BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 59/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số
36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số
06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải
khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định
số 92/2017/NĐ- CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Biến đổi khí hậu và Chánh Văn phòng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới
ban hành trong lĩnh vực biến đổi khí hậu thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục
Biến đổi khí hậu, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường: các Thứ trưởng; các Vụ, Văn phòng Bộ, Cổng
thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, PC, BĐKH, VP(KSTTHC).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Công Thành
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 59/QĐ-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TRUNG ƯƠNG
|
1
|
Xác nhận tín chỉ các-bon, hạn
ngạch phát thải khí nhà kính được giao dịch trên sàn giao dịch của thị trường
các-bon trong nước
|
Biến đổi khí hậu
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
Đăng ký chương trình, dự án
theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon
|
Biến đổi khí hậu
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
3
|
Đăng ký sử dụng, phân bổ hạn
ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất được kiểm soát
|
Biến đổi khí hậu
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
4
|
Điều chỉnh, bổ sung phân bổ hạn
ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất được kiểm soát
|
Biến đổi khí hậu
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH TRONG LĨNH VỰC BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Xác
nhận tín chỉ các-bon, hạn ngạch phát thải khí nhà kính được giao dịch trên
sàn giao dịch của thị trường các-bon trong nước
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ về Bộ
Tài nguyên và Môi trường qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ
http://dichvucong.monre.gov.vn
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ
và cấp giấy xác nhận
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm tổ chức xác minh nội dung hồ sơ và cấp giấy xác nhận tín chỉ
các-bon, hạn ngạch phát thải khí nhà kính được giao dịch trên sàn giao dịch của
thị trường các-bon trong nước trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c) Bước 3: Trả kết quả
Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi
thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân về việc cấp
hoặc không đồng ý cấp giấy xác nhận tín chỉ các-bon, hạn ngạch phát thải khí
nhà kính được giao dịch trên sàn giao dịch của thị trường các-bon trong nước.
1.2. Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và
nhận kết quả thông qua dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
Đơn đề nghị xác nhận tín chỉ
các-bon, hạn ngạch phát thải khí nhà kính theo Mẫu số 01 Phụ lục V ban hành kèm
theo Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07/01/2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn (bản chính).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
không quá 15 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xác
nhận tín chỉ các-bon, hạn ngạch phát thải khí nhà kính được giao dịch trên sàn
giao dịch của thị trường các-bon trong nước.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan thẩm quyền quyết định:
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Cục Biến đổi khí hậu.
- Cơ quan phối hợp: Cơ
quan, tổ chức có liên quan.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Giấy xác nhận tín chỉ các-bon,
hạn ngạch phát thải khí nhà kính được giao dịch theo Mẫu số 02 Phụ lục V ban
hành kèm theo Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07/01/2022 của Chính phủ quy định
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn.
1.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Đơn đề nghị xác nhận tín chỉ
các-bon, hạn ngạch phát thải khí nhà kính (Mẫu số 01 Phụ lục V ban hành kèm
theo Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07/01/2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn).
- Giấy xác nhận tín chỉ
các-bon, hạn ngạch phát thải khí nhà kính được giao dịch (Mẫu số 02 Phụ lục V
ban hành kèm theo Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07/01/2022 của Chính phủ quy
định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn).
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật Bảo vệ môi trường 2020.
- Nghị định số 06/2022/NĐ-CP
ngày 07/01/2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ
tầng ô-dôn.
2. Đăng
ký chương trình, dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon
2.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức nộp hồ sơ về Bộ Tài
nguyên và Môi trường theo một trong các hình thức:
- Trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính theo địa chỉ: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC của
Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Văn phòng Một cửa), số 10 Tôn
Thất Thuyết, Nam Từ Liêm, Hà Nội;
- Trực tuyến tại địa chỉ
http://dichvucong.monre.gov.vn
b) Bước 2: Kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
xem xét, kiểm tra hồ sơ và thông báo cho tổ chức về một trong các trường hợp:
chấp nhận hồ sơ hợp lệ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc từ chối nếu hồ
sơ không hợp lệ. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đề nghị là không quá 15
ngày làm việc, kể từ ngày có thông báo bằng văn bản về việc yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 30 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức
đánh giá hồ sơ đề nghị chấp thuận chương trình, dự án.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện, Bộ Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông
báo rõ lý do.
d) Bước 4: Quyết định chấp
thuận chương trình, dự án
Trong thời hạn 03 ngày, Bộ Tài
nguyên và Môi trường quyết định chấp thuận chương trình, dự án và thông báo cho
tổ chức đề nghị.
đ) Bước 5: Trả kết quả
Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi
thông báo cho tổ chức về việc quyết định chấp thuận hoặc không chấp thuận
chương trình, dự án.
2.2. Cách thức thực hiện
Tổ chức nộp hồ sơ và nhận kết
quả bằng một trong các hình thức: nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
(1) Đơn đề nghị chấp thuận
chương trình, dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon theo Mẫu số 03
Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 06/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn (bản chính);
(2) Tài liệu chương trình, dự
án được xây dựng theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường phù hợp với quy
định của Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu, điều ước và thỏa
thuận quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên (bản
chính);
(3) Báo cáo kỹ thuật hoặc báo
cáo thẩm định chương trình, dự án của cơ quan thẩm định độc lập theo hướng dẫn
của Bộ Tài nguyên và Môi trường phù hợp với quy định của Công ước khung của
Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu, điều ước và thỏa thuận quốc tế mà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên (bản chính);
(4) Các loại giấy phép và văn bản
có liên quan đến hoạt động chuyên môn của chương trình, dự án theo quy định hiện
hành (bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực).
Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
2.4. Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 05
ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: 30
ngày làm việc.
- Trình phê duyệt và trả kết
quả giải quyết: 03 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
- Tổ chức Việt Nam có nhu cầu
xây dựng, thực hiện chương trình, dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ
các-bon;
- Tổ chức nước ngoài có nhu cầu
xây dựng, thực hiện chương trình, dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ
các-bon.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan thẩm quyền quyết định:
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Cục Biến đổi khí hậu.
- Cơ quan phối hợp: Cơ
quan, tổ chức có liên quan.
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Văn bản chấp thuận chương
trình, dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon.
2.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Đơn đề nghị chấp thuận chương
trình, dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon (Mẫu số 03 Phụ lục V
ban hành kèm theo Nghị định số 06/2022/NĐ- CP của Chính phủ quy định giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn).
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức thực hiện chương trình,
dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong khuôn khổ Công ước
khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu, điều ước và thỏa thuận quốc tế mà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật Bảo vệ môi trường 2020.
- Nghị định số 06/2022/NĐ-CP
ngày 07/01/2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ
tầng ô-dôn.
3. Đăng
ký sử dụng, phân bổ hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất được kiểm soát
3.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức đăng ký nộp đơn đăng ký
sử dụng các chất được kiểm soát gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường theo một trong
các hình thức:
- Trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính theo địa chỉ: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC của
Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Văn phòng Một cửa), số 10 Tôn
Thất Thuyết, Nam Từ Liêm, Hà Nội;
- Trực tuyến tại địa chỉ
http://dichvucong.monre.gov.vn
Tổ chức thay đổi thông tin đăng
ký nộp báo cáo tình hình sử dụng các chất được kiểm soát bao gồm nội dung điều
chỉnh, bổ sung trực tiếp tại hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Văn phòng Một cửa,
hoặc trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.monre.gov.vn
Tổ chức đăng ký hạn ngạch sản
xuất, nhập khẩu chất được kiểm soát nộp báo cáo tình hình sử dụng các chất được
kiểm soát bao gồm thông tin đăng ký hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu trực tiếp tại
hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Văn phòng Một cửa, hoặc trực tuyến tại địa chỉ
http://dichvucong.monre.gov.vn
b) Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
xem xét, kiểm tra hồ sơ đăng ký và thông báo cho tổ chức về một trong các trường
hợp: chấp nhận hồ sơ hợp lệ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời hạn bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ đăng ký là không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày có
thông báo bằng văn bản về việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
c) Bước 3: Đánh giá hồ sơ,
công bố thông tin về việc đăng ký sử dụng chất được kiểm soát
Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ
chức đánh giá hồ sơ, công bố thông tin về tổ chức hoàn thành thủ tục đăng ký
trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tài nguyên và Môi trường, trang thông tin điện tử
của Cục Biến đổi khí hậu trong thời hạn 10 ngày làm việc.
d) Bước 4: Thẩm định hồ sơ
đăng ký phân bổ hạn ngạch
Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ
chức phân bổ hạn ngạch sản xuất và nhập khẩu các chất được kiểm soát, ban hành
quyết định phân bổ hạn ngạch đối với tổ chức đăng ký thuộc đối tượng quy định tại
điểm a, b khoản 1 Điều 24 Nghị định số 06/2022/NĐ-CP trong thời hạn 30 ngày làm
việc.
đ) Bước 5: Trả kết quả
Bộ Tài nguyên và Môi trường
thông báo việc phân bổ hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất được kiểm soát tới
tổ chức đăng ký thuộc đối tượng quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 24 Nghị định
số 06/2022/NĐ-CP thời hạn 03 ngày làm việc thông qua Văn phòng Một cửa hoặc hệ
thống dịch vụ công trực tuyến.
3.2. Cách thức thực hiện
- Cách thức nộp hồ sơ: nộp
trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức nhận kết quả giải
quyết hồ sơ: tra cứu thông tin trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử Bộ
Tài nguyên và Môi trường, trang thông tin điện tử Cục Biến đổi khí hậu; nhận
thông báo về hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất được kiểm soát thông qua
Văn phòng Một cửa hoặc hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
Đối với trường hợp đăng ký lần
đầu:
(1) Đơn đăng ký sử dụng các chất
được kiểm soát theo Mẫu số 01 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số
06/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ
tầng ô-dôn (bản chính);
(2) Văn bản chứng minh tư cách
pháp nhân của tổ chức đăng ký theo quy định pháp luật (bản sao có xác nhận
và đóng dấu sao y bản chính).
Đối với trường hợp điều chỉnh,
bổ sung thông tin đăng ký hoặc đăng ký hạn ngạch sản xuất và nhập khẩu:
(1) Báo cáo tình hình sử dụng
các chất được kiểm soát theo Mẫu số 02 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số
06/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ
tầng ô-dôn (bản chính).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 03
ngày làm việc.
- Thời hạn đánh giá, công bố
thông tin đăng ký: 10 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: 30
ngày làm việc.
- Trả kết quả giải quyết: 03
ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
- Tổ chức có hoạt động sản xuất
chất được kiểm soát;
- Tổ chức có hoạt động xuất khẩu,
nhập khẩu chất được kiểm soát;
- Tổ chức sản xuất, nhập khẩu
thiết bị, sản phẩm có chứa hoặc sản xuất từ chất được kiểm soát;
- Tổ chức sở hữu thiết bị có chứa
các chất được kiểm soát: máy điều hòa không khí có năng suất lạnh danh định lớn
hơn 26,5 kW (90.000 BTU/h) và có tổng năng suất lạnh danh định của các thiết bị
lớn hơn 586 kW (2.000.000 BTU/h); thiết bị lạnh công nghiệp có công suất điện lớn
hơn 40 kW;
- Tổ chức thực hiện dịch vụ thu
gom, tái chế, tái sử dụng và xử lý chất được kiểm soát.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Cục Biến đổi khí hậu.
- Cơ quan phối hợp: Bộ
Công Thương và cơ quan, tổ chức có liên quan.
3.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
- Công bố thông tin về tổ chức
đã hoàn thành đăng ký sử dụng chất được kiểm soát trên Cổng thông tin điện tử Bộ
Tài nguyên và Môi trường, trang thông tin điện tử Cục Biến đổi khí hậu.
- Thông báo phân bổ hạn ngạch sản
xuất, nhập khẩu chất được kiểm soát theo Mẫu 05A Phụ lục VI ban hành kèm theo
Nghị định số 06/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính và bảo vệ tầng ô-dôn.
3.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Đơn đăng ký sử dụng các chất
được kiểm soát (Mẫu số 01 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số
06/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ
tầng ô-dôn).
- Báo cáo tình hình sử dụng các
chất được kiểm soát (Mẫu số 02 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số
06/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ
tầng ô-dôn).
- Thông báo về việc phân bổ hạn
ngạch sản xuất, nhập khẩu chất được kiểm soát (Mẫu 05A Phụ lục VI ban hành kèm
theo Nghị định số 06/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí
nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn).
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
3.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật Bảo vệ môi trường số
72/2020/QH14 của Quốc hội;
- Nghị định số 06/2022/NĐ-CP
ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính và bảo vệ tầng ô-dôn.
4. Điều
chỉnh, bổ sung hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất được kiểm soát
4.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức nộp hồ sơ về Bộ Tài
nguyên và Môi trường theo một trong các hình thức:
- Trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính theo địa chỉ: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC của Bộ
Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Văn phòng Một cửa), số 10 Tôn Thất
Thuyết, Nam Từ Liêm, Hà Nội;
- Trực tuyến tại địa chỉ
http://dichvucong.monre.gov.vn
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Văn phòng một cửa tiếp nhận hồ
sơ và gửi hồ sơ đề nghị điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các
chất được kiểm soát đến Cục Biến đổi khí hậu trong ngày làm việc.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc,
Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức đánh giá hồ sơ theo các nội dung quy định tại
khoản 2 Điều 26 Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 và xem xét
quyết định việc điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất được
kiểm soát.
c) Bước 3: Thông báo về việc
điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
Bộ Tài nguyên và Môi trường thông báo việc điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch sản xuất,
nhập khẩu các chất được kiểm soát tới tổ chức đề nghị thông qua Văn phòng Một cửa
hoặc hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
4.2. Cách thức thực hiện
- Cách thức nộp hồ sơ: nộp
trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức nhận kết quả giải
quyết hồ sơ: nhận thông báo về hạn ngạch sản xuất và nhập khẩu chất được kiểm
soát thông qua Văn phòng Một cửa hoặc hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
4.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
Đơn đề nghị điều chỉnh, bổ sung
hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất được kiểm soát theo Mẫu số 04 Phụ lục VI
ban hành kèm theo Nghị định số 06/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn (bản chính).
Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
4.4. Thời hạn giải quyết
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: 30
ngày làm việc.
- Trả kết quả giải quyết: 03
ngày làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
Tổ chức đã được phân bổ hạn ngạch
sản xuất và nhập khẩu chất được kiểm soát trong năm.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Cục Biến đổi khí hậu.
- Cơ quan phối hợp: Bộ
Công Thương và cơ quan, tổ chức có liên quan.
4.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Thông báo điều chỉnh, bổ sung hạn
ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất được kiểm soát theo Mẫu số 05B Phụ lục VI
ban hành kèm theo Nghị định số 06/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn.
4.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
4.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
của thủ tục hành chính
- Đơn đề nghị điều chỉnh, bổ
sung hạn ngạch sản xuất và nhập khẩu các chất được kiểm soát (Mẫu số 04 Phụ lục
VI ban hành kèm theo Nghị định số 06/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn).
- Thông báo điều chỉnh, bổ sung
hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất được kiểm soát (Mẫu số 05B Phụ lục VI
ban hành kèm theo Nghị định số 06/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn).
4.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức có nhu cầu điều chỉnh,
bổ sung hạn ngạch sản xuất và nhập khẩu các chất được kiểm soát nộp hồ sơ trước
ngày 10 tháng 7 hằng năm.
4.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật Bảo vệ môi trường số
72/2020/QH14 của Quốc hội;
- Nghị định số 06/2022/NĐ-CP
ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính và bảo vệ tầng ô-dôn.
Mẫu số
01
(Ban hành kèm theo Phụ lục V
Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN
TÍN CHỈ CÁC-BON, HẠN NGẠCH PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường. (qua
Cục Biến đổi khí hậu)
Tên
doanh nghiệp:...............................................................................................................
Địa
chỉ:.................................................................................................................................
Điện
thoại:........................................................................
Fax:............................................
Email:...................................................................................................................................
1. Thông tin dự án
-
Cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon áp dụng cho chương trình/dự án: ...(tên
cơ chế)...; (nếu đề nghị xác nhận tín chỉ các-bon)
-
Lĩnh vực hoạt động của chương trình/dự án: ...(tên lĩnh vực)...;
-
Giai đoạn nhận tín chỉ các-bon (hoặc hạn ngạch phát thải khí nhà kính) của
chương trình/dự án: từ tháng .../năm... đến tháng.../năm...
2. Đề nghị xác nhận
Lượng
tín chỉ các-bon (hoặc hạn ngạch phát thải khí nhà kính) đề nghị xác nhận giao dịch:...
|
…., ngày…tháng…năm ....
TM. CƠ QUAN/TỔ CHỨC
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số
02
(Ban hành kèm theo Phụ lục V
Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
Số: .../GXN-BĐKH
|
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ...
|
GIẤY XÁC NHẬN TÍN
CHỈ CÁC-BON, HẠN NGẠCH PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH ĐƯỢC GIAO DỊCH
Căn
cứ Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí
nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn;
Căn
cứ đề nghị xác nhận tín chỉ các-bon, hạn ngạch phát thải khí nhà kính được giao
dịch của ... (tên doanh nghiệp) ... tại văn bản số ... (số hiệu văn bản đề nghị
của doanh nghiệp)...;
Bộ
Tài nguyên và Môi trường xác nhận lượng tín chỉ các-bon, hạn ngạch phát thải
khí nhà kính được giao dịch như sau:
1. Thông tin dự án
-
Cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon áp dụng cho chương trình/dự án: ...
(tên cơ chế)...; (nếu đề nghị xác nhận tín chỉ các-bon)
-
Lĩnh vực hoạt động của chương trình/dự án: ...(tên lĩnh vực)...;
-
Giai đoạn nhận tín chỉ (hoặc hạn ngạch phát thải khí nhà kính) của chương
trình/dự án: từ tháng .../năm... đến tháng.../năm...
2. Xác nhận
Lượng
tín chỉ các-bon (hoặc hạn ngạch phát thải khí nhà kính) được xác nhận để giao dịch:...
Mẫu số
03
(Ban hành kèm theo Phụ lục V
Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP
THUẬN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN THEO CƠ CHẾ TRAO ĐỔI, BÙ TRỪ TÍN CHỈ CÁC-BON
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Cục Biến
đổi khí hậu)
Tên
doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………….
Tên
chương trình/dự án:……………………………………………………………………………
Địa
chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
Điện
thoại: ………………………………………….…Fax:………………………………………..
Email:..........................................................................................................................
Xin
gửi đến Bộ Tài nguyên và Môi trường những hồ sơ sau:
-
Tài liệu chương trình/dự án;
-
Báo cáo kỹ thuật hoặc báo cáo thẩm định chương trình/dự án của cơ quan thẩm định
độc lập;
-
Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực các loại giấy phép và văn bản có
liên quan đến hoạt động chuyên môn của chương trình/dự án theo quy định hiện
hành;
Chúng
tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản
nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Đề
nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét và chấp thuận chương trình/dự án nêu
trên.
|
…, ngày…tháng…năm …..
TM. CƠ QUAN/TỔ CHỨC
(Ký tên, ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
|
Mẫu số
01
(Ban hành kèm theo Phụ lục
VI Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG
CÁC CHẤT ĐƯỢC KIỂM SOÁT
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Căn
cứ Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải
khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn, (tên tổ chức) đăng ký sử dụng các chất làm suy
giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát trong khuôn khổ Nghị
định thư Montreal với các thông tin như sau:
1. Thông tin về tổ chức
-
Tên đầy đủ của tổ chức: ...
-
Mã số doanh nghiệp: ...
-
Số, ký hiệu của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động hoặc quyết định thành lập:...
Ngày cấp:... Nơi cấp:...
-
Tên người đại diện theo pháp luật của tổ chức... Chức vụ: ...
-
Tên người đại diện liên lạc của tổ chức: ...
-
Địa chỉ liên hệ: ... Điện thoại: ...
-
Fax:
...
Địa chỉ thư điện tử: ...
2. Nội dung đăng ký
a)
Lĩnh vực sử dụng chất được kiểm soát:
□
Sản xuất chất được kiểm soát;
□
Nhập khẩu chất được kiểm soát;
□
Xuất khẩu chất được kiểm soát;
□
Sản xuất thiết bị, sản phẩm có chứa hoặc sản xuất từ chất được kiểm soát;
□
Nhập khẩu thiết bị, sản phẩm có chứa hoặc sản xuất từ chất được kiểm soát;
□
Sở hữu máy điều hòa không khí có năng suất lạnh danh định lớn hơn 26,5 kW
(90.000 BTU/h) và có tổng năng suất lạnh danh định của các thiết bị lớn hơn
586kW (2.000.000 BTU/h);
□
Sở hữu thiết bị lạnh công nghiệp có công suất điện lớn hơn 40 kW;
□
Thu gom, tái chế, tái sử dụng và xử lý chất được kiểm soát.
b)
Thông tin sử dụng chất được kiểm soát:
(Thông
tin cụ thể cung cấp trong các bảng 1 - 4 kèm theo)
3. Tài liệu kèm theo Đơn đăng ký (liệt kê các tài liệu kèm theo, nếu có)
……
Các
thông tin trên được đăng ký trên nhu cầu sử dụng thực tế của (Tên tổ chức đăng
ký).
(Tên
tổ chức đăng ký) bảo đảm và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về tính trung thực của các thông tin, dữ liệu
được cung cấp trong đơn đăng ký này và tài liệu kèm theo.
|
(Địa danh), ngày... tháng ... năm ...
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ và tên kèm
theo chức danh
và đóng dấu nếu có)
|
Bảng 1.1: Thông tin sử dụng chất được
kiểm soát
(dành cho tổ chức sản xuất, nhập khẩu, xuất khẩu chất
được kiểm soát)
TT
|
Năm ...
|
Năm ...
|
Năm ...
|
Trung bình 03 năm
|
Thông tin khác
|
Tên chất
|
Lượng (kg)
|
Lượng (tấn CO2tđ)
|
Tên chất
|
Lượng (kg)
|
Lượng (tấn CO2tđ)
|
Tên chất
|
Lượng (kg)
|
Lượng (tấn CO2tđ)
|
Lượng (kg)
|
Lượng (tấn CO2tđ)
|
1.
|
Sản xuất chất
được kiểm soát
|
|
HCFC...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HFC...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
|
…
|
…
|
|
...
|
...
|
|
…
|
…
|
|
|
|
2.
|
Nhập khẩu chất
được kiểm soát
|
|
HCFC...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhập khẩu,
ghi rõ tên chất
|
|
HFC...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
|
…
|
…
|
|
…
|
…
|
|
…
|
…
|
|
|
|
3.
|
Xuất khẩu chất
được kiểm soát
|
|
HCFC...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhập khẩu,
ghi rõ tên chất
|
|
HFG...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
|
…
|
…
|
|
…
|
…
|
|
…
|
…
|
|
|
|
(*) Cung cấp thông tin sản xuất, nhập khẩu, xuất khẩu
chất được kiểm soát của 03 năm gần nhất trước năm đăng ký
Bảng 1.2: Thông tin sử dụng chất được kiểm soát
(dành cho tổ chức sản xuất, nhập khẩu thiết bị, sản
phẩm có chứa hoặc sản xuất từ chất được kiểm soát)
TT
|
Năm ...
|
Loại sản phẩm/thiết bị (Số hiệu, hãng SX)
|
Mã HS
|
Năng suất lạnh/Công suất điện
|
Số lượng sản xuất, nhập khẩu
|
Tên chất được kiểm soát có chứa hoặc được dùng để sản xuất
ra sản phẩm, thiết bị
|
Lượng chất có chứa trong 01 đơn vị sản phẩm
|
Ghi chú
|
1.
|
Sản xuất thiết
bị, sản phẩm có chứa hoặc sản xuất từ chất được kiểm soát
|
|
Điều hòa không
khí
|
|
|
|
HCFC...
|
|
|
|
…
|
|
|
|
HFC...
|
|
|
|
Tủ lạnh
|
|
|
|
HCFC...
|
|
|
|
...
|
|
|
|
HFC...
|
|
|
2.
|
Nhập khẩu thiết
bị, sản phẩm có chứa hoặc sản xuất từ chất được kiểm soát
|
|
Điều hòa không
khí
|
|
|
|
HCFC...
|
|
|
|
…
|
|
|
|
HFC...
|
|
|
|
Tủ lạnh
|
|
|
|
HCFC...
|
|
|
|
…
|
|
|
|
HFC...
|
|
|
(*) Cung cấp thông tin về sản phẩm, thiết bị có chứa
hoặc sản xuất từ chất được kiểm soát của năm trước năm đăng ký.
Bảng 1.3: Thông tin sử dụng chất được kiểm soát
(dành cho tổ chức sở hữu thiết bị có chứa chất được
kiểm soát)
TT
|
Thông tin về thiết bị có chứa chất được kiểm soát
|
Thông tin về hoạt động nạp mới chất được kiểm soát vào
thiết bị của năm ...
|
Loại thiết bị (số hiệu, hãng sản xuất)
|
Năm bắt đầu sử dụng
|
Năng suất lạnh/ Công suất điện
|
Số lượng thiết bị
|
Chất được kiểm soát có chứa trong thiết bị
|
Tần suất nạp mới chất được kiểm soát vào thiết bị (lần/năm)
|
Lượng chất được nạp vào thiết bị/lần
|
1.
|
Máy điều hòa
không khí có năng suất lạnh danh định lớn hơn 26,5 kW (90.000 BTU/h) và có tổng
năng suất lạnh danh định của các thiết bị lớn hơn 586 kW (2.000.000 BTU/h)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Thiết bị lạnh
công nghiệp có công suất điện lớn hơn 40 kW
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Cung cấp thông tin về thiết bị có chứa chất được
kiểm soát do tổ chức sở hữu của năm trước năm đăng ký.
Bảng 1.4: Thông tin sử dụng chất được kiểm soát
(dành cho tổ chức thu gom, tái chế, tái sử dụng và
xử lý các chất được kiểm soát)
TT
|
Thông tin về chất được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử
lý của năm ...
|
Thông tin khác
|
Tên chất
|
Lượng (kg)
|
Lượng (tấn CO2tđ)
|
1.
|
Thu gom chất được
kiểm soát
|
|
HCFC...
|
|
|
|
|
HFC...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Tái sử dụng chất
được kiểm soát sau thu gom
|
|
HCFC...
|
|
|
|
|
HFC...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Tái chế chất
sau thu gom
|
|
HCFC...
|
|
|
|
|
HFC...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Xử lý chất được
kiểm soát
|
|
HCFC...
|
|
|
|
|
HFC...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Trong phạm vi Nghị định, hoạt động xử lý các chất
được kiểm soát là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật để tiêu hủy
các chất được kiểm soát không gây tác động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe
con người.
(*)
Cung cấp thông tin về chất được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý của năm
trước năm đăng ký.
Mẫu số
02
(Ban hành kèm theo Phụ lục
VI Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
|
BÁO CÁO
Tình hình sử
dụng các chất được kiểm soát
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Căn
cứ Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng… năm 2022 của Chính phủ quy định
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn, (tên tổ chức) báo cáo
tình hình sử dụng các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính
được kiểm soát trong khuôn khổ Nghị định thư Montreal trong thời gian từ ngày
.... tháng .... năm .... đến ngày .... tháng .... năm .... với các thông tin cụ
thể như sau:
1. Thông tin chung (chỉ
bổ sung thông tin thay đổi hoặc điều chỉnh so với thông tin đăng ký)
a)
Thông tin về tổ chức báo cáo
-
Tên đầy đủ của tổ chức: ...
-
Mã số doanh nghiệp:
-
Số, ký hiệu của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động hoặc quyết định thành lập:...
Ngày cấp:... Nơi cấp:...
-
Tên người đại diện theo pháp luật của tổ chức... Chức vụ: ...
-
Tên người đại diện liên lạc của tổ chức: ...
-
Địa chỉ liên hệ: ... Điện thoại: ...
-
Fax: ... Địa chỉ thư điện tử: ...
b)
Thông tin về lĩnh vực hoạt động sử dụng chất được kiểm soát
□
Sản xuất chất được kiểm soát;
□
Nhập khẩu chất được kiểm soát;
□
Xuất khẩu chất được kiểm soát;
□
Sản xuất thiết bị, sản phẩm có chứa hoặc sản xuất từ chất được kiểm soát;
□
Nhập khẩu thiết bị, sản phẩm có chứa hoặc sản xuất từ chất được kiểm soát;
□
Sở hữu máy điều hòa không khí có năng suất lạnh danh định lớn hơn 26,5 kW
(90.000 BTU/h) và có tổng năng suất lạnh danh định của các thiết bị lớn hơn
586kW (2.000.000 BTU/h);
□
Sở hữu thiết bị lạnh công nghiệp có công suất điện lớn hơn 40 kW;
□
Thu gom, tái chế, tái sử dụng và xử lý các chất được kiểm soát.
2. Báo cáo về tình hình sử dụng chất được kiểm soát trong năm ...
Căn
cứ vào lĩnh vực hoạt động sử dụng chất được kiểm soát đã đăng ký, tổ chức báo
cáo tình hình sử dụng chất được kiểm soát theo các thông tin chi tiết tại Bảng
kèm theo.
3. Tài liệu kèm theo báo cáo (liệt kê các tài liệu kèm theo, nếu có)
Đối
với tổ chức sản xuất, nhập khẩu và xuất khẩu chất được kiểm soát, gửi kèm Thông
báo phân bổ, điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp và Tờ khai hải quan cho từng lần nhập khẩu, xuất khẩu chất
được kiểm soát trong năm báo cáo.
Đối
với tổ chức sở hữu thiết bị có chứa chất được kiểm soát, đề nghị ghi chú “Thiết
bị đăng ký mới” nếu có thay đổi so với thông tin đăng ký.
4. Cam kết
(Tên
tổ chức) bảo đảm và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về tính trung thực của các thông tin, dữ liệu được
cung cấp trong báo cáo này và tài liệu kèm theo.
|
(Địa danh), ngày... tháng ... năm ...
TỔ CHỨC BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo chức danh
và đóng dấu nếu có)
|
Bảng 2.1: Báo cáo về tình hình sử dụng hạn ngạch sản xuất
và nhập khẩu các chất được kiểm soát
(dành cho tổ chức sản xuất chất, nhập khẩu và xuất khẩu chất
được kiểm soát)
TT
|
Thông tin về chất được kiểm soát
|
Hạn ngạch được phân bổ trong năm báo cáo...
|
Hạn ngạch được điều chỉnh, bổ sung trong năm báo cáo...
|
Tổng lượng hạn ngạch sử dụng đến hết 31 tháng 12 của năm
báo cáo...*
|
Đăng ký hạn ngạch của năm sau năm báo cáo**
|
Tên chất
|
Mã HS
|
Lượng (kg)
|
Lượng (tấn CO2tđ)
|
Lượng (kg)
|
Lượng (tấn CO2tđ)
|
Lượng (kg)
|
Lượng (tấn CO2tđ)
|
Giá trung bình
|
Nơi XK, NK
|
Số hiệu tờ khai HQ
|
Lượng (kg)
|
Lượng (tấn CO2tđ)
|
1.
|
Sản xuất chất
được kiểm soát
|
|
HCFC...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HFC...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
...
|
...
|
...
|
...
|
…
|
...
|
|
|
|
…
|
...
|
2.
|
Nhập khẩu chất
được kiểm soát
|
|
HCFC...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HFC...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HCFC...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
...
|
...
|
...
|
...
|
…
|
...
|
|
|
|
…
|
...
|
3.
|
Xuất khẩu chất
được kiểm soát
|
|
HCFC...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HFC...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
...
|
...
|
...
|
...
|
…
|
…
|
|
|
|
…
|
...
|
(*) Báo cáo kèm theo Thông báo phân bổ, điều chỉnh,
bổ sung hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp và Tờ
khai hải quan cho từng lần nhập khẩu, xuất khẩu chất được kiểm soát trong năm
báo cáo.
(**) Thông tin
đăng ký là cơ sở để xem xét, phân bổ hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu theo tên chất
và khối lượng (kg).
Bảng 2.2: Báo cáo về tình hình sử dụng chất được kiểm soát
(dành cho tổ chức sản xuất, nhập khẩu thiết bị, sản phẩm có
chứa hoặc sản xuất từ chất được kiểm soát)
TT
|
Năm ...
|
Loại sản phẩm/ thiết bị (Số hiệu, hãng SX)
|
Mã HS
|
Năng suất lạnh/ Công suất điện
|
Số lượng sản xuất, nhập khẩu
|
Tên chất được kiểm soát có chứa hoặc được dùng để sản xuất
ra sản phẩm, thiết bị
|
Lượng chất có chứa trong 01 đơn vị sản phẩm
|
Ghi chú
|
1.
|
Sản xuất thiết
bị, sản phẩm có chứa hoặc sản xuất từ chất được kiểm soát
|
|
Điều hòa không
khí
|
|
|
|
HCFC...
|
|
|
|
...
|
|
|
|
HFC...
|
|
|
|
Tủ lạnh
|
|
|
|
HCFC...
|
|
|
|
…
|
|
|
|
HFC...
|
|
|
2.
|
Nhập khẩu thiết
bị, sản phẩm có chứa hoặc sản xuất từ chất được kiểm soát
|
|
Điều hòa không
khí
|
|
|
|
HCFC...
|
|
|
|
...
|
|
|
|
HFC...
|
|
|
|
Tủ lạnh
|
|
|
|
HCFC...
|
|
|
|
...
|
|
|
|
HFC...
|
|
|
(*) Cung cấp
thông tin về sản phẩm, thiết bị có chứa hoặc sản xuất từ chất được kiểm soát của
năm báo cáo.
Bảng 2.3: Báo cáo về tình hình sử dụng chất được kiểm soát
(dành cho tổ chức sở hữu thiết bị có chứa chất được kiểm soát)
TT
|
Thông tin về thiết bị có chứa chất được kiểm soát
|
Thông tin về hoạt động nạp mới chất được kiểm soát vào
thiết bị của năm ...
|
Ghi chú
|
Loại thiết bị (số hiệu, hãng sản xuất)
|
Số lượng thiết bị
|
Chất được kiểm soát có chứa trong thiết bị
|
Năng suất lạnh/ Công suất điện
|
Năm bắt đầu sử dụng
|
Tần suất nạp mới chất được kiểm soát vào thiết bị (lần/năm)
|
Lượng chất được nạp vào thiết bị/lần
|
|
1.
|
Máy điều hòa
không khí có năng suất lạnh danh định lớn hơn 26,5 kW (90.000 BTU/h) và có tổng
năng suất lạnh danh định của các thiết bị lớn hơn 586 kW (2.000.000 BTU/h)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Thiết bị lạnh
công nghiệp có công suất điện lớn hơn 40 kW
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Đề nghị ghi
chú rõ “Thiết bị đăng ký mới” nếu có thay đổi so với thông tin đăng ký.
Bảng 2.4: Báo cáo về tình hình sử dụng chất được kiểm soát
(dành cho tổ chức thu gom, tái chế, tái sử dụng và xử lý
các chất được kiểm soát)
TT
|
Tên chất
|
Thông tin về chất được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử
lý của năm ...
|
Thông tin khác
|
Thu gom
|
Tái sử dụng
|
Tái chế
|
Tiêu hủy
|
|
Khối lượng (kg)
|
Địa điểm
thu gom
|
Địa điểm lưu giữ sau thu gom
|
Khối lượng (kg)
|
Công nghệ, địa điểm cơ sở tái sử dụng
|
Khối lượng (kg)
|
Công nghệ, cơ sở thực
hiện tái chế
|
Địa điểm sử dụng sau tái chế
|
Khối lượng (kg)
|
Công nghệ xử lý
|
Cơ sở xử lý
|
|
|
HCFC...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HFC...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Trong phạm vi Nghị định, hoạt động xử lý các chất
được kiểm soát là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật để tiêu hủy
các chất được kiểm soát không gây tác động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe con
người.
Mẫu số
05A
(Ban hành kèm theo Phụ lục
VI Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
CỤC ...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/TB-…
|
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ....
|
THÔNG BÁO
Về việc phân
bổ hạn ngạch sản xuất, xuất khẩu và nhập khẩu các chất được kiểm soát
Căn cứ Nghị định
số 06/2022/NĐ-CP
ngày 07
tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính và bảo vệ tầng ô-dôn;
Căn cứ Quyết định
số .../QĐ-BTNMT ngày ... tháng... năm ... của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc phân bổ hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất làm suy giảm tầng
ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát trong khuôn khổ Nghị định thư
Montreal;
Cục Biến đổi khí
hậu, Bộ Tài nguyên và Môi trường thông báo việc phân bổ hạn ngạch sản xuất, nhập
khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm
soát trong khuôn khổ Nghị định thư Montreal với các thông tin như sau:
1. Thông tin về tổ
chức được phân bổ hạn ngạch sản xuất/nhập khẩu:
- Tên đầy đủ của
tổ chức: ...
- Mã số doanh
nghiệp: ...
- Số, ký hiệu của
giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động hoặc quyết định thành lập: ... Ngày cấp: ... Nơi cấp: ...
- Tên người đại
diện theo pháp luật của tổ chức... Chức vụ: ...
- Tên người đại
diện liên lạc của tổ chức: ...
- Địa chỉ liên hệ:
... Điện thoại: ...
- Fax: ... Địa chỉ thư điện tử: ...
2. Hạn ngạch sản
xuất/nhập khẩu được phân bổ tính đến hết ngày 31 tháng 12 năm …. của tổ chức:
………………
Danh mục chất và
khối lượng chất quy đổi tương ứng theo kg kèm theo Thông báo này.
Cục Biến đổi khí
hậu thông báo để tổ chức ... biết và thực hiện.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo chức danh
và đóng dấu)
|
DANH SÁCH CÁC CHẤT LÀM SUY GIẢM TẦNG Ô-DÔN, CHẤT GÂY HIỆU ỨNG
NHÀ KÍNH NHẬP KHẨU NĂM ...
(Kèm theo Thông báo số ... /TB-... ngày .... tháng ... năm
...)
TT
|
Tên chất và khối lượng*
|
Ghi chú
|
Tên chất
|
Mã HS
|
Khối lượng (kg)
|
Khối lượng (tấn ODP)
|
Khối lượng (tấn CO2tđ)
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Tên chất và
khối lượng quy đổi theo kg trên cơ sở Báo cáo năm của doanh nghiệp, có sự điều
chỉnh về khối lượng để đảm bảo không vượt hạn ngạch được phân bổ.
DANH SÁCH CÁC CHẤT LÀM SUY
GIẢM TẦNG Ô-DÔN, CHẤT GÂY HIỆU ỨNG NHÀ KÍNH SẢN XUẤT NĂM ...
(Kèm theo Thông báo số ... /TB-... ngày .... tháng ... năm
...)
TT
|
Tên chất và khối lượng*
|
Ghi chú
|
Tên chất
|
Mã HS
|
Khối lượng (kg)
|
Khối lượng (tấn ODP)
|
Khối lượng (tấn CO2tđ)
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Tên chất và khối lượng quy đổi theo kg trên cơ sở
Báo cáo năm của doanh nghiệp, có sự điều chỉnh về khối lượng để đảm bảo không
vượt hạn ngạch được phân bổ.
Mẫu số
04
(Ban hành kèm theo Phụ lục
VI Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐIỀU CHỈNH, BỔ
SUNG HẠN NGẠCH SẢN XUẤT, XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU CÁC CHẤT ĐƯỢC KIỂM SOÁT
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Căn cứ Nghị định
số 06/2022/NĐ-CP
ngày 07
tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính và bảo vệ tầng ô-dôn, (tên tổ chức) đề nghị điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch
sản xuất, nhập khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà
kính được kiểm soát trong khuôn khổ Nghị định thư Montreal với các thông tin
như sau:
1. Thông tin về
tổ chức đề nghị
- Tên đầy đủ của
tổ chức: ...
- Mã số doanh
nghiệp:
- Số, ký hiệu của
giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động hoặc quyết định thành lập: ... Ngày cấp: ... Nơi cấp: ...
- Tên người đại
diện theo pháp luật của tổ chức... Chức vụ: ...
- Tên người đại
diện liên lạc của tổ chức: ...
- Địa chỉ liên hệ:
... Điện thoại: ...
- Fax: ... Địa chỉ thư điện tử: ...
2. Nội dung đề
nghị
- Đề nghị điều chỉnh,
bổ sung phân bổ hạn ngạch sản xuất
□
- Đề nghị điều chỉnh,
bổ sung phân bổ hạn ngạch nhập khẩu □
3. Tóm tắt
tình hình sử dụng hạn ngạch được phân bổ và đề nghị điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch
sản xuất, nhập khẩu các chất được kiểm soát (mẫu kèm theo)
4. Tài liệu
kèm theo Đơn đề nghị (liệt kê các
tài liệu kèm theo, nếu có)
- Thông báo phân
bổ hạn ngạch do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Trường hợp doanh
nghiệp xuất khẩu các chất được kiểm soát đề nghị bổ sung hạn ngạch nhập khẩu, đề
nghị cung cấp thông tin và tờ khai hải quan về hoạt động xuất khẩu đã thực hiện
để làm cơ sở xem xét, bổ sung hạn ngạch nhập khẩu.
5. Cam kết
(Tên tổ chức đề
nghị) bảo đảm và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam về tính trung thực của các thông tin, dữ liệu được
cung cấp trong đơn đề nghị này và tài liệu kèm theo.
|
(Địa danh), ngày... tháng ... năm ...
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo chức danh
và đóng dấu nếu có)
|
Bảng 4.1: Thông tin đề nghị điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch sản
xuất, nhập khẩu các chất được kiểm soát
TT
|
Hạn ngạch được phân bổ trong năm
|
Đề nghị điều chỉnh, bổ sung
|
Tăng/giảm giữa số điều chỉnh so với số đã phân bổ (theo tấn
CO2tđ)
|
Lý do đề nghị điều chỉnh, bổ sung
|
Tên chất
|
Lượng (kg)
|
Lượng (tấn CO2tđ)
|
Tổng hạn ngạch (tấn CO2tđ)
|
Tên chất
|
Lượng (kg)
|
Lượng (tấn CO2tđ)
|
Tổng hạn ngạch đề xuất điều chỉnh (tấn CO2tđ)
|
1.
|
Hạn ngạch sản
xuất chất được kiểm soát
|
|
HCFC...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HFC...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Hạn ngạch nhập
khẩu các chất được kiểm soát
|
|
HCFC...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HFC...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số
05B
(Ban hành kèm theo Phụ lục
VI Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
CỤC ...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/TB-…
|
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ....
|
THÔNG BÁO
Về việc điều
chỉnh, bổ sung hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất được kiểm soát
Căn cứ Nghị định
số 06/2022/NĐ-CP
ngày 07
tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính và bảo vệ tầng ô-dôn;
Căn cứ Quyết định
số .../QĐ-BTNMT ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất làm
suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát trong khuôn khổ
Nghị định thư Montreal;
Cục Biến đổi khí
hậu, Bộ Tài nguyên và Môi trường thông báo việc điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch sản
xuất, nhập khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được
kiểm soát trong khuôn khổ Nghị định thư Montreal với các thông tin như sau:
1. Thông tin về tổ
chức được điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch:
- Tên đầy đủ của
tổ chức: ...
- Số, ký hiệu của
giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động hoặc quyết định thành lập: ... Ngày cấp: ... Nơi cấp: ...
- Tên người đại
diện theo pháp luật của tổ chức... Chức vụ: ...
- Tên người đại
diện liên lạc của tổ chức: ...
- Địa chỉ liên hệ:
... Điện thoại: ...
- Fax: ... Địa chỉ thư điện tử: ...
2. Hạn ngạch sản
xuất/nhập khẩu được điều chỉnh, bổ sung tính đến hết ngày 31 tháng 12 năm …. của
tổ chức: ………….
Danh mục chất và
lượng chất được sản xuất/nhập khẩu điều chỉnh, bổ sung kèm theo Thông báo này.
Cục Biến đổi khí
hậu thông báo để tổ chức ... biết và thực hiện.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo chức danh
và đóng dấu)
|
DANH SÁCH CÁC CHẤT LÀM SUY GIẢM TẦNG Ô-DÔN, CHẤT GÂY HIỆU ỨNG
NHÀ KÍNH NHẬP KHẨU ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NĂM ...
(Kèm theo Thông báo số .../TB-... ngày .... tháng ... năm
...)
TT
|
Tên chất và khối lượng*
|
Ghi chú
|
Tên chất
|
Mã HS
|
Khối lượng (kg)
|
Khối lượng (tấn ODP)
|
Khối lượng (tấn CO2tđ)
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Tên chất và
khối lượng quy đổi theo kg trên cơ sở Văn bản đề nghị điều chỉnh, bổ sung của
doanh nghiệp, có sự điều chỉnh về khối lượng để đảm bảo không vượt tổng hạn ngạch
được điều chỉnh, bổ sung.
DANH SÁCH CÁC CHẤT LÀM SUY GIẢM TẦNG Ô-DÔN, CHẤT GÂY HIỆU ỨNG
NHÀ KÍNH SẢN XUẤT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NĂM ...
(Kèm theo Thông báo số .../TB-... ngày .... tháng .... năm
...)
TT
|
Tên chất và khối lượng*
|
Ghi chú
|
Tên chất
|
Mã HS
|
Khối lượng (kg)
|
Khối lượng (tấn ODP)
|
Khối lượng (tấn CO2tđ)
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Tên chất và khối lượng quy đổi theo kg trên cơ sở Văn bản đề nghị điều
chỉnh, bổ sung của doanh nghiệp, có sự điều chỉnh về khối lượng để đảm bảo
không vượt tổng hạn ngạch được điều chỉnh, bổ sung.