ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 580/QĐ-CT
|
Vĩnh Phúc, ngày
25 tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HỖ TRỢ DI DỜI CƠ SỞ CHĂN NUÔI
RA KHỎI KHU VỰC KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ UBND CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số
14/2022/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về quy định
khu vực không được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi
ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp & PTNT tại Tờ trình số 47/TTr-SNN&PTNT ngày 17/4/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính về chính sách hỗ trợ di dời
cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND phường, thị trấn và UBND cấp huyện.
Sở Nông nghiệp & PTNT có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, xây dựng
quy trình nội bộ giải quyết TTHC trên, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo
quy định tại điểm a, khoản 3, điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố, UBND các phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 580/QĐ-CT ngày 25/4/2024 của Chủ tịch UBND
tỉnh Vĩnh Phúc)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
I
|
Lĩnh vực Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
1
|
Chính sách hỗ trợ di dời cơ sở
chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh
|
PHẦN II:
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.Chính
sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi
trên địa bàn tỉnh
1
|
Trình tự thực hiện
|
- Chủ các cơ sở chăn nuôi làm
đơn cam đoan chấm dứt hoạt động chăn nuôi trong khu vực không được phép chăn
nuôi và đề nghị hỗ trợ (theo mẫu 01
kèm theo Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND) gửi ủy ban nhân dân phường, thị trấn
(Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa).
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ khi nhận được đơn, ủy ban nhân dân phường, thị trấn Quyết định
thành lập Tổ xác minh (thành phần gồm: Đại diện UBND phường, thị trấn; cán bộ
phụ trách nông nghiệp và phát triển nông thôn; Tổ trưởng tổ dân phố; đại diện
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phường, thị trấn) để thực hiện xác minh diện tích nền
chuồng trại chăn nuôi thực tế trước khi tự thực hiện việc tháo dỡ, di dời cơ
sở chăn nuôi hoặc ngừng hoạt động chăn nuôi của các cơ sở chăn nuôi và đề xuất
mức hỗ trợ (Theo mẫu 03 kèm
theo Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND).
Sau khi tự thực hiện việc
tháo dỡ, di dời cơ sở chăn nuôi hoặc ngừng hoạt động chăn nuôi Tổ xác minh thực
hiện kiểm tra, nghiệm thu diện tích nền chuồng trại chăn nuôi để hỗ trợ (Theo
mẫu 04 kèm theo Nghị quyết số
14/2022/NQ-HĐND).
- Trước ngày 20 tháng cuối
quý, ủy ban nhân dân phường, thị trấn phê duyệt danh sách các cơ sở chăn nuôi
đủ điều kiện hỗ trợ và thực hiện niêm yết công khai danh sách tại nhà văn hóa
tổ dân phố nơi cư trú, trụ sở ủy ban nhân dân phường, thị trấn trong thời hạn
10 ngày làm việc để nhân dân kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện (Theo
mẫu 05 kèm theo Nghị quyết số
14/2022/NQ-HĐND).
-Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày hết thời gian niêm yết công khai danh sách; ủy ban nhân dân
phường, thị trấn tổng hợp danh sách các cơ sở chăn nuôi đủ điều kiện hỗ trợ
và làm văn bản đề nghị hỗ trợ gửi ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận văn bản, ủy ban nhân dân cấp huyện cấp bổ sung kinh phí
cho các phường, thị trấn để triển khai thực hiện chi hỗ trợ các cơ sở chăn
nuôi theo quy định.
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực
tiếp
|
3
|
Thành phần hồ sơ
|
1. Đơn cam đoan chấm dứt hoạt động chăn
nuôi trong khu vực không được phép chăn nuôi và đề nghị hỗ trợ cho chủ cơ sở
chăn nuôi.
2. Bản sao chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân.
3. Kê khai diện tích nền chuồng trại và số
lượng đàn vật nuôi (trước ngày 30 tháng 6 năm 2023).
4. Biên bản xác minh diện
tích nền chuồng trại chăn nuôi thực tế trước khi tự thực hiện việc tháo dỡ,
di dời cơ sở chăn nuôi hoặc ngừng hoạt động chăn nuôi trong khu vực không được
phép chăn nuôi.
5. Biên bản nghiệm thu diện tích nền
chuồng trại chăn nuôi đã tự thực hiện việc tháo dỡ, di dời cơ sở chăn nuôi hoặc
ngừng hoạt động chăn nuôi được hỗ trợ.
6. Văn bản đề nghị hỗ trợ của
ủy ban nhân dân phường, thị trấn gửi ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
Đối với giấy tờ là bản sao,
người nộp hồ sơ có trách nhiệm xuất trình bản gốc để đối chiếu.
|
4
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
5
|
Thời gian giải quyết
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
phê duyệt cấp kinh phí.
|
6
|
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính
|
Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố và Ủy ban nhân dân phường, thị trấn.
|
7
|
Đối tượng thực hiện
|
Chủ cơ sở chăn nuôi quy định
tại khoản 1, Điều 2 Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc.
|
8
|
Địa điểm thực hiện
|
Ủy ban nhân dân phường, thị
trấn và UBND cấp huyện (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa).
|
9
|
Tên mẫu tờ khai
|
Đơn cam đoan chấm dứt chăn
nuôi và đề nghị hỗ trợ cho chủ cơ sở chăn nuôi theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục III kèm theo
Nghị quyết.
|
10
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
11
|
Kết quả thực hiện
|
Danh sách các cơ sở chăn nuôi
đủ điều kiện hỗ trợ trên địa bàn quản lý.
|
12
|
Yêu cầu, điều kiện
|
a) Chủ cơ sở chăn nuôi tại
khoản 7 Mục này có đầy đủ điều kiện hỗ trợ quy định tại Khoản 2, Điều 2 Nghị
quyết.
b) Thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
hỗ trợ: Sau khi có văn bản triển khai thực hiện của Ủy ban nhân dân phường,
thị trấn và trong khoảng thời gian từ ngày Nghị quyết có hiệu lực đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2024.
c) Không hỗ trợ đối với chủ
cơ sở chăn nuôi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Chủ cơ sở chăn nuôi không đủ
một trong các điều kiện hỗ trợ quy định tại khoản 2, Điều 2 của Nghị quyết
này.
- Chuồng trại chăn nuôi được
xây dựng sau thời điểm Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
- Chưa hoàn thành việc tự thực
hiện tháo dỡ, di dời cơ sở chăn nuôi hoặc ngừng hoạt động chăn nuôi tại khu vực
không được phép chăn nuôi.
|
13
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND
ngày 12/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về quy định khu vực không
được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực
không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
PHỤ LỤC
CÁC MẪU BIỂU TRONG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Mẫu số 01
|
Đơn cam đoan chấm dứt hoạt động
chăn nuôi trong khu vực không được phép chăn nuôi và đề nghị hỗ trợ của chủ
cơ sở chăn nuôi
|
Mẫu số 02
|
Kê khai diện tích nền chuồng
trại và số lượng đàn vật nuôi
|
Mẫu số 03
|
Biên bản xác minh diện tích nền
chuồng trại chăn nuôi thực tế trước khi tháo dỡ, di dời hoặc chấm dứt hoạt động
chăn nuôi để hỗ trợ
|
Mẫu số 04
|
Biên bản nghiệm thu diện tích
nền chuồng trại chăn nuôi đã tự thực hiện việc tháo dỡ, di dời hoặc chấm dứt
hoạt động chăn nuôi trong khu vực không được phép chăn nuôi để hỗ trợ
|
Mẫu số 05
|
Danh sách niêm yết công khai
các cơ sở chăn nuôi được hỗ trợ
|
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN CAM ĐOAN
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI TRONG KHU VỰC
KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI VÀ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Kính
gửi: UBND phường (thị trấn) ………..…………………..………………...
Tên tôi là: ………………...………......
Điện thoại: ..……………..………………...…………
Số CMND/CCCD: ……………...….....,
ngày cấp: ..…………..…., nơi cấp: .....................
Địa chỉ: Tổ dân phố…..........
phường (thị trấn) ….....................Huyện (thành phố)….......
………………….
Sau khi được tuyên truyền, tìm
hiểu về các nội dung Nghị quyết số ……/2022/NQ-HĐND ngày …. /12/2022 của HĐND tỉnh.
Tôi thuộc đối tượng phải chấm dứt chăn nuôi trong khu vực không được phép chăn
nuôi theo quy định. Vậy tôi làm đơn này với nội dung như sau:
(1) Tôi tự nguyện (tháo dỡ,
di dời và chấm dứt hoạt động chăn nuôi) kể từ ngày .... tháng ..... năm .....
(2) Đề nghị nhà nước hỗ
trợ cho việc tháo dỡ, di dời hoặc chấm dứt hoạt động chăn nuôi với diện tích nền
chuồng trại chăn nuôi là ...........m2.
(3) Tổng số lượng đàn vật
nuôi hiện có: …………. (Con)
(Có
tờ kê khai diện tích và số lượng đàn vật nuôi kèm theo)
Tôi xin cam kết không thực hiện
hoạt động chăn nuôi trở lại và cam đoan thông tin trên là đúng sự thật. Nếu
sai, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA
UBND PHƯỜNG (THỊ TRẤN) ……………..
|
………….., ngày .….. tháng ….. năm…..
CHỦ CƠ SỞ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
KÊ KHAI DIỆN TÍCH VÀ SỐ LƯỢNG ĐÀN VẬT NUÔI
Tên chủ hộ:............................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
Số điện thoại (nếu
có):..........................................................................................
1. Số lượng đàn vật nuôi
Số TT
|
Loại vật nuôi
|
Số lượng (con)
|
Diện tích nền chuồng nuôi (m2)
|
Ghi chú
|
1
|
Trâu, bò
|
|
|
|
2
|
Lợn các loại
|
|
|
|
3
|
Gia cầm
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
2. Thời gian dự kiến chấm dứt
chăn nuôi: ……………….
Ghi chú: Tổ chức,
cá nhân thực hiện kê khai diện tích và số lượng đàn vật nuôi nộp bản kê khai trực
tiếp cho UBND phường, thị trấn.
|
…..., Ngày ….. tháng…..năm .....
Họ và tên chủ hộ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
UBND PHƯỜNG (THỊ TRẤN) .............
TỔ XÁC MINH DIỆN TÍCH NỀN CHUỒNG TRẠI CHĂN NUÔI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Xác minh diện tích nền chuồng trại chăn nuôi thực
tế trước khi tự thực hiện việc tháo dỡ, di dời hoặc chấm dứt hoạt động chăn
nuôi
Thời gian bắt đầu...........................................................................................
Địa điểm tại
..................................................................................................
Thành phần tham dự:
I. Tổ xác minh diện tích nền
chuồng trại chăn nuôi
1. Ông
(bà):....................................................................................................
2. Ông
(bà):....................................................................................................
3. Ông
(bà):....................................................................................................
4. Ông
(bà):....................................................................................................
II. Chủ cơ sở chăn nuôi:
Ông
(bà).........................................................................................................
Địa chỉ:
.........................................................................................................
Căn cứ vào đơn chấm dứt hoạt động
chăn nuôi và đề nghị hỗ trợ ngày ............ tháng ........năm 20........ của
..............................................chúng tôi tiến hành đo đạc, kiểm
tra diện tích nền chuồng trại chăn nuôi .....................................
như sau:
1. Tổng diện tích nền chuồng
trại chăn nuôi: ………………………. (m2)
- Diện tích nền chuồng
trại số 1: ………………………. (m2)
- Diện tích nền chuồng trại số
2: ………………………. (m2)
2. Kết luận:
.......................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi
.........., ngày ......... tháng ...... năm 20….....
Biên bản gồm ......... trang,
được lập thành ............... bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên đại diện
giữ 01 bản. Biên bản đọc lại cho mọi người cùng nghe, đồng ý và cùng ký tên dưới
đây.
Đại diện Tổ xác
minh
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Chủ cơ sở
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người lập biên bản
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 04
UBND PHƯỜNG (THỊ TRẤN) .............
TỔ XÁC MINH DIỆN TÍCH NỀN CHUỒNG TRẠI CHĂN NUÔI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
Diện tích nền chuồng trại chăn nuôi đã tự thực
hiện việc tháo dỡ, di dời hoặc chấm dứt hoạt động chăn nuôi được hỗ trợ
Thời gian bắt đầu
..........................................................................................
Địa điểm tại
..................................................................................................
Thành phần tham dự:
I. Tổ xác minh diện tích nền
chuồng trại chăn nuôi
1. Ông (bà):
...................................................................................................
2. Ông (bà):
...................................................................................................
3. Ông (bà): ...................................................................................................
4. Ông (bà):
...................................................................................................
II. Chủ cơ sở chăn nuôi:
Ông (bà)
........................................................................................................
Địa chỉ:
.........................................................................................................
Tiến hành kiểm tra, nghiệm thu
diện tích nền chuồng trại chăn nuôi đã tự thực hiện việc tháo dỡ, di dời hoặc
chấm dứt hoạt động chăn nuôi để đề xuất mức hỗ trợ cho cơ sở chăn nuôi theo quy
định như sau:
- Diện tích nền chuồng trại
chăn nuôi đề nghị hỗ trợ: ………… (m2)
- Kinh phí hỗ trợ: …………………………
(đ)
Biên bản lập xong hồi
.........., ngày ......... tháng ...... năm 20.....
Biên bản gồm ......... trang,
được lập thành ............... bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên đại diện
giữ 01 bản.Biên bản đọc lại cho mọi người cùng nghe, đồng ý và cùng ký tên dưới
đây.
Đại diện Tổ xác
minh
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Chủ cơ sở
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người lập biên bản
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 05
UBND PHƯỜNG (THỊ TRẤN) .............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NIÊM YẾT, CÔNG KHAI
Cơ sở chăn nuôi được hỗ trợ sau khi tự thực hiện
tháo dỡ, di dời hoặc chấm dứt hoạt động chăn nuôi trên địa bàn phường/thị trấn…………………
STT
|
Họ và tên chủ cơ sở
|
Địa chỉ
|
Diện tích nền chuồng trại chăn nuôi hỗ trợ (m2)
|
Định mức (đ)
|
Thành tiền (đ)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
T/M. UBND PHƯỜNG/THỊ TRẤN ……………………………….
(Ký tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|