|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
594/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Lê Ngọc Châu
|
Ngày ban hành:
|
07/03/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 594/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 07
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục
và Đào tạo tại Văn bản số 360/TTr-SGDĐT ngày 23/02/2024 và ý kiến của Sở Khoa học
và Công nghệ tại Văn bản số 175/SKHCN-TĐC ngày 07/02/2024 về Quy trình nội bộ
thủ tục hành chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và Quy trình nội
bộ 04 (bốn) thủ tục hành chính mới ban hành (bao gồm: 02 (hai) thủ tục hành
chính cấp tỉnh và 02 (hai) thủ tục hành chính cấp huyện) lĩnh vực Giáo dục và
Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi quản lý của ngành Giáo dục
và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2.
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Văn
phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này, trong
thời hạn 05 ngày làm việc, xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành
chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Hà Tĩnh để áp
dụng thực hiện theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành; thay
thế Danh mục và Quy trình nội bộ các thủ tục hành chính có số thứ tự 2 lĩnh vực
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân tại Quyết định số
3190/QĐ-UBND ngày 21/9/2021 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Giám đốc: Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NC2.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Châu
|
DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN THUỘC PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 594/QĐ-UBND ngày 07/03/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hà Tĩnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Ký hiệu quy trình
|
Thời hạn Giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
A
|
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH (02 TTHC)
|
1
|
Đề nghị đánh giá, công nhận
“Đơn vị học tập” cấp tỉnh
|
QT.HTQD.01
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh)
|
Không
|
- Thông tư số
24/2023/TT-BGDĐT ngày 11/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định
về đánh giá, công nhận “Đơn vị học tập” cấp huyện, tỉnh.
- Quyết định số 98/QĐ-BGDĐT
ngày 05/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
2
|
Đề nghị đánh giá, công nhận
“Cộng đồng học tập” cấp huyện.
|
QT.HTQD.02
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Như trên
|
Không
|
- Thông tư số
25/2023/TT-BGDĐT ngày 27/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định
về đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã, huyện.
- Quyết định số 292/QĐ-BGDĐT
ngày 16/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành và thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực Giáo dục
và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi, chức năng quản lý
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
B
|
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP HUYỆN (02 TTHC)
|
1
|
Đề nghị đánh giá, công nhận
“Đơn vị học tập” cấp huyện
|
QT.HTQD.H.01
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Hành chính công cấp
huyện
|
Không
|
- Thông tư số
24/2023/TT-BGDĐT ngày 11/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định
về đánh giá, công nhận “Đơn vị học tập” cấp huyện, tỉnh.
- Quyết định số 98/QĐ-BGDĐT
ngày 05/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
2
|
Đề nghị đánh giá, công nhận
“Cộng đồng học tập” cấp xã.
|
QT.HTQD.H.02
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Như trên
|
Không
|
- Thông tư số
25/2023/TT-BGDĐT ngày 27/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định
về đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã, huyện.
- Quyết định số 292/QĐ-BGDĐT
ngày 16/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành và thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực Giáo dục
và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi, chức năng quản lý
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
PHẦN II. NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. QUY
TRÌNH NỘI BỘ TTHC CẤP TỈNH
1. Đề nghị
đánh giá, công nhận “Đơn vị học tập” cấp tỉnh
1
|
KÝ HIỆU QUY TRÌNH
|
QT.HTQD.01
|
2
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
2.1
|
Điều kiện thực hiện TTHC:
|
|
Tiêu chí đánh giá, công nhận
“Đơn vị học tập” cấp tỉnh mức độ 1
1. Tiêu chí 1: Về điều kiện
xây dựng “Đơn vị học tập”
a) Chỉ tiêu 1: Ban hành kế hoạch
hằng năm cho Thành viên trong đơn vị được học tập thường xuyên, tổ chức triển
khai, thực hiện kế hoạch.
b) Chỉ tiêu 2: Thực hiện đầy
đủ các chế độ về đào tạo, bồi dưỡng theo quy định hiện hành, có quy định của
đơn vị nhằm khuyến khích, động viên Thành viên trong đơn vị tích cực học tập.
Đơn vị cấp huyện là nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non công lập tham
gia thực hiện tập huấn, bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, hỗ trợ cho
giáo viên của các cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục trên địa bàn theo
quy định.
c) Chỉ tiêu 3: Bố trí đủ kinh
phí từ ngân sách nhà nước hằng năm để thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng đối
với Thành viên trong đơn vị (đối với đơn vị là cơ quan, đơn vị sự nghiệp công
lập của nhà nước).
d) Chỉ tiêu 4: Đơn vị cấp huyện
triển khai chuyển đổi số, các Thành viên trong đơn vị được trang bị các dụng
cụ, thiết bị học tập đáp ứng nhu cầu làm việc và học tập trong bối cảnh chuyển
đổi số.
đ) Chỉ tiêu 5: Tham gia các
hoạt động phục vụ việc học tập suốt đời cho người dân.
2. Tiêu chí 2: Về kết quả học
tập của Thành viên trong đơn vị
Nội dung tiêu chí theo quy định
tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này.
3. Tiêu chí 3: Tác dụng của
việc xây dựng “Đơn vị học tập”
a) Chỉ tiêu 1: Tối thiểu 90%
Thành viên trong đơn vị đạt danh hiệu “Công dân học tập” theo Quyết định số
324/QĐ-KHVN. Đối với Đơn vị cấp tỉnh là Cơ sở giáo dục đánh giá, công nhận cấp
tỉnh tối thiểu 95% người học đạt danh hiệu “Công dân học tập” theo Quyết định
số 324/QĐ-KHVN.
b) Chỉ tiêu 2: Đơn vị cấp tỉnh
thực hiện các hoạt động tạo lập môi trường học tập và chia sẻ tri thức với
các đơn vị khác.
c) Chỉ tiêu 3: Đơn vị cấp tỉnh
đạt danh hiệu thi đua từ “Tập thể lao động tiên tiến” (theo Luật Thi đua,
Khen thưởng số 06/2022/QH15) trở lên.
d) Chỉ tiêu 4: Đơn vị cấp tỉnh
là Trường trung học phổ thông, Trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học
cao nhất là trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên đạt mức độ
chuyển đổi số của đơn vị ở “mức đáp ứng cơ bản” theo Quyết định số
4725/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
đ) Chỉ tiêu 5: Đơn vị cấp tỉnh
là cơ sở giáo dục đại học đạt mức độ chuyển đổi số của đơn vị ở “mức đáp ứng
cơ bản” theo Quyết định số 4740/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
e) Chỉ tiêu 6: Đơn vị cấp tỉnh
là cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
theo quy định hiện hành.
Tiêu chí đánh giá, công nhận
“Đơn vị học tập” cấp tỉnh mức độ 2
1. Tiêu chí 1: Về điều kiện
xây dựng “Đơn vị học tập”
Nội dung tiêu chí theo quy định
tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 24/2023/TT-BGDĐT ngày 11/12/2023 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá, công nhận “Đơn vị học tập” cấp
huyện, tỉnh.
2. Tiêu chí 2: Về kết quả học
tập của Thành viên trong đơn vị
Nội dung tiêu chí theo quy định
tại khoản 2 Điều 7 Thông tư số 24/2023/TT-BGDĐT ngày 11/12/2023 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá, công nhận “Đơn vị học tập” cấp
huyện, tỉnh.
3. Tiêu chí 3: Tác dụng của
việc xây dựng “Đơn vị học tập”
a) Chỉ tiêu 1: Tối thiểu 95%
Thành viên trong đơn vị đạt danh hiệu “Công dân học tập” theo Quyết định số
324/QĐ-KHVN. Đối với Đơn vị cấp tỉnh là Cơ sở giáo dục đánh giá, công nhận ở
cấp tỉnh tối thiểu 97% Người học đạt danh hiệu “Công dân học tập” theo Quyết
định số 324/QĐ-KHVN.
b) Chỉ tiêu 2: Đơn vị cấp tỉnh
thực hiện các hoạt động tạo lập môi trường học tập và chia sẻ tri thức với
các đơn vị khác.
c) Chỉ tiêu 3: Đơn vị cấp tỉnh
đạt danh hiệu thi đua từ “Tập thể lao động tiên tiến” (theo Luật Thi đua,
Khen thưởng số 06/2022/QH15) trở lên.
d) Chỉ tiêu 4: Đơn vị cấp tỉnh
là trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học
cao nhất là trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên đạt mức độ
chuyển đổi số của đơn vị ở “mức đáp ứng tốt” theo Quyết định số 4725/QĐ-BGDĐT
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
đ) Chỉ tiêu 5: Đơn vị cấp tỉnh
là cơ sở giáo dục đại học đạt mức độ chuyển đổi số của đơn vị ở “mức đáp ứng
tốt” theo Quyết định số 4740/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
e) Chỉ tiêu 6: Đơn vị cấp tỉnh
là cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
theo quy định hiện hành.
|
2.2
|
Cách thức thực hiện TTHC: Nộp
hồ sơ theo một trong ba cách thức sau:
|
-
|
Trực tiếp;
|
-
|
Qua dịch vụ Bưu chính công
ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 02A, đường Nguyễn Chí
Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh);
|
-
|
Trực tuyến trên Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Hà Tĩnh
https://dichvucong.hatinh.gov.vn.
|
2.3
|
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
|
Bản chính
|
Bản sao
|
-
|
Tờ trình đề nghị đánh giá,
công nhận “Đơn vị học tập” cấp tỉnh;
|
x
|
|
-
|
Báo cáo tự đánh giá, công nhận
“Đơn vị học tập” cấp tỉnh;
|
x
|
|
-
|
Bản tổng hợp kết quả tự đánh
giá các tiêu chí, chỉ tiêu.
|
x
|
|
2.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
2.5
|
Thời hạn giải quyết:
|
-
|
Thời gian nhận hồ sơ: trước
ngày 15 tháng 01 hằng năm.
|
-
|
Thời gian hoàn thành việc
đánh giá, công nhận: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hổ sơ hợp lệ.
|
2.6
|
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả giải quyết TTHC: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà
Tĩnh; Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Hà Tĩnh:
https://dichvucong.hatinh.gov.vn (nếu có)
|
2.7
|
Cơ quan thực hiện: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Hội Khuyến học tỉnh; Các tổ chức chính trị
- xã hội cấp tỉnh.
|
2.8
|
Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân
|
2.9
|
Kết quả giải quyết TTHC: Quyết
định công nhận đơn vị đạt “Đơn vị học tập” cấp tỉnh hoặc Văn bản thông báo
không đủ điều kiện công nhận hoặc Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện
giải quyết.
|
2.10
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
1. Tiếp nhận hồ sơ từ tổ chức/cá
nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của tỉnh https://dichvucong.hatinh.gov.vn;
2. Cán bộ TN&TKQ kiểm tra
hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và yêu
cầu nộp phí, lệ phí cho Trung tâm (nếu có).
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không bổ sung hoàn
thiện được thì từ chối tiếp nhận hồ sơ.
|
Tổ chức, cá nhân;
Công chức TN&TKQ
|
Giờ hành chính
|
Mẫu 01; 02, 03 (nếu có); 06 và hồ sơ theo mục 2.3.
|
B2
|
Chuyển hồ sơ cho phòng Giáo dục
thường xuyên và chuyên nghiệp (GDTX&CN) để xử lý.
|
Công chức TN&TKQ
|
0,5 ngày
|
Mẫu 01, 05 và hồ sơ kèm theo.
|
B3
|
Duyệt hồ sơ và chuyển cho
công chức xử lý.
|
Lãnh đạo phòng GDTX& CN
|
0,5 ngày
|
Mẫu 01, 05 và hồ sơ kèm theo.
|
B4
|
Kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện
tham mưu Sở ban hành Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá, công nhận “Đơn vị
học tập” cấp tỉnh.
- Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện tham mưu Sở ban hành Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải
quyết (kèm hồ sơ) chuyển Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho cơ
quan, đơn vị cấp tỉnh theo bước B10.
|
Công chức được giao xử lý hồ sơ; Lãnh đạo phòng;
Lãnh đạo Sở; Văn thư
|
05 ngày
|
Mẫu 05; Văn bản đề nghị các cơ quan
liên quan cử người tham gia Hội đồng đánh giá cấp tỉnh; Quyết định thành lập
Hội đồng đánh giá, công nhận “Đơn vị học tập” cấp tỉnh.
Mẫu 05, 06; Văn bản thông báo hồ sơ không đủ
điều kiện giải quyết (kèm hồ sơ)
|
B5
|
Tổ chức họp Hội đồng thẩm định
hồ sơ đề nghị công nhận “Đơn vị học tập” cấp tỉnh hoặc lấy ý kiến bằng văn bản
của các thành viên Hội đồng đánh giá cấp tỉnh.
|
Hội đồng đánh giá cấp tỉnh theo Quyết định thành lập
|
12 ngày
|
Mẫu 05; Biên bản thẩm định hồ sơ đề
nghị công nhận “Đơn vị học tập” cấp tỉnh hoặc Văn bản lấy ý kiến thẩm định của
các thành viên Hội đồng đánh giá.
Báo cáo thẩm định hồ sơ đề
nghị công nhận “Đơn vị học tập” cấp tỉnh;
Bản tổng hợp kết quả đánh giá
các tiêu chí, chỉ tiêu của từng đơn vị do Hội đồng đánh giá cấp tỉnh thẩm định;
|
B6
|
- Căn cứ kết quả thẩm định:
+ Trường hợp đơn vị không đủ
điều kiện: Dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện công nhận trình lãnh
đạo phòng xem xét, ký nháy;
+ Trường hợp đơn vị đủ điều
kiện: Dự thảo Tờ trình đề nghị công nhận “Đơn vị học tập” cấp tỉnh trình lãnh
đạo phòng xem xét, ký nháy.
|
Công chức được giao xử lý hồ sơ.
|
02 ngày
|
Mẫu 05; Dự thảo Tờ trình đề nghị công
nhận “Đơn vị học tập cấp tỉnh kèm theo dự thảo Quyết định công nhận “Đơn vị học
tập” cấp tỉnh hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện công nhận”.
|
B7
|
Xem xét phê duyệt kết quả tại
B6.
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
Mẫu 05; Tờ trình đề nghị công nhận
“Đơn vị học tập cấp tỉnh kèm theo dự thảo Quyết định công nhận “Đơn vị học tập”
cấp tỉnh hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện công nhận”.
|
B8
|
- Đóng dấu, phát hành văn bản;
- Chuyển hồ sơ trình UBND tỉnh
giải quyết (qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh). Hồ sơ trình bao gồm:
Tờ trình; Dự thảo Quyết định; Báo cáo thẩm định hồ sơ đề nghị công nhận “Đơn
vị học tập” cấp tỉnh; Bản tổng hợp kết quả đánh giá các tiêu chí, chỉ tiêu của
từng đơn vị do Hội đồng đánh giá cấp tỉnh thẩm định.
- Hoặc chuyển Văn bản thông
báo không đủ điều kiện công nhận (kèm hồ sơ theo mục 2.3) sang Bộ phận
TN&TKQ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh để trả cho tổ chức, cá
nhân theo Bước 10.
|
Văn thư; Công chức được giao xử lý hồ sơ
|
01 ngày
|
Mẫu 05; Hồ sơ trình UBND tỉnh.
Hoặc mẫu 05, 06 và Văn bản thông báo không đủ điều
kiện công nhận.
|
B9
|
- UBND tỉnh xem xét giải quyết.
- Chuyển kết quả cho Sở
GD&ĐT qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh đồng thời kết thúc xử lý
trên phần mềm dịch vụ công.
|
UBND tỉnh
|
07 ngày
|
Quyết định công nhận đơn vị đạt
“Đơn vị học tập” cấp tỉnh hoặc Văn bản thông báo lý do không quyết định công
nhận.
|
B10
|
- Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân.
- Chuyển kết quả về Sở GDĐT
lưu, theo dõi.
|
Cán bộ TN&TKQ; UBND cấp huyện
|
Giờ hành chính
|
Mẫu 01, 06; Quyết định công nhận đơn vị đạt
“Đơn vị học tập” cấp tỉnh hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện công nhận
hoặc Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết (kèm hồ sơ)
|
|
* Trường hợp hồ sơ quá hạn
xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải
quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả chuyển sang
Trung tâm PVHCC tỉnh để gửi cho tổ chức, cá nhân.
* Trong quá trình giải quyết
hồ sơ, người có trách nhiệm thực hiện phải thực hiện đồng thời các thao tác
tiếp nhận/chuyển/trả hồ sơ, kết quả giải quyết trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Hà Tĩnh https://dichvucong.hatinh.gov.vn với
các bước trong quy trình.
|
3
|
BIỂU MẪU
|
|
Mẫu 01
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả
|
|
Mẫu 02
|
Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn
thiện hồ sơ
|
|
Mẫu 03
|
Phiếu từ chối tiếp nhận giải
quyết hồ sơ
|
|
Mẫu 04
|
Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày
trả kết quả
|
|
Mẫu 05
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ
|
|
Mẫu 06
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
4
|
HỒ SƠ LƯU
|
-
|
Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận TN&TKQ của Sở
GD&ĐT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ TTHC.
|
-
|
01 bộ hồ sơ theo mục 2.3.
|
-
|
Văn bản thông báo bổ sung, chỉnh
sửa hồ sơ và hồ sơ được chỉnh sửa, bổ sung (nếu có).
|
-
|
Văn bản đề nghị các cơ quan
liên quan cử người tham gia Hội đồng đánh giá cấp tỉnh.
|
-
|
Quyết định thành lập Hội đồng
đánh giá, công nhận “Đơn vị học tập” cấp tỉnh.
|
-
|
Văn bản đề nghị các thành
viên Hội đồng đánh giá có ý kiến thẩm định hồ sơ (nếu có).
|
-
|
Biên bản thẩm định hồ sơ đề
nghị công nhận “Đơn vị học tập” cấp tỉnh hoặc Văn bản lấy ý kiến thẩm định của
các thành viên Hội đồng đánh giá.
|
-
|
Báo cáo thẩm định hồ sơ đề
nghị công nhận “Đơn vị học tập” cấp tỉnh.
|
-
|
Bản tổng hợp kết quả đánh giá
các tiêu chí, chỉ tiêu của từng đơn vị do Hội đồng đánh giá cấp tỉnh thẩm định.
|
-
|
Tờ trình đề nghị công nhận
“Đơn vị học tập” cấp tỉnh.
|
-
|
Quyết định về việc công nhận
các đơn vị đạt “Đơn vị học tập” cấp tỉnh hoặc Văn bản thông báo lý do không
quyết định công nhận.
|
Hồ sơ được lưu tại Phòng Giáo
dục TX&CN, thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn
vị lưu trữ của Sở GD&ĐT và lưu trữ theo quy định.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đề nghị
đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện
1
|
KÝ HIỆU QUY TRÌNH
|
QT.HTQD.02
|
2
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
2.1
|
Điều kiện thực hiện TTHC:
|
|
* Tiêu chí đánh giá, công
nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện mức độ 1
1. Tiêu chí 1: Sự lãnh đạo,
chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền cấp huyện
a) Chỉ tiêu 1: Thực hiện tốt
công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cộng đồng về học tập suốt đời,
xây dựng xã hội học tập;
b) Chỉ tiêu 2: Ban hành theo
thẩm quyền các chương trình, kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện
công tác xây dựng xã hội học tập và tổ chức triển khai, thực hiện đầy đủ, kịp
thời các chương trình, kế hoạch;
c) Chỉ tiêu 3: Xây dựng kế hoạch,
triển khai các hoạt động cụ thể tổ chức Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời và
báo cáo theo quy định.
2. Tiêu chí 2: Huy động nguồn
lực và tạo môi trường thuận lợi để thực hiện xây dựng xã hội học tập ở địa
phương
a) Chỉ tiêu 1: Bố trí đủ kinh
phí từ ngân sách nhà nước hằng năm theo quy định của pháp luật về ngân sách
nhà nước để thực hiện xây dựng xã hội học tập;
b) Chỉ tiêu 2: Triển khai các
hoạt động vận động, huy động nguồn lực xã hội tham gia xây dựng xã hội học tập
ở địa phương theo chủ trương xã hội hóa và đạt kết quả tích cực;
c) Chỉ tiêu 3: Thực hiện đầy
đủ các chính sách thúc đẩy học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập do
trung ương và tỉnh ban hành;
d) Chỉ tiêu 4: Các đơn vị cấp
huyện được trang bị các dịch vụ và công cụ số để thành viên trong đơn vị thực
hiện chuyển đổi số trong công việc và học tập.
3. Tiêu chí 3: Hiệu quả hoạt
động của các cơ sở giáo dục đánh giá, công nhận ở cấp huyện và thư viện công
cộng cấp huyện, trung tâm văn hóa, thể thao cấp huyện
a) Chỉ tiêu 1: Cơ sở giáo dục
đánh giá, công nhận ở cấp huyện triển khai hoạt động quản lý, giảng dạy và học
tập trên môi trường số;
b) Chỉ tiêu 2: Thư viện công
cộng cấp huyện có cung cấp dịch vụ phục vụ việc học tập suốt đời cho người sử
dụng thư viện và ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong quản lý,
tổ chức hoạt động phục vụ việc học tập suốt đời cho người sử dụng thư viện;
c) Chỉ tiêu 3: Trung tâm văn
hóa, thể thao cấp huyện có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao kết nối với các
xã.
4. Tiêu chí 4: Tác dụng của
việc xây dựng “Cộng đồng học tập” cấp huyện
a) Chỉ tiêu 1: Có ít nhất 90%
số xã được công nhận đạt “Cộng đồng học tập” cấp xã mức độ 1 theo quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 8 Thông tư số 25/2023/TT- BGDĐT ngày 27/12/2023 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp
xã, huyện, tỉnh.
b) Chỉ tiêu 2: Thu nhập bình
quân đầu người của huyện tăng so với năm trước liền kề;
c) Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ lao động
có việc làm của huyện tăng so với năm trước liền kề.
* Tiêu chí đánh giá, công
nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện mức độ 2
1. Tiêu chí 1: Sự lãnh đạo,
chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền cấp xã Nội dung tiêu chí theo quy định tại
khoản 1 Điều 11 Thông tư số 25/2023/TT-BGDĐT ngày 27/12/2023 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
2. Tiêu chí 2: Huy động nguồn
lực và tạo môi trường thuận lợi để thực hiện xây dựng xã hội học tập ở địa
phương
Nội dung tiêu chí theo quy định
tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 25/2023/TT-BGDĐT ngày 27/12/2023 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
3. Tiêu chí 3: Hiệu quả hoạt
động của các cơ sở giáo dục đánh giá, công nhận ở cấp huyện và thư viện công
cộng cấp huyện, trung tâm văn hóa, thể thao cấp huyện.
Nội dung tiêu chí theo quy định
tại khoản 3 Điều 11 Thông tư số 25/2023/TT-BGDĐT ngày 27/12/2023 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Tiêu chí 4: Tác dụng của
việc xây dựng “Cộng đồng học tập” cấp huyện
a) Chỉ tiêu 1: Có ít nhất 90%
số xã được công nhận đạt “Cộng đồng học tập” cấp xã mức độ 2 theo quy định tại
điểm b khoản 2 Điều 8 Thông tư số 25/2023/TT- BGDĐT ngày 27/12/2023 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Chỉ tiêu 2: Thu nhập bình
quân đầu người của huyện tăng so với năm trước liền kề;
c) Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ lao động
có việc làm của huyện tăng so với năm trước liền kề.
|
2.2
|
Cách thức thực hiện TTHC: Nộp
hồ sơ theo một trong ba cách thức sau:
|
-
|
Trực tiếp;
|
-
|
Qua dịch vụ Bưu chính công
ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh,
thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh);
|
-
|
Trực tuyến trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Hà Tĩnh
https://dichvucong.hatinh.gov.vn.
|
2.3
|
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
|
Bản chính
|
Bản sao
|
-
|
Tờ trình đề nghị đánh giá, công
nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện;
|
x
|
|
-
|
Báo cáo tự đánh giá, công nhận
“Cộng đồng học tập” cấp huyện;
|
x
|
|
-
|
Bản tổng hợp kết quả tự đánh
giá các tiêu chí, chỉ tiêu.
|
x
|
|
2.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
2.5
|
Thời hạn giải quyết:
|
-
|
Thời gian nhận hồ sơ: trước
ngày 30 tháng 04 của năm sau liền kề năm đánh giá.
|
-
|
Thời gian hoàn thành việc
đánh giá, công nhận: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hổ sơ hợp lệ.
|
2.6
|
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả giải quyết TTHC: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà
Tĩnh; Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Hà Tĩnh:
https://dichvucong.hatinh.gov.vn (nếu có).
|
2.7
|
Cơ quan thực hiện: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Ủy
ban MTTQ Việt Nam tỉnh; Hội Khuyến học tỉnh; Tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh;
các sở, ban, ngành có liên quan.
|
2.8
|
Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
|
2.9
|
Kết quả Giải quyết TTHC: Quyết
định công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện hoặc Văn bản thông báo không đủ
điều kiện công nhận hoặc Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết.
|
2.10
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
1. Tiếp nhận hồ sơ từ tổ chức/cá
nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của tỉnh https://dichvucong.hatinh.gov. vn;
2. Cán bộ TN&TKQ kiểm tra
hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và yêu
cầu nộp phí, lệ phí cho Trung tâm (nếu có).
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không bổ sung hoàn
thiện được thì từ chối tiếp nhận hồ sơ.
|
Tổ chức, cá nhân;
Công chức TN&TKQ
|
Giờ hành chính
|
Mẫu 01; 02, 03 (nếu có); 06 và một bộ hồ sơ theo mục 2.3
|
B2
|
Chuyển hồ sơ cho Phòng
GDTX&CN để xử lý.
|
Công chức TN&TKQ
|
0,5 ngày
|
Mẫu 01, 05 và hồ sơ theo mục 2.3
|
B3
|
Duyệt hồ sơ và chuyển cho
công chức xử lý.
|
Lãnh đạo phòng.
|
0,5 ngày
|
Mẫu 01, 05 và hồ sơ theo mục 2.3
|
B4
|
Kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện
tham mưu Sở GD&ĐT thành lập Hội đồng đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập”
cấp huyện (sau đây gọi tắt là Hội đồng đánh giá cấp tỉnh).
- Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện tham mưu Sở ban hành Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải
quyết (kèm hồ sơ) chuyển Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho
UBND cấp huyện theo bước B10.
|
Công chức được giao xử lý hồ sơ; Lãnh đạo phòng; Văn thư
|
6 ngày
|
Mẫu 05; Văn bản đề nghị các cơ
quan liên quan cử người tham gia Hội đồng đánh giá cấp tỉnh; Quyết định thành
lập Hội đồng đánh giá, cấp tỉnh.
Hoặc mẫu 05, 06; Văn bản thông báo hồ sơ không đủ
điều kiện giải quyết (kèm hồ sơ)
|
B5
|
Tổ chức họp Hội đồng đánh giá
cấp tỉnh hoặc lấy ý kiến bằng văn bản của các thành viên Hội đồng đánh giá cấp
tỉnh để thẩm định hồ sơ đề nghị công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện.
|
Hội đồng đánh giá cấp tỉnh theo Quyết định thành lập
|
14 ngày
|
Mẫu 05; Biên bản thẩm định hồ sơ đề
nghị công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện hoặc Văn bản lấy ý kiến thẩm định
của các thành viên Hội đồng đánh giá;
Báo cáo thẩm định hồ sơ đề
nghị công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện;
Bản tổng hợp kết quả đánh giá
các tiêu chí, chỉ tiêu của huyện do Hội đồng đánh giá cấp tỉnh thẩm định;
|
B6
|
Căn cứ kết quả thẩm định:
- Trường hợp đơn vị không đủ
điều kiện: Dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện công nhận trình lãnh
đạo phòng xem xét, ký nháy;
- Trường hợp đơn vị đủ điều
kiện: Dự thảo Tờ trình đề nghị công nhận huyện đạt “Cộng đồng học tập” cấp
huyện trình lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy.
|
Công chức được giao xử lý hồ sơ.
|
02 ngày
|
Mẫu 05; Dự thảo Tờ trình đề nghị
công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện;
dự thảo Quyết định công nhận
huyện đạt “Cộng đồng học tập” cấp huyện; hoặc dự thảo Văn bản thông báo không
đủ điều kiện công nhận.
|
B7
|
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
xem xét, ký Quyết định và chuyển văn thư phát hành Văn bản.
|
Lãnh đạo Sở GD&ĐT
|
06 ngày
|
Mẫu 05; Quyết định công
nhận huyện đạt “Cộng đồng học tập” cấp huyện hoặc Văn bản thông báo không đủ
điều kiện công nhận.
|
B8
|
Phát hành văn bản và chuyển kết
quả sang Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho UBND cấp huyện.
|
Văn thư; Công chức được giao xử lý hồ sơ
|
01 ngày
|
Mẫu 05, 06; Quyết định công nhận huyện đạt “Cộng
đồng học tập” cấp huyện hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện công nhận.
|
B9
|
Trả kết quả cho UBND cấp huyện.
|
Công chức TN&TKQ; Tổ chức
|
Giờ hành chính
|
Mẫu 01, 06; Quyết định công nhận huyện đạt
“Cộng đồng học tập” cấp huyện hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện công
nhận hoặc Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết.
|
* Trường hợp hồ sơ quá hạn
xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải
quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả chuyển sang
Trung tâm PVHCC tỉnh để gửi cho tổ chức, cá nhân.
* Trong quá trình giải quyết
hồ sơ, người có trách nhiệm thực hiện phải thực hiện đồng thời các thao tác
tiếp nhận/chuyển/trả hồ sơ, kết quả giải quyết trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Hà Tĩnh https://dichvucong.hatinh.gov.vn với
các bước trong quy trình.
|
3
|
BIỂU MẪU.
|
|
Mẫu 01
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả
|
|
Mẫu 02
|
Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn
thiện hồ sơ
|
|
Mẫu 03
|
Phiếu từ chối tiếp nhận giải
quyết hồ sơ
|
|
Mẫu 04
|
Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày
trả kết quả
|
|
Mẫu 05
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ
|
|
Mẫu 06
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
4
|
HỒ SƠ LƯU
|
-
|
Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh; Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ TTHC.
|
-
|
01 bộ hồ sơ theo mục 2.3.
|
-
|
Văn bản thông báo bổ sung, chỉnh
sửa hồ sơ và hồ sơ được chỉnh sửa, bổ sung (nếu có).
|
-
|
Văn bản đề nghị các cơ quan liên
quan cử người tham gia Hội đồng đánh giá cấp tỉnh;
|
-
|
Quyết định thành lập Hội đồng
đánh giá cấp tỉnh.
|
-
|
Văn bản đề nghị các thành
viên Hội đồng đánh giá có ý kiến thẩm định hồ sơ (nếu có).
|
-
|
Biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị
công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện hoặc Văn bản lấy ý kiến thẩm định của
các thành viên Hội đồng đánh giá.
|
-
|
Báo cáo thẩm định hồ sơ đề
nghị công nhận huyện đạt “Cộng đồng học tập” cấp huyện;
|
-
|
Bản tổng hợp kết quả đánh giá
các tiêu chí, chỉ tiêu của từng đơn vị do Hội đồng đánh giá cấp tỉnh thẩm định;
|
-
|
Tờ trình đề nghị công nhận
huyện đạt “Cộng đồng học tập” cấp huyện.
|
-
|
Quyết định về việc công nhận huyện
đạt “Cộng đồng học tập” cấp huyện hoặc Văn bản thông báo lý do không quyết định
công nhận.
|
Hồ sơ được lưu tại Phòng Giáo
dục TX&CN, thời gian lưu 03 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn
vị lưu trữ của Sở GD&ĐT và lưu trữ theo quy định.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. QUY
TRÌNH NỘI BỘ TTHC CẤP HUYỆN
1. Đề nghị
đánh giá, công nhận “Đơn vị học tập” cấp huyện
1
|
KÝ HIỆU QUY TRÌNH
|
QT.HTQD.H.01
|
2
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
2.1
|
Điều kiện thực hiện TTHC:
|
|
Tiêu chí đánh giá, công nhận
“Đơn vị học tập” cấp huyện mức độ 1
1. Tiêu chí 1: Về điều kiện
xây dựng “Đơn vị học tập”
a) Chỉ tiêu 1: Ban hành kế hoạch
hằng năm cho Thành viên trong đơn vị được học tập thường xuyên, tổ chức triển
khai, thực hiện kế hoạch.
b) Chỉ tiêu 2: Thực hiện đầy
đủ các chế độ về đào tạo, bồi dưỡng theo quy định hiện hành, có quy định của
đơn vị nhằm khuyến khích, động viên Thành viên trong đơn vị tích cực học tập.
Đơn vị cấp huyện là nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non công lập tham
gia thực hiện tập huấn, bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, hỗ trợ cho
giáo viên của các cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục trên địa bàn theo
quy định.
c) Chỉ tiêu 3: Bố trí đủ kinh
phí từ ngân sách nhà nước hằng năm để thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng đối
với Thành viên trong đơn vị (đối với đơn vị là cơ quan, đơn vị sự nghiệp công
lập của nhà nước).
d) Chỉ tiêu 4: Đơn vị cấp huyện
triển khai chuyển đổi số, các Thành viên trong đơn vị được trang bị các dụng
cụ, thiết bị học tập đáp ứng nhu cầu làm việc và học tập trong bối cảnh chuyển
đổi số.
đ) Chỉ tiêu 5: Tham gia các
hoạt động phục vụ việc học tập suốt đời cho người dân.
2. Tiêu chí 2. Về kết quả học
tập của Thành viên trong đơn vị
a) Chỉ tiêu 1: Tối thiểu 90%
Thành viên trong đơn vị tuân thủ kỷ luật lao động, nội quy làm việc trong đơn
vị, có tinh thần đoàn kết, hợp tác, chia sẻ và trao đổi.
b) Chỉ tiêu 2: Tối thiểu 90%
Thành viên trong đơn vị hoàn thành đầy đủ các chương trình học tập, bồi dưỡng
theo quy định của nhà nước hoặc của đơn vị và đoàn thể được lãnh đạo đơn vị
phê duyệt.
c) Chỉ tiêu 3: Tối thiểu 90%
Thành viên trong đơn vị được đào tạo, bồi dưỡng và tham gia thực hiện chuyển
đổi số trong đơn vị.
d) Chỉ tiêu 4: Tối thiểu 50%
Thành viên trong đơn vị có chứng nhận hoặc chứng chỉ ngoại ngữ hoặc tiếng dân
tộc thiểu số đáp ứng yêu cầu công việc hoặc vị trí việc làm (không bao gồm
thành viên trong đơn vị là tổ chức kinh tế).
đ) Chỉ tiêu 5: Tối thiểu 90%
Thành viên trong đơn vị đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến” (theo Luật Thi
đua, Khen thưởng số 06/2022/QH15) trở lên.
3. Tiêu chí 3: Tác dụng của
việc xây dựng “Đơn vị học tập”
a) Chỉ tiêu 1: Tối thiểu 90% Thành
viên trong đơn vị đạt danh hiệu “Công dân học tập” theo Bộ tiêu chí và hướng
dẫn đánh giá, công nhận “Công dân học tập” giai đoạn 2021-2030 (ban hành tại
Quyết định số 324/QĐ-KHVN ngày 25/10/2023 của Ban chấp hành Trung ương Hội
Khuyến học Việt Nam, sau đây gọi là Quyết định số 324/QĐ-KHVN). Đối với đơn vị
là Cơ sở giáo dục đánh giá, công nhận ở cấp huyện tối thiểu 95% Người học đạt
danh hiệu “Công dân học tập” theo Quyết định số 324/QĐ-KHVN.
b) Chỉ tiêu 2: Đơn vị cấp huyện
thực hiện các hoạt động tạo lập môi trường học tập và chia sẻ tri thức với
các đơn vị khác. Đơn vị cấp huyện là nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non
công lập có thực hiện hoặc phối hợp thực hiện tập huấn, bồi dưỡng nâng cao
chuyên môn nghiệp vụ, hỗ trợ cho giáo viên của các cơ sở giáo dục mầm non dân
lập, tư thục trên địa bàn theo quy định.
c) Chỉ tiêu 3: Đơn vị cấp huyện
đạt danh hiệu thi đua từ “Tập thể lao động tiên tiến” (theo Luật Thi đua,
Khen thưởng số 06/2022/QH15) trở lên.
d) Chỉ tiêu 4: Đơn vị cấp huyện
là cơ sở giáo dục phổ thông đạt mức độ chuyển đổi số của đơn vị ở “mức đáp ứng
cơ bản” theo Quyết định số 4725/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
đ) Chỉ tiêu 5: Đơn vị cấp huyện
là cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
theo quy định hiện hành.
Tiêu chí đánh giá, công nhận
“Đơn vị học tập” cấp huyện mức độ 2
1. Tiêu chí 1: Về điều kiện
xây dựng “Đơn vị học tập”
Nội dung tiêu chí theo quy định
tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 24/2023/TT- BGDĐT ngày 11/12/2023 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá, công nhận “Đơn vị học tập” cấp
huyện, tỉnh.
2. Tiêu chí 2: Về kết quả học
tập của Thành viên trong đơn vị
a) Chỉ tiêu 1: Tối thiểu 95%
Thành viên trong đơn vị tuân thủ kỷ luật lao động, nội quy làm việc trong đơn
vị, có tinh thần đoàn kết, hợp tác, chia sẻ và trao đổi.
b) Chỉ tiêu 2: Tối thiểu 95%
Thành viên trong đơn vị hoàn thành đầy đủ các chương trình học tập, bồi dưỡng
theo quy định của nhà nước hoặc của đơn vị và đoàn thể được lãnh đạo đơn vị
phê duyệt.
c) Chỉ tiêu 3: Tối thiểu 95%
Thành viên trong đơn vị được đào tạo, bồi dưỡng và tham gia thực hiện chuyển
đổi số trong đơn vị.
d) Chỉ tiêu 4: Tối thiểu 70%
Thành viên trong đơn vị có trình độ ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đáp
ứng yêu cầu công việc hoặc vị trí việc làm (không bao gồm thành viên trong
đơn vị là tổ chức kinh tế).
đ) Chỉ tiêu 5: Tối thiểu 95%
Thành viên trong đơn vị đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến” (theo Luật Thi
đua, Khen thưởng số 06/2022/QH15) trở lên.
3. Tiêu chí 3: Tác dụng của
việc xây dựng “Đơn vị học tập”
a) Chỉ tiêu 1: Tối thiểu 95%
Thành viên trong đơn vị đạt danh hiệu “Công dân học tập” theo Quyết định số
324/QĐ-KHVN. Đối với đơn vị cấp huyện là Cơ sở giáo dục đánh giá, công nhận ở
cấp huyện tối thiểu 97% người học đạt danh hiệu “Công dân học tập” theo Quyết
định số 324/QĐ-KHVN.
b) Chỉ tiêu 2: Đơn vị cấp huyện
thực hiện các hoạt động tạo lập môi trường học tập và chia sẻ tri thức với
các đơn vị khác. Đơn vị cấp huyện là nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non
công lập có thực hiện hoặc phối hợp thực hiện tập huấn, bồi dưỡng nâng cao
chuyên môn nghiệp vụ, hỗ trợ cho giáo viên của các cơ sở giáo dục mầm non dân
lập, tư thục trên địa bàn theo quy định.
c) Chỉ tiêu 3: Đơn vị cấp huyện
là cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập đạt danh hiệu thi đua từ “Tập thể lao động
tiên tiến” (theo Luật Thi đua, Khen thưởng số 06/2022/QH15) trở lên.
d) Chỉ tiêu 4: Đơn vị
cấp huyện là cơ sở giáo dục phổ thông đạt mức độ chuyển đổi số của đơn vị ở
“mức đáp ứng tốt” theo Quyết định số 4725/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
đ) Chỉ tiêu 5: Đơn vị cấp huyện
là cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
theo quy định hiện hành.
|
2.2
|
Cách thức thực hiện TTHC: Nộp
hồ sơ theo một trong ba cách thức sau:
|
-
|
Trực tiếp;
|
-
|
Qua dịch vụ Bưu chính công
ích đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
|
-
|
Trực tuyến trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Hà Tĩnh https://dichvucong.hatinh.gov.vn
|
2.3
|
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
|
Bản chính
|
Bản sao
|
-
|
Tờ trình đề nghị đánh giá,
công nhận “Đơn vị học tập” cấp huyện;
|
x
|
|
-
|
Báo cáo tự đánh giá, công nhận
“Đơn vị học tập” cấp huyện;
|
x
|
|
-
|
Bản tổng hợp kết quả tự đánh
giá các tiêu chí, chỉ tiêu.
|
x
|
|
2.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
2.5
|
Thời hạn giải quyết:
|
-
|
Thời gian nhận hồ sơ: Trước
ngày 15 tháng 01 hằng năm
|
-
|
Thời gian hoàn thành việc
đánh giá, công nhận: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hổ sơ hợp lệ.
|
2.6
|
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả giải quyết TTHC: Trung tâm Phục vụ Hành chính công cấp huyện;
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Hà Tĩnh: https://dichvucong.hatinh.gov.vn
(nếu có).
|
2.7
|
Cơ quan thực hiện: Phòng
Giáo dục và Đào tạo – UBND cấp huyện.
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp huyện.
Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Các
phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; Hội khuyến học cấp huyện; các tổ chức
chính trị - xã hội cấp huyện.
|
2.8
|
Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
|
2.9
|
Kết quả Giải quyết TTHC: Quyết
định công nhận đơn vị đạt “Đơn vị học tập” cấp huyện hoặc Văn bản thông báo không
đủ điều kiện công nhận hoặc Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải
quyết.
|
2.10
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
1. Tiếp nhận hồ sơ từ tổ chức/cá
nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của tỉnh https://dichvucong.hatinh.gov. vn ;
2. Cán bộ TN&TKQ kiểm tra
hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và yêu
cầu nộp phí, lệ phí cho Trung tâm (nếu có).
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không bổ sung hoàn
thiện được thì từ chối tiếp nhận hồ sơ.
|
Tổ chức, cá nhân;
Công chức TN&TKQ
|
Giờ hành chính
|
Mẫu 01; 02, 03 (nếu có); 06 và một bộ hồ sơ theo mục 2.3
|
B2
|
Chuyển hồ sơ về phòng
GD&ĐT để xử lý.
|
Công chức TN&TKQ
|
0,5 ngày
|
Mẫu 01, 05 và hồ sơ theo mục 2.3
|
B3
|
Duyệt hồ sơ và chuyển cho
công chức xử lý.
|
Lãnh đạo phòng GD&ĐT
|
0,5 ngày
|
Mẫu 01, 05 và hồ sơ theo mục 2.3
|
B4
|
Kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện
tham mưu Phòng GD&ĐT ban hành Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá,
công nhận “Đơn vị học tập” cấp huyện.
- Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện tham mưu Phòng GD&ĐT ban hành Văn bản thông báo hồ sơ không đủ
điều kiện giải quyết (kèm hồ sơ) chuyển Trung tâm Hành chính công cấp huyện để
trả cho các cơ quan, đơn vị cấp huyện theo bước B10.
|
Công chức được giao xử lý hồ sơ; Lãnh đạo phòng; Văn thư
|
05 ngày
|
Mẫu 05; Văn bản đề nghị các cơ
quan liên quan cử người tham gia Hội đồng đánh giá cấp huyện; Quyết định
thành lập Hội đồng đánh giá, công nhận “Đơn vị học tập” cấp huyện.
hoặc mẫu 05, 06; Văn bản thông báo hồ sơ không
đủ điều kiện giải quyết (kèm hồ sơ)
|
B5
|
Tổ chức họp Hội đồng đánh giá
cấp huyện hoặc lấy ý kiến bằng văn bản của các thành viên Hội đồng đánh giá cấp
huyện.
|
Hội đồng đánh giá cấp huyện theo Quyết định thành lập
|
14 ngày
|
Mẫu 05; Biên bản thẩm định hồ sơ đề
nghị công nhận “Đơn vị học tập” cấp huyện hoặc Văn bản lấy ý kiến thẩm định của
các thành viên Hội đồng đánh giá;
Báo cáo thẩm định hồ sơ đề
nghị công nhận “Đơn vị học tập” cấp huyện;
Bản tổng hợp kết quả đánh giá
các tiêu chí, chỉ tiêu của từng đơn vị do Hội đồng đánh giá cấp huyện thẩm định.
|
B6
|
Căn cứ kết quả thẩm định:
- Trường hợp đơn vị không đủ
điều kiện: Dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện công nhận trình lãnh
đạo phòng xem xét, ký duyệt;
- Trường hợp đủ điều kiện: Dự
thảo Tờ trình đề nghị công nhận đơn vị đạt “Đơn vị học tập” cấp huyện kèm Dự
thảo Quyết định công nhận đơn vị đạt “đơn vị học tập” cấp huyện trình lãnh đạo
phòng xem xét, ký duyệt.
- Trình hồ sơ liên quan lên
Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định.
|
Công chức được giao xử lý hồ sơ; Lãnh đạo Phòng GD&ĐT
|
02 ngày
|
Mẫu 05; Tờ trình đề nghị công nhận
đơn vị đạt “Đơn vị học tập” cấp huyện; dự thảo Quyết định công nhận đơn vị đạt
“Đơn vị học tập” cấp huyện;
hoặc Văn bản thông báo không
đủ điều kiện công nhận.
|
B7
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện xem
xét, Quyết định.
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
07 ngày
|
Mẫu 05; Quyết định công nhận “Đơn
vị học tập” cấp huyện;
hoặc Văn bản thông báo không
đủ điều kiện công nhận.
|
B8
|
Phát hành văn bản và chuyển kết
quả sang Trung tâm Hành chính công cấp huyện để trả cho các cơ quan, đơn vị.
|
Văn thư; Công chức được giao xử lý hồ sơ
|
01 ngày
|
Mẫu 05, 06; Quyết định công nhận “Đơn vị học
tập” cấp huyện;
hoặc Văn bản thông báo không
đủ điều kiện công nhận.
|
B9
|
Trả kết quả cho các cơ quan,
đơn vị.
|
Công chức TN&TKQ; Tổ chức
|
Giờ hành chính
|
Mẫu 01, 06; Quyết định công nhận đơn vị đạt
“Đơn vị học tập” cấp huyện hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện công nhận
hoặc Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết.
|
* Trường hợp hồ sơ quá hạn
xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải
quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả chuyển sang
Trung tâm Hành chính công cấp huyện để gửi cho tổ chức, cá nhân.
* Trong quá trình giải quyết
hồ sơ, người có trách nhiệm thực hiện cần thực hiện đồng thời các thao tác tiếp
nhận/chuyển/trả hồ sơ, kết quả giải quyết trên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Hà Tĩnh https://dichvucong.hatinh.gov.vn với các bước
trong quy trình.
|
3
|
BIỂU MẪU.
|
|
Mẫu 01
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả
|
|
Mẫu 02
|
Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn
thiện hồ sơ
|
|
Mẫu 03
|
Phiếu từ chối tiếp nhận giải
quyết hồ sơ
|
|
Mẫu 04
|
Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày
trả kết quả
|
|
Mẫu 05
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ
|
|
Mẫu 06
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
4
|
HỒ SƠ LƯU
|
-
|
Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Trung tâm Hành chính
công cấp huyện; Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ TTHC.
|
-
|
01 bộ hồ sơ theo mục 2.3.
|
-
|
Văn bản thông báo bổ sung, chỉnh
sửa hồ sơ và hồ sơ được chỉnh sửa, bổ sung (nếu có).
|
-
|
Văn bản đề nghị các cơ quan
liên quan cử người tham gia Hội đồng đánh giá cấp huyện;
|
-
|
Quyết định thành lập Hội đồng
đánh giá, công nhận “Đơn vị học tập” cấp huyện.
|
-
|
Văn bản đề nghị các thành
viên Hội đồng đánh giá có ý kiến thẩm định hồ sơ (nếu có).
|
-
|
Biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị
công nhận “Đơn vị học tập” cấp huyện hoặc Văn bản lấy ý kiến thẩm định của
các thành viên Hội đồng đánh giá.
|
-
|
Báo cáo thẩm định hồ sơ đề
nghị công nhận “Đơn vị học tập” cấp huyện;
|
-
|
Bản tổng hợp kết quả đánh giá
các tiêu chí, chỉ tiêu của từng đơn vị do Hội đồng đánh giá cấp huyện thẩm định;
|
-
|
Tờ trình đề nghị công nhận
“Đơn vị học tập” cấp huyện.
|
-
|
Quyết định về việc công nhận
các đơn vị đạt “Đơn vị học tập cấp huyện” hoặc Văn bản thông báo lý do không
quyết định công nhận.
|
Hồ sơ được lưu tại Phòng
GD&ĐT, thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị
lưu trữ của huyện và lưu trữ theo quy định.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đề nghị
đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã
1
|
KÝ HIỆU QUY TRÌNH
|
QT.HTQD.H.02
|
2
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
2.1
|
Điều kiện thực hiện TTHC:
|
|
* Tiêu chí đánh giá, công
nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã mức độ 1
1. Tiêu chí 1: Sự lãnh đạo,
chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền cấp xã
a) Chỉ tiêu 1: Thực hiện công
tác tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cộng đồng về học tập suốt đời, xây dựng
xã hội học tập;
b) Chỉ tiêu 2: Xây dựng
chương trình, kế hoạch thực hiện công tác xây dựng xã hội học tập hằng năm và
tổ chức triển khai, thực hiện đầy đủ các chương trình, kế hoạch;
c) Chỉ tiêu 3: Xây dựng kế hoạch,
triển khai các hoạt động cụ thể tổ chức Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời và
báo cáo theo quy định.
2. Tiêu chí 2: Huy động nguồn
lực và tạo môi trường thuận lợi để thực hiện xây dựng xã hội học tập ở địa
phương
a) Chỉ tiêu 1: Bố trí đủ kinh
phí từ ngân sách nhà nước hằng năm theo quy định của pháp luật về ngân sách
nhà nước để thực hiện xây dựng xã hội học tập;
b) Chỉ tiêu 2: Triển khai các
hoạt động vận động, huy động nguồn lực xã hội tham gia xây dựng xã hội học tập
ở địa phương theo chủ trương xã hội hóa và đạt kết quả tích cực;
c) Chỉ tiêu 3: Xây dựng cơ chế
phối hợp giữa Hội Khuyến học xã, các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã và các
cơ sở giáo dục, các thiết chế văn hóa trên địa bàn xã trong quá trình xây dựng
xã hội học tập.
3. Tiêu chí 3: Hiệu quả hoạt
động của trung tâm học tập cộng đồng và thư viện công cộng cấp xã, trung tâm
văn hóa, thể thao cấp xã
a) Chỉ tiêu 1: Trung tâm học
tập cộng đồng bảo đảm có 01 phòng làm việc được trang bị đầy đủ bàn, ghế, tủ,
giá; có tủ sách dùng chung; có thiết bị công nghệ thông tin phù hợp để tổ chức
hoạt động học tập suốt đời cho người dân;
b) Chỉ tiêu 2: Thư viện công
cộng cấp xã có ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong quản lý, tổ
chức hoạt động phục vụ việc học tập suốt đời cho người sử dụng thư viện;
c) Chỉ tiêu 3: Trung tâm văn
hóa, thể thao cấp xã có lớp năng khiếu, câu lạc bộ, nhóm sở thích, thường
xuyên tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao thu hút người
dân đến tham gia sinh hoạt.
4. Tiêu chí 4: Kết quả phổ cập
giáo dục - xóa mù chữ
a) Chỉ tiêu 1: Xã đạt chuẩn
phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi theo quy định tại Nghị định số
20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
(sau đây gọi tắt là Nghị định số 20/2014/NĐ-CP);
b) Chỉ tiêu 2: Xã đạt chuẩn
phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2 theo quy định tại Nghị định số
20/2014/NĐ-CP ;
c) Chỉ tiêu 3: Xã đạt chuẩn
phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2 theo quy định tại Nghị định số
20/2014/NĐ-CP ;
d) Chỉ tiêu 4: Xã đạt chuẩn
xóa mù chữ mức độ 1 theo quy định tại Nghị định số 20/2014/NĐ-CP .
5. Tiêu chí 5: Tác dụng của
việc xây dựng “Cộng đồng học tập” cấp xã
a) Chỉ tiêu 1: Có ít nhất 60%
công dân trong xã đạt danh hiệu “Công dân học tập” theo quy định tại Quyết định
số 324/QĐ-KHVN ngày 25/10/2023 của Ban chấp hành Trung ương Hội Khuyến học Việt
Nam ban hành Bộ tiêu chí và hướng dẫn đánh giá, công nhận danh hiệu “Công dân
học tập” giai đoạn 2021-2030 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 324/QĐ-KHVN);
b) Chỉ tiêu 2: Có ít nhất 50%
công dân trong xã được đào tạo trình độ chuyên môn kỹ thuật; trong đó, có ít
nhất 12% công dân trong xã có trình độ đại học trở lên. Đối với xã thuộc vùng
khó khăn có ít nhất 40% công dân trong xã được đào tạo trình độ chuyên môn kỹ
thuật; trong đó, có ít nhất 10% công dân trong xã có trình độ đại học trở
lên.
* Tiêu chí đánh giá, công
nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã mức độ 2
1. Tiêu chí 1: Sự lãnh đạo,
chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền cấp xã
Nội dung tiêu chí theo quy định
tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 25/2023/TT- BGDĐT ngày 27/12/2023 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp
xã, huyện, tỉnh.
2. Tiêu chí 2: Huy động nguồn
lực và tạo môi trường thuận lợi để thực hiện xây dựng xã hội học tập ở địa
phương
Nội dung tiêu chí theo quy định
tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 25/2023/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Tiêu chí 3: Hiệu quả hoạt
động của trung tâm học tập cộng đồng và thư viện công cộng cấp xã, trung tâm
văn hóa, thể thao cấp xã
Nội dung tiêu chí theo quy định
tại khoản 3 Điều 6 Thông tư số 25/2023/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Tiêu chí 4: Kết quả phổ cập
giáo dục - xóa mù chữ
a) Chỉ tiêu 1: Xã đạt chuẩn
phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi theo quy định tại Nghị định số
20/2014/NĐ-CP ;
b) Chỉ tiêu 2: Xã đạt chuẩn
phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 theo quy định tại Nghị định số
20/2014/NĐ-CP ;
c) Chỉ tiêu 3: Xã đạt chuẩn
phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3 theo quy định tại Nghị định số
20/2014/NĐ-CP ;
d) Chỉ tiêu 4: Xã đạt chuẩn
xóa mù chữ mức độ 2 theo quy định tại Nghị định số 20/2014/NĐ-CP .
5. Tiêu chí 5: Tác dụng của
việc xây dựng “Cộng đồng học tập” cấp xã
a) Chỉ tiêu 1: Có ít nhất 80%
công dân trong xã đạt danh hiệu “Công dân học tập” theo quy định tại Quyết định
số 324/QĐ-KHVN;
b) Chỉ tiêu 2: Có ít nhất 60%
công dân trong xã được đào tạo trình độ chuyên môn kỹ thuật; trong đó, có ít
nhất 15% công dân trong xã có trình độ đại học trở lên. Đối với xã thuộc vùng
khó khăn có ít nhất 50% công dân trong xã được đào tạo trình độ chuyên môn kỹ
thuật; trong đó, có ít nhất 12% công dân trong xã có trình độ đại học trở
lên.
|
2.2
|
Cách thức thực hiện TTHC: Nộp
hồ sơ theo một trong ba cách thức sau
|
-
|
Trực tiếp;
|
-
|
Qua dịch vụ Bưu chính công
ích đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện;
|
-
|
Trực tuyến trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Hà Tĩnh
https://dichvucong.hatinh.gov.vn
|
2.3
|
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
|
Bản chính
|
Bản sao
|
-
|
Tờ trình đề nghị đánh giá,
công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã;
|
x
|
|
-
|
Báo cáo tự đánh giá, công nhận
“Cộng đồng học tập” cấp xã;
|
x
|
|
-
|
Bản tổng hợp kết quả tự đánh
giá các tiêu chí, chỉ tiêu.
|
x
|
|
2.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
2.5
|
Thời hạn giải quyết:
|
-
|
Thời gian nhận hồ sơ: trước
ngày 28 tháng 02 của năm sau liền kề năm đánh giá.
|
-
|
Thời gian hoàn thành việc
đánh giá, công nhận: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hổ sơ hợp lệ.
|
2.6
|
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả giải quyết TTHC: Trung tâm Hành chính công cấp huyện; Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Hà Tĩnh
https://dichvucong.hatinh.gov.vn (nếu có)
|
2.7
|
Cơ quan thực hiện: Phòng
Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện..
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Phòng Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện.
Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Ủy
ban MTTQ Việt Nam huyện; Hội Khuyến học cấp huyện; cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện; Tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện.
|
2.8
|
Đối tượng thực hiện TTHC: Các
xã, phường, thị trấn.
|
2.9
|
Kết quả Giải quyết TTHC: Quyết
định công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã hoặc Văn bản thông báo không đủ điều
kiện công nhận hoặc Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết.
|
2.10
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
1. Tiếp nhận hồ sơ từ tổ chức/cá
nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của tỉnh https://dichvucong.hatinh.gov.vn;
2. Cán bộ TN&TKQ kiểm tra
hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và yêu
cầu nộp phí, lệ phí cho Trung tâm (nếu có).
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không bổ sung hoàn
thiện được thì từ chối tiếp nhận hồ sơ.
|
Tổ chức, cá nhân;
Công chức TN&TKQ
|
Giờ hành chính
|
Mẫu 01; 02, 03 (nếu có); 06 và một bộ hồ sơ theo mục 2.3
|
B2
|
Chuyển hồ sơ cho Phòng
GD&ĐT.
|
Công chức TN&TKQ
|
0,5 ngày
|
Mẫu 01, 05 và hồ sơ theo mục 2.3
|
B3
|
Duyệt hồ sơ và chuyển cho
công chức xử lý.
|
Lãnh đạo phòng GD&ĐT
|
0,5 ngày
|
Mẫu 01, 05 và hồ sơ theo mục 2.3
|
B4
|
Kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện
tham mưu Phòng GD&ĐT thành lập Hội đồng đánh giá, công nhận “Cộng đồng học
tập” cấp xã (sau đây gọi tắt là Hội đồng đánh giá cấp huyện).
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện tham mưu Sở ban hành Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết
(kèm hồ sơ) chuyển Trung tâm Hành chính công cấp huyện để trả cho các cơ
quan, đơn vị cấp xã theo bước B10.
|
Công chức được giao xử lý hồ sơ; Lãnh đạo phòng; Văn thư
|
06 ngày
|
Mẫu 05; Văn bản đề nghị các cơ
quan liên quan cử người tham gia Hội đồng đánh giá cấp huyện; Quyết định
thành lập Hội đồng đánh giá, cấp huyện.
Hoặc mẫu 05, 06; Văn bản thông báo hồ sơ không
đủ điều kiện giải quyết (kèm hồ sơ)
|
B5
|
Tổ chức họp Hội đồng đánh giá
cấp huyện hoặc lấy ý kiến bằng văn bản của các thành viên Hội đồng đánh giá cấp
huyện để thẩm định hồ sơ đề nghị công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã.
|
Hội đồng đánh giá cấp huyện theo Quyết định thành lập
|
14 ngày
|
Mẫu 05; Biên bản thẩm định hồ sơ đề
nghị công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã hoặc Văn bản lấy ý kiến thẩm định của
các thành viên Hội đồng;
Báo cáo thẩm định hồ sơ đề
nghị công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã;
Bản tổng hợp kết quả đánh giá
các tiêu chí, chỉ tiêu của xã do Hội đồng đánh giá cấp huyện thẩm định.
|
B6
|
Căn cứ kết quả thẩm định:
- Trường hợp xã không đủ điều
kiện: Dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện công nhận trình lãnh đạo
phòng xem xét, ký duyệt;
- Trường hợp xã đủ điều kiện:
Dự thảo Quyết định công nhận xã đạt “Cộng đồng học tập” cấp xã trình lãnh đạo
phòng xem xét, ký duyệt.
|
Công chức được giao xử lý hồ sơ
|
02 ngày
|
Mẫu 05; dự thảo Quyết định công nhận
xã đạt “Cộng đồng học tập” cấp xã;
hoặc dự thảo Văn bản thông
báo không đủ điều kiện công nhận.
|
B7
|
Lãnh đạo Phòng GD&ĐT xem
xét, Quyết định.
|
Lãnh đạo phòng GD&ĐT
|
06 ngày
|
Mẫu 05; Quyết định công nhận xã đạt
“Cộng đồng học tập” cấp xã; hoặc Văn bản thông báo không đủ điều kiện công nhận
|
B8
|
Phát hành văn bản và chuyển kết
quả sang Trung tâm Hành chính công cấp huyện để trả cho UBND xã, phường, thị
trấn.
|
Văn thư; Công chức được giao xử lý hồ sơ
|
01 ngày
|
Mẫu 05, 06; Quyết định công nhận xã đạt “Cộng
đồng học tập” cấp xã;
hoặc Văn bản thông báo không
đủ điều kiện công nhận
|
B9
|
Trả kết quả cho UBND xã, phường,
thị trấn.
|
Công chức TN&TKQ; Tổ chức
|
Giờ hành chính
|
Mẫu 01, 06; Quyết định công nhận xã đạt “Cộng
đồng học tập” cấp xã;
hoặc Văn bản thông báo không
đủ điều kiện công nhận hoặc Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải
quyết.
|
* Trường hợp hồ sơ quá hạn
xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải
quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả chuyển sang Trung
tâm Hành chính công cấp huyện để gửi cho tổ chức, cá nhân.
* Trong quá trình giải quyết
hồ sơ, người có trách nhiệm thực hiện phải thực hiện đồng thời các thao tác
tiếp nhận/chuyển/trả hồ sơ, kết quả giải quyết trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Hà Tĩnh https://dichvucong.hatinh.gov.vn với
các bước trong quy trình.
|
3
|
BIỂU MẪU.
|
|
Mẫu 01
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả
|
|
Mẫu 02
|
Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn
thiện hồ sơ
|
|
Mẫu 03
|
Phiếu từ chối tiếp nhận giải
quyết hồ sơ
|
|
Mẫu 04
|
Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày
trả kết quả
|
|
Mẫu 05
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ
|
|
Mẫu 06
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
4
|
HỒ SƠ LƯU
|
-
|
Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Trung tâm Hành chính
công cấp huyện;
Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ TTHC.
|
-
|
01 bộ hồ sơ theo mục 2.3.
|
-
|
Văn bản đề nghị các cơ quan
liên quan cử người tham gia Hội đồng đánh giá cấp huyện;
|
-
|
Quyết định thành lập Hội đồng
đánh giá cấp huyện.
|
-
|
Văn bản đề nghị các thành
viên Hội đồng đánh giá có ý kiến thẩm định hồ sơ (nếu có).
|
-
|
Biên bản thẩm định hồ sơ đề
nghị công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã hoặc Văn bản lấy ý kiến thẩm định của
các thành viên Hội đồng đánh giá.
|
-
|
Báo cáo thẩm định hồ sơ đề
nghị công nhận xã đạt “Cộng đồng học tập” cấp xã;
|
-
|
Bản tổng hợp kết quả đánh giá
các tiêu chí, chỉ tiêu của từng đơn vị do Hội đồng đánh giá cấp huyện thẩm định;
|
-
|
Quyết định về việc công nhận
xã đạt “Cộng đồng học tập” cấp xã hoặc Văn bản thông báo lý do không quyết định
công nhận hoặc.
|
Hồ sơ được lưu tại Phòng
GD&ĐT, thời gian lưu 03 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị
lưu trữ của huyện và lưu trữ theo quy định.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 594/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi quản lý của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 594/QĐ-UBND ngày 07/03/2024 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi quản lý của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
268
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|