|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
59/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Lê Ngọc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
29/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 59/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 29
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, KIỂM SOÁT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
01/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước
năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số
02/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ Về những nhiệm vụ, giải pháp
chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
năm 2024;
Căn cứ Quyết định số
104/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch
cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024;
Căn cứ Quyết định số
23/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành ban
hành Chương trình hành động về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi
trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024;
Căn cứ Quyết định số
617/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về ban
hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Kon Tum năm 2024;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách thủ
tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024 trên địa bàn tỉnh
Kon Tum.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3.
Tổ trưởng Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Trưởng Ban Quản lý Khu
kinh tế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh (đ/b);
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh (t/h);
- Công an tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ CVP và các PCVP (t/d);
+ Phòng HC-QT, NC (đ/b);
+ Trung tâm Phục vụ HCC (t/m).
- UBND các huyện, thành phố (t/h);
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh (đ/b);
- Lưu: VT, TTHCC.VTH
|
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG
TÂM NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số: 59/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC TIÊU,
CHỈ TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
a) Đẩy mạnh triển khai công tác
cải cách thủ tục hành chính (TTHC) theo các văn bản, chương trình, kế hoạch, đề
án đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành, bảo đảm thực hiện có kết quả,
thực chất, hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đề ra trong năm 2024.
b) Tiếp tục triển khai thực hiện
rà soát, kiến nghị cắt giảm, đơn giản hóa các TTHC, quy định liên quan đến hoạt
động kinh doanh (QĐKD), trong đó tập trung rà soát, kiến nghị cắt giảm giấy
phép liên quan đến hoạt động kinh doanh, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định,
thủ tục liên quan đến phiếu lý lịch tư pháp theo các chỉ đạo của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ, Tổ Công tác cải cách TTHC của Thủ tướng Chính phủ và Văn phòng
Chính phủ.
c) Đẩy nhanh tiến độ sửa đổi, bổ
sung các văn bản quy phạm pháp luật (QPPL), văn bản của cấp có thẩm quyền để thực
thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ trên địa bàn tỉnh đã được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
d) Tiếp tục triển khai tổ chức
thực hiện hiệu quả việc đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết TTHC theo quy định tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng
3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ đã được giao tại Kế hoạch số 1613/KH-UBND
ngày 20 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
đ) Chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương
hành chính, khắc phục những tồn tại, hạn chế, yếu kém trong thực thi công vụ;
nâng cao chất lượng giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp của cán bộ,
công chức, viên chức các sở, ngành, địa phương.
2. Chỉ tiêu thực hiện
Thực hiện các chỉ tiêu được
giao tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự
toán ngân sách nhà nước năm 2024; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05 tháng 01
năm 2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi
trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024; Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về ban hành chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030.
(Có
phụ lục I chi tiết kèm theo).
3. Yêu cầu
a) Nêu cao tinh thần trách nhiệm
của người đứng đầu các sở, ngành, địa phương trong chỉ đạo thực hiện, ưu tiên nguồn
lực triển khai và xác định kết quả triển khai Kế hoạch này là một trong các căn
cứ để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách, kiểm soát TTHC của các sở,
ngành, địa phương năm 2024.
b) Các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố tiếp tục thực hiện tốt công tác cải cách, kiểm soát TTHC, rà soát,
đơn giản hóa TTHC nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin và hiện đại hóa công tác
chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp.
c) Các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố chủ động tổ chức triển khai Kế hoạch, phối hợp chặt chẽ với các cơ
quan liên quan, kịp thời phản ánh những vấn đề phát sinh, khó khăn, vướng mắc
trong quá trình thực hiện về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, báo
cáo Tổ trưởng Tổ công tác cải cách TTHC và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, chỉ đạo.
d) Phát huy tốt nhất vai trò Tổ
công tác cải cách TTHC của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc đôn đốc, phối
hợp với các sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế
hoạch; kịp thời lắng nghe, chỉ đạo xử lý các khó khăn, vướng mắc của người dân,
doanh nghiệp về cơ chế, chính sách, TTHC là rào cản cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp và đời sống của người dân.
II. NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM
Tập trung triển khai các nhiệm
vụ cải cách TTHC, quyết tâm hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu được Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ giao trong năm 2024 tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05
tháng 01 năm 2024; Nghị quyết 02/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024; Nghị quyết số
68/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15
tháng 7 năm 2021 của Chính phủ; Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 03 năm
2021 và Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính
phủ và các Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện các nhiệm
vụ liên quan đến cải cách hành chính và cải cách TTHC[1],
trong đó tập trung vào các nhiệm vụ cụ thể như sau:
1. Cải
cách các quy định TTHC, quy định kinh doanh
a) Rà soát, đơn giản hóa các
quy định, TTHC liên quan đến Phiếu lý lịch tư pháp
- Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố tiếp tục triển khai rà soát kiến nghị các bộ, ngành hoàn thiện phương
án đơn giản hóa các quy định, TTHC liên quan đến Phiếu lý lịch tư pháp thuộc
ngành, lƿnh vực quản lý nhằm cắt giảm yêu cầu nộp Phiếu lý lịch tư pháp không hợp
lý trong thực hiện TTHC.
b) Rà soát kiến nghị đơn gián
hóa quy định TTHC, nhóm TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư và
thực thi phương án phân cấp trong giải quyết TTHC
- Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh thường xuyên rà soát các quyết
định công bố TTHC của bộ ngành liên quan đến thực thi phương án phân cấp trong
giải quyết TTHC đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt thuộc phạm vi giải quyết
của địa phương để kịp thời trình công bố danh mục TTHC thực hiện trên địa bàn tỉnh
nhằm tạo thuận lợi, giảm chi phí cho người dân, doanh nghiệp.
- Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố chủ động rà soát, phát hiện các bất cập về TTHC, giấy tờ công dân cần
cắt giảm, đơn giản hóa, phân cấp thẩm quyền giải quyết, đề xuất, kiến nghị cấp
có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án
cắt giảm, đơn giản hóa, phân cấp.
c) Cắt giảm, đơn giản hóa TTHC
nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước
- Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố tiếp tục rà soát trình công bố bổ sung danh mục TTHC nội bộ và rà
soát 100% TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý, đề xuất phương án đơn giản hóa, bảo
đảm mục tiêu cắt giảm, đơn giản hóa ít nhất 20% TTHC và cắt giảm ít nhất 20%
chi phí tuân thủ TTHC, hoàn thành trong tháng 9 năm 2024.
d) Các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố thực hiện nghiêm việc đánh giá tác động, thẩm định TTHC tại đề nghị
xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật bao gồm cả TTHC nội bộ, bảo đảm các
TTHC được quy định đúng thẩm quyền, cần thiết, hợp lý và với chi phí tuân thủ
thấp nhất.
- Thực hiện nghiêm việc cập nhật,
công khai, tham vấn dự thảo quy định kinh doanh trên Cổng Tham vấn và tra cứu
quy định kinh doanh; rà soát, kiến nghị cắt giảm, đơn giản hóa các quy định để
bảo đảm mục tiêu về cải cách TTHC.
đ) Sở Tư pháp tiếp tục phối hợp
chặt chẽ với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trong thực hiện thẩm định quy định
TTHC bao gồm cả TTHC nội bộ tại đề nghị xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp
luật bảo đảm chỉ ban hành TTHC thật sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp và chi phí
tuân thủ thấp nhất.
2. Đổi mới
việc thực hiện, giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh
nghiệp
a) Các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố:
- Tham mưu triển khai thực hiện
nhóm dịch vụ công trực tuyến liên thông trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục nhóm dịch vụ công trực
tuyến liên thông tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia năm 2024.
- Thực hiện nghiêm việc gửi, nhận
văn bản điện tử và xử lý hồ sơ công việc toàn trình trên môi trường điện tử; thực
hiện tiếp nhận và trả kết quả đối với 100% hồ sơ TTHC thông qua hệ thống thông
tin giải quyết TTHC của tỉnh để thực hiện đồng bộ 100% hồ sơ, kết quả giải quyết
TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh với Cổng Dịch vụ công Quốc
gia theo quy định.
- Tiếp tục rà soát, đánh giá, cấu
trúc lại quy trình đối với các dịch vụ công trực tuyến đang được tích hợp, cung
cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, bảo đảm nguyên tắc lấy người dùng làm
trung tâm, đồng thời ưu tiên xây dựng, tích hợp, cung cấp các nhóm dịch vụ công
trực tuyến liên thông cung cấp ở mức độ toàn trình đáp ứng yêu cầu của người
dân, doanh nghiệp và mục tiêu, yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Tập trung số hóa, làm sạch dữ
liệu, gắn việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC với việc thực hiện tiếp nhận,
giải quyết TTHC; đẩy mạnh tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa giữa các hệ thống
của bộ, ngành và của tỉnh thông qua kết nối, chia sẻ dữ liệu với Kho quản lý dữ
liệu cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
- Tổ chức thực hiện nghiêm việc
tiếp nhận, xử lý, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc về quy định, TTHC; tổ chức kiểm
tra, xác minh, làm rõ hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn trong giải quyết TTHC
và xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân có liên quan theo đúng quy định; kịp thời
chấn chỉnh việc giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền của các đơn vị, địa phương.
Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong tiếp nhận giải quyết TTHC, cung cấp
dịch vụ công. Thực hiện nghiêm việc báo cáo giải trình của người đứng đầu, xin
lỗi người dân, doanh nghiệp và kịp thời khắc phục đối với các trường hợp để xảy
ra chậm muộn, tiêu cực trong giải quyết hồ sơ TTHC của cơ quan, đơn vị.
- Định kỳ hàng tháng công khai
danh sách cơ quan, đơn vị, địa phương, cán bộ, công chức, viên chức giải quyết
hồ sơ TTHC chậm, muộn hoặc có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực; công khai kết quả
đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp theo Quyết định số
766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ trên Trang thông
tin điện tử các sở, ngành, địa phương để tổ chức, cá nhân theo dõi, giám sát.
- Tích cực thực hiện Đề án phát
triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển
đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
b) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Tiếp tục thực hiện hiệu quả cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh. Nâng cao hiệu quả
hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc giải quyết TTHC cho người dân, doanh
nghiệp nhanh chóng, đúng quy định.
3. Về
công tác kiểm soát TTHC
a) Thực hiện nghiêm việc đánh
giá tác động TTHC, cho ý kiến, thẩm định, thẩm tra quy định TTHC trong đề nghị
xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, trong đó kiên quyết chỉ ban hành
và duy trì TTHC thật sự cần thiết, với chi phí tuân thủ thấp.
b) Thực hiện nghiêm việc trình
công bố, công khai kịp thời, đầy đủ, chính xác các TTHC trên Cơ sở dữ liệu Quốc
gia về TTHC để đội ngũ cán bộ, công chức và người dân, doanh nghiệp biết, thực
hiện và giám sát việc thực hiện. Định kỳ hàng tháng thống kê đầy đủ những TTHC
được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ để kiểm soát chặt chẽ việc ban
hành và thực hiện TTHC.
c) Tăng cường công tác kiểm
tra, kiểm soát TTHC, kịp thời phát hiện, xử lý những sai sót, hạn chế trong quá
trình thực hiện TTHC.
(Có
Phụ lục II chi tiết kèm theo)
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố
a) Căn cứ nhiệm vụ được giao tại
Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch để triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao tại
đơn vị, địa phương bảo đảm chất lượng và tiến độ đề ra. Bảo đảm nguồn lực cho
công tác cải cách TTHC, chú trọng trong việc lựa chọn cán bộ, công chức giỏi,
đáp ứng yêu cầu công tác ở các cơ quan chuyên môn về làm việc biệt phái hoặc
trưng tập tại các đơn vị kiểm soát TTHC để thực hiện Kế hoạch này và các nhiệm
vụ khác được giao.
b) Bố trí kinh phí thực hiện Kế
hoạch này trong dự toán ngân sách năm 2024 được cấp có thẩm quyền giao; khuyến
khích việc huy động theo quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân
sách nhà nước để thực hiện.
c) Định kỳ báo cáo tình hình, kết
quả thực hiện Kế hoạch này trong báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm soát
TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử theo hệ thống báo cáo của Văn
phòng Chính phủ hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
2. Tổ công tác cải cách TTHC
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch
này và chỉ đạo tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc của các sở, ngành, địa phương.
Trường hợp vượt thẩm quyền, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ
đạo.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh:
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, địa phương tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch này trong báo
cáo tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách, kiểm soát TTHC, định kỳ hằng
tháng báo cáo Văn phòng Chính phủ theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị, địa phương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác chỉ đạo,
giám sát việc nâng cấp, phát triển Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tích
hợp, kết nối với Cổng Dịch vụ công quốc gia; thực hiện việc tích hợp, chia sẻ,
đồng bộ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành do bộ, ngành quản
lý với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
- Tiếp tục thực hiện công khai
danh sách cơ quan, đơn vị, địa phương, cán bộ, công chức, viên chức giải quyết
hồ sơ TTHC chậm, muộn hoặc có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực; công khai kết quả
thực hiện Quyết định số 766/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về Bộ chỉ số phục vụ
người dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC của địa bàn tỉnh trên Cổng Thông
tin điện tử tỉnh và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
- Tiếp tục theo dõi chặt chẽ việc
giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh để tham mưu Tổ trưởng Tổ công tác cải cách
TTHC của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, xử lý kịp thời đối với các đơn
vị, địa phương và các cá nhân vi phạm các quy định về giải quyết TTHC và không
đạt tỷ lệ được giao theo quy định.
- Tăng cường tham mưu công tác
kiểm tra việc thực hiện c ác quy định TTHC, giải quyết TTHC của các đơn vị, địa
phương trên địa bàn tỉnh; đồng thời tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ cho các đơn vị,
địa phương để thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh./.
PHỤ LỤC I
GIAO CHỈ TIÊU CỤ THỂ VỀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GẮN
VỚI CHUYỂN ĐỔI SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2024
Số TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Cơ quan, đơn vị phối hợp
|
Thực hiện trong năm 2024
|
Căn cứ thực hiện
|
Đơn vị tính
|
Giao chỉ tiêu
|
I
|
Chỉ tiêu cụ thể về thực hiện
thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
|
1
|
Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công
trực tuyến toàn trình trên tổng số TTHC có đủ điều kiện trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban ngành; Ban quản lý khu kinh tế tỉnh có cung cấp dịch vụ
công trực tuyến; Viễn thông Kon Tum
|
%
|
Tối thiểu 80
|
Thực hiện theo Nghị quyết số
01/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ và theo Công văn số
221/VPCP- KSTT ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ (Phụ lục II,
mục 1, số thứ tự thứ 3).
|
2
|
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ
công.
|
Các sở, ban ngành; Ban quản lý khu kinh tế tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp
xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
%
|
Tối thiểu 45
|
Thực hiện theo Nghị quyết số
01/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ và theo Công văn số
221/VPCP- KSTT ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ (Phụ lục II,
mục 1, số thứ tự thứ 4).
|
3
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên tổng
số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết TTHC.
|
Các sở, ban ngành; Ban quản lý khu kinh tế tỉnh có cung cấp dịch vụ
công trực tuyến; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
%
|
Tối thiểu 50
|
Thực hiện theo Nghị quyết số
01/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ và theo Công văn số
221/VPCP- KSTT ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ (Phụ lục II,
mục 1, số thứ tự thứ 5).
|
4
|
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả
giải quyết TTHC.
|
Các sở, ban ngành; Ban quản lý khu kinh tế tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp
xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
%
|
Tối thiểu 80
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ và theo Công văn số 221/VPCP- KSTT
ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ (Phụ lục II, mục 1, số thứ
tự thứ 6).
|
5
|
Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ
TTHC được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Văn phòng UBND tỉnh; Viễn thông Kon Tum
|
Các sở, ban ngành; Ban quản lý khu kinh tế tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp
xã
|
%
|
100
|
Thực hiện theo Nghị quyết số
01/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ và theo Công văn số
221/VPCP- KSTT ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ (Phụ lục II,
mục 1, số thứ tự thứ 8).
|
II
|
Chỉ tiêu về số hóa kết quả
TTHC còn hiệu lực để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết
TTHC trên môi trường điện tử
|
1
|
Tỷ lệ số hóa kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền
giải quyết của cấp Tỉnh để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải
quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
|
Các sở, ban ngành; Ban quản lý khu kinh tế tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
%
|
Tối thiểu 90
|
Thực hiện theo Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ; Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ
|
2
|
Tỷ lệ số hóa kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền
giải quyết của cấp Huyện để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải
quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
|
UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
%
|
Tối thiểu 80
|
Thực hiện theo Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ; Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ
|
3
|
Tỷ lệ số hóa kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền
giải quyết của cấp Xã để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết
thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
|
UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
%
|
Tối thiểu 75
|
Thực hiện theo Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ; Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ.
|
III
|
Thực hiện chỉ tiêu về nâng
cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ
công trực tuyến
|
1
|
Cập nhật dữ liệu quy định
kinh doanh trên Cổng Tham vấn và Tra cứu quy định kinh doanh.
|
Các sở, ban ngành; Ban quản lý khu kinh tế tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
%
|
100
|
Thực hiện theo Nghị quyết số
02/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ và theo Công văn số
221/VPCP- KSTT ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ (Phụ lục II,
mục 2, số thứ tự thứ 1).
|
2
|
Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết
TTHC điện tử.
|
Các sở, ban ngành; Ban quản lý khu kinh tế tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp
xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
%
|
100
|
Thực hiện theo Nghị quyết số
02/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ và theo Công văn số
221/VPCP- KSTT ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ (Phụ lục II,
mục 2, số thứ tự thứ 5).
|
3
|
Tỷ lệ thực hiện chứng thực bản
sao điện tử từ bản chính tại UBND cấp xã và Phòng Tư pháp cấp huyện.
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Tư pháp
|
%
|
100
|
Thực hiện theo Nghị quyết số
02/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ và theo Công văn số
221/VPCP- KSTT ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ (Phụ lục II,
mục 2, số thứ tự thứ 6).
|
4
|
Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại
thông tin, dữ liệu số hóa.
|
Các sở, ban ngành; Ban quản lý khu kinh tế tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp
xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
%
|
Tối thiểu 50
|
Thực hiện theo Nghị quyết số
02/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ và theo Công văn số
221/VPCP- KSTT ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ (Phụ lục II,
mục 2, số thứ tự thứ 7).
|
5
|
Tỷ lệ công bố, công khai TTHC
đúng hạn.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban ngành; Ban quản lý khu kinh tế tỉnh
|
%
|
100
|
Thực hiện theo Nghị quyết số
02/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ và theo Công văn số
221/VPCP- KSTT ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ (Phụ lục II,
mục 2, số thứ tự thứ 9).
|
6
|
Tỷ lệ xử lý phản ánh, kiến
nghị đúng hạn.
|
Các sở, ban ngành; Ban quản lý khu kinh tế tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp
xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
%
|
100
|
Thực hiện theo Nghị quyết số
02/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ và theo Công văn số
221/VPCP- KSTT ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ (Phụ lục II,
mục 2, số thứ tự thứ 11).
|
7
|
Mức độ hài lòng trong tiếp nhận,
giải quyết TTHC của người dân, doanh nghiệp.
|
Các sở, ban ngành; Ban quản lý khu kinh tế tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp
xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
%
|
Tối thiểu 90
|
Thực hiện theo Nghị quyết số
02/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ và theo Công văn số
221/VPCP- KSTT ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ (Phụ lục II,
mục 2, số thứ tự thứ 12).
|
IV
|
Chỉ tiêu về kết quả giải
quyết hồ sơ thủ tục hành chính
|
1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn.
Theo công thức (b/a).
Trong đó:
a là tổng số
hồ sơ TTHC đã giải quyết trong năm
b là số hồ
sơ TTHC đã giải quyết đúng hạn
(Lưu ý: tỷ lệ b/a phải đạt
tối thiểu 95%)
|
Các sở, ban ngành; Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
%
|
Tối thiểu 95
|
Mục 3.4.1 (Bảng 2 kèm theo
Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ)
|
2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp
huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn.
Theo công thức (b/a).
Trong đó:
a là tổng số
hồ sơ TTHC đã giải quyết trong năm
b là số hồ
sơ TTHC đã giải quyết đúng hạn
(Lưu ý: tỷ lệ b/a phải đạt
tối thiểu 95%)
|
Các cơ quan chuyên môn cấp huyện
|
Văn phòng HĐND-UBND huyện
|
%
|
Tối thiểu 95
|
Mục 3.4.2 (Bảng 2 kèm theo
Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ)
|
3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp
xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn.
Theo công thức (b/a).
Trong đó:
a là tổng số
hồ sơ TTHC đã giải quyết trong năm
b là số hồ
sơ TTHC đã giải quyết đúng hạn
(Lưu ý: tỷ lệ b/a phải đạt
tối thiểu 95%)
|
UBND cấp xã
|
Văn phòng HĐND-UBND huyện
|
%
|
Tối thiểu 95
|
Mục 3.4.3 (Bảng 2 kèm theo
Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ)
|
V
|
Chỉ tiêu về tỷ lệ xử lý
văn bản, hồ sơ công việc (trừ hồ sơ mật) trên môi trường mạng
|
1
|
Đối với các sở, ngành và
tương đương thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Các sở, ban ngành; Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
%
|
100
|
Theo tình hình thực tế tại tỉnh
Kon Tum đã triển khai 100% Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh
tại 03 cấp trên địa bàn tỉnh
|
2
|
Đối với các phòng, ban và
tương đương thuộc UBND cấp huyện.
|
UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
%
|
100
|
Theo tình hình thực tế tại tỉnh
Kon Tum đã triển khai 100% Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh
tại 03 cấp trên địa bàn tỉnh
|
3
|
Đối với UBND cấp xã.
|
UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
%
|
100
|
Theo tình hình thực tế tại tỉnh
Kon Tum đã triển khai 100% Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh
tại 03 cấp trên địa bàn tỉnh
|
PHỤ LỤC II
CÁC NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM
2024
STT
|
Nội dung công việc
|
Phân công thực hiện
|
Kết quả công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
|
|
I
|
Công tác chỉ đạo, điều
hành
|
1
|
Công tác cải cách TTHC; kiểm
soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2024
|
- Các sở, ban ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định/Kế hoạch
|
Trước ngày 16/02/2024
|
2
|
Rà soát, đánh giá TTHC năm
2024 trên địa bàn tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Tháng 02/2024
|
3
|
Kiểm tra công tác cải cách
TTHC; kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2024
trên địa bàn tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Tháng 5/2024
|
4
|
Tham mưu công tác chỉ đạo, hướng
dẫn, đôn đốc thực hiện công tác cải cách TTHC; kiểm soát TTHC và thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông năm 2024 trên địa bàn tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn,
đôn đốc của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
II
|
Thực hiện công bố, công
khai TTHC
|
II.1
|
Thực hiện công bố, công
khai TTHC theo Nghị định 63/2010/NĐ-CP và các Nghị định sửa đổi bổ sung về kiểm
soát TTHC
|
1
|
Rà soát, trình công bố danh mục
TTHC ngay sau khi Bộ ngành Trung ương công bố TTHC (chậm nhất trong 05 ngày
làm việc)
|
Các sở, ban ngành cấp tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định công bố danh mục
TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
2
|
Rà soát, trình phê duyệt danh
mục TTHC cung cấp Dịch vụ công trực trên địa bàn tỉnh
|
Các sở, ban ngành cấp tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định phê duyệt danh mục
Dịch vụ công trực tuyến của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
3
|
Rà soát, trình công bố TTHC đối
với các TTHC được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản QPPL của
các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh
|
Các sở, ban ngành cấp tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định công bố TTHC của
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Chậm nhất trước 05 ngày tính
đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC có hiệu lực thi hành
|
4
|
Rà soát, trình phê duyệt quy
trình nội bộ trong giải quyết TTHC đối với các TTHC thuộc thẩm quyền quản lý
|
Các sở, ban ngành cấp tỉnh
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Quyết định phê duyệt quy
trình nội bộ của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày
ban hành Quyết định công bố TTHC hoặc Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
5
|
Cập nhật, công khai dữ liệu
TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
|
Các sở, ban ngành cấp tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
TTHC được cập nhật, công khai
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
|
Thường xuyên
|
6
|
Niêm yết, công khai các TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành thuộc cấp
tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Niêm yết, công khai các TTHC
tại Trung tâm PVHCC tỉnh; Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã; trên Cổng TTĐT tỉnh
và Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Thường xuyên
|
II.2
|
Rà soát, đơn giản hóa
TTHC nội bộ theo Quyết định 1085/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
1
|
Rà soát, trình công bố bổ
sung TTHC nội bộ trên địa bàn tỉnh
|
Các sở, ban ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tờ trình đề nghị công bố TTHC
nội bộ
|
Thường xuyên
|
2
|
Thực thi phương án đơn giản
hóa TTHC nội bộ trên địa bàn tỉnh đợt 1
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
Văn bản thực thi của cấp có
thẩm quyền
|
Trước ngày 30/6/2024
|
3
|
Phê duyệt phương án đơn giản
hóa TTHC nội bộ trên địa bàn tỉnh đợt 2
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
Quyết định của Chủ tịch UBND
tỉnh
|
Tháng 9/2024
|
III
|
Thực hiện rà soát, đánh
giá quy định về TTHC
|
1
|
Đăng ký danh sách TTHC có khó
khăn, vướng mắc, bất cập trong quá trình thực hiện
|
- Các sở, ban ngành thuộc cấp
tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Công văn/văn bản đăng ký
|
Trước ngày 10/02/2024
|
2
|
Tổng hợp danh sách TTHC và
tham mưu trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban ngành thuộc cấp
tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
Kế hoạch
|
Tháng 02/2024
|
3
|
Thực hiện rà soát, đánh giá
TTHC và đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC
|
- Các sở, ban ngành thuộc cấp
tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Biểu mẫu rà soát, báo cáo kết
quả thực hiện, phương án đơn giản hóa TTHC
|
Theo Kế hoạch
|
4
|
Báo cáo kết quả thực hiện rà
soát, đánh giá TTHC và tham mưu trình phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban ngành thuộc cấp
tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
Báo cáo/Quyết định của UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Theo Kế hoạch
|
IV
|
Bảo đảm chất lượng dự thảo
các quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh
|
1
|
Thực hiện đánh giá tác động
TTHC trong dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC và lấy ý kiến tham gia của
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định
|
Cơ quan được giao chủ trì soạn
thảo văn bản có quy định về TTHC
|
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Sở Tư pháp.
|
- Dự thảo văn bản QPPL và bản
đánh giá tác động của TTHC;
- Văn bản tham gia ý kiến
|
Khi có phát sinh
|
2
|
Lấy ý kiến về việc quy định
TTHC trong đề nghị xây dựng văn bản QPPL có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền
ban hành của HĐND, UBND tỉnh
|
Cơ quan được giao chủ trì soạn
thảo văn bản có quy định về TTHC
|
Đối tượng chịu sự tác động trực
tiếp của TTHC và các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Văn bản lấy ý kiến đối với
quy định về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL
|
Khi có phát sinh
|
3
|
Thẩm định quy định về TTHC đối
với các văn bản QPPL có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND,
UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Cơ quan được giao chủ trì soạn
thảo văn bản có quy định về TTHC
|
Báo cáo thẩm định
|
Khi có phát sinh
|
V
|
Kiểm tra việc thực hiện
công tác cải cách TTHC; kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông.
|
1
|
Kiểm tra việc thực hiện công
tác cải cách TTHC; kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông theo Kế hoạch kiểm tra của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban ngành thuộc cấp
tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Thành lập Đoàn kiểm tra;
- Thông báo kết luận của Đoàn
kiểm tra;
- Tổng hợp báo cáo kết quả kiểm
tra tại các sở, ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã;
- Nhận xét đánh giá các đơn vị,
địa phương về mức độ hoàn thành để báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét công
tác thi đua của cá nhân và đơn vị.
|
Theo Kế hoạch của UBND tỉnh
và kiểm tra đột xuất theo yêu cầu
|
2
|
Thực hiện việc tự kiểm tra
công tác cải cách TTHC; kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông tại cơ quan, đơn vị
|
- Các sở, ban ngành thuộc cấp
tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
- Các cơ quan, đơn vị trực
thuộc sở, ban ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp xã.
|
Thành lập Đoàn/tổ kiểm tra của
cơ quan, đơn vị
|
Thường xuyên
|
3
|
Tham mưu, đề xuất biện pháp xử
lý đối với những trường hợp vi phạm trong thực hiện các quy định về kiểm soát
TTHC, giải quyết TTHC (nếu có)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban ngành thuộc cấp
tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
Văn bản đề nghị
|
Sau khi Đoàn kiểm tra kết thúc
kiểm tra tại cơ quan, đơn vị, địa phương
|
VI
|
Công tác truyền thông và tập
huấn nghiệp vụ
|
1
|
Tuyên truyền các văn bản chỉ
đạo, triển khai về cải cách TTHC, kiểm soát TTHC của Trung ương và của tỉnh
|
- Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Tin, bài, clip tuyên truyền
|
Thường xuyên
|
2
|
Tuyên truyền về kết quả cải
cách TTHC, kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Đài Phát thanh - Truyền hình
tỉnh; Báo Kon Tum
|
Tin, bài, phóng sự, hình ảnh
phản ánh về kết quả hoạt động cải cách TTHC, kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh
|
Thường xuyên
|
3
|
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm
soát TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử năm 2024
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Kế hoạch
|
Từ tháng 3 đến tháng 8/2024
|
VII
|
Thực hiện chế độ báo cáo định
kǶ về cải cách TTHC, kiểm soát TTHC
|
1
|
Báo cáo Công tác kiểm soát thủ
tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử của cơ quan, đơn vị, địa phương
|
- Các sở, ban ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
100% báo cáo của các sở, ban
ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã được thực hiện trên Hệ thống thông tin
báo cáo của Văn phòng Chính phủ
|
Hàng quý, năm và đột xuất khi
có yêu cầu (thời gian gửi báo cáo theo Thông tư 01/2020/TT-VPCP của Văn phòng
Chính phủ
|
VIII
|
Tổng kết, đánh giá kết quả
triển khai thực hiện năm 2024, phương hướng nhiệm vụ năm 2025
|
1
|
Tổ chức hội nghị Tổng kết việc
triển khai thực hiện công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC năm 2024 trên địa
bàn tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban ngành thuộc cấp
tỉnh;
- UBND cấp huyện
|
Chương trình/Kế hoạch
|
Tháng 12 năm 2024
|
IX
|
Công tác khác
|
1
|
Tổ chức học tập kinh nghiệm về
công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC; đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Đoàn công tác
|
Năm 2024
|
[1] Kế hoạch số 3993/KH-UBND ngày 05/11/2021
của UBND tỉnh về cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn
2021-2030; Kế hoạch số 1613/KH-UBND ngày 20/5/2021 của UBND tỉnh về thực hiện Đề
án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Quyết định số 617/QĐ-UBND ngày
12/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà
nước tỉnh Kon Tum năm 2024; Kế hoạch số 509/KH-UBND ngày 24/02/2022 của UBND tỉnh
về thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
Quyết định 59/QĐ-UBND Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 59/QĐ-UBND Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính trọng tâm ngày 29/01/2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
412
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|