam)
|
NỘI DUNG
CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH NINH BÌNH
LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP
1. Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam,
người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
-
Trình tự thực hiện:
+
Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình:
Công
dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó thường trú; trường hợp không có
nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó tạm trú; trường hợp cư trú ở
nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.
Người
nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.
Hồ
sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Ninh Bình bằng hình thức trực tiếp, gửi bưu chính hoặc trực tuyến.
+
Người có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đăng ký nhận kết quả tại nơi nộp hồ
sơ hoặc nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính hoặc nhận kết quả bản điện tử qua Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Ninh Bình (đối với trường hợp
người dân nộp hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Ninh Bình).
-
Cách thức thực hiện:
+
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình.
+
Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
+
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Ninh Bình.
-
Thành phần hồ sơ:
+ Tờ
khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định (Mẫu số 03/2024/LLTP; Mẫu số 04/2024/LLTP; Mẫu số 12/2024/LLTP; Mẫu số 13/2024/LLTP)[1]
+ Bản
sao Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước hoặc Thẻ Căn cước công dân hoặc hộ
chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Trường hợp nộp bản chụp thì phải
xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp không có bản chính để đối chiếu
thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật).[2]
+ Văn
bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp số 1[3] (trường hợp người
được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản
ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
Cá
nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác
làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Ngoài
ra, người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm
phí phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh.
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
-
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời
gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện
đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
-
Cơ quan trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
-
Cơ quan phối hợp:
+ Cơ
quan công an: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Phiếu xác
minh thông tin lý lịch tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh thực hiện tra cứu
thông tin về tình trạng án tích của đương sự và gửi cho Sở Tư pháp kết quả tra
cứu. Trường hợp phải tra cứu thông tin trong hệ thống hồ sơ, tàng thư của Bộ
Công an thì thời hạn không quá 09 ngày làm việc.
+ Cơ
quan Tòa án: Trường hợp sau khi tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan
Công an mà vẫn chưa đủ căn cứ để kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của
đương sự có điểm chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay
không có án tích.
+ Cơ
quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp
cho người đã từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân viên quốc phòng.
+
Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia: Trường hợp công dân Việt Nam đã thường trú
tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; có thời gian cư trú ở nước
ngoài; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam từ ngày 01/7/2010.
+ Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan tiến hành tố tụng; cơ quan, tổ chức
khác có liên quan: Trường hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án
tích.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ
khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Mẫu
số 03/2024/TT-LLTP);
+ Tờ
khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy
quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người
chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2) (Mẫu số 04/2024/TT-LLTP).
+ Tờ
khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp điện tử tương tác (Mẫu số 12/2024/LLTP; Mẫu số 13/2024/LLTP).
-
Phí:
+ Phí
cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: 200.000 đồng/lần/người.
+ Phí
cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng,
thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi),
người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/lần/người.
Các
trường hợp miễn phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp gồm: Trẻ em theo quy định
tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Người cao tuổi theo quy định tại
Luật người cao tuổi; Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật;
Người thuộc hộ nghèo và Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân
tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên
giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu
lý lịch tư pháp số 1, số 2.
-
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
-
Căn cứ pháp lý:
+ Luật
Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12.
+ Luật
Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số
51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung năm 2023.
+ Luật
Cư trú số 68/2020/QH14.
+ Luật
Căn cước số 26/2023/QH15.
+ Nghị
định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp.
+ Nghị
định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử.
+ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 04 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4
năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính.
+ Nghị
định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc
cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường
mạng.
+
Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban
hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
+
Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5
năm 2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối
cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh,
trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
+
Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc
ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
+
Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư
pháp.
+
Thông tư số 06/2024/TT-BTP ngày 19/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu
sổ lý lịch tư pháp.
+ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
qua dịch vụ bưu chính công ích.
Mẫu số 03/2024/LLTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp)
Kính gửi
...................................................................
1.
Tên tôi là (ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu):…………………………..………………
2.
Tên gọi khác (nếu có):............................................ 3. Giới
tính:…………………
4.
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………......………
5. Chứng
minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Thẻ căn cước/Giấy chứng nhận căn
cước/Hộ chiếu: .........................................………………….Số: ………………………
Cấp
ngày.......tháng.........năm..............Tại:………………………………..……………
6.
Nơi sinh (tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương):…………………...…...…………..
…………………………………………………………..........…………..………..…………
7. Quốc
tịch:......................................................8. Dân tộc:………....…………………..
9.
Nơi thường trú:………………………………………………...…………….......………..
10.
Nơi tạm trú: …………………..........…………………………………………………….
11. Họ
và tên cha (ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu):
..................................Năm sinh:……
12. Họ
và tên mẹ (ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu):
...................................Năm sinh: ................
13. Họ
và tên vợ/chồng (ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu):.............................Năm
sinh:…...
14. Số
điện thoại/e-mail:………………………………………………………………
15.
Quá trình cư trú, nghề nghiệp, nơi làm việc từ khi đủ 14 tuổi:
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Nơi thường trú/Tạm trú
|
Nghề nghiệp, nơi làm việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16. Thông tin về án tích, nội dung
bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
......................................................................................
17. Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp: Số 1
Số 2
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định
tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1):
CóKhông
18. Mục đích yêu cầu cấp Phiếu
lý lịch tư pháp: …………………………………………….
19. Hình thức, phương thức nhận
kết quả:
- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp giấy
trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp Phiếubằng
- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp giấy
qua dịch vụ bưu chínhbằng
Địa chỉ nhận kết quả:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..…
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp
yêu cầu cấp ………………Phiếu
- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp
theo phương thức trực tuyếnđiện tử
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
............., ngày ............. tháng ............. năm
.............
Người khai
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
_________________
Ghi chú:
1. Biểu mẫu này được sử dụng
trong trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính). Người
yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp kê khai đầy đủ thông tin có trong biểu mẫu.
Trường hợp thông tin cá nhân được xác thực và cung cấp bởi thông tin tại Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư thì điền thông tin hoặc tích chọn thông tin tại các
trường từ số (1), (4), (5), (6) và từ số (14) đến (19).
2. Thông tin số (5): ghi rõ là
chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn
cước hay hộ chiếu. Trường hợp là thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước thì ghi
số định danh cá nhân.
3. Thông tin số (9), (10): ghi
rõ nơi thường trú, tạm trú; trường hợp không có nơi thường trú thì ghi nơi tạm
trú tại thời điểm yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp; trường hợp không có nơi
thường trú, tạm trú thì điền “//”.
4. Thông tin số (15):
- Đối với người nước ngoài thì
kê khai thông tin trong thời gian cư trú tại Việt Nam.
- Đối với người đã từng là quân
nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ
thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ quân đội.
5. Thông tin số (17): Người yêu
cầu cấp Phiếu lựa chọn loại Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp và yêu cầu về nội
dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo
quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
số 1).
6. Thông tin số (19): Người yêu
cầu cấp Phiếu lựa chọn hình thức, phương thức nhận kết quả. Trường hợp nhận kết
quả qua dịch vụ bưu chính, đề nghị ghi đầy đủ địa chỉ nhận kết quả và thực hiện
nộp phí dịch vụ bưu chính. Trường hợp nhận kết quả trực tuyến, kết quả bản điện
tử sẽ được gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân và địa chỉ thư điện tử
đã đăng ký tại thông tin số (14).
Mẫu
số 04/2024/LLTP
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ
KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng
cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và
cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
số 1, số 2)
Kính
gửi: ...................................................................
I. PHẦN KHAI VỀ NGƯỜI ĐƯỢC ỦY
QUYỀN HOẶC CHA/MẸ CỦA NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
1. Tên tôi là (ghi bằng chữ
in hoa, đủ dấu):
..............................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:...........................................................................................................
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn
cước công dân/Thẻ căn cước/Giấy chứng nhận căn cước/Hộ chiếu:....................................................................Số:.................................................................
Cấp
ngày.......tháng.........năm..............Tại:.................................................................................
4. Địa chỉ liên hệ:..... ...............................................Số
điện thoại:.........................................
5. Được sự ủy quyền:
...............................................................................................................
5.1. Mối quan hệ với người uỷ
quyền:......................................................................................
5.2. Theo văn bản ủy quyền ký
ngày.................tháng..........năm
.............................................
Tôi làm Tờ khai này đề nghị cấp
Phiếu lý lịch tư pháp cho người có tên dưới đây:
II. PHẦN KHAI VỀ NGƯỜI ỦY
QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
1. Họ và tên (ghi bằng chữ
in hoa, đủ dấu):..............................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có):............................................
3. Giới tính:........................................
4. Ngày, tháng, năm
sinh:...........................................................................................................
5. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn
cước công dân/Thẻ căn cước/Giấy chứng nhận căn cước/Hộ chiếu:
……........…...............số:.................................. cấp
ngày.......tháng .........năm.................
Tại:
…………………………..........……………………………......................................................
6. Nơi sinh (tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương):
.................................................................
7. Quốc tịch:......................................................8.
Dân tộc: ......................................................
9. Nơi thường
trú:.......................................................................................................................
10. Nơi tạm trú:
.........................................................................................................................
11. Họ và tên cha (ghi bằng
chữ in hoa, đủ dấu):
............................................................ Năm
sinh:..........................................................................................................................................
12. Họ và tên mẹ (ghi bằng
chữ in hoa, đủ dấu):
............................................................. Năm
sinh:
..........................................................................................................................................
13. Họ và tên vợ/chồng(ghi bằng
chữ in hoa, đủ dấu): ....................................................
Năm
sinh:
.........................................................................................................................................
14. Số điện thoại/e-mail:
..........................................................................................................
15. Quá trình cư trú, nghề nghiệp,
nơi làm việc từ khi đủ 14 tuổi:
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Nơi thường trú/ Tạm trú
|
Nghề nghiệp, nơi làm việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16. Thông tin về án tích, nội
dung bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu
có):
...............................................................................................................
.................................................................................................................................................
17. Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp: Số 1 □ Số 2
□
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định
tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1):
Có □ Không □
18. Mục đích yêu cầu cấp Phiếu
lý lịch tư pháp:
.....................................................................
19. Hình thức, phương thức nhận
kết quả:
- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp bằng
giấy trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp Phiếu □
- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp bằng
giấy qua dịch vụ bưu chính □
Địa chỉ nhận kết quả:
................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp
yêu cầu cấp .....................................................................Phiếu
- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp điện
tử theo phương thức trực tuyến □
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
............., ngày ............. tháng ............. năm
.............
Người khai
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
_________________
Ghi chú:
1. Biểu mẫu này được sử dụng
trong trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính). Người
yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp kê khai đầy đủ thông tin có trong biểu mẫu.
Trường hợp thông tin cá nhân được xác thực và cung cấp bởi thông tin tại Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư thì điền thông tin hoặc tích chọn thông tin tại các
trường từ số (1) đến (5) phần I; số (1), (4), (5), (6) và từ số (14) đến số
(19) phần II.
2. Thông tin số (3) phần I và
(5) phần II: ghi rõ là chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước,
giấy chứng nhận căn cước hay hộ chiếu. Trường hợp là thẻ căn cước, giấy chứng
nhận căn cước hoặc người chưa thành niên thì ghi số định danh cá nhân.
3. Thông tin số (5.1) phần I:
ghi rõ mối quan hệ trong trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng,
con của người ủy quyền; trong trường hợp này không cần có văn bản ủy quyền;
Thông tin số (5.2) phần I ghi rõ trong trường hợp có văn bản ủy quyền.
4. Thông tin số (9), (10) phần
II: ghi rõ nơi thường trú, tạm trú; trường hợp không có nơi thường trú thì ghi
nơi tạm trú tại thời điểm yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp; trường hợp không
có nơi thường trú, tạm trú thì điền “//”.
5. Thông tin số (15) phần II:
- Đối với người nước ngoài thì
kê khai thông tin trong thời gian cư trú tại Việt Nam.
- Đối với người đã từng là quân
nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ
thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ quân đội.
6. Thông tin số (17) phần II:
Người yêu cầu cấp Phiếu lựa chọn loại Phiếu LLTP yêu cầu cấp và yêu cầu về nội
dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo
quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
số 1).
7. Thông tin số (19) phần II:
Người yêu cầu cấp Phiếu lựa chọn hình thức, phương thức nhận kết quả. Trường hợp
nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính, đề nghị ghi đầy đủ địa chỉ nhận kết quả và
thực hiện nộp phí dịch vụ bưu chính. Trường hợp nhận kết quả trực tuyến, kết quả
bản điện tử sẽ được gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân và địa chỉ
thư điện tử đã đăng ký tại thông tin số (14) phần II.
Mẫu
số 12/2024/LLTP
TỜ
KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
(Dùng
cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp)
Kính
gửi:……………………………………….
1. Tên tôi là (ghi bằng chữ
in hoa, đủ dấu):
.................................................................
2.Tên gọi khác (nếu
có):............................................ 3. Giới tính:
...............................
4. Ngày, tháng, năm sinh:
.............................................................................................
5. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn
cước công dân/Thẻ căn cước/Giấy chứng nhận căn cước: .........................................
Số:
.....................................................................................
Cấp
ngày.......tháng.........năm..............Tại:
...................................................................
6. Nơi sinh (tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương):.....................
.......................................................................................................
7. Quốc tịch:......................................................8.
Dân tộc: ........................................
9. Nơi thường trú:
.........................................................................................................
10. Nơi tạm trú:
............................................................................................................
11. Họ và tên cha (ghi bằng
chữ in hoa, đủ dấu): ....................................Năm sinh: ..
......................................................................................................................................
12. Họ và tên mẹ (ghi bằng
chữ in hoa, đủ dấu): ....................................Năm sinh:....
13. Họ và tên vợ/chồng(ghi bằng
chữ in hoa, đủ dấu):............................Năm sinh: ....
14. Số điện thoại/e-mail:
...............................................................................................
15. Quá trình cư trú, nghề nghiệp,
nơi làm việc từ khi đủ 14 tuổi:
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Nơi thường trú/ Tạm trú
|
Nghề nghiệp, nơi làm việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16. Thông tin về án tích, nội
dung bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu
có):
...........................................................................................................................
17. Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp: Số 1 □ Số 2 □
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp,hợp tác xã theo quyết định
tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1):
Có □ Không □
18. Mục đích yêu cầu cấp Phiếu
lý lịch tư pháp:…………………………………...
19. Hình thức, phương thức nhận
kết quả:
- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp bằng
giấy trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp Phiếu □
- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp bằng
giấy qua dịch vụ bưu chính: □
Địa chỉ nhận kết quả:…………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………....…….
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp
yêu cầu cấp…………Phiếu
- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp điện
tử theo phương thức trực tuyến □
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
_________________
Ghi chú:
1. Biểu mẫu này dùng cho trường
hợp nộp hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp trên môi trường điện tử.
2. Các thông tin số (2), (3) và
từ số (7) đến số (13): các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
không cần kê khai. Trường hợp không khai thác được thông tin từ Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư, người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp kê khai đầy đủ
thông tin.
3. Thông tin số (5): ghi rõ là
chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn
cước. Trường hợp là thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước thì ghi số định danh
cá nhân.
4. Thông tin số (15):
- Đối với người nước ngoài thì
kê khai thông tin trong thời gian cư trú tại Việt Nam.
- Đối với người đã từng là quân
nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ
thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ quân đội.
5. Thông tin số (17): Người yêu
cầu cấp Phiếu lựa chọn loại Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp và yêu cầu về nội
dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo
quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
số 1).
6. Thông tin số (19): Người yêu
cầu cấp Phiếu lựa chọn hình thức, phương thức nhận kết quả. Trường hợp nhận kết
quả qua dịch vụ bưu chính, đề nghị ghi đầy đủ địa chỉ nhận kết quả và thực hiện
nộp phí dịch vụ bưu chính. Trường hợp nhận kết quả trực tuyến, kết quả bản điện
tử sẽ được gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân và địa chỉ thư điện tử
đã đăng ký tại thông tin số (14).
Mẫu
số 13/2024/LLTP
TỜ
KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
(Dùng
cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và
cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
số 1, số 2)
Kính
gửi:……………………………………………
I. PHẦN KHAI VỀ NGƯỜI ĐƯỢC ỦY
QUYỀN HOẶC CHA/MẸ CỦA NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
1. Tên tôi là (ghi bằng chữ
in hoa, đủ dấu):
................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:
...........................................................................................
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn
cước công dân/Thẻ căn cước/Giấy chứng nhận căn cước:
......................................... .. Số:..................................................
Cấp
ngày.......tháng.........năm..............Tại: .................................
4. Địa chỉ liên hệ:
.......................................................................................................
........................................................................................Số
điện thoại: ......................
5. Được sự ủy quyền:
..................................................................................................
5.1. Mối quan hệ với người uỷ
quyền :
.....................................................................................................................................
5.2. Theo văn bản ủy quyền ký
ngày.........................tháng..........năm………………..
Tôi làm Tờ khai này đề nghị cấp
Phiếu lý lịch tư pháp cho người có tên dưới đây:
II. PHẦN KHAI VỀ NGƯỜI ỦY
QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
1. Họ và tên (ghi bằng chữ
in hoa, đủ dấu):
..............................................................
2. Tên gọi khác (nếu
có):............................................ 3. Giới tính:
...........................
4. Ngày, tháng, năm sinh:
...........................................................................................
5. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn
cước công dân/Thẻ căn cước/Giấy chứng nhận căn cước:
......................................... ..........Số:
...........................................
Cấp
ngày.......tháng.........năm..............Tại:
.................................
6. Nơi sinh (tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương): ...................
.....................................................................................................
7. Quốc tịch:......................................................8.
Dân tộc: ........................................
9. Nơi thường trú:
.......................................................................................................
10. Nơi tạm trú:
...........................................................................................................
11. Họ và tên cha (ghi bằng
chữ in hoa): ....................................Năm sinh: ..............
12. Họ và tên mẹ (ghi bằng
chữ in hoa): ....................................Năm sinh: ...............
13. Họ và tên vợ/chồng(ghi bằng
chữ in hoa):............................Năm sinh: ................
14. Số điện thoại/e-mail:............................................................................................
15. Quá trình cư trú, nghề nghiệp,
nơi làm việc từ khi đủ 14 tuổi:
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Nơi thường trú/Tạm trú
|
Nghề nghiệp, nơi làm việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16. Thông tin về án tích, nội
dung bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp,hợp tác xã (nếu
có):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
17. Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp: Số 1 □ Số 2 □
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp,hợp tác xã theo quyết định
tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1):
Có Không
18. Mục đích yêu cầu cấp Phiếu
lý lịch tư pháp:
........................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
19. Hình thức, phương thức nhận
kết quả:
- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp bằng
giấy trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp Phiếu □
- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp bằng
giấy qua dịch vụ bưu chính: □
Địa chỉ nhận kết quả:
.........................................................................................................
............................................................................................................................................
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp
yêu cầu cấp ....................................................... Phiếu
- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp điện
tử theo phương thức trực tuyến □
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
____________________
Ghi chú:
1. Biểu mẫu này dùng cho trường
hợp nộp hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp trên môi trường điện tử.
2. Các thông tin số (2), (3) và
từ số (7) đến số (13) phần II: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư và điền tự động. Trường hợp không khai thác được thông tin từ Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư, người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp cung cấp
đầy đủ thông tin.
3. Thông tin số (3) phần I và số
(5) phần II: ghi rõ là chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước,
giấy chứng nhận căn cước. Trường hợp là thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước
hoặc người chưa thành niên thì ghi số định danh cá nhân.
4. Thông tin số (5.1) phần I:
ghi rõ mối quan hệ trong trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng,
con của người ủy quyền; trong trường hợp này không cần có văn bản ủy quyền;
Thông tin số (5.2) phần I: ghi
rõ trong trường hợp có văn bản ủy quyền.
5. Thông tin số (15) Phần II:
- Đối với người nước ngoài thì
kê khai thông tin trong thời gian cư trú tại Việt Nam.
- Đối với người đã từng là quân
nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ
thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ quân đội.
6. Thông tin số (17) phần II:
Người yêu cầu cấp Phiếu lựa chọn loại Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp và yêu
cầu về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác
xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp số 1).
7. Thông tin số (19) phần II:
Người yêu cầu cấp Phiếu lựa chọn hình thức, phương thức nhận kết quả. Trường hợp
nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính, đề nghị ghi đầy đủ địa chỉ nhận kết quả và
thực hiện nộp phí dịch vụ bưu chính. Trường hợp nhận kết quả trực tuyến, kết quả
bản điện tử sẽ được gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân và địa chỉ
thư điện tử đã đăng ký tại thông tin số (14) phần II.
2. Thủ tục
cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài
đang cư trú ở Việt Nam)
- Trình tự thực hiện:
+ Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình:
Đối với công dân Việt Nam nộp
tại Sở Tư pháp nơi người đó thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì
nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp
tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.
Đối với người nước ngoài cư
trú tại Việt Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.
Hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp gửi về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình: bằng hình thức
trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
+ Nhận kết quả tại nơi nộp hồ
sơ hoặc nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính hoặc nhận kết quả bản điện tử qua Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Ninh Bình (đối với trường hợp
nộp hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu qua Cổng dịch vụ công quốc gia Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Ninh Bình).
- Cách thức thực hiện:
+ Gửi văn bản yêu cầu đến Sở
Tư pháp.
+ Gửi văn bản yêu cầu qua dịch
vụ bưu chính.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến trên
Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Ninh Bình.
- Thành phần hồ sơ: Văn
bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng, cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (Mẫu số 05/2024/LLTP; Mẫu số 14/2024/LLTP)[4]
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người
được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều
nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải
xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15
ngày.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết
thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp:
+ Cơ quan công an: Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Phiếu xác minh thông tin lý lịch tư
pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh thực hiện tra cứu thông tin về tình trạng án
tích của đương sự và gửi cho Sở Tư pháp kết quả tra cứu. Trường hợp phải tra cứu
thông tin trong hệ thống hồ sơ, tàng thư của Bộ Công an thì thời hạn không quá
09 ngày làm việc.
+ Cơ quan Tòa án: Trường hợp
sau khi tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ
căn cứ để kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm
chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay không có án tích.
+ Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ
Quốc phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người từng là sĩ quan, hạ
sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.
+ Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc
gia: Trường hợp công dân Việt Nam đã thường trú tại nhiều tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại
Việt Nam từ ngày 01/7/2010.
+ Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn; cơ quan tiến hành tố tụng; cơ quan, tổ chức khác có liên quan: Trường
hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu văn bản yêu cầu
cấp Phiếu lý lịch tư pháp dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan nhà nước,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (Mẫu số 05/2024/LLTP);
+Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu
lý lịch tư pháp điện tử tương tác (Mẫu
số 14/2024/LLTP).
- Phí cung cấp thông tin
lý lịch tư pháp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 1.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Lý lịch tư pháp số
28/2009/QH12.
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh,
quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ
sung năm 2023.
+ Luật Cư trú số 68/2020/QH14.
+ Luật Căn cước số
26/2023/QH15.
+ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP
ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Lý lịch tư pháp.
+ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử.
+ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
+ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP
ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch
vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
+ Thông tư số 13/2011/TT-BTP
ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu
mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
+ Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư
pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ
Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 16/2013/TT-BTP
ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử
dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 244/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 06/2024/TT-BTP
ngày 19/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
+ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
Mẫu
số 05/2024/ LLTP
|
(Mẫu
văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan
nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội)
|
…………………………
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
……, ngày……
tháng……năm……
|
Kính
gửi: Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia/Sở Tư pháp
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp
ngày 17 tháng 6 năm 2009, (cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp),
số định danh của tổ chức (nếu có) ........................................... đề
nghị Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia/Sở Tư pháp cấp Phiếu lý lịch tư pháp của
người có tên dưới đây:
1. Họ và tên (ghi bằng chữ
in hoa, đủ dấu): ..........................................................................
2. Tên gọi khác (nếu
có):............................................. 3. Giới
tính:.......................................
4. Ngày, tháng, năm sinh:
......................................................................................................
5. Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
Căn cước công dân/Thẻ Căn cước/Giấy chứng nhận căn cước/Hộ chiếu:
......................................... ..................Số:......................................................
Cấp
ngày.......tháng.........năm..............Tại:
............................................................................
6. Nơi sinh (tỉnh/ thành phố
trực thuộc Trung ương):
...........................................................
7. Quốc tịch:......................................................8.
Dân tộc: ...................................................
9. Nơi thường trú:
..................................................................................................................
10. Nơi tạm trú:
.....................................................................................................................
11. Họ và tên cha (ghi bằng
chữ in hoa, đủ dấu): ....................................Năm sinh:
...........
12. Họ và tên mẹ (ghi bằng
chữ in hoa, đủ dấu): .....................................Năm sinh:
..........
13. Họ và tên vợ/chồng(ghi bằng
chữ in hoa, đủ dấu):..............................Năm sinh: .........
14. Số điện thoại/địa chỉ email
của cơ quan/tổ chức: ............................................................
15. Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp: Số 1 □ Số 2 □
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định
tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1):
Có □ Không □
16. Mục đích sử dụng Phiếu lý lịch
tư pháp:
........................................................................
................................................................................................................................................
17. Hình thức, phương thức nhận
kết quả:
- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp bằng
giấy trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp Phiếu □
- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp bằng
giấy qua dịch vụ bưu chính: □
Địa chỉ nhận kết quả:
........................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Số lượng Phiếu lý lịch tư
pháp yêu cầu cấp .......................................................... Phiếu
- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp điện
tử theo phương thức trực tuyến □
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu…
|
18. ....................................................
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
Ghi chú :
1. Biểu mẫu này được sử dụng
trong trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính). Cơ
quan/tổ chức yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp kê khai đầy đủ thông tin có
trong biểu mẫu. Trường hợp thông tin cá nhân được xác thực và cung cấp bởi
thông tin tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì cơ quan, tổ chức điền thông
tin hoặc tích chọn thông tin tại các trường từ số (1), (4), (5), (6) và từ số
(14) đến số (17).
2. Thông tin số (5): ghi rõ là
chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn
cước hay hộ chiếu. Trường hợp là thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước hoặc
người chưa thành niên thì ghi số định danh cá nhân.
3. Thông tin số (9), (10): ghi
rõ nơi thường trú, tạm trú; trường hợp không có nơi thường trú thì ghi nơi tạm
trú tại thời điểm yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp; trường hợp không có nơi
thường trú, tạm trú thì điền “//”.
4. Thông tin số (15): Cơ quan,
tổ chức lựa chọn loại Phiếu theo yêu cầu. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (cơ quan, tổ chức)
để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập,
quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã. Cơ quan, tổ chức lựa chọn yêu cầu xác nhận về
nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã
theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu số 1). Phiếu
lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ hoạt động điều
tra, truy tố, xét xử.
5. Thông tin số (17): Cơ quan,
tổ chức yêu cầu cấp Phiếu lựa chọn hình thức, phương thức nhận kết quả. Trường
hợp nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính, đề nghị ghi đầy đủ địa chỉ nhận kết quả.
Trường hợp nhận kết quả trực tuyến, kết quả bản điện tử sẽ được gửi về Kho quản
lý dữ liệu điện tử của cơ quan, tổ chức và địa chỉ thư điện tử đã đăng ký tại
thông tin số (14).
6. Thông tin số (18): Thủ trưởng
cơ quan/tổ chức ký ghi rõ họ tên, đóng dấu hoặc ký số.
Mẫu
số 14/2024/LLTP
MẪU
VĂN BẢN
YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
(Dùng
cho cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội)
Kính
gửi: ....................................................
Căn
cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009, (cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp), số định danh của tổ chức (nếu có)
........................................... đề nghị Trung tâm Lý lịch tư pháp
quốc gia/Sở Tư pháp cấp Phiếu lý lịch tư pháp của người có tên dưới đây:
1. Họ và tên (ghi bằng chữ
in hoa, đủ dấu):
.................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu
có):............................................ 3. Giới tính:........................................
4. Ngày, tháng, năm sinh:
.............................................................................................................
5. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn
cước công dân/Thẻ căn cước/Giấy chứng nhận căn cước:
.........................................
.................................Số: ............................
..........................................
Cấp
ngày.......tháng.........năm..............Tại:
........................................ ..........................................
6. Nơi sinh (tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương):
....................................................................
7. Quốc tịch:......................................................8.
Dân tộc: .........................................................
9. Nơi thường trú:
.........................................................................................................................
10. Nơi tạm trú:
............................................................................................................................
11. Họ và tên cha (ghi bằng
chữ in hoa, đủ dấu): ....................................Năm sinh:
...................
12. Họ và tên mẹ (ghi bằng
chữ in hoa, đủ dấu): ....................................Năm sinh:
....................
13. Họ và tên vợ/chồng(ghi bằng
chữ in hoa, đủ dấu):............................Năm sinh:
..................
14. Số điện thoại/địa chỉ email
của cơ quan/tổ chức:
.................................................................
15. Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp: Số 1 □ Số 2 □
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định
tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1):
Có □ Không □
16. Mục đích sử dụng Phiếu lý lịch
tư pháp:
..............................................................................
17. Hình thức, phương thức nhận
kết quả:
- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp bằng
giấy trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp Phiếu □
- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp bằng
giấy qua dịch vụ bưu chính □
Địa chỉ nhận kết quả:...................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp
yêu cầu cấp
...................................................................... Phiếu
- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp điện
tử theo phương thức trực tuyến □
___________________
Ghi chú:
1. Biểu mẫu này được sử dụng
trong trường hợp nộp hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua môi trường điện
tử.
2. Các thông tin số (2), (3) và
từ số (7) đến số (13): các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư và điền tự động. Trường hợp không khai thác được thông tin từ Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư, cơ quan/tổ chức yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp cung
cấp đầy đủ thông tin.
3. Thông tin số (5): ghi rõ là
chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn
cước hay hộ chiếu. Trường hợp là thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước hoặc
người chưa thành niên thì ghi số định danh cá nhân.
4. Thông tin số (15): Cơ quan,
tổ chức lựa chọn loại Phiếu theo yêu cầu. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội để phục vụ công
tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh
nghiệp, hợp tác xã. Cơ quan, tổ chức lựa chọn yêu cầu xác nhận về nội dung cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định
tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu số 1). Phiếu lý lịch tư
pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ công tác điều tra, truy
tố, xét xử.
5. Thông tin số (17): Cơ quan,
tổ chức lựa chọn hình thức, phương thức nhận kết quả. Trường hợp nhận kết quả
qua dịch vụ bưu chính, đề nghị ghi đầy đủ địa chỉ nhận. Trường hợp nhận kết quả
trực tuyến, kết quả bản điện tử sẽ được gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của
cơ quan, tổ chức và địa chỉ thư điện tử đã đăng ký tại thông tin số (14).
3. Thủ tục
cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng
là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
- Trình tự thực hiện:
+ Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình:
Đối với công dân Việt Nam nộp
tại Sở Tư pháp nơi người đó thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì
nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp
tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.
Đối với người nước ngoài cư
trú tại Việt Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.
Hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp gửi về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình bằng hình thức
trực tiếp, gửi bưu chính hoặc trực tuyến.
+ Nhận kết quả tại nơi nộp hồ
sơ hoặc nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính hoặc nhận kết quả bản điện tử qua Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Ninh Bình (đối với trường hợp
nộp hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Ninh Bình).
- Cách thức thực hiện:
+ Gửi văn bản yêu cầu đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình.
+ Gửi văn bản yêu cầu qua dịch
vụ bưu chính.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến trên
Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Ninh Bình.
Trường hợp khẩn cấp, người
có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn
bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý
lịch tư pháp.
- Thành phần hồ sơ: Văn
bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng, cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (Mẫu số 05/2024/LLTP; Mẫu số 14/2024/LLTP)[5]
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết hồ sơ:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người
được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều
nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải
xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15
ngày.
Trường hợp khẩn cấp thì thời hạn
không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết
thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp:
+ Cơ quan công an: Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Phiếu xác minh thông tin lý lịch tư
pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh thực hiện tra cứu thông tin về tình trạng án
tích của đương sự và gửi cho Sở Tư pháp kết quả tra cứu. Trường hợp phải tra cứu
thông tin trong hệ thống hồ sơ, tàng thư của Bộ Công an thì thời hạn không quá
09 ngày làm việc.
+ Cơ quan Tòa án: Trường hợp
sau khi tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ
căn cứ để kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa
rõ ràng, đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay không có án tích.
+ Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ
Quốc phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người đã từng là sĩ quan,
hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.
+ Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc
gia: Trường hợp công dân Việt Nam đã thường trú tại nhiều tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại
Việt Nam từ ngày 01/7/2010.
+ Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn; cơ quan tiến hành tố tụng; cơ quan, tổ chức khác có liên quan: Trường hợp
xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan tiến hành tố tụng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (Mẫu số 05/2024/LLTP).
+ Mẫu văn bản yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp điện tử tương tác (Mẫu số 14/2024/LLTP).
- Phí cung cấp thông tin lý
lịch tư pháp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Lý lịch tư pháp số
28/2009/QH12.
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá
cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung
năm 2023.
+ Luật Cư trú số 68/2020/QH14.
+ Luật Căn cước số
26/2023/QH15.
+ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP
ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Lý lịch tư pháp.
+ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử.
+ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính.
+ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP
ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch
vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
+ Thông tư số 13/2011/TT-BTP
ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu
mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
+ Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư
pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ
Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 16/2013/TT-BTP
ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử
dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 244/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 06/2024/TT-BTP
ngày 19/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu, mẫu sổ lý lịch tư pháp.
+ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
Mẫu
số 05/2024/ LLTP
|
(Mẫu
văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan
nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội)
|
…………………………
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
……, ngày……
tháng……năm……
|
Kính
gửi: Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia/Sở Tư pháp
Căn
cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009, (cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp), số định danh của tổ chức (nếu có)
........................................... đề nghị Trung tâm Lý lịch tư pháp
quốc gia/Sở Tư pháp cấp Phiếu lý lịch tư pháp của người có tên dưới đây:
1. Họ và tên (ghi bằng chữ
in hoa, đủ dấu):
..........................................................................
2. Tên gọi khác (nếu
có):............................................ 3. Giới
tính:.......................................
4. Ngày, tháng, năm sinh:
......................................................................................................
5. Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
Căn cước công dân/Thẻ Căn cước/Giấy chứng nhận căn cước/Hộ chiếu:
......................................... ..................Số:......................................................
Cấp
ngày.......tháng.........năm..............Tại:
............................................................................
6. Nơi sinh (tỉnh/ thành phố
trực thuộc Trung ương):
...........................................................
7. Quốc tịch:......................................................8.
Dân tộc: ...................................................
9. Nơi thường trú:
..................................................................................................................
10. Nơi tạm trú:
.....................................................................................................................
11. Họ và tên cha (ghi bằng
chữ in hoa, đủ dấu): ....................................Năm sinh:
...........
12. Họ và tên mẹ (ghi bằng
chữ in hoa, đủ dấu): .....................................Năm sinh:
..........
13. Họ và tên vợ/chồng(ghi bằng
chữ in hoa, đủ dấu):..............................Năm sinh: .........
14. Số điện thoại/địa chỉ email
của cơ quan/tổ chức:
............................................................
15. Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp: Số 1 □ Số 2 □
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định
tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1):
Có □ Không □
16. Mục đích sử dụng Phiếu lý lịch
tư pháp:
........................................................................
................................................................................................................................................
17. Hình thức, phương thức nhận
kết quả:
- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp bằng
giấy trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp Phiếu □
- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp bằng
giấy qua dịch vụ bưu chính: □
Địa chỉ nhận kết quả:
........................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Số lượng Phiếu lý lịch tư
pháp yêu cầu cấp .......................................................... Phiếu
- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp điện
tử theo phương thức trực tuyến □
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu…
|
....................................................
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
______________________
Ghi chú :
1. Biểu mẫu này được sử dụng
trong trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính). Cơ
quan/tổ chức yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp kê khai đầy đủ thông tin có
trong biểu mẫu. Trường hợp thông tin cá nhân được xác thực và cung cấp bởi
thông tin tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì cơ quan, tổ chức điền thông
tin hoặc tích chọn thông tin tại các trường từ số (1), (4), (5), (6) và từ số
(14) đến số (17).
2. Thông tin số (5): ghi rõ là
chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn
cước hay hộ chiếu. Trường hợp là thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước hoặc
người chưa thành niên thì ghi số định danh cá nhân.
3. Thông tin số (9), (10): ghi
rõ nơi thường trú, tạm trú; trường hợp không có nơi thường trú thì ghi nơi tạm
trú tại thời điểm yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp; trường hợp không có nơi
thường trú, tạm trú thì điền “//”.
4. Thông tin số (15): Cơ quan,
tổ chức lựa chọn loại Phiếu theo yêu cầu. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (cơ quan, tổ chức)
để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập,
quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã. Cơ quan, tổ chức lựa chọn yêu cầu xác nhận về
nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã
theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu số 1). Phiếu
lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ hoạt động điều
tra, truy tố, xét xử.
5. Thông tin số (17): Cơ quan,
tổ chức yêu cầu cấp Phiếu lựa chọn hình thức, phương thức nhận kết quả. Trường
hợp nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính, đề nghị ghi đầy đủ địa chỉ nhận kết quả.
Trường hợp nhận kết quả trực tuyến, kết quả bản điện tử sẽ được gửi về Kho quản
lý dữ liệu điện tử của cơ quan, tổ chức và địa chỉ thư điện tử đã đăng ký tại
thông tin số (14).
6. Thông tin số (18): Thủ trưởng
cơ quan/tổ chức ký ghi rõ họ tên, đóng dấu hoặc ký số.
Mẫu
số 14/2024/LLTP
MẪU
VĂN BẢN
YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
(Dùng
cho cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội)
Kính
gửi: ....................................................
Căn
cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009, (cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp), số định danh của tổ chức (nếu có)
........................................... đề nghị Trung tâm Lý lịch tư pháp
quốc gia/Sở Tư pháp cấp Phiếu lý lịch tư pháp của người có tên dưới đây:
1. Họ và tên (ghi bằng chữ
in hoa, đủ dấu): ...............................................................................
2. Tên gọi khác (nếu
có):............................................ 3. Giới
tính:............................................
4. Ngày, tháng, năm sinh:
..........................................................................................................
5. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn
cước công dân/Thẻ căn cước/Giấy chứng nhận căn cước:
.........................................
.................................Số: ............................
........................................
Cấp
ngày.......tháng.........năm..............Tại:
........................................
.........................................
6. Nơi sinh (tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương): ....................................................................
7. Quốc tịch:......................................................8.
Dân tộc: .........................................................
9. Nơi thường trú:
.........................................................................................................................
10. Nơi tạm trú:
.............................................................................................................................
11. Họ và tên cha (ghi bằng
chữ in hoa, đủ dấu): ....................................Năm sinh:
...................
12. Họ và tên mẹ (ghi bằng
chữ in hoa, đủ dấu): ....................................Năm sinh:
....................
13. Họ và tên vợ/chồng(ghi bằng
chữ in hoa, đủ dấu):............................Năm sinh:
....................
14. Số điện thoại/địa chỉ email
của cơ quan/tổ chức:
...................................................................
15. Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp: Số 1 □ Số 2 □
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định
tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1):
Có □ Không □
16. Mục đích sử dụng Phiếu lý lịch
tư pháp: ..............................................................................
17. Hình thức, phương thức nhận
kết quả:
- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp bằng
giấy trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp Phiếu □
- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp bằng
giấy qua dịch vụ bưu chính □
Địa chỉ nhận kết quả:............................................................................................................
..............................................................................................................................................
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp
yêu cầu cấp ............................................................... Phiếu
- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp điện
tử theo phương thức trực tuyến □
_________________
Ghi chú:
1. Biểu mẫu này được sử dụng
trong trường hợp nộp hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua môi trường điện
tử.
2. Các thông tin số (2), (3) và
từ số (7) đến số (13): các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư và điền tự động. Trường hợp không khai thác được thông tin từ Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư, cơ quan/tổ chức yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp cung
cấp đầy đủ thông tin.
3. Thông tin số (5): ghi rõ là
chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn
cước hay hộ chiếu. Trường hợp là thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước hoặc
người chưa thành niên thì ghi số định danh cá nhân.
4. Thông tin số (15): Cơ quan,
tổ chức lựa chọn loại Phiếu theo yêu cầu. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội để phục vụ công
tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh
nghiệp, hợp tác xã. Cơ quan, tổ chức lựa chọn yêu cầu xác nhận về nội dung cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định
tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu số 1). Phiếu lý lịch tư
pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ công tác điều tra, truy
tố, xét xử.
5. Thông tin số (17): Cơ quan,
tổ chức lựa chọn hình thức, phương thức nhận kết quả. Trường hợp nhận kết quả
qua dịch vụ bưu chính, đề nghị ghi đầy đủ địa chỉ nhận. Trường hợp nhận kết quả
trực tuyến, kết quả bản điện tử sẽ được gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của
cơ quan, tổ chức và địa chỉ thư điện tử đã đăng ký tại thông tin số (14).
[1] Trường hợp
người có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ
công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh
thì sử dụng Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp điện tử tương tác theo Mẫu
số 12/2024/LLTP; Mẫu số 13/2024/LLTP.
[2] Trường hợp
người có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính Bộ Tư pháp thì không cần đính kèm bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ
Căn cước hoặc Thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu.
[3] Người được ủy
quyền phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ Căn cước hoặc Thẻ Căn cước
công dân hoặc Hộ chiếu khi thực hiện thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
[4] Trường hợp cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội gửi hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ
công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh
thì sử dụng mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp điện tử tương tác
theo Mẫu số 14/2024/LLTP.
[5] Trường hợp cơ quan tiến hành tố tụng gửi
hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh thì sử dụng mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý
lịch tư pháp điện tử tương tác theo Mẫu số 14/2024/LLTP.