BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 579/QĐ-BNV
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 07 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NỘI VỤ VỀ
LĨNH VỰC TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng
6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng
02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng
4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng
4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng
6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16
tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Căn cứ Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng
4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của
quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 09 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ
trưởng Bộ Y tế hướng dẫn quy trình, thủ tục, hồ sơ, mức hỗ trợ người đang trực
tiếp tham gia hoạt động chữ thập đỏ bị tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe.
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức phi chính
phủ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này các thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ về lĩnh vực tổ chức phi chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Tổ chức phi chính phủ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Bộ Nội vụ (để báo cáo);
- Thứ trưởng Nguyễn Duy Thăng;
- Cục KSTTHC, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ;
- Lưu: VT, TCPCP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Duy Thăng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ NỘI VỤ VỀ LĨNH VỰC TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 579/QĐ-BNV ngày 15 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
|
1
|
Thủ tục công nhận ban vận động thành lập hội
|
Quản lý nhà nước
chuyên ngành
|
Bộ, cơ quan ngang
Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động
|
2
|
Thủ tục thành lập hội
|
Quản lý nhà nước về
hội
|
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ
chức phi chính phủ)
|
3
|
Thủ tục phê duyệt điều lệ hội
|
Quản lý nhà nước về
hội
|
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ
chức phi chính phủ)
|
4
|
Thủ tục chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội
|
Quản lý nhà nước về
hội
|
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ
chức phi chính phủ)
|
5
|
Thủ tục đổi tên hội
|
Quản lý nhà nước về
hội
|
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ
chức phi chính phủ)
|
6
|
Thủ tục hội tự giải thể
|
Quản lý nhà nước về
hội
|
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ
chức phi chính phủ)
|
7
|
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội
bất thường của hội
|
Quản lý nhà nước về
hội
|
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ
chức phi chính phủ)
|
8
|
Thủ tục cấp giấy phép thành lập và công nhận điều
lệ quỹ
|
Quản lý nhà nước về
quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ
chức phi chính phủ)
|
9
|
Thủ tục công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và
công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ
|
Quản lý nhà nước về
quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ
chức phi chính phủ)
|
10
|
Thủ tục công nhận thay đổi, bổ sung thành viên Hội
đồng quản lý quỹ
|
Quản lý nhà nước về
quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ
chức phi chính phủ)
|
11
|
Thủ tục thay đổi giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ
|
Quản lý nhà nước về
quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ
chức phi chính phủ)
|
12
|
Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ quỹ
|
Quản lý nhà nước về
quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ
chức phi chính phủ)
|
13
|
Thủ tục cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị
tạm đình chỉ hoạt động
|
Quản lý nhà nước về
quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ
chức phi chính phủ)
|
14
|
Thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ
|
Quản lý nhà nước về
quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ
chức phi chính phủ)
|
15
|
Thủ tục đổi tên quỹ
|
Quản lý nhà nước về
quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ
chức phi chính phủ)
|
16
|
Thủ tục quỹ tự giải thể
|
Quản lý nhà nước về
quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ
chức phi chính phủ)
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
Thủ tục công nhận ban vận động thành lập hội
|
Quản lý nhà nước
chuyên ngành
|
Sở quản lý nhà nước
về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động
|
2
|
Thủ tục thành lập hội
|
Quản lý nhà nước về
hội
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (Sở Nội vụ)
|
3
|
Thủ tục phê duyệt điều lệ hội
|
Quản lý nhà nước về
hội
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (Sở Nội vụ)
|
4
|
Thủ tục chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội
|
Quản lý nhà nước về
hội
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (Sở Nội vụ)
|
5
|
Thủ tục đổi tên hội
|
Quản lý nhà nước về
hội
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (Sở Nội vụ)
|
6
|
Thủ tục hội tự giải thể
|
Quản lý nhà nước về
hội
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (Sở Nội vụ)
|
7
|
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội
bất thường của hội
|
Quản lý nhà nước về
hội
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (Sở Nội vụ)
|
8
|
Thủ tục cho phép hội đặt văn phòng đại diện
|
Quản lý nhà nước về
hội
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (Sở Nội vụ)
|
9
|
Thủ tục cấp giấy phép thành lập và công nhận điều
lệ quỹ
|
Quản lý nhà nước về
quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (Sở Nội vụ)
|
10
|
Thủ tục công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và
công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ
|
Quản lý nhà nước về
quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (Sở Nội vụ)
|
11
|
Thủ tục công nhận thay đổi, bổ sung thành viên Hội
đồng quản lý quỹ
|
Quản lý nhà nước về
quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (Sở Nội vụ)
|
12
|
Thủ tục thay đổi giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ
|
Quản lý nhà nước về
quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (Sở Nội vụ)
|
13
|
Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ quỹ
|
Quản lý nhà nước về
quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (Sở Nội vụ)
|
14
|
Thủ tục cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị
tạm đình chỉ hoạt động
|
Quản lý nhà nước về
quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (Sở Nội vụ)
|
15
|
Thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ
|
Quản lý nhà nước về
quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (Sở Nội vụ)
|
16
|
Thủ tục đổi tên quỹ
|
Quản lý nhà nước về
quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (Sở Nội vụ)
|
17
|
Thủ tục quỹ tự giải thể
|
Quản lý nhà nước về
quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (Sở Nội vụ)
|
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
(Nếu được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy
quyền)
|
1
|
Thủ tục công nhận ban vận động thành lập hội
|
Quản lý nhà nước
chuyên ngành
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện (Phòng chuyên môn)
|
2
|
Thủ tục thành lập hội
|
Quản lý nhà nước về
hội
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện (Phòng Nội vụ)
|
3
|
Thủ tục phê duyệt điều lệ hội
|
Quản lý nhà nước về
hội
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện (Phòng Nội vụ)
|
4
|
Thủ tục chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội
|
Quản lý nhà nước về
hội
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện (Phòng Nội vụ)
|
5
|
Thủ tục đổi tên hội
|
Quản lý nhà nước về
hội
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện (Phòng Nội vụ)
|
6
|
Thủ tục hội tự giải thể
|
Quản lý nhà nước về
hội
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện (Phòng Nội vụ)
|
7
|
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội
bất thường của hội
|
Quản lý nhà nước về
hội
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện (Phòng Nội vụ)
|
8
|
Thủ tục cấp giấy phép thành lập và công nhận điều
lệ quỹ
|
Quản lý nhà nước về
quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện (Phòng Nội vụ)
|
9
|
Thủ tục công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và
công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ
|
Quản lý nhà nước về
quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện (Phòng Nội vụ)
|
10
|
Thủ tục công nhận thay đổi, bổ sung thành viên Hội
đồng quản lý quỹ
|
Quản lý nhà nước về
quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện (Phòng Nội vụ)
|
11
|
Thủ tục thay đổi giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ
|
Quản lý nhà nước về
quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện (Phòng Nội vụ)
|
12
|
Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ quỹ
|
Quản lý nhà nước về
quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện (Phòng Nội vụ)
|
13
|
Thủ tục cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị
tạm đình chỉ hoạt động
|
Quản lý nhà nước về
quỹ xã hội, quỳ từ thiện
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện (Phòng Nội vụ)
|
14
|
Thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ
|
Quản lý nhà nước về
quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện (Phòng Nội vụ)
|
15
|
Thủ tục đổi tên quỹ
|
Quản lý nhà nước về
quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện (Phòng Nội vụ)
|
16
|
Thủ tục quỹ tự giải thể
|
Quản lý nhà nước về
quỹ xã hội, quỹ từ thiện
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện (Phòng Nội vụ)
|
17
|
Thủ tục thẩm định hồ sơ người đang trực tiếp tham
gia hoạt động chữ thập đỏ bị tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe
|
Quản lý nhà nước về
hội
|
Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
18
|
Thủ tục xem xét, chi trả chi phí cho người đang
trực tiếp tham gia hoạt động chữ thập đỏ bị tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức
khỏe
|
Quản lý nhà nước về
hội
|
Hội Chữ thập đỏ
|
Phần
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Mục 1. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TRUNG ƯƠNG
I. THỦ TỤC CÔNG NHẬN BAN VẬN ĐỘNG
THÀNH LẬP HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Những người sáng lập gửi hồ sơ đề nghị
công nhận ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh
đến Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến
hoạt động.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề
nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp,
cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý
kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ
(nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận hồ
sơ đầy đủ và hợp pháp, Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực
chính mà hội dự kiến hoạt động xem xét, quyết định công nhận ban vận động thành
lập hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ, cơ quan ngang Bộ quản
lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động hoặc qua đường
bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi
qua đường bưu điện thời gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị công nhận ban vận động thành lập hội (theo mẫu);
- Danh sách và trích ngang của những người dự kiến
trong ban vận động thành lập hội.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày kể từ ngày Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý nhà
nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động nhận hồ sơ đầy đủ và hợp
pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân, tổ chức sáng lập hội có phạm vi hoạt động
cả nước hoặc liên tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý nhà nước về ngành,
lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định công nhận ban vận động thành lập hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội
(theo Mẫu 3, Phụ lục I, Thông
tư số 03/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý nhà nước về ngành,
lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động quyết định công nhận ban vận động thành
lập hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh.
b) Người đứng đầu ban vận động thành lập hội là
công dân Việt Nam, sống thường trú tại Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ, có sức khỏe và có uy tín trong lĩnh vực hội dự kiến hoạt động.
c) Đối với hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc
liên tỉnh, ban vận động thành lập hội phải có ít nhất mười thành viên.
d) Hiệp hội của các tổ chức kinh tế có phạm vi hoạt
động cả nước có ít nhất năm thành viên đại diện cho các tổ chức kinh tế.
đ) Ban vận động thành lập hội tự giải thể khi đại hội
bầu ra ban lãnh đạo của hội.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
II. THỦ TỤC THÀNH LẬP HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt
động cả nước hoặc liên tỉnh gửi hồ sơ xin thành lập hội đến Bộ Nội vụ.
- Bước 2: Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét hồ sơ và
đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp,
Vụ Tổ chức chính phủ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ xin phép thành lập hội và thực
hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý,
đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét, trình
Lãnh đạo Bộ quyết định cho phép thành lập hội. Trường hợp không đồng ý phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nội vụ hoặc qua đường
bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi
qua đường bưu điện thời gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị thành lập hội (theo mẫu);
- Dự thảo
điều lệ hội (theo mẫu);
- Danh sách những người trong ban vận động thành lập
hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;
- Lý lịch tư pháp của người đứng đầu ban vận động
thành lập hội;
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở hội;
- Bản kê khai tài chính, tài sản (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Nội vụ nhận hồ sơ đầy
đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động cả
nước hoặc liên tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép thành lập hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị thành lập hội (theo Mẫu 4 Phụ lục I Thông tư số
03/2013/TT-BNV);
- Dự thảo điều lệ hội (theo Mẫu 9 Phụ lục I Thông tư số
03/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính.
a) Bộ trưởng Bộ Nội vụ cho phép thành lập đối với hội
có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh, trừ trường hợp luật, pháp lệnh có
quy định khác.
b) Điều kiện thành lập hội:
- Có mục đích hoạt động không trái với pháp luật,
không trùng lặp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với hội đã được thành lập
hợp pháp trước đó trên cùng địa bàn lãnh thổ;
- Có điều lệ;
- Có trụ sở;
- Có ít nhất một trăm công dân, tổ chức ở nhiều tỉnh
có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội;
- Hiệp hội của các tổ chức kinh tế có hội viên là đại
diện các tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân của Việt Nam có phạm vi hoạt động
cả nước có ít nhất mười một đại diện pháp nhân ở nhiều tỉnh.
c) Phải có ban vận động thành lập hội được cơ quan
quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động công nhận.
d) Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày quyết định cho
phép thành lập hội có hiệu lực, ban vận động thành lập hội phải tổ chức đại hội.
đ) Nếu quá thời hạn trên ban vận động thành lập hội
không tổ chức đại hội, thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tổ chức
đại hội, ban vận động thành lập hội có văn bản gửi cơ quan nhà nước đã quyết định
cho phép thành lập hội đề nghị gia hạn. Thời gian gia hạn không quá 30 ngày, nếu
quá thời gian được gia hạn mà ban vận động thành lập hội không tổ chức đại hội
thì quyết định cho phép thành lập hội hết hiệu lực. Nếu có nhu cầu tiếp tục
thành lập hội, ban vận động thành lập hội phải xin phép thành lập lại hội,
trình tự thủ tục như mới bắt đầu.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
III. THỦ TỤC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ
HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đại hội,
Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ đến Bộ Nội vụ để báo cáo Kết quả và xin phê duyệt điều
lệ.
- Bước 2: Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét hồ sơ và
đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp,
Vụ Tổ chức phi chính phủ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy
ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ
sơ (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét, trình
Lãnh đạo Bộ quyết định phê duyệt điều lệ hội. Trường hợp không đồng ý phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nội vụ hoặc qua đường
bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi
qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Công
văn báo cáo Kết quả đại hội (theo mẫu);
- Điều
lệ (theo mẫu) và biên bản của Đại hội thông qua điều lệ hội;
- Biên bản bầu ban lãnh đạo, ban kiểm tra (có danh
sách kèm theo) và lý lịch người đứng đầu hội, công văn báo cáo thay đổi chức
danh lãnh đạo hội (nếu có);
- Chương trình hoạt động của hội;
- Nghị quyết đại hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Nội vụ nhận hồ sơ đầy
đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định phê duyệt điều lệ hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Công văn báo cáo Kết quả đại hội (theo Mẫu 5 Phụ lục 1 Thông tư số
03/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Trường hợp điều lệ hội có nội dung chưa phù hợp
với quy định của pháp luật thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyền từ chối
phê duyệt và yêu cầu, hướng dẫn ban lãnh đạo hội hoàn chỉnh điều lệ hội phù hợp
với quy định của pháp luật.
b) Điều lệ hội có hiệu lực kể từ ngày cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định phê duyệt.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
IV. THỦ TỤC CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP;
HỢP NHẤT HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ đến Bộ Nội vụ
xin chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội.
- Bước 2: Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét hồ sơ và
đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp,
Vụ Tổ chức chính phủ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý
kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ
(nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét, trình
Lãnh đạo Bộ quyết định cho phép chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội. Trường hợp
không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nội vụ hoặc qua đường
bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi
qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội (theo mẫu);
- Đề án chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Nghị quyết đại hội của hội về việc chia, tách;
sáp nhập; hợp nhất hội;
- Dự thảo điều lệ hội mới do chia, tách; sáp nhập;
hợp nhất hội;
- Danh sách ban lãnh đạo lâm thời của hội thành lập
mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của người
đứng đầu ban lãnh đạo lâm thời;
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội
hình thành mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Nội vụ nhận hồ sơ đầy
đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép chia, tách; sáp nhập; hợp nhất
hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị tách hội (theo Mẫu 10 Phụ lục 1 Thông tư số
03/2013/TT-BNV);
- Đơn đề nghị chia hội (theo Mẫu 11 Phụ lục 1 Thông tư số
03/2013/TT-BNV);
- Đơn đề nghị sáp nhập hội (theo Mẫu 12 Phụ lục 1 Thông tư số
03/2013/TT-BNV);
- Đơn đề nghị hợp nhất hội (theo Mẫu 13 Phụ lục 1 Thông tư số
03/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi có quyết định
chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội, các hội mới được hình thành phải tổ chức đại
hội để thông qua các nội dung được quy định tại Điều 11 Nghị định số
45/2010/NĐ-CP .
b) Các hội mới được hình thành do chia, tách; sáp
nhập; hợp nhất lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Nghị định số
45/2010/NĐ-CP gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Điều 14 Nghị định số
45/2010/NĐ-CP để xem xét, phê duyệt điều lệ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
V. THỦ TỤC ĐỔI TÊN HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ đến Bộ Nội vụ
xin đổi tên hội.
- Bước 2: Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét hồ sơ và
đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp,
Vụ Tổ chức chính phủ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý
kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ
(nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận hồ
sơ đầy đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét, trình Lãnh đạo Bộ quyết
định cho phép hội đổi tên và phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung). Trường hợp
không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nội vụ hoặc qua đường
bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi
qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi tên hội;
- Nghị quyết đại hội của hội về việc đổi tên hội;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung;
- Trường hợp đồng thời có sự thay đổi về ban lãnh đạo
hội thì gửi kèm theo biên bản bầu ban lãnh đạo (có danh sách kèm theo). Đối với
người đứng đầu hội thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư số
03/2013/TT-BNV .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày kể từ ngày Bộ Nội vụ nhận hồ sơ đầy đủ và hợp
pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép đổi tên hội và phê duyệt điều lệ
(sửa đổi, bổ sung) hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Tên của hội được viết bằng tiếng Việt, có thể được
phiên âm, dịch ra tiếng dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài; tên, biểu tượng của
hội không được trùng lặp, gây nhầm lẫn với tên của hội khác đã được thành lập hợp
pháp; không vi phạm đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục và truyền thống văn hóa
dân tộc.
b) Tên mới của hội và điều lệ (sửa đổi, bổ sung) hội
có hiệu lực kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định phê duyệt.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
VI. THỦ TỤC HỘI TỰ GIẢI THỂ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ xin giải thể hội
đến Bộ Nội vụ.
- Bước 2: Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét hồ sơ và
đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp,
Vụ Tổ chức phi chính phủ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy
ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ
sơ (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét, trình
Lãnh đạo Bộ quyết định giải thể hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nội vụ hoặc qua đường
bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi
qua đường bưu điện thời gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị giải thể hội (theo mẫu);
- Nghị quyết giải thể hội;
- Bản kê tài sản, tài chính;
- Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính, lao
động và thời hạn thanh toán các khoản nợ khác.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Vụ Tổ chức phi chính phủ
nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định giải thể hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị giải thể hội (theo Mẫu 14 Phụ lục 1 Thông tư số
03/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) cho
các tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật trên năm số
liên tiếp ở báo Trung ương.
b) Giải quyết tài sản, tài chính theo quy định tại
Khoản 1 Điều 31 Nghị định 45/2010/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan.
c) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày hội tự
giải thể, hội thực hiện các quy định trên và gửi một bộ hồ sơ đến Bộ Nội vụ và
cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của hội.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
VII. THỦ TỤC BÁO CÁO TỔ CHỨC ĐẠI
HỘI NHIỆM KỲ, ĐẠI HỘI BẤT THƯỜNG
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ báo cáo về việc
tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường đến Bộ Nội vụ và Bộ quản lý ngành,
lĩnh vực chính mà hội hoạt động.
- Bước 2: Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét hồ sơ và
đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp,
Vụ Tổ chức phi chính phủ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy
ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ
sơ (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ
sơ báo cáo đầy đủ và hợp pháp, Bộ Nội vụ có ý kiến bằng văn bản về việc tổ chức
đại hội. Trường hợp cần lấy ý kiến cơ quan có liên quan đến ngành, lĩnh vực
chính mà hội hoạt động thì chậm nhất không quá 25 ngày phải có ý kiến bằng văn
bản về việc tổ chức đại hội.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nội vụ hoặc qua đường
bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi
qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ:
- Nghị quyết của ban lãnh đạo hội về việc tổ chức đại
hội nhiệm kỳ;
- Dự thảo báo cáo tổng Kết công tác nhiệm kỳ và
phương hướng hoạt động nhiệm kỳ tới của hội. Báo cáo kiểm điểm của ban lãnh đạo,
ban kiểm tra và báo cáo tài chính của hội;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung (nếu có);
- Danh sách dự kiến nhân sự ban lãnh đạo, ban kiểm
tra, trong đó nêu rõ tiêu chuẩn, cơ cấu, số lượng thành viên ban lãnh đạo, ban
kiểm tra hội. Đối với nhân sự dự kiến là người đứng đầu hội phải có sơ yếu lý lịch,
phiếu lý lịch tư pháp, văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về
phân cấp quản lý cán bộ;
- Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức đại hội, số
lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến chương trình đại
hội;
- Báo cáo số lượng hội viên, trong đó nêu rõ số hội
viên chính thức của hội;
- Các nội dung khác thuộc thẩm quyền của đại hội
theo quy định của điều lệ hội và quy định của pháp luật (nếu có).
Hồ sơ báo cáo đại hội bất thường:
- Nghị quyết của ban lãnh đạo hội về việc tổ chức đại
hội bất thường trong đó nêu rõ nội dung thảo luận và quyết định tại đại hội;
- Dự thảo những nội dung thảo luận và quyết định tại
đại hội;
- Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức đại hội, số
lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến chương trình đại
hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
25 ngày làm việc kể từ ngày Vụ Tổ chức phi chính phủ
nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Công văn cho phép hội tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại
hội bất thường.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Hội tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường
sau khi có ý kiến bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp hội
tổ chức đại hội mà không báo cáo theo quy định thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền
không phê duyệt điều lệ hội đã được thông qua.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
VIII. THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ CÔNG NHẬN ĐIỀU LỆ QUỸ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban sáng lập quỹ xã hội, quỹ từ thiện
(sau đây gọi chung là quỹ) có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh, quỹ
có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm
vi tỉnh gửi hồ sơ đến Bộ Nội vụ xin cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ
quỹ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung
trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Vụ Tổ chức phi chính phủ nghiên cứu, thẩm
định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp
các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 40 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét, trình
Lãnh đạo Bộ quyết định cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ. Trường
hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nội vụ hoặc qua đường
bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi
qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị thành lập quỹ (theo mẫu);
- Dự thảo
điều lệ quỹ;
- Tài liệu chứng minh tài sản đóng góp để thành lập
quỹ;
- Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của các thành
viên ban sáng lập quỹ, sáng lập viên thành lập quỹ, nếu thành viên ban sáng lập
quỹ và sáng lập viên thành lập quỹ thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền
thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về
phân cấp quản lý cán bộ;
- Bản sao di chúc có chứng thực; Hợp đồng ủy quyền
có công chứng (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
40 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Nội vụ nhận hồ sơ đầy
đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Ban sáng lập quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc
liên tỉnh; quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động
trong phạm vi tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cấp giấy phép thành lập và công nhận điều
lệ quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị thành lập quỹ (theo Mẫu 1 Phụ lục I Thông tư số
02/2013/TT-BNV);
- Điều lệ mẫu của quỹ (theo Mẫu 2 Phụ lục I Thông tư số
02/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Bộ trưởng Bộ Nội vụ cho phép thành lập đối với
quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh; quỹ có tổ chức, cá nhân nước
ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi tỉnh.
b) Điều kiện thành lập quỹ:
- Có mục đích hoạt động phù hợp: Hỗ trợ và khuyến
khích phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, khoa học, từ thiện,
nhân đạo và các mục đích phát triển cộng đồng, không vì mục đích lợi nhuận;
- Sáng lập viên thành lập quỹ phải là công dân, tổ
chức Việt Nam và có ít nhất 03 sáng lập viên. Điều kiện đối với sáng lập viên
là công dân Việt Nam: Có đủ năng lực hành vi dân sự và không có án tích; đối với
sáng lập viên là tổ chức Việt Nam: Có điều lệ hoặc văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ của tổ chức; nghị quyết của Ban lãnh đạo tổ chức về việc tham gia
thành lập quỹ; quyết định cử người đại diện của tổ chức tham gia tư cách sáng lập
viên thành lập quỹ;
- Ban sáng lập quỹ có đủ số tài sản đóng góp để
thành lập quỹ;
- Có hồ sơ thành lập quỹ.
c) Quỹ do công dân, tổ chức Việt Nam thành lập, Ban
sáng lập phải đảm bảo số tài sản đóng góp thành lập quỹ quy đổi ra tiền đồng Việt
Nam như sau: Quỹ hoạt động trong phạm vi toàn quốc hoặc liên tỉnh:
5.000.000.000 (năm tỷ). Trong đó số tiền dự kiến chuyển vào tài khoản của quỹ tối
thiểu bằng 50% tổng giá trị tài sản quy đổi.
d) Quỹ có tài sản của công dân, tổ chức nước ngoài
góp với công dân, tổ chức Việt Nam thành lập; Ban sáng lập quỹ phải đảm bảo số
tài sản đóng góp thành lập quỹ quy đổi ra tiền đồng Việt Nam như sau:
- Quỹ hoạt động trong phạm vi toàn quốc hoặc liên tỉnh:
7.000.000.000 (bảy tỷ);
- Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh:
3.000.000.000 (ba tỷ).
Trong đó số tiền dự kiến chuyển vào tài khoản của
quỹ tối thiểu bằng 50% tổng giá trị tài sản quy đổi.
đ) Tài sản đóng góp thành lập quỹ phải được chuyển
quyền sở hữu cho quỹ trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày quỹ được cấp giấy
phép thành lập và công nhận điều lệ.
e) Sau khi được cấp giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ quỹ nhưng quỹ không thực hiện đúng quy định về việc chuyển quyền sở hữu
tài sản cho quỹ, thì giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ hết hiệu lực.
Trường hợp vì lý do khách quan mà quỹ chưa thực hiện được việc chuyển quyền sở
hữu tài sản, thì trong thời hạn 10 ngày trước khi hết thời hạn theo quy định,
Ban sáng lập quỹ phải có văn bản gửi cơ quan nhà nước đã cấp giấy phép thành lập
và công nhận điều lệ đề nghị gia hạn. Thời gian gia hạn chỉ thực hiện một lần
và tối đa không quá 20 ngày, nếu quá thời gian gia hạn mà quỹ vẫn không thực hiện
việc chuyển quyền sở hữu tài sản thì giấy phép thành lập và công nhận điều lệ
quỹ hết hiệu lực.
g) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được
cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công bố về việc
thành lập quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở Trung ương đối với
quỹ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ cho phép thành lập về các nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên quỹ;
- Địa chỉ trụ sở chính của quỹ, điện thoại, email
hoặc website (nếu có) của quỹ;
- Tôn chỉ, mục đích của quỹ;
- Phạm vi hoạt động của quỹ;
- Lĩnh vực hoạt động chính của quỹ;
- Số tài khoản, tên, địa chỉ ngân hàng nơi quỹ mở
tài khoản;
- Họ tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số giấy chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của quỹ;
- Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và cơ quan cấp giấy
phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;
- Số tài sản đóng góp thành lập quỹ của các sáng lập
viên.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
IX. THỦ TỤC CÔNG NHẬN QUỸ ĐỦ
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG VÀ CÔNG NHẬN THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Sau khi hoàn tất các thủ tục công bố về
việc thành lập quỹ và chuyển quyền sở hữu tài sản đóng góp thành lập quỹ, Hội đồng
quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Bộ Nội vụ đề nghị công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động
và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung
trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Vụ Tổ chức phi chính phủ nghiên cứu, thẩm
định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp
các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét, trình
Lãnh đạo Bộ quyết định công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành
viên Hội đồng quản lý quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nội vụ hoặc qua đường
bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi
qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tài liệu chứng minh việc hoàn tất các thủ tục
công bố về việc thành lập quỹ và chuyển quyền sở hữu tài sản đóng góp thành lập
quỹ;
- Danh sách, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, sơ yếu
lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên Hội đồng quản lý quỹ, nếu
thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản
của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ trước khi bầu
Hội đồng quản lý quỹ. Trường hợp thành viên Hội đồng quản lý quỹ là người nước
ngoài phải cung cấp lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước người
đó mang quốc tịch;
- Văn bản liên quan đến việc bầu thành viên và các
chức danh Hội đồng quản lý quỹ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Nội vụ nhận hồ sơ đầy
đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh;
quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm
vi tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và
công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Quỹ được hoạt động khi đủ các điều kiện sau:
1) Có giấy phép thành lập và công nhận điều lệ do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
2) Đã công bố về việc thành lập quỹ.
3) Có văn bản xác nhận của ngân hàng nơi quỹ đăng
ký mở tài khoản về số tiền mà sáng lập viên đóng góp để thành lập quỹ đã có đủ
trong tài khoản của quỹ. Đối với tài sản khác, đã thực hiện việc chuyển quyền sở
hữu tài sản theo quy định.
4) Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý
quỹ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
X. THỦ TỤC CÔNG NHẬN THAY ĐỔI,
BỔ SUNG THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong quá trình hoạt động nếu có sự thay
đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ, quỹ gửi hồ sơ đến Bộ Nội vụ đề
nghị công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung
trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Vụ Tổ chức phi chính phủ nghiên cứu, thẩm
định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp
các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét, trình
Lãnh đạo Bộ quyết định công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành
viên Hội đồng quản lý quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nội vụ hoặc qua đường
bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi
qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản nêu rõ lý do thay đổi, bổ sung thành viên
Hội đồng quản lý quỹ, kèm theo danh sách, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, sơ yếu
lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của thành viên Hội đồng quản lý quỹ được bổ
sung, nếu thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý
bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ
trước khi bầu Hội đồng quản lý quỹ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Nội vụ nhận hồ sơ đầy
đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh;
quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm
vi tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Hội đồng quản lý quỹ là cơ quan quản lý của quỹ,
nhân danh quỹ để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của quỹ. Hội đồng
quản lý quỹ có tối thiểu 03 thành viên do sáng lập viên đề cử, trường hợp không
có đề cử của sáng lập viên thành lập quỹ, Hội đồng quản lý quỹ nhiệm kỳ trước bầu
ra Hội đồng quản lý quỹ nhiệm kỳ tiếp theo và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
công nhận. Nhiệm kỳ Hội đồng quản lý quỹ không quá 05 năm. Hội đồng quản lý quỹ
gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các thành viên.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
XI. THỦ TỤC THAY ĐỔI GIẤY
PHÉP THÀNH LẬP VÀ CÔNG NHẬN ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) QUỸ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong quá trình hoạt động nếu có sự sửa đổi,
bổ sung điều lệ quỹ, Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Bộ Nội vụ đề nghị thay
đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung
trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Vụ Tổ chức phi chính phủ nghiên cứu, thẩm
định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp
các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét, trình
Lãnh đạo Bộ quyết định cho phép thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều
lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nội vụ hoặc qua đường
bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi
qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị thay đổi giấy phép và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ (theo mẫu);
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ nêu rõ lý do
về việc xin thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Nội vụ nhận hồ sơ đầy
đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh;
quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm
vi tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị thay đổi giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ (theo Mẫu
5 Phụ lục 1 Thông tư số 02/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Trong trường hợp thay đổi nội dung giấy phép thành
lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công bố nội dung những thay đổi đó trong
thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở
Trung ương.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
XII. THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ CÔNG NHẬN ĐIỀU LỆ QUỸ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Khi giấy phép thành lập và công nhận điều
lệ quỹ bị mất, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, quỹ có đơn đề
nghị cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ gửi đến Bộ Nội vụ.
- Bưóc 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đơn đầy đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét, trình Lãnh
đạo Bộ quyết định cho phép cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ,
trong đó ghi rõ số lần cấp lại và số giấy phép thành lập đã cấp trước đây.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nội vụ hoặc qua đường
bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi
qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Nội vụ nhận hồ sơ đầy
đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh;
quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm
vi tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ quỹ (theo Mẫu 6 Phụ lục 1
Thông tư số 02/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Trong trường hợp thay đổi nội dung giấy phép thành
lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công bố nội dung những thay đổi đó trong
thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở Trung ương.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
XIII. THỦ TỤC CHO PHÉP QUỸ HOẠT
ĐỘNG TRỞ LẠI SAU KHI BỊ TẠM ĐÌNH CHI HOẠT ĐỘNG
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong thời hạn quỹ bị tạm đình chỉ hoạt động
theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nếu quỹ khắc phục được sai
phạm, Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Bộ Nội vụ đề nghị cho phép quỹ được hoạt
động trở lại.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung
trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Vụ Tổ chức phi chính phủ nghiên cứu, thẩm
định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp
các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét, trình
Lãnh đạo Bộ quyết định cho phép quỹ hoạt động trở lại. Trường hợp không đồng ý
phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nội vụ hoặc qua đường
bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi
qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị cho quỹ hoạt động trở lại (theo mẫu);
- Báo cáo của Hội đồng quản lý quỹ và các tài liệu
chứng minh quỹ đã khắc phục sai phạm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Nội vụ nhận hồ sơ đầy
đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh;
quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm
vi tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị
tạm đình chỉ hoạt động.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cho quỹ hoạt động trở lại (theo Mẫu 14 Phụ lục 1 Thông tư số
02/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Quỹ bị tạm đình chỉ hoạt động từ 03 đến 06 tháng
khi vi phạm một trong những quy định sau:
- Hoạt động sai mục đích, không đúng điều lệ của quỹ
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;
- Vi phạm các quy định của Nhà nước về quản lý tài
sản, tài chính;
- Sử dụng sai các khoản tài trợ có mục đích của các
tổ chức, cá nhân tài trợ cho quỹ;
- Tổ chức vận động tài trợ không đúng với mục đích
được quy định trong điều lệ;
- Không hoạt động liên tục trong thời hạn 06 tháng;
- Không thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo về tình
hình tổ chức, hoạt động và báo cáo tài chính hàng năm và đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền có văn bản đôn đốc nhưng quá thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi
nhận được văn bản đôn đốc quỹ vẫn không khắc phục;
- Không báo cáo việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính,
thành viên Hội đồng quản lý, Giám đốc quỹ.
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày có kết
luận sai phạm tại quỹ cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ
hoạt động của quỹ. Ngoài việc bị tạm đình chỉ hoạt động, tùy theo tính chất và
mức độ vi phạm, quỹ có thể bị xử phạt hành chính, nếu gây thiệt hại thì phải bồi
thường thiệt hại và những người có trách nhiệm quản lý quỹ bị xử lý theo quy định
của pháp luật.
c) Hết thời hạn tạm đình chỉ mà quỹ không khắc phục
được vi phạm, thời hạn tạm đình chỉ hoạt động kéo dài thêm 01 tháng, quá thời hạn
kéo dài thêm mà quỹ vẫn không khắc phục được sai phạm, cơ quan có thẩm quyền
quyết định giải thể quỹ.
d) Cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ quyết
định xử phạt hành chính; chuyển hồ sơ và yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xử lý vi
phạm.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
XIV. THỦ TỤC HỢP NHẤT, SÁP NHẬP,
CHIA, TÁCH QUỸ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Quỹ gửi hồ sơ đến Bộ Nội vụ đề nghị hợp
nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung
trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Vụ Tổ chức phi chính phủ nghiên cứu, thẩm
định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp
các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét, trình
Lãnh đạo Bộ quyết định cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ. Trường hợp
không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nội vụ hoặc qua đường
bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi
qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ, trong đó nêu rõ lý do và
tên gọi mới của quỹ (theo mẫu);
- Dự thảo điều lệ quỹ;
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về việc hợp
nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ; ý kiến đồng ý bằng văn bản của sáng lập viên hoặc
người đại diện hợp pháp của sáng lập viên (nếu có);
- Dự kiến nhân sự Hội đồng quản lý quỹ;
- Phương án giải quyết tài sản, tài chính, lao động
khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Nội vụ nhận hồ sơ đầy
đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh;
quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm
vi tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách
quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị tách quỹ (theo Mẫu 10 Phụ lục 1 Thông tư số
02/2013/TT-BNV);
- Đơn đề nghị chia quỹ (theo Mẫu 11 Phụ lục 1 Thông tư số
02/2013/TT-BNV);
- Đơn đề nghị hợp nhất quỹ (theo Mẫu 12 Phụ lục 1 Thông tư số
02/2013/TT-BNV);
- Đơn đề nghị sáp nhập quỹ (theo Mẫu 13 Phụ lục 1 Thông tư số
02/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Các quỹ hợp nhất, quỹ được sáp nhập, quỹ bị chia chấm
dứt tồn tại và hoạt động sau khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cho phép hợp nhất, sáp nhập và chia quỹ. Quyền và nghĩa vụ của các quỹ hợp nhất,
quỹ được sáp nhập, quỹ bị chia được chuyển giao cho các quỹ mới và quỹ sáp nhập.
Đối với trường hợp tách quỹ, thì quỹ bị tách và quỹ được tách (quỹ thành lập mới)
thực hiện quyền, nghĩa vụ phù hợp với mục đích hoạt động của quỹ và phải cùng
liên đới chịu trách nhiệm về nghĩa vụ của quỹ trước khi tách.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
XV. THỦ TỤC ĐỔI TÊN QUỸ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Bộ Nội
vụ đề nghị đổi tên quỹ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung
trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Vụ Tổ chức phi chính phủ nghiên cứu, thẩm
định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp
các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét, trình
Lãnh đạo Bộ quyết định cấp lại giấy phép về việc đổi tên quỹ. Trường hợp không
đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nội vụ hoặc qua đường
bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi
qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị đổi tên quỹ (theo mẫu);
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về việc đổi
tên quỹ;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung;
- Ý kiến đồng ý bằng văn bản của sáng lập viên hoặc
người đại diện hợp pháp của sáng lập viên (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Nội vụ nhận hồ sơ đầy
đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh;
quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm
vi tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép đổi tên và công nhận điều lệ (sửa
đổi, bổ sung) của quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị đổi tên quỹ (theo Mẫu 9 Phụ lục 1 Thông tư số 02/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Trong trường hợp thay đổi nội dung giấy phép thành
lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công bố nội dung những thay đổi đó trong
thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở
Trung ương.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
XVI. THỦ TỤC QUỸ TỰ GIẢI THỂ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Bộ Nội
vụ đề nghị giải thể quỹ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, Vụ Tổ chức phi chính phủ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung
trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Vụ Tổ chức phi chính phủ nghiên cứu, thẩm
định hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp
các ý kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc thời hạn ghi trong thông báo thanh toán nợ và thanh lý tài sản,
tài chính của quỹ khi quỹ tự giải thể mà không có đơn khiếu nại, Vụ Tổ chức phi
chính phủ xem xét, trình Lãnh đạo Bộ quyết định giải thể và thu hồi giấy phép thành
lập và công nhận điều lệ quỹ.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nội vụ hoặc qua đường
bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi
qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị giải thể quỹ (theo mẫu);
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về tự giải thể,
trong đó nêu rõ lý do giải thể quỹ;
- Bản kiểm kê tài sản, tài chính của quỹ có chữ ký
của Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ, Trưởng Ban Kiểm tra, Giám đốc và phụ trách kế
toán;
- Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính, lao
động và thời hạn thanh toán các khoản nợ;
- Thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) cho các
tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật và thông báo liên
tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở Trung ương;
- Các tài liệu chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ
tài sản, tài chính của quỹ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc kể từ ngày Kết thúc thời hạn ghi
trong thông báo thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính của quỹ khi quỹ tự
giải thể mà không có đơn khiếu nại.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh; quỹ
có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm
vi tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định giải thể quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị giải thể quỹ (theo Mẫu 8 Phụ lục 1 Thông tư số
02/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Quỹ chấm dứt hoạt động kể từ ngày quyết định giải
thể quỹ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
Mục 2. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
I. THỦ TỤC CÔNG NHẬN BAN VẬN ĐỘNG
THÀNH LẬP HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Những người sáng lập gửi hồ sơ đề nghị
công nhận ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh đến Sở quản
lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề
nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp,
cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý
kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ
(nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận hồ
sơ đầy đủ và hợp pháp, Sở quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự
kiến hoạt động xem xét, quyết định công nhận ban vận động thành lập hội. Trường
hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở quản lý nhà nước về
ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ
phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện,
thời gian được tính từ ngày đến trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị công nhận ban vận động thành lập hội (theo mẫu);
- Danh sách và trích ngang của những người dự kiến
trong ban vận động thành lập hội.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày kể từ ngày Sở quản lý nhà nước về ngành,
lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân, tổ chức sáng lập hội có phạm vi hoạt động
trong tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Sở quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội
dự kiến hoạt động.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định công nhận ban vận động thành lập hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội
(theo Mẫu 3 Phụ lục I Thông tư
số 03/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Sở quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà
hội dự kiến hoạt động quyết định công nhận ban vận động thành lập hội có phạm
vi hoạt động trong tỉnh.
b) Người đứng đầu ban vận động thành lập hội là
công dân Việt Nam, sống thường trú tại Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ, có sức khỏe và có uy tín trong lĩnh vực hội dự kiến hoạt động.
c) Đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, ban
vận động thành lập hội phải có ít nhất năm thành viên.
d) Hiệp hội của các tổ chức kinh tế có phạm vi hoạt
động trong tỉnh có ít nhất ba thành viên đại diện cho các tổ chức kinh tế trong
tỉnh.
đ) Ban vận động thành lập hội tự giải thể khi đại hội
bầu ra ban lãnh đạo của hội.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
II. THỦ TỤC THÀNH LẬP HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt
động trong tỉnh gửi hồ sơ xin thành lập hội đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội
vụ).
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề
nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp,
Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ xin phép thành lập hội và thực hiện quy
trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ
sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
cho phép thành lập hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở
Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan
có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên
phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị thành lập hội (theo mẫu);
- Dự thảo
điều lệ hội (theo mẫu);
- Danh sách những người trong ban vận động thành lập
hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;
- Phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu ban vận
động thành lập hội;
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở hội;
- Bản kê khai tài chính, tài sản (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép thành lập hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị thành lập hội (theo Mẫu 4 Phụ lục I Thông tư số
03/2013/TT-BNV);
- Dự thảo điều lệ hội (theo Mẫu 9 Phụ lục I Thông tư số
03/2013/TT-BNV);
- Đơn của công dân Việt Nam đăng ký tham gia hội
(theo Mẫu 1 Phụ lục I Thông tư số
03/2013/TT-BNV);
- Đơn của tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia hội
(theo Mẫu 2 Phụ lục I Thông tư số
03/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép thành
lập đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
b) Điều kiện thành lập hội:
- Có mục đích hoạt động không trái với pháp luật,
không trùng lặp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với hội đã được thành lập
hợp pháp trước đó trên cùng địa bàn lãnh thổ;
- Có điều lệ;
- Có trụ sở;
- Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất
năm mươi công dân, tổ chức trong tỉnh có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng
ký tham gia thành lập hội;
- Hội có phạm vi hoạt động trong huyện có ít nhất
hai mươi công dân, tổ chức trong huyện có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng
ký tham gia thành lập hội;
- Hiệp hội của các tổ chức kinh tế có hội viên là đại
diện các tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân ở Việt Nam có phạm vi hoạt động
trong tỉnh có ít nhất năm đại diện pháp nhân trong tỉnh cùng ngành nghề hoặc
cùng lĩnh vực hoạt động có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia
thành lập hiệp hội.
c) Phải có ban vận động thành lập hội được cơ quan
quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động công nhận.
d) Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày quyết định cho
phép thành lập hội có hiệu lực, ban vận động thành lập hội phải tổ chức đại hội.
đ) Nếu quá thời hạn trên ban vận động thành lập hội
không tổ chức đại hội, thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tổ chức
đại hội, ban vận động thành lập hội có văn bản gửi cơ quan nhà nước đã quyết định
cho phép thành lập hội đề nghị gia hạn. Thời gian gia hạn không quá 30 ngày, nếu
quá thời gian được gia hạn mà ban vận động thành lập hội không tổ chức đại hội
thì quyết định cho phép thành lập hội hết hiệu lực. Nếu có nhu cầu tiếp tục
thành lập hội, ban vận động thành lập hội phải xin phép thành lập lại hội,
trình tự thủ tục như mới bắt đầu.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
III. THỦ TỤC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ
HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đại hội,
Ban lãnh đạo hội gửi tài liệu đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) để báo
cáo kết quả và xin phê duyệt điều lệ.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề
nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp,
Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định điều lệ hội và thực hiện quy trình lấy ý kiến
các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu
có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
phê duyệt điều lệ hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở
Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan
có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên
phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Công
văn báo cáo kết quả đại hội (theo mẫu);
- Điều
lệ (theo mẫu) và biên bản thông qua điều lệ hội;
- Biên bản bầu ban lãnh đạo, ban kiểm tra (có danh
sách kèm theo) và lý lịch người đứng đầu hội, công văn báo cáo thay đổi chức
danh lãnh đạo hội (nếu có);
- Chương trình hoạt động của hội;
- Nghị quyết đại hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định phê duyệt điều lệ hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Công văn báo cáo kết quả đại hội (theo Mẫu 5 Phụ lục 1 Thông tư số
03/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Trường hợp điều lệ hội có nội dung chưa phù hợp
vợi quy định của pháp luật thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyền từ chối
phê duyệt và yêu cầu, hướng dẫn ban lãnh đạo hội hoàn chỉnh điều lệ hội phù hợp
với quy định của pháp luật.
b) Điều lệ hội có hiệu lực kể từ ngày cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định phê duyệt.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
IV. THỦ TỤC CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP;
HỢP NHẤT HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ xin chia, tách;
sáp nhập; hợp nhất hội đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề
nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp,
Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ
quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
cho phép chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội. Trường hợp không đồng ý phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở
Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan
có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên
phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đề nghị chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội (theo mẫu);
- Đề án chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Nghị quyết đại hội của hội về việc chia, tách;
sáp nhập; hợp nhất hội;
- Dự thảo điều lệ hội mới do chia, tách; sáp nhập;
hợp nhất hội;
- Danh sách ban lãnh đạo lâm thời của hội thành lập
mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của người
đứng đầu ban lãnh đạo lâm thời;
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội
hình thành mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép chia, tách; sáp nhập; hợp nhất
hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị tách hội (theo Mẫu 10 Phụ lục 1 Thông tư số
03/2013/TT-BNV);
- Đơn đề nghị chia hội (theo Mẫu 11 Phụ lục 1 Thông tư số
03/2013/TT-BNV);
- Đơn đề nghị sáp nhập hội (theo Mẫu 12 Phụ lục 1 Thông tư số
03/2013/TT-BNV);
- Đơn đề nghị hợp nhất hội (theo Mẫu 13 Phụ lục 1 Thông tư số
03/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi có quyết định
chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội, các hội mới được hình thành phải tổ chức đại
hội để thông qua các nội dung được quy định tại Điều 11 Nghị định số
45/2010/NĐ-CP .
b) Các hội mới được hình thành do chia, tách; sáp
nhập; hợp nhất lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Nghị định số
45/2010/NĐ-CP gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Điều 14 Nghị định số
45/2010/NĐ-CP để xem xét, phê duyệt điều lệ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
V. THỦ TỤC ĐỔI TÊN HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ xin đổi tên hội
đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề
nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp,
Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ
quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận hồ
sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép đổi
tên hội và phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung). Trường hợp không đồng ý phải
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở
Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan
có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên
phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi tên;
- Nghị quyết đại hội của hội về việc đổi tên hội;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung;
- Trường hợp đồng thời có sự thay đổi về ban lãnh đạo
hội thì gửi kèm theo biên bản bầu ban lãnh đạo (có danh sách kèm theo), đối với
người đứng đầu hội thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư số
03/2013/TT-BNV .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội
vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho đổi tên hội và phê duyệt điều lệ (sửa
đổi, bổ sung) hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Tên của hội được viết bằng tiếng Việt, có thể được
phiên âm, dịch ra tiếng dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài; tên, biểu tượng của
hội không được trùng lặp, gây nhầm lẫn với tên của hội khác đã được thành lập hợp
pháp; không vi phạm đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục và truyền thống văn hóa
dân tộc.
b) Tên mới của hội và điều lệ (sửa đổi, bổ sung) hội
có hiệu lực kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định phê duyệt.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
VI. THỦ TỤC HỘI TỰ GIẢI THỂ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ xin giải thể hội
đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề
nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp,
Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ
quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
giải thể hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở
Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan
có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên
phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đề nghị giải thể hội (theo mẫu);
- Nghị quyết giải thể hội;
- Bản kê tài sản, tài chính;
- Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính, lao
động và thời hạn thanh toán các khoản nợ khác.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định giải thể hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị giải thể hội (theo Mẫu 14 Phụ lục 1 Thông tư số
03/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) cho
các tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật trên năm số
liên tiếp ở báo địa phương.
b) Giải quyết tài sản, tài chính theo quy định tại
Khoản 1 Điều 31 Nghị định 45/2010/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan.
c) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày hội tự
giải thể, hội thực hiện các quy định trên và gửi một bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) và cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động
chính của hội.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
VII. THỦ TỤC BÁO CÁO TỔ CHỨC ĐẠI
HỘI NHIỆM KỲ, ĐẠI HỘI BẤT THƯỜNG
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ báo cáo về việc
tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội
vụ) và Sở quản lý ngành, lĩnh vực chính mà hội hoạt động.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề
nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp,
Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ
quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ
sơ báo cáo đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có ý kiến bằng văn bản
về việc tổ chức đại hội. Trường hợp cần lấy ý kiến cơ quan có liên quan đến
ngành, lĩnh vực chính mà hội hoạt động thì chậm nhất không quá 25 ngày phải có
ý kiến bằng văn bản về việc tổ chức đại hội.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở
Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan
có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên
phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ:
- Nghị quyết của ban lãnh đạo hội về việc tổ chức đại
hội nhiệm kỳ;
- Dự thảo báo cáo tổng kết công tác nhiệm kỳ và
phương hướng hoạt động nhiệm kỳ tới của hội. Báo cáo kiểm điểm của ban lãnh đạo,
ban kiểm tra và báo cáo tài chính của hội;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung (nếu có);
- Danh sách dự kiến nhân sự ban lãnh đạo, ban kiểm
tra, trong đó nêu rõ tiêu chuẩn, cơ cấu, số lượng thành viên ban lãnh đạo, ban
kiểm tra hội. Đối với nhân sự dự kiến là người đứng đầu hội phải có sơ yếu lý lịch,
phiếu lý lịch tư pháp, văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về
phân cấp quản lý cán bộ;
- Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức đại hội, số
lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến chương trình đại
hội;
- Báo cáo số lượng hội viên, trong đó nêu rõ số hội
viên chính thức của hội;
- Các hội dung khác thuộc thẩm quyền của đại hội
theo quy định của điều lệ hội và quy định của pháp luật (nếu có).
Hồ sơ báo cáo đại hội bất thường:
- Nghị quyết của ban lãnh đạo hội về việc tổ chức đại
hội bất thường trong đó nêu rõ nội dung thảo luận và quyết định tại đại hội;
- Dự thảo những nội dung thảo luận và quyết định tại
đại hội;
- Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức đại hội, số
lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến chương trình đại
hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
25 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Công văn cho phép hội tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại
hội bất thường.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Hội tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường
sau khi có ý kiến bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp hội
tổ chức đại hội mà không báo cáo theo quy định thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền
không phê duyệt điều lệ hội đã được thông qua.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
VIII. THỦ TỤC CHO PHÉP HỘI ĐẶT
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Đối với hội có phạm vi hoạt động cả nước
hoặc liên tỉnh, khi đặt văn phòng đại diện tại các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương khác với nơi đặt trụ sở của hội, Ban lãnh đạo hội phải gửi hồ sơ xin
đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nơi dự kiến đặt văn phòng đại diện.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề
nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp,
Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ
quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ
sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép hội
đặt văn phòng đại diện. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở
Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan
có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên
phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn
xin phép đặt văn phòng đại diện (theo mẫu);
- Dự kiến nội dung hoạt động của văn phòng đại diện;
- Bản sao có chứng thực các giấy tờ hợp pháp liên
quan đến quyền sử dụng nhà, đất nơi dự kiến đặt văn phòng đại diện;
- Bản sao có chứng thực quyết định thành lập hội và
điều lệ hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội
vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép hội đặt văn phòng đại diện.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị đặt văn phòng đại diện (theo Mẫu 15 Phụ lục 1 Thông tư số
03/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Đối tượng áp dụng là những hội có phạm vi hoạt động
cả nước hoặc liên tỉnh, khi đặt văn phòng đại diện tại các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương khác với nơi đặt trụ sở của hội.
b) Sau khi được sự đồng ý bằng văn bản của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh về việc cho phép đặt văn phòng đại diện, hội báo cáo bằng văn
bản với Bộ Nội vụ và Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực mà hội hoạt động.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
XI. THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ CÔNG NHẬN ĐIỀU LỆ QUỸ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban sáng lập quỹ có phạm vi hoạt động
trong tỉnh hoặc quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt
động trong phạm vi huyện, xã gửi hồ sơ xin thành lập và công nhận điều lệ quỹ đến
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực
hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề
nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 40 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
cho phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở
Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan
có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên
phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị thành lập quỹ (theo mẫu);
- Dự thảo
điều lệ quỹ;
- Tài liệu chứng minh tài sản đóng góp để thành lập
quỹ;
- Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của các
thành viên ban sáng lập quỹ, sáng lập viên thành lập quỹ nếu thuộc diện quản lý
của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có
thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ;
- Bản sao di chúc có chứng thực; Hợp đồng ủy quyền
có công chứng (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
40 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ
chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện,
xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cấp giấy phép thành lập và công nhận điều
lệ quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị thành lập quỹ (theo Mẫu 1 Phụ lục I Thông tư số
02/2013/TT-BNV);
- Điều lệ mẫu của quỹ (theo Mẫu 2 Phụ lục I Thông tư số
02/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép thành
lập đối với quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh; quỹ có tổ chức, cá nhân nước
ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã.
b) Điều kiện thành lập quỹ:
- Có mục đích hoạt động phù hợp: Hỗ trợ và khuyến
khích phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, khoa học, từ thiện,
nhân đạo và các mục đích phát triển cộng đồng, không vì mục đích lợi nhuận;
- Sáng lập viên thành lập quỹ phải là công dân, tổ
chức Việt Nam và có ít nhất 03 sáng lập viên. Điều kiện đối với sáng lập viên
là công dân Việt Nam: Có đủ năng lực hành vi dân sự và không có án tích; đối với
sáng lập viên là tổ chức Việt Nam: Có điều lệ hoặc văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ của tổ chức; nghị quyết của Ban lãnh đạo tổ chức về việc tham gia
thành lập quỹ; quyết định cử người đại diện của tổ chức tham gia tư cách sáng lập
viên thành lập quỹ;
- Ban sáng lập quỹ có đủ số tài sản đóng góp để
thành lập quỹ;
- Có hồ sơ thành lập quỹ.
c) Quỹ do công dân, tổ chức Việt Nam thành lập, Ban
sáng lập phải đảm bảo số tài sản đóng góp thành lập quỹ quy đổi ra tiền đồng Việt
Nam như sau: Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh: 1.000.000.000 (một tỷ).
Trong đó số tiền dự kiến chuyển vào tài khoản của quỹ tối thiểu bằng 50% tổng
giá trị tài sản quy đổi.
d) Quỹ có tài sản của công dân, tổ chức nước ngoài
góp với công dân, tổ chức Việt Nam thành lập; Ban sáng lập quỹ phải đảm bảo số
tài sản đóng góp thành lập quỹ quy đổi ra tiền đồng Việt Nam như sau:
- Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp huyện:
1.000.000.000 (một tỷ);
- Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp xã: 500.000.000
(năm trăm triệu).
Trong đó số tiền dự kiến chuyển vào tài khoản của
quỹ tối thiểu bằng 50% tổng giá trị tài sản quy đổi.
đ) Tài sản đóng góp thành lập quỹ phải được chuyển
quyền sở hữu cho quỹ trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày quỹ được cấp giấy
phép thành lập và công nhận điều lệ.
e) Sau khi được cấp giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ quỹ nhưng quỹ không thực hiện đúng quy định về việc chuyển quyền sở hữu
tài sản cho quỹ, thì giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ hết hiệu lực.
Trường hợp vì lý do khách quan mà quỹ chưa thực hiện được việc chuyển quyền sở
hữu tài sản, thì trong thời hạn 10 ngày trước khi hết thời hạn theo quy định,
Ban sáng lập quỹ phải có văn bản gửi cơ quan nhà nước đã cấp giấy phép thành lập
và công nhận điều lệ đề nghị gia hạn. Thời gian gia hạn chỉ thực hiện một lần
và tối đa không quá 20 ngày, nếu quá thời gian gia hạn mà quỹ vẫn không thực hiện
việc chuyển quyền sở hữu tài sản thì giấy phép thành lập và công nhận điều lệ
quỹ hết hiệu lực.
g) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được
cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công bố về việc
thành lập quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở địa phương đối với
quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép thành lập về các nội dung chủ
yếu sau đây:
- Tên quỹ;
- Địa chỉ trụ sở chính của quỹ, điện thoại, email hoặc
website (nếu có) của quỹ;
- Tôn chỉ, mục đích của quỹ;
- Phạm vi hoạt động của quỹ;
- Lĩnh vực hoạt động chính của quỹ;
- Số tài khoản, tên, địa chỉ ngân hàng nơi quỹ mở
tài khoản;
- Họ tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số giấy chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của quỹ;
- Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và cơ quan cấp giấy
phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;
- Số tài sản đóng góp thành lập quỹ của các sáng lập
viên.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
X. THỦ TỤC CÔNG NHẬN QUỸ ĐỦ
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG VÀ CÔNG NHẬN THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Sau khi hoàn tất các thủ tục công bố về
việc thành lập quỹ và chuyển quyền sở hữu tài sản đóng góp thành lập quỹ, Hội đồng
quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) đề nghị công nhận
quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực
hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề
nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý
quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở
Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan
có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên
phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tài liệu chứng minh việc hoàn tất các thủ tục
công bố về việc thành lập quỹ và chuyển quyền sở hữu tài sản đóng góp thành lập
quỹ;
- Danh sách, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, sơ yếu
lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên Hội đồng quản lý quỹ, nếu
thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản
của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ trước khi bầu
Hội đồng quản lý quỹ. Trường hợp thành viên Hội đồng quản lý quỹ là người nước
ngoài phải cung cấp lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước người
đó mang quốc tịch;
- Văn bản liên quan đến việc bầu thành viên và các
chức danh Hội đồng quản lý quỹ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ
chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện,
xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và
công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Quỹ được hoạt động khi đủ các điều kiện sau:
1) Có giấy phép thành lập và công nhận điều lệ do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
2) Đã công bố về việc thành lập quỹ.
3) Có văn bản xác nhận của ngân hàng nơi quỹ đăng
ký mở tài khoản về số tiền mà sáng lập viên đóng góp để thành lập quỹ đã có đủ
trong tài khoản của quỹ. Đối với tài sản khác, đã thực hiện việc chuyển quyền sở
hữu tài sản theo quy định.
4) Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý
quỹ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
XI. THỦ TỤC CÔNG NHẬN THAY ĐỔI,
BỔ SUNG THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong quá trình hoạt động nếu có sự thay
đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ, quỹ gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh (Sở Nội vụ) đề nghị công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực
hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề
nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) quyết
định công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản
lý quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở
Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan
có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên
phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản nêu rõ lý do thay đổi, bổ sung thành viên
Hội đồng quản lý quỹ, kèm theo danh sách, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, sơ yếu
lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của thành viên Hội đồng quản lý quỹ được bổ
sung, nếu thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý
bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ
trước khi bầu Hội đồng quản lý quỹ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ
chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện,
xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Hội đồng quản lý quỹ là cơ quan quản lý của quỹ,
nhân danh quỹ để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của quỹ. Hội đồng
quản lý quỹ có tối thiểu 03 thành viên do sáng lập viên đề cử, trường hợp không
có đề cử của sáng lập viên thành lập quỹ, Hội đồng quản lý quỹ nhiệm kỳ trước bầu
ra Hội đồng quản lý quỹ nhiệm kỳ tiếp theo và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
công nhận. Nhiệm kỳ Hội đồng quản lý quỹ không quá 05 năm. Hội đồng quản lý quỹ
gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các thành viên.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2013
của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
XII. THỦ TỤC THAY ĐỔI GIẤY
PHÉP THÀNH LẬP VÀ CÔNG NHẬN ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) QUỸ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong quá trình hoạt động nếu có sự sửa đổi,
bổ sung điều lệ quỹ, Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(Sở Nội vụ) đề nghị thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi,
bổ sung) quỹ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực
hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề
nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
cho phép thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ. Trường hợp
không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở
Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan
có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên
phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị thay đổi giấy phép và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ (theo mẫu);
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ nêu rõ lý do
về việc xin thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ
chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện,
xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị thay đổi giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ (theo Mẫu
5 Phụ lục 1 Thông tư số 02/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Trong trường hợp thay đổi nội dung giấy phép thành
lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công bố nội dung những thay đổi đó trong
thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở
địa phương.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
XIII. THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY
PHÉP THÀNH LẬP VÀ CÔNG NHẬN ĐIỀU LỆ QUỸ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Khi giấy phép thành lập và công nhận điều
lệ quỹ bị mất, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, quỹ có đơn đề
nghị cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ gửi đến Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đơn đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
cho phép cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, trong đó ghi rõ
số lần cấp lại và số giấy phép thành lập đã cấp trước đây.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở
Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan
có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên
phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Đơn đề
nghị cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ
chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện,
xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ quỹ (theo Mẫu 6 Phụ lục 1
Thông tư số 02/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Trong trường hợp thay đổi nội dung giấy phép thành
lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công bố nội dung những thay đổi đó trong
thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở địa phương.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
XIV. THỦ TỤC CHO PHÉP QUỸ HOẠT
ĐỘNG TRỞ LẠI SAU KHI BỊ TẠM ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong thời hạn quỹ bị tạm đình chỉ hoạt động
theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nếu quỹ khắc phục được sai
phạm, Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) đề
nghị được hoạt động trở lại.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực
hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề
nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
cho phép quỹ hoạt động trở lại. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở
Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan
có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên
phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đề nghị cho quỹ hoạt động trở lại (theo mẫu);
- Báo cáo của Hội đồng quản lý quỹ và các tài liệu
chứng minh quỹ đã khắc phục sai phạm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ
chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện,
xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị
tạm đình chỉ hoạt động.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cho quỹ hoạt động trở lại (theo Mẫu 14 Phụ lục 1 Thông tư số
02/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Quỹ bị tạm đình chỉ hoạt động từ 03 đến 06 tháng
khi vi phạm một trong những quy định sau:
- Hoạt động sai mục đích, không đúng điều lệ của quỹ
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;
- Vi phạm các quy định của Nhà nước về quản lý tài
sản, tài chính;
- Sử dụng sai các khoản tài trợ có mục đích của các
tổ chức, cá nhân tài trợ cho quỹ;
- Tổ chức vận động tài trợ không đúng với mục đích
được quy định trong điều lệ;
- Không hoạt động liên tục trong thời hạn 06 tháng;
- Không thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo về tình
hình tổ chức, hoạt động và báo cáo tài chính hàng năm và đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền có văn bản đôn đốc nhưng quá thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi
nhận được văn bản đôn đốc quỹ vẫn không khắc phục;
- Không báo cáo việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính,
thành viên Hội đồng quản lý, Giám đốc quỹ.
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày có kết
luận sai phạm tại quỹ cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ
hoạt động của quỹ. Ngoài việc bị tạm đình chỉ hoạt động, tùy theo tính chất và
mức độ vi phạm, quỹ có thể bị xử phạt hành chính, nếu gây thiệt hại thì phải bồi
thường thiệt hại và những người có trách nhiệm quản lý quỹ bị xử lý theo quy định
của pháp luật.
c) Hết thời hạn tạm đình chỉ mà quỹ không khắc phục
được vi phạm, thời hạn tạm đình chỉ hoạt động kéo dài thêm 01 tháng, quá thời hạn
kéo dài thêm mà quỹ vẫn không khắc phục được sai phạm, cơ quan có thẩm quyền
quyết định giải thể quỹ.
d) Cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ quyết
định xử phạt hành chính; chuyển hồ sơ và yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xử lý vi
phạm.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
XV. THỦ TỤC HỢP NHẤT, SÁP NHẬP,
CHIA, TÁCH QUỸ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Quỹ gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(Sở Nội vụ) đề nghị hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực
hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề
nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở
Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan
có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên
phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đề nghị hợp nhất, sáp nhập,
chia, tách quỹ, trong đó nêu rõ lý do
và tên gọi mới của quỹ (theo mẫu);
- Dự thảo điều lệ quỹ;
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về việc hợp
nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ; ý kiến đồng ý bằng văn bản của sáng lập viên hoặc
người đại diện hợp pháp của sáng lập viên (nếu có);
- Dự kiến nhân sự Hội đồng quản lý quỹ;
- Phương án giải quyết tài sản, tài chính, lao động
khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ
chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện,
xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách
quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị tách quỹ (theo Mẫu 10 Phụ lục 1 Thông tư số
02/2013/TT-BNV);
- Đơn đề nghị chia quỹ (theo Mẫu 11 Phụ lục 1 Thông tư số
02/2013/TT-BNV);
- Đơn đề nghị hợp nhất quỹ (theo Mẫu 12 Phụ lục 1 Thông tư số
02/2013/TT-BNV);
- Đơn đề nghị sáp nhập quỹ (theo Mẫu 13 Phụ lục 1 Thông tư số
02/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Các quỹ hợp nhất, quỹ được sáp nhập, quỹ bị chia chấm
dứt tồn tại và hoạt động sau khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cho phép hợp nhất, sáp nhập và chia quỹ. Quyền và nghĩa vụ của các quỹ hợp nhất,
quỹ được sáp nhập, quỹ bị chia được chuyển giao cho các quỹ mới và quỹ sáp nhập.
Đối với trường hợp tách quỹ, thì quỹ bị tách và quỹ được tách (quỹ thành lập mới)
thực hiện quyền, nghĩa vụ phù hợp với mục đích hoạt động của quỹ và phải cùng
liên đới chịu trách nhiệm về nghĩa vụ của quỹ trước khi tách.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
XVI. THỦ TỤC ĐỔI TÊN QUỸ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) đề nghị đổi tên quỹ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực
hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề
nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
cấp lại giấy phép về việc đổi tên quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở
Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan
có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên
phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị đổi tên quỹ (theo mẫu);
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về việc đổi
tên quỹ;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung;
- Ý kiến đồng ý bằng văn bản của sáng lập viên hoặc
người đại diện hợp pháp của sáng lập viên (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ
chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện,
xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép đổi tên và công nhận điều lệ (sửa
đổi, bổ sung) của quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị đổi tên quỹ (theo Mẫu 9 Phụ lục 1 Thông tư số
02/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Trong trường hợp thay đổi nội dung giấy phép thành
lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công bố nội dung những thay đổi đó trong
thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở
địa phương.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
XVII. THỦ TỤC QUỸ TỰ GIẢI THỂ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) đề nghị giải thể quỹ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, thực
hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý kiến góp ý đề
nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc thời hạn ghi trong thông báo thanh toán nợ và thanh lý tài sản,
tài chính của quỹ khi quỹ tự giải thể mà không có đơn khiếu nại, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giải thể và thu hồi giấy phép thành lập và
công nhận điều lệ quỹ.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở
Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan
có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên
phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị giải thể quỹ (theo mẫu);
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về tự giải thể,
trong đó nêu rõ lý do giải thể quỹ;
- Bản kiểm kê tài sản, tài chính của quỹ có chữ ký
của Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ, Trưởng Ban Kiểm tra, Giám đốc và phụ trách kế
toán;
- Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính, lao
động và thời hạn thanh toán các khoản nợ;
- Thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) cho các
tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật và thông báo liên
tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở Trung ương;
- Các tài liệu chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ
tài sản, tài chính của quỹ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn ghi
trong thông báo thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính của quỹ khi quỹ tự
giải thể mà không có đơn khiếu nại.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh hoặc quỹ có tổ
chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện,
xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định giải thể quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị giải thể quỹ (theo Mẫu 8 Phụ lục 1 Thông tư số
02/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Quỹ chấm dứt hoạt động kể từ ngày quyết định giải
thể quỹ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
Mục 3. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
(Nếu được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy
quyền)
I. THỦ TỤC CÔNG NHẬN BAN VẬN ĐỘNG
THÀNH LẬP HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Những người sáng lập gửi hồ sơ đề nghị
công nhận ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong xã đến Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề
nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp,
cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý
kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ
(nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận hồ
sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định công nhận
ban vận động thành lập hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm
quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong
bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị công nhận ban vận động thành lập hội (theo mẫu);
- Danh sách và trích ngang của những người dự kiến
trong ban vận động thành lập hội.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận hồ
sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân, tổ chức sáng lập hội có phạm vi hoạt động
trong xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng chuyên môn).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định công nhận ban vận động thành lập hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội
(theo Mẫu 3 Phụ lục I Thông tư
số 03/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận
ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong xã.
b) Người đứng đầu ban vận động thành lập hội là
công dân Việt Nam, sống thường trú tại Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ, có sức khỏe và có uy tín trong lĩnh vực hội dự kiến hoạt động.
c) Đối với hội có phạm vi hoạt động trong xã, ban vận
động thành lập hội phải có ít nhất ba thành viên.
d) Ban vận động thành lập hội tự giải thể khi đại hội
bầu ra ban lãnh đạo của hội.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
II. THỦ TỤC THÀNH LẬP HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt
động trong xã gửi hồ sơ xin thành lập hội đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng
Nội vụ).
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề
nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ hợp pháp, cán bộ tiếp
nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ xin phép thành lập hội và thực hiện quy
trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ
sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định
cho phép thành lập hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm
quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong
bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị thành lập hội (theo mẫu);
- Dự thảo
điều lệ hội (theo mẫu);
- Danh sách những người trong ban vận động thành lập
hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;
- Phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu ban vận
động thành lập hội;
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở hội;
- Bản kê khai tài chính, tài sản (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện
nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động
trong xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép thành lập hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị thành lập hội (theo Mẫu 4 Phụ lục I Thông tư số
03/2013/TT-BNV);
- Dự thảo điều lệ hội (theo Mẫu 9 Phụ lục I Thông tư số
03/2013/TT-BNV);
- Đơn của công dân Việt Nam đăng ký tham gia hội
(theo Mẫu 1 Phụ lục I Thông tư
số 03/2013/TT-BNV);
- Đơn của tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia hội
(theo Mẫu 2 Phụ lục I Thông tư
số 03/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Căn cứ tình hình thực tế địa phương, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền để Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cho phép
thành lập hội có phạm vi hoạt động trong xã.
b) Điều kiện thành lập hội:
- Có mục đích hoạt động không trái với pháp luật,
không trùng lặp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với hội đã được thành lập
hợp pháp trước đó trên cùng địa bàn lãnh thổ;
- Có điều lệ;
- Có trụ sở;
- Hội có phạm vi hoạt động trong xã có ít nhất mười
công dân, tổ chức trong xã có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia
thành lập hội.
c) Phải có ban vận động thành lập hội được cơ quan
quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động công nhận.
d) Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày quyết định cho
phép thành lập hội có hiệu lực, ban vận động thành lập hội phải tổ chức đại hội.
đ) Nếu qua thời hạn trên ban vận động thành lập hội
không tổ chức đại hội, thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tổ chức
đại hội, ban vận động thành lập hội có văn bản gửi cơ quan nhà nước đã quyết định
cho phép thành lập hội đề nghị gia hạn. Thời gian gia hạn không quá 30 ngày, nếu
quá thời gian được gia hạn mà ban vận động thành lập hội không tổ chức đại hội
thì quyết định cho phép thành lập hội hết hiệu lực. Nếu có nhu cầu tiếp tục
thành lập hội, ban vận động thành lập hội phải xin phép thành lập lại hội,
trình tự thủ tục như mới bắt đầu.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010
của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
III. THỦ TỤC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đại hội,
Ban lãnh đạo hội gửi tài liệu đến Ủy ban nhân dân cấp huyện để báo cáo kết quả
và xin phê duyệt điều lệ.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề
nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp,
cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định điều lệ hội và thực hiện quy trình
lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung
hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định
phê duyệt điều lệ hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm
quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong
bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Công
văn báo cáo kết quả đại hội (theo mẫu);
- Điều
lệ (theo mẫu) và biên bản thông qua điều lệ hội;
- Biên bản bầu ban lãnh đạo, ban kiểm tra (có danh
sách kèm theo) và lý lịch người đứng đầu hội, công văn báo cáo thay đổi chức
danh lãnh đạo hội (nếu có);
- Chương trình hoạt động của hội;
- Nghị quyết đại hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện
nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động trong xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định phê duyệt điều lệ hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Công văn báo cáo kết quả đại hội (theo Mẫu 5 Phụ lục 1 Thông tư số
03/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Trường hợp điều lệ hội có nội dung chưa phù hợp
với quy định của pháp luật thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyền từ chối
phê duyệt và yêu cầu, hướng dẫn ban lãnh đạo hội hoàn chỉnh điều lệ hội phù hợp
với quy định của pháp luật.
b) Điều lệ hội có hiệu lực kể từ ngày cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định phê duyệt.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
IV. THỦ TỤC CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP;
HỢP NHẤT HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ xin chia,
tách; sáp nhập; hợp nhất hội đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề
nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp,
cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý
kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ
(nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định
việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm
quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong
bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đề nghị chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội (theo mẫu);
- Đề án chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Nghị quyết đại hội của hội về việc chia, tách;
sáp nhập; hợp nhất hội;
- Dự thảo điều lệ hội mới do chia, tách; sáp nhập;
hợp nhất hội;
- Danh sách ban lãnh đạo lâm thời của hội thành lập
mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của người
đứng đầu ban lãnh đạo lâm thời;
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội
hình thành mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện
nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động trong xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép chia, tách; sáp nhập; hợp nhất
hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị tách hội (theo Mẫu 10 Phụ lục 1 Thông tư số
03/2013/TT-BNV);
- Đơn đề nghị chia hội (theo Mẫu 11 Phụ lục 1 Thông tư số
03/2013/TT-BNV);
- Đơn đề nghị sáp nhập hội (theo Mẫu 12 Phụ lục 1 Thông tư số
03/2013/TT-BNV);
- Đơn đề nghị hợp nhất hội (theo Mẫu 13 Phụ lục 1 Thông tư số
03/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi có quyết định
chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội, các hội mới được hình thành phải tổ chức đại
hội để thông qua các nội dung được quy định tại Điều 11 Nghị định số
45/2010/NĐ-CP .
b) Các hội mới được hình thành do chia, tách; sáp
nhập; hợp nhất lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Nghị định số
45/2010/NĐ-CP gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Điều 14 Nghị định số
45/2010/NĐ-CP để xem xét, phê duyệt điều lệ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
V. THỦ TỤC ĐỔI TÊN HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ xin đổi tên hội
đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề
nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp,
cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý
kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ
(nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận hồ
sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định cho phép đổi
tên hội và phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung). Trường hợp không đồng ý phải
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm
quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong
bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi tên;
- Nghị quyết đại hội của hội về việc đổi tên hội;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung;
- Trường hợp đồng thời có sự thay đổi về ban lãnh đạo
hội thì gửi kèm theo biên bản bầu ban lãnh đạo (có danh sách kèm theo), đối với
người đứng đầu hội thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư số
03/2013/TT-BNV .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận hồ
sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động trong xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho đổi tên hội và phê duyệt điều lệ (sửa
đổi, bổ sung) hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Tên của hội được viết bằng tiếng Việt, có thể được
phiên âm, dịch ra tiếng dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài; tên, biểu tượng của
hội không được trùng lặp, gây nhầm lẫn với tên của hội khác đã được thành lập hợp
pháp; không vi phạm đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục và truyền thống văn hóa
dân tộc.
b) Tên mới của hội và điều lệ (sửa đổi, bổ sung) hội
có hiệu lực kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định phê duyệt.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
VI. THỦ TỤC HỘI TỰ GIẢI THỂ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ xin giải thể hội
đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề
nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp,
cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý
kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ
(nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định
việc giải thể hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm
quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong
bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đề nghị giải thể hội (theo mẫu);
- Nghị quyết giải thể hội;
- Bản kê tài sản, tài chính;
- Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính, lao
động và thời hạn thanh toán các khoản nợ khác.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện
nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động trong xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định giải thể hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị giải thể hội (theo Mẫu 14 Phụ lục 1 Thông tư số
03/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) cho
các tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật trên năm số
liên tiếp ở báo địa phương.
b) Giải quyết tài sản, tài chính theo quy định tại
Khoản 1 Điều 31 Nghị định 45/2010/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan.
c) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày hội tự
giải thể, hội thực hiện các quy định trên và gửi một bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân
dân cấp huyện và cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của hội.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
VII. THỦ TỤC BÁO CÁO TỔ CHỨC ĐẠI
HỘI NHIỆM KỲ, ĐẠI HỘI BẤT THƯỜNG
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ báo cáo về việc
tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề
nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp,
cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý
kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ
(nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ
sơ báo cáo đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện có ý kiến bằng văn bản
về việc tổ chức đại hội. Trường hợp cần lấy ý kiến cơ quan có liên quan đến
ngành, lĩnh vực chính mà hội hoạt động thì chậm nhất không quá 25 ngày phải có
ý kiến bằng văn bản về việc tổ chức đại hội.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm
quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong
bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ:
- Nghị quyết của ban lãnh đạo hội về việc tổ chức đại
hội nhiệm kỳ;
- Dự thảo báo cáo tổng kết công tác nhiệm kỳ và
phương hướng hoạt động nhiệm kỳ tới của hội. Báo cáo kiểm điểm của ban lãnh đạo,
ban kiểm tra và báo cáo tài chính của hội;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung (nếu có);
- Danh sách dự kiến nhân sự ban lãnh đạo, ban kiểm
tra, trong đó nêu rõ tiêu chuẩn, cơ cấu, số lượng thành viên ban lãnh đạo, ban
kiểm tra hội. Đối với nhân sự dự kiến là người đứng đầu hội phải có sơ yếu lý lịch,
phiếu lý lịch tư pháp, văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về
phân cấp quản lý cán bộ;
- Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức đại hội, số
lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến chương trình đại
hội;
- Báo cáo số lượng hội viên, trong đó nêu rõ số hội
viên chính thức của hội;
- Các hội dung khác thuộc thẩm quyền của đại hội
theo quy định của điều lệ hội và quy định của pháp luật (nếu có).
Hồ sơ báo cáo đại hội bất thường:
- Nghị quyết của ban lãnh đạo hội về việc tổ chức đại
hội bất thường trong đó nêu rõ nội dung thảo luận và quyết định tại đại hội;
- Dự thảo những nội dung thảo luận và quyết định tại
đại hội;
- Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức đại hội, số
lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến chương trình đại
hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
25 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện
nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động trong xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Công văn cho phép hội tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại
hội bất thường.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Hội tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường
sau khi có ý kiến bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp hội
tổ chức đại hội mà không báo cáo theo quy định thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền
không phê duyệt điều lệ hội đã được thông qua.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010
của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
VIII. THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ CÔNG NHẬN ĐIỀU LỆ QUỸ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban sáng lập quỹ có phạm vi hoạt động
trong huyện, xã (trừ trường hợp quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản
để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã) gửi hồ sơ xin thành lập và
công nhận điều lệ quỹ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ).
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định
hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý
kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 40 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định
cho phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
(Phòng Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của
cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày
đến trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị thành lập quỹ (theo mẫu);
- Dự thảo
điều lệ quỹ;
- Tài liệu chứng minh tài sản đóng góp để thành lập
quỹ;
- Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của các
thành viên ban sáng lập quỹ, sáng lập viên thành lập quỹ nếu thuộc diện quản lý
của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có
thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ;
- Bản sao di chúc có chứng thực; Hợp đồng ủy quyền
có công chứng (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
40 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện
(Phòng Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Ban sáng lập quỹ có phạm vi hoạt động trong huyện,
xã (trừ trường hợp quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập,
hoạt động trong phạm vi huyện, xã).
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cấp giấy phép thành lập và công nhận điều
lệ quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị thành lập quỹ (theo Mẫu 1 Phụ lục I Thông tư số
02/2013/TT-BNV);
- Điều lệ mẫu của quỹ (theo Mẫu 2 Phụ lục I Thông tư số
02/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Căn cứ điều kiện cụ thể, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh có thể ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy
phép thành lập và công nhận điều lệ; cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách,
giải thể, đổi tên; đình chỉ, tạm đình chỉ hoạt động; cho phép quỹ hoạt động trở
lại sau khi bị tạm đình chỉ; công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động; công nhận
thành viên Hội đồng quản lý quỹ; cho phép thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành
lập; thu hồi giấy phép thành lập; giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với quỹ có
phạm vi hoạt động trong huyện, xã; trừ trường hợp quỹ có tổ chức, cá nhân nước
ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã.
b) Điều kiện thành lập quỹ:
- Có mục đích hoạt động phù hợp: Hỗ trợ và khuyến
khích phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, khoa học, từ thiện,
nhân đạo và các mục đích phát triển cộng đồng, không vì mục đích lợi nhuận;
- Sáng lập viên thành lập quỹ phải là công dân, tổ
chức Việt Nam và có ít nhất 03 sáng lập viên. Điều kiện đối với sáng lập viên
là công dân Việt Nam: Có đủ năng lực hành vi dân sự và không có án tích; đối với
sáng lập viên là tổ chức Việt Nam: Có điều lệ hoặc văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ của tổ chức; nghị quyết của Ban lãnh đạo tổ chức về việc tham gia
thành lập quỹ; quyết định cử người đại diện của tổ chức tham gia tư cách sáng lập
viên thành lập quỹ;
- Ban sáng lập quỹ có đủ số tài sản đóng góp để
thành lập quỹ;
- Có hồ sơ thành lập quỹ.
c) Quỹ do công dân, tổ chức Việt Nam thành lập, Ban
sáng lập phải đảm bảo số tài sản đóng góp thành lập quỹ quy đổi ra tiền đồng Việt
Nam như sau: Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp huyện: 100.000.000 (một trăm triệu);
Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp xã: 20.000.000 (hai mươi triệu). Trong đó số tiền
dự kiến chuyển vào tài khoản của quỹ tối thiểu bằng 50% tổng giá trị tài sản
quy đổi.
đ) Tài sản đóng góp thành lập quỹ phải được chuyển
quyền sở hữu cho quỹ trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày quỹ được cấp giấy
phép thành lập và công nhận điều lệ.
e) Sau khi được cấp giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ quỹ nhưng quỹ không thực hiện đúng quy định về việc chuyển quyền sở hữu
tài sản cho quỹ, thì giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ hết hiệu lực.
Trường hợp vì lý do khách quan mà quỹ chưa thực hiện được việc chuyển quyền sở
hữu tài sản, thì trong thời hạn 10 ngày trước khi hết thời hạn theo quy định,
Ban sáng lập quỹ phải có văn bản gửi cơ quan nhà nước đã cấp giấy phép thành lập
và công nhận điều lệ đề nghị gia hạn. Thời gian gia hạn chỉ thực hiện một lần
và tối đa không quá 20 ngày, nếu quá thời gian gia hạn mà quỹ vẫn không thực hiện
việc chuyển quyền sở hữu tài sản thì giấy phép thành lập và công nhận điều lệ
quỹ hết hiệu lực.
g) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được
cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công bố về việc
thành lập quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở địa phương đối với
quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cho phép thành lập về các nội dung chủ
yếu sau đây:
- Tên quỹ;
- Địa chỉ trụ sở chính của quỹ, điện thoại, email
hoặc website (nếu có) của quỹ;
- Tôn chỉ, mục đích của quỹ;
- Phạm vi hoạt động của quỹ;
- Lĩnh vực hoạt động chính của quỹ;
- Số tài khoản, tên, địa chỉ ngân hàng nơi quỹ mở
tài khoản;
- Họ tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số giấy chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của quỹ;
- Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và cơ quan cấp giấy
phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;
- Số tài sản đóng góp thành lập quỹ của các sáng lập
viên.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
IX. THỦ TỤC CÔNG NHẬN QUỸ ĐỦ ĐIỀU
KIỆN HOẠT ĐỘNG VÀ CÔNG NHẬN THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Sau khi hoàn tất các thủ tục công bố về
việc thành lập quỹ và chuyển quyền sở hữu tài sản đóng góp thành lập quỹ, Hội đồng
quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ) đề nghị công
nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định
hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý
kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định
công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý
quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
(Phòng Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của
cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày
đến trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tài liệu chứng minh việc hoàn tất các thủ tục
công bố về việc thành lập quỹ và chuyển quyền sở hữu tài sản đóng góp thành lập
quỹ;
- Danh sách, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, sơ yếu
lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên Hội đồng quản lý quỹ, nếu
thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản
của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ trước khi bầu
Hội đồng quản lý quỹ. Trường hợp thành viên Hội đồng quản lý quỹ là người nước
ngoài phải cung cấp lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước người
đó mang quốc tịch;
- Văn bản liên quan đến việc bầu thành viên và các
chức danh Hội đồng quản lý quỹ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện
(Phòng Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động trong huyện, xã (trừ trường
hợp quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động
trong phạm vi huyện, xã).
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và
công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Quỹ được hoạt động khi đủ các điều kiện sau:
1) Có giấy phép thành lập và công nhận điều lệ do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
2) Đã công bố về việc thành lập quỹ.
3) Có văn bản xác nhận của ngân hàng nơi quỹ đăng
ký mở tài khoản về số tiền mà sáng lập viên đóng góp để thành lập quỹ đã có đủ
trong tài khoản của quỹ. Đối với tài sản khác, đã thực hiện việc chuyển quyền sở
hữu tài sản theo quy định.
4) Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền công
nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
X. THỦ TỤC CÔNG NHẬN THAY ĐỔI,
BỔ SUNG THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong quá trình hoạt động nếu có sự thay
đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ, quỹ gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân
cấp huyện (Phòng Nội vụ) đề nghị công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định
hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý
kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ)
quyết định công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng
quản lý quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
(Phòng Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của
cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày
đến trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản nêu rõ lý do thay đổi, bổ sung thành viên
Hội đồng quản lý quỹ, kèm theo danh sách, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, sơ yếu
lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của thành viên Hội đồng quản lý quỹ được bổ
sung, nếu thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý
bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ
trước khi bầu Hội đồng quản lý quỹ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện
(Phòng Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động trong huyện, xã (trừ trường
hợp quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động
trong phạm vi huyện, xã).
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Hội đồng quản lý quỹ là cơ quan quản lý của quỹ,
nhân danh quỹ để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của quỹ. Hội đồng
quản lý quỹ có tối thiểu 03 thành viên do sáng lập viên đề cử, trường hợp không
có đề cử của sáng lập viên thành lập quỹ, Hội đồng quản lý quỹ nhiệm kỳ trước bầu
ra Hội đồng quản lý quỹ nhiệm kỳ tiếp theo và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
công nhận. Nhiệm kỳ Hội đồng quản lý quỹ không quá 05 năm. Hội đồng quản lý quỹ
gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các thành viên.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
XI. THỦ TỤC THAY ĐỔI GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ CÔNG NHẬN ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) QUỸ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong quá trình hoạt động nếu có sự sửa đổi,
bổ sung điều lệ quỹ, Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện
(Phòng Nội vụ) đề nghị thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định
hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý
kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định
cho phép thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ. Trường hợp
không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
(Phòng Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của
cơ quan có thẩm quyền nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến
trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị thay đổi giấy phép và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ (theo mẫu);
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ nêu rõ lý do
về việc xin thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện
(Phòng Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động trong huyện, xã (trừ trường
hợp quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động
trong phạm vi huyện, xã).
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị thay đổi giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ (theo Mẫu
5 Phụ lục 1 Thông tư số 02/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Trong trường hợp thay đổi nội dung giấy phép thành
lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công bố nội dung những thay đổi đó trong
thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở
địa phương.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
XII. THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ CÔNG NHẬN ĐIỀU LỆ QUỸ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Khi giấy phép thành lập và công nhận điều
lệ quỹ bị mất, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, quỹ có đơn đề
nghị cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ gửi đến Ủy ban nhân
dân cấp huyện (Phòng Nội vụ).
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đơn đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định
cho phép cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, trong đó ghi rõ
số lần cấp lại và số giấy phép thành lập đã cấp trước đây.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
(Phòng Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của
cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày
đến trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Đơn đề
nghị cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện
(Phòng Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động trong huyện, xã (trừ trường
hợp quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động
trong phạm vi huyện, xã).
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ quỹ (theo Mẫu 6 Phụ lục 1
Thông tư số 02/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Trong trường hợp thay đổi nội dung giấy phép thành
lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công bố nội dung những thay đổi đó trong
thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở địa phương.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
XIII. THỦ TỤC CHO PHÉP QUỸ HOẠT
ĐỘNG TRỞ LẠI SAU KHI BỊ TẠM ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong thời hạn quỹ bị tạm đình chỉ hoạt động
theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nếu quỹ khắc phục được sai phạm,
Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ) đề
nghị được hoạt động trở lại.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định
hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý
kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
cho phép quỹ hoạt động trở lại. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
(Phòng Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của
cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày
đến trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị cho quỹ hoạt động trở lại (theo mẫu);
- Báo cáo của Hội đồng quản lý quỹ và các tài liệu
chứng minh quỹ đã khắc phục sai phạm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện
(Phòng Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động trong huyện, xã (trừ trường
hợp quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động
trong phạm vi huyện, xã).
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị
tạm đình chỉ hoạt động.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cho quỹ hoạt động trở lại (theo Mẫu 14 Phụ lục 1 Thông tư số
02/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Quỹ bị tạm đình chỉ hoạt động từ 03 đến 06 tháng
khi vi phạm một trong những quy định sau:
- Hoạt động sai mục đích, không đúng điều lệ của quỹ
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;
- Vi phạm các quy định của Nhà nước về quản lý tài
sản, tài chính;
- Sử dụng sai các khoản tài trợ có mục đích của các
tổ chức, cá nhân tài trợ cho quỹ;
- Tổ chức vận động tài trợ không đúng với mục đích
được quy định trong điều lệ;
- Không hoạt động liên tục trong thời hạn 06 tháng;
- Không thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo về tình
hình tổ chức, hoạt động và báo cáo tài chính hàng năm và đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền có văn bản đôn đốc nhưng quá thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi
nhận được văn bản đôn đốc quỹ vẫn không khắc phục;
- Không báo cáo việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính,
thành viên Hội đồng quản lý, Giám đốc quỹ.
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày có kết
luận sai phạm tại quỹ cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ
hoạt động của quỹ. Ngoài việc bị tạm đình chỉ hoạt động, tùy theo tính chất và
mức độ vi phạm, quỹ có thể bị xử phạt hành chính, nếu gây thiệt hại thì phải bồi
thường thiệt hại và những người có trách nhiệm quản lý quỹ bị xử lý theo quy định
của pháp luật.
c) Hết thời hạn tạm đình chỉ mà quỹ không khắc phục
được vi phạm, thời hạn tạm đình chỉ hoạt động kéo dài thêm 01 tháng, quá thời hạn
kéo dài thêm mà quỹ vẫn không khắc phục được sai phạm, cơ quan có thẩm quyền
quyết định giải thể quỹ.
d) Cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ quyết
định xử phạt hành chính; chuyển hồ sơ và yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xử lý vi
phạm.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
XIV. THỦ TỤC HỢP NHẤT, SÁP NHẬP,
CHIA, TÁCH QUỸ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Quỹ gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện
(Phòng Nội vụ) đề nghị hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định
hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý
kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định
cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
(Phòng Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của
cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày
đến trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đề nghị hợp nhất, sáp nhập,
chia, tách quỹ, trong đó nêu rõ lý do
và tên gọi mới của quỹ (theo mẫu);
- Dự thảo điều lệ quỹ;
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về việc hợp
nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ; ý kiến đồng ý bằng văn bản của sáng lập viên hoặc
người đại diện hợp pháp của sáng lập viên (nếu có);
- Dự kiến nhân sự Hội đồng quản lý quỹ;
- Phương án giải quyết tài sản, tài chính, lao động
khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện
(Phòng Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động trong huyện, xã (trừ trường
hợp quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động
trong phạm vi huyện, xã).
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách
quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị tách quỹ (theo Mẫu 10 Phụ lục 1 Thông tư số
02/2013/TT-BNV);
- Đơn đề nghị chia quỹ (theo Mẫu 11 Phụ lục 1 Thông tư số
02/2013/TT-BNV);
- Đơn đề nghị hợp nhất quỹ (theo Mẫu 12 Phụ lục 1 Thông tư số
02/2013/TT-BNV);
- Đơn đề nghị sáp nhập quỹ (theo Mẫu 13 Phụ lục 1 Thông tư số
02/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Các quỹ hợp nhất, quỹ được sáp nhập, quỹ bị chia chấm
dứt tồn tại và hoạt động sau khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cho phép hợp nhất, sáp nhập và chia quỹ. Quyền và nghĩa vụ của các quỹ hợp nhất,
quỹ được sáp nhập, quỹ bị chia được chuyển giao cho các quỹ mới và quỹ sáp nhập.
Đối với trường hợp tách quỹ, thì quỹ bị tách và quỹ được tách (quỹ thành lập mới)
thực hiện quyền, nghĩa vụ phù hợp với mục đích hoạt động của quỹ và phải cùng
liên đới chịu trách nhiệm về nghĩa vụ của quỹ trước khi tách.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
XV. THỦ TỤC ĐỔI TÊN QUỸ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Ủy ban
nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ) đề nghị đổi tên quỹ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định
hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý
kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định
cấp lại giấy phép về việc đổi tên quỹ. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
(Phòng Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của
cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày
đến trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
đổi tên quỹ (theo mẫu);
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về việc đổi
tên quỹ;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung;
- Ý kiến đồng ý bằng văn bản của sáng lập viên hoặc
người đại diện hợp pháp của sáng lập viên (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện
(Phòng Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động trong huyện, xã (trừ trường
hợp quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động
trong phạm vi huyện, xã).
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép đổi tên và công nhận điều lệ (sửa
đổi, bổ sung) của quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị đổi tên quỹ (theo Mẫu 9 Phụ lục 1 Thông tư số
02/2013/TT-BNV)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Trong trường hợp thay đổi nội dung giấy phép thành
lập và công nhận điều lệ quỹ, quỹ phải công bố nội dung những thay đổi đó trong
thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở
địa phương.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012
của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
XVI. THỦ TỤC QUỸ TỰ GIẢI THỂ
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Ủy ban
nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ) đề nghị giải thể quỹ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định
hồ sơ, thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan; tổng hợp các ý
kiến góp ý đề nghị bổ sung thêm hồ sơ theo ý kiến góp ý (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc thời hạn ghi trong thông báo thanh toán nợ và thanh lý tài sản,
tài chính của quỹ khi quỹ tự giải thể mà không có đơn khiếu nại, Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét, quyết định giải thể và thu hồi giấy phép thành lập và
công nhận điều lệ quỹ.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
(Phòng Nội vụ) hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của
cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày
đến trên phong bì.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị giải thể quỹ (theo mẫu);
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về tự giải thể,
trong đó nêu rõ lý do giải thể quỹ;
- Bản kiểm kê tài sản, tài chính của quỹ có chữ ký
của Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ, Trưởng Ban Kiểm tra, Giám đốc và phụ trách kế
toán;
- Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính, lao
động và thời hạn thanh toán các khoản nợ;
- Thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) cho các
tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật và thông báo liên
tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở Trung ương;
- Các tài liệu chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ
tài sản, tài chính của quỹ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn ghi
trong thông báo thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính của quỹ khi quỹ tự
giải thể mà không có đơn khiếu nại.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Quỹ có phạm vi hoạt động trong huyện, xã (trừ trường
hợp quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động
trong phạm vi huyện, xã).
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định giải thể quỹ.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị giải thể quỹ (theo Mẫu 8 Phụ lục 1 Thông tư số
02/2013/TT-BNV).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Quỹ chấm dứt hoạt động kể từ ngày quyết định giải
thể quỹ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
XVII. THỦ TỤC THẨM ĐỊNH HỒ SƠ
NGƯỜI ĐANG TRỰC TIẾP THAM GIA HOẠT ĐỘNG CHỮ THẬP ĐỎ BỊ TAI NẠN DẪN ĐẾN THIỆT HẠI
VỀ SỨC KHỎE
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể
từ khi công dân Việt Nam, người nước ngoài đang trực tiếp tham gia hoạt động chữ
thập đỏ tại Việt Nam bị tai nạn đã được cứu chữa, phục hồi sức khỏe và chức
năng bị mất hoặc giảm sút, Hội Chữ thập đỏ quản lý người bị tai nạn lập hồ sơ gửi
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cùng địa bàn (nơi đặt trụ sở chính của Hội
Chữ thập đỏ) để thẩm định.
- Bước 2: Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với
cơ quan bảo hiểm xã hội, cơ quan có liên quan thẩm định và có văn bản trả lời Hội
Chữ thập đỏ.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ do Hội Chữ thập đỏ lập:
- Công văn đề nghị thẩm định của Hội Chữ thập đỏ (bản
chính);
- Biên bản xác nhận tình trạng của người bị tai nạn
do Hội Chữ thập đỏ lập có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra tai nạn
hoặc cơ quan công an nơi xảy ra tai nạn (bản chính hoặc bản sao có chứng thực nếu
gửi qua bưu điện, bản phô tô và bản chính để đối chiếu nếu gửi trực tiếp);
- Giấy ra viện, hóa đơn thanh toán chi phí khám bệnh,
chữa bệnh và những chi phí không nằm trong danh mục do bảo hiểm chi trả với người
lao động tham gia bảo hiểm y tế (bản chính hoặc bản sao có chứng thực nếu gửi
qua bưu điện, bản phô tô và bản chính để đối chiếu nếu gửi trực tiếp);
- Văn bản, giấy tờ hợp lệ về thu nhập thực tế theo
tiền lương, tiền công hằng tháng của người bị tai nạn có xác nhận của tổ chức
hoặc cá nhân sử dụng lao động (bản chính hoặc bản sao có chứng thực nếu gửi qua
bưu điện, bản phô tô và bản chính để đối chiếu nếu gửi trực tiếp) gồm: Hợp đồng
lao động, quyết định nâng lương của tổ chức hoặc cá nhân sử dụng lao động hoặc
bản kê có thu nhập thực tế của người bị tai nạn và các giấy tờ chứng minh thu
nhập thực tế hợp pháp khác (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản.
4. Thời hạn giải quyết
20 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội Chữ thập đỏ quản lý người bị tai nạn.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Công văn thẩm định.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Người đang trực tiếp tham gia hoạt động chữ thập
đỏ là công dân Việt Nam, người nước ngoài được Hội Chữ thập đỏ Việt Nam hoặc Hội
Chữ thập đỏ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn tham gia các hoạt
động chữ thập đỏ tại Việt Nam theo quy định tại Khoản 1 hoặc Khoản 2 Điều 2 Nghị
định số 03/2011/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết
và biện pháp thi hành Luật Hoạt động chữ thập đỏ;
b) Tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe là tai nạn
gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể người đang trực tiếp
tham gia hoạt động chữ thập đỏ;
c) Mức hỗ trợ chi phí y tế và thu nhập thực tế căn
cứ theo Điều 3 và Điều 4 Thông tư liên tịch số
02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Thông tư liên tịch số
02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 09 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ
trưởng Bộ Y tế hướng dẫn quy trình, thủ tục, hồ sơ, mức hỗ trợ người đang trực
tiếp tham gia hoạt động chữ thập đỏ bị tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe.
XVIII. THỦ TỤC XEM XÉT, CHI TRẢ
CHI PHÍ CHO NGƯỜI ĐANG TRỰC TIẾP THAM GIA HOẠT ĐỘNG CHỮ THẬP ĐỎ BỊ TAI NẠN DẪN
ĐẾN THIỆT HẠI VỀ SỨC KHỎE
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể
từ khi công dân Việt Nam, người nước ngoài đang trực tiếp tham gia hoạt động chữ
thập đỏ tại Việt Nam bị tai nạn đã được cứu chữa, phục hồi sức khỏe và chức
năng bị mất hoặc giảm sút, Hội Chữ thập đỏ quản lý người bị tai nạn lập hồ sơ gửi
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cùng địa bàn (nơi đặt trụ sở chính của Hội
Chữ thập đỏ) để thẩm định.
- Bước 2: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản thẩm định của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội,
Hội Chữ thập đỏ xem xét, chi trả chi phí. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Hội Chữ
thập đỏ quản lý người bị tai nạn.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy ra viện, hóa đơn thanh toán chi phí khám bệnh,
chữa bệnh và những chi phí không nằm trong danh mục do bảo hiểm chi trả với người
lao động tham gia bảo hiểm y tế;
- Văn bản, giấy tờ hợp lệ về thu nhập thực tế theo tiền
lương, tiền công hằng tháng của người bị tai nạn có xác nhận của tổ chức hoặc
cá nhân sử dụng lao động gồm: Hợp đồng lao động, quyết định nâng lương của tổ
chức hoặc cá nhân sử dụng lao động hoặc bản kê có thu nhập thực tế của người bị
tai nạn và các giấy tờ chứng minh thu nhập thực tế hợp pháp khác (nếu có).
b) Văn bản thẩm định của Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội (Hội Chữ thập đỏ quản lý người bị nạn có trách nhiệm gửi hồ sơ đề
nghị thẩm định sang Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội).
c) Số lượng hồ sơ: 01 bản.
4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ khi
công dân Việt Nam, người nước ngoài đang trực tiếp tham gia hoạt động chữ thập
đỏ tại Việt Nam bị tai nạn đã được cứu chữa, phục hồi sức khỏe và chức năng bị
mất hoặc giảm sút, Hội Chữ thập đỏ quản lý người bị tai nạn lập hồ sơ gửi Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội để thẩm định.
- Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được văn bản thẩm định của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội Chữ
thập đỏ xem xét, chi trả chi phí. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời
nêu rõ lý do.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Công dân Việt Nam, người nước ngoài đang trực tiếp
tham gia hoạt động chữ thập đỏ tại Việt Nam bị tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức
khỏe.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Hội Chữ thập đỏ quản lý người bị tai nạn.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Hội Chữ thập đỏ xem xét, chi trả chi phí. Trường hợp
không đồng ý phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Người đang trực tiếp tham gia hoạt động chữ thập
đỏ là công dân Việt Nam, người nước ngoài được Hội Chữ thập đỏ Việt Nam hoặc Hội
Chữ thập đỏ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn tham gia các hoạt
động chữ thập đỏ tại Việt Nam theo quy định tại Khoản 1 hoặc Khoản 2 Điều 2 Nghị
định số 03/2011/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết
và biện pháp thi hành Luật Hoạt động chữ thập đỏ;
b) Tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe là tai nạn
gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể người đang trực tiếp
tham gia hoạt động chữ thập đỏ;
c) Mức hỗ trợ chi phí y tế và thu nhập thực tế căn
cứ theo Điều 3 và Điều 4 Thông tư liên tịch số
02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Thông tư liên tịch số
02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 09 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ
trưởng Bộ Y tế hướng dẫn quy trình, thủ tục, hồ sơ, mức hỗ trợ người đang trực
tiếp tham gia hoạt động chữ thập đỏ bị tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe./.