ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 575/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày 08 tháng 03 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO
ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI/ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN/ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
TỈNH BÌNH DƯƠNG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
208/QĐ-BLĐTBXH ngày 29 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính được sửa, thủ tục hành chính
bị bãi bỏ lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 18/TTr-SLĐTBXH ngày 06
tháng 03 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm
theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính được sửa đổi (Mã TTHC:
1.001699; 1.001653) lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ủy ban nhân dân cấp xã và 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ (Mã
TTHC: 1.001310; 1.001305) lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Quyết định số 981/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 4 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ
tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ Ủy ban nhân dân cấp xã/ Cơ quan khác
tỉnh Bình Dương.
Điều
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Cục
Kiểm soát TTHC);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- LĐVP, NC, KGVX, HCC;
- Lưu: VT, HKSTT.
|
CHỦ TỊCH
Võ Văn Minh
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI/ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP HUYỆN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 575/QĐ-UBND
ngày 08 tháng 03 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
PHẦN 1 - DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
XÃ
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
1
|
1.001699
|
Thủ tục Xác định, xác định
lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
|
|
2
|
1.001653
|
Thủ tục Cấp đổi, cấp lại
Giấy xác nhận khuyết tật
|
|
B. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
1.001310
|
Thủ tục tiếp nhận đối
tượng là người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện
pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn vào cơ sở trợ giúp trẻ em
|
2
|
1.001305
|
Thủ tục đưa đối tượng
ra khỏi cơ sở trợ giúp trẻ em
|
PHẦN 2
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 575/QĐ-UBND ngày
08 tháng 03 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
*THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
1.
Thủ tục xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
(Mã 1.001699)
1.1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Khi có nhu cầu xác định, xác định lại mức độ khuyết tật
thì người đề nghị hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật làm hồ sơ
theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 1 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về việc xác định
mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện (sau đây gọi
tắt là Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH), riêng mẫu số 01 được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư,
Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy,
sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục
hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội) (sau đây gọi tắt là Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH) gửi Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi cư trú theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề
nghị xác định mức độ khuyết tật, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
1. Gửi văn bản tham khảo
ý kiến cơ sở giáo dục về tình trạng khó khăn trong học tập, sinh hoạt, giao tiếp
và kiến nghị về dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật của người được xác định mức
độ khuyết tật đang đi học theo Mẫu số
04 quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH .
2. Triệu tập các thành
viên, gửi thông báo về thời gian và địa điểm xác định mức độ khuyết tật cho người
khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của họ.
3. Tổ chức đánh giá dạng
khuyết tật và mức độ khuyết tật đối với người khuyết tật theo phương pháp quy định
tại Điều 3 và theo các mẫu số 02
hoặc mẫu số 03 của Thông tư số
01/2019/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH).
Việc thực hiện xác
định mức độ khuyết tật được tiến hành tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc
Trạm y tế. Trường hợp người khuyết tật không thể đến được địa điểm quy định
trên đây thì Hội đồng tiến hành quan sát và phỏng vấn người khuyết tật tại nơi
cư trú của người khuyết tật.
Bước 3: Lập hồ sơ, biên bản kết luận dạng khuyết tật và mức độ
khuyết tật của người được đánh giá theo Mẫu số 05 ban hành kèm Thông tư số
01/2019/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH).
1. Riêng đối với trường
hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng
tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động trước ngày 01/6/2012, Hội đồng
xác định mức độ khuyết tật căn cứ kết luận của Hội đồng giám định y khoa để xác
định mức độ khuyết tật theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số
28/2012/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể như sau: Người khuyết tật đặc biệt nặng khi
được Hội đồng giám định y khoa kết luận không còn khả năng tự phục vụ hoặc suy
giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; Người khuyết tật nặng khi được Hội đồng
giám định y khoa kết luận có khả năng tự phục vụ sinh hoạt nếu có người, phương
tiện trợ giúp một phần hoặc suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%; Người
khuyết tật nhẹ khi được Hội đồng giám định y khoa kết luận có khả năng tự phục
vụ sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng lao động dưới 61%.
2. Đối với những trường hợp
theo quy định tại khoản 2, Điều 15 Luật người khuyết tật (gồm: Hội đồng xác định
mức độ khuyết tật không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật; Người khuyết
tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội
đồng xác định mức độ khuyết tật; Có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ
khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, chính
xác), thì Hội đồng cấp giấy giới thiệu và lập danh sách chuyển Hội đồng giám định
y khoa thực hiện (qua Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội).
Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản kết
luận của Hội đồng về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân
cấp xã niêm yết, thông báo công khai kết luận của Hội đồng tại trụ sở Ủy ban
nhân dân cấp xã và cấp Giấy xác nhận khuyết tật theo mẫu số 06 ban hành kèm Thông tư số
01/2019/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH).
Trường hợp có khiếu nại, tố cáo hoặc không đồng ý với kết luận của Hội đồng thì
trong thời hạn 05 ngày làm việc, Hội đồng tiến hành xác minh, thẩm tra, kết luận
cụ thể và trả lời bằng văn bản cho người khiếu nại, tố cáo.
Đối với trường hợp do Hội
đồng giám định y khoa xác định, kết luận về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được kết luận của Hội đồng Giám
định y khoa, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận khuyết tật theo mẫu số 06 ban hành kèm Thông tư số
01/2019/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH).
1.2. Cách thức thực
hiện: Thực
hiện theo một trong các hình thức: trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua bưu chính
công ích.
1.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
b) Thành phần hồ sơ:
- Đối với trường hợp xác
định khuyết tật:
+ Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư số
01/2019/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH).
+ Bản sao các giấy tờ
liên quan đến khuyết tật (nếu có) như: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu
thuật hoặc các giấy tờ liên quan khác.
+ Bản sao kết luận của
Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng
lao động đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám
định y khoa trước ngày 01/6/2012.
- Đối với trường hợp xác
định lại khuyết tật:
+ Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư số
01/2019/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH).
+ Bản sao các giấy tờ
liên quan đến khuyết tật (nếu có) như: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu
thuật, Giấy xác nhận khuyết tật cũ hoặc các giấy tờ liên quan khác.
1.4. Thời hạn giải
quyết thủ tục hành chính: 25 ngày làm
việc.
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Người khuyết tật hoặc người
đại diện hợp pháp của người khuyết tật.
1.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận
khuyết tật.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đơn đề nghị xác định, xác
định lại mức độ khuyết tật và cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật
theo Mẫu số 01 ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH).
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật
ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
- Thông tư số
01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật thực hiện.
- Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư Liên tịch
có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy hoặc
giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội.
2.
Thủ tục cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (Mã 1.001653)
2.1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Khi có nhu cầu đổi hoặc cấp lại Giấy xác nhận khuyết
tật thì người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật làm
đơn theo Mẫu số 01 ban hành
kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khuyết tật cư trú.
Bước 2: Sau 05 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
căn cứ hồ sơ đang lưu giữ quyết định đổi hoặc cấp lại Giấy xác nhận khuyết
tật.
2.2. Cách thức thực
hiện: Thực
hiện theo một trong các hình thức: trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua bưu chính
công ích.
2.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
b) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp đổi, cấp
lại Giấy xác nhận khuyết tật theo Mẫu
số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi, bổ
sung tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH).
2.4. Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực
hiện:
Người khuyết tật hoặc người
đại diện hợp pháp của người khuyết tật.
2.6. Cơ quan thực
hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận
khuyết tật.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đơn đề nghị cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu
số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH) (được sửa đổi, bổ
sung tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH).
2.10. Yêu cầu, điều
kiện:
a) Cấp đổi Giấy xác nhận
khuyết tật trong những trường hợp sau:
- Giấy xác nhận khuyết tật
sai thông tin so với Chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc giấy tờ có giá
trị pháp lý khác;
- Giấy xác nhận khuyết tật
hư hỏng không sử dụng được.
b) Cấp lại Giấy xác nhận
khuyết tật trong trường hợp sau:
- Mất Giấy xác nhận khuyết
tật.
Trường hợp cấp lại Giấy
xác nhận khuyết tật quy định tại điểm a (Trường hợp thay đổi dạng khuyết tật hoặc
mức độ khuyết tật) và điểm c (Người khuyết tật từ đủ 6 tuổi trở lên trừ trường
hợp người khuyết tật đặc biệt nặng quy định tại điểm 1.1, 1.2, 1.5, 1.6, 1.7 Mục
IV Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH)
khoản 2 Điều 8 Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH thì thực hiện theo thủ tục hành
chính cấp xã (Mã TTHC 1.001699) về xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và
cấp Giấy xác nhận khuyết tật.
2.11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật
ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
- Thông tư số
01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật thực hiện.
- Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư Liên tịch
có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy hoặc
giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội.
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02
tháng 01 năm 2019 và được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH
LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, CẤP ĐỔI,
CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
Kính gửi:
|
Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã (phường, thị trấn) …....................
Huyện (quận, thị xã, thành phố) ………………………………
Tỉnh, thành phố…………………………………………………
|
Sau khi tìm hiểu quy định
về xác định mức độ khuyết tật, tôi đề nghị:
□ Xác định mức độ khuyết
tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
□ Xác định lại mức độ
khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
□ Cấp lại Giấy xác nhận
khuyết tật
□ Cấp đổi Giấy xác nhận
khuyết tật
(Trường hợp cấp đổi Giấy
xác nhận khuyết tật thì không phải kê khai thông tin tại Mục III dưới đây).
Cụ thể:
I. Thông tin người được
xác định mức độ khuyết tật
- Họ và
tên:........................................................................................................................
- Sinh ngày……..
tháng……….. năm …….. Giới
tính:...................................................
- Số CMND hoặc căn cước
công
dân:...............................................................................
- Nơi ở hiện nay: …………
…………………………………………………………….
II. Thông tin người đại
diện hợp pháp (nếu có)
- Họ và
tên:.......................................................................................................................
- Mối quan hệ với người
được xác định khuyết tật:.........................................................
- Số CMND hoặc căn cước
công dân:..............................................................................
- Số điện thoại:..................................................................................................................
III. Thông tin về tình
trạng khuyết tật
1. Thông tin về dạng
khuyết tật (Đánh dấu x vào ô tương ứng)
STT
|
Các dạng khuyết tật
|
Có
|
Không
|
1
|
Khuyết tật vận động
|
|
|
1.1
|
Mềm nhẽo hoặc co cứng
toàn thân
|
|
|
1.2
|
Thiếu tay hoặc không cử
động được tay
|
|
|
1.3
|
Thiếu chân hoặc không cử
động được chân
|
|
|
1.4
|
Yếu, liệt, teo cơ hoặc
hạn chế vận động tay, chân, lưng, cổ
|
|
|
1.5
|
Cong, vẹo, chân tay,
lưng, cổ; gù cột sống lưng hoặc dị dạng, biến dạng khác trên cơ thể ở đầu, cổ,
lưng, tay, chân
|
|
|
1.6
|
Có kết luận của cơ sở y
tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng vận động
|
|
|
2
|
Khuyết tật nghe, nói
|
|
|
2.1
|
Không phát ra âm thanh,
lời nói
|
|
|
2.2
|
Phát ra âm thanh, lời
nói nhưng không rõ tiếng, rõ câu
|
|
|
2.3
|
Không nghe được
|
|
|
2.4
|
Khiếm khuyết hoặc dị dạng
cơ quan phát âm ảnh hưởng đến việc phát âm
|
|
|
2.5
|
Khiếm khuyết hoặc dị dạng
vành tai hoặc ống tai ngoài ảnh hưởng đến nghe
|
|
|
2.6
|
Có kết luận của cơ sở y
tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nghe, nói
|
|
|
3
|
Khuyết tật nhìn
|
|
|
3.1
|
Mù một hoặc hai mắt
|
|
|
3.2
|
Thiếu một hoặc hai mắt
|
|
|
3.3
|
Khó khăn khi nhìn hoặc
không nhìn thấy các đồ vật
|
|
|
3.4
|
Khó khăn khi phân biệt
màu sắc hoặc không phân biệt được các màu sắc
|
|
|
3.5
|
Rung, giật nhãn thị, đục
nhân mắt hoặc sẹo loét giác mạc
|
|
|
3.6
|
Bị dị tật, biến dạng ở
vùng mắt
|
|
|
3.7
|
Có kết luận của cơ sở y
tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nhìn
|
|
|
4
|
Khuyết tật thần
kinh, tâm thần
|
|
|
4.1
|
Thường ngồi một mình,
chơi một mình, không bao giờ nói chuyện hoặc quan tâm tới bất kỳ ai
|
|
|
4.2
|
Có những hành vi bất
thường như kích động, cáu giận hoặc sợ hãi vô cớ gây ảnh hưởng đến sức khỏe,
sự an toàn của bản thân và người khác
|
|
|
4.3
|
Bất ngờ dừng mọi hoạt động,
mắt mở trừng trừng không chớp, co giật chân tay, môi, mặt hoặc bất thình lình
ngã xuống, co giật, sùi bọt mép, gọi hỏi không biết
|
|
|
4.4
|
Bị mất trí nhớ, bỏ nhà
đi lang thang
|
|
|
4.5
|
Có kết luận của cơ sở y
tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm thần kinh, tâm thần
|
|
|
5
|
Khuyết tật trí tuệ
|
|
|
5.1
|
Khó khăn trong việc nhận
biết người thân trong gia đình hoặc khó khăn trong giao tiếp với những người
xung quanh so với người cùng lứa tuổi
|
|
|
5.2
|
Chậm chạp, ngờ nghệch
hoặc không thể làm được một việc đơn giản (so với tuổi) dù đã được hướng dẫn
|
|
|
5.3
|
Khó khăn trong việc đọc,
viết, tính toán và kỹ năng học tập khác so với người cùng tuổi do chậm phát
triển trí tuệ
|
|
|
5.4
|
Có kết luận cơ sở y tế
cấp tỉnh trở lên về chậm phát triển trí tuệ
|
|
|
6
|
Khuyết tật khác
|
|
|
6.1
|
Có kết luận của cơ sở y
tế cấp tỉnh trở lên về bệnh tê bì, mất cảm giác ở tay, chân hoặc sự bất thường
của cơ thể làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết,
tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.2
|
Có kết luận của cơ sở y
tế cấp tỉnh trở lên về bệnh hô hấp hoặc do bệnh tim mạch hoặc do rối loạn đại,
tiểu tiện mặc dù đã được điều trị liên tục trên 3 tháng, làm giảm khả năng thực
hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác;
sinh hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.3
|
Có kết luận của cơ sở y
tế cấp tỉnh trở lên về rối loạn phổ tự kỷ hoặc các loại bệnh hiếm
|
|
|
2. Thông tin về mức độ
khuyết tật (Trường hợp trẻ em dưới 6 tuổi
không phải kê khai)
Mức độ thực hiện
Các hoạt động
|
Thực hiện được
|
Thực hiện được nhưng cần trợ giúp
|
Không thực hiện được
|
Không xác định được
|
1. Đi lại
|
|
|
|
|
2. Ăn, uống
|
|
|
|
|
3. Tiểu tiện, đại tiện
|
|
|
|
|
4. Vệ sinh cá nhân như
đánh răng, rửa mặt, tắm rửa...
|
|
|
|
|
5. Mặc, cởi quần áo, giầy
dép
|
|
|
|
|
6. Nghe và hiểu người
khác nói gì
|
|
|
|
|
7. Diễn đạt được ý muốn
và suy nghĩ của bản thân qua lời nói
|
|
|
|
|
8. Làm các việc gia
đình như gấp quần áo, quét nhà, rửa bát, nấu cơm phù hợp với độ tuổi; lao động,
sản xuất tạo thu nhập
|
|
|
|
|
9. Giao tiếp xã hội,
hòa nhập cộng đồng phù hợp với độ tuổi
|
|
|
|
|
10. Đọc, viết, tính
toán và kỹ năng học tập khác
|
|
|
|
|
|
…………., ngày……tháng…..năm…..
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02
tháng 01 năm 2019 và được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội)
HỘI ĐỒNG XÁC ĐỊNH MĐKT
XÃ………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ KHUYẾT
TẬT ĐỐI VỚI TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI
I. Thông tin người được
xác định mức độ khuyết tật
- Họ và
tên:........................................................................................................................
- Sinh ngày……..
tháng……….. năm …….. Giới
tính:...................................................
- Nơi ở hiện nay:
……………………………………………………………………….
II. Thông tin người đại
diện hợp pháp (nếu có)
- Họ và
tên:.......................................................................................................................
- Mối quan hệ với người
được xác định khuyết tật:.........................................................
- Số CMND hoặc thẻ căn cước:.......................................................................................
- Nơi ở hiện nay:
……………………………………………………………………….
- Số điện thoại:.................................................................................................................
III. Xác định dạng
khuyết tật
STT
|
Các dạng khuyết tật
|
Có
|
Không
|
1
|
Khuyết tật vận động
|
|
|
1.1
|
Mềm nhẽo hoặc co cứng
toàn thân
|
|
|
1.2
|
Thiếu tay hoặc không cử
động được tay
|
|
|
1.3
|
Thiếu chân hoặc không cử
động được chân
|
|
|
1.4
|
Yếu, liệt, teo cơ hoặc
hạn chế vận động tay, chân, lưng, cổ
|
|
|
1.5
|
Cong, vẹo chân tay; gù
cột sống lưng hoặc dị dạng, biến dạng khác ở đầu, cổ, lưng, tay, chân
|
|
|
1.6
|
Có kết luận của cơ sở y
tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức vận động
|
|
|
2
|
Khuyết tật nghe, nói
|
|
|
2.1
|
Không phát ra âm thanh,
lời nói
|
|
|
2.2
|
Phát ra âm thanh, lời
nói nhưng không rõ tiếng, rõ câu
|
|
|
2.3
|
Không nghe được
|
|
|
2.4
|
Khiếm khuyết hoặc dị dạng
cơ quan phát âm ảnh hưởng đến việc phát âm
|
|
|
2.5
|
Khiếm khuyết hoặc dị dạng
vành tai hoặc ống tai ngoài ảnh hưởng đến nghe
|
|
|
2.6
|
Có kết luận của cơ sở y
tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nghe, nói
|
|
|
3
|
Khuyết tật nhìn
|
|
|
3.1
|
Mù một hoặc hai mắt
|
|
|
3.2
|
Thiếu một hoặc hai mắt
|
|
|
3.3
|
Khó khăn khi nhìn hoặc
không nhìn thấy các đồ vật
|
|
|
3.4
|
Khó khăn khi phân biệt
màu sắc
|
|
|
3.5
|
Rung, giật nhãn thị, đục
nhân mắt hoặc sẹo loét giác mạc
|
|
|
3.6
|
Bị dị tật, biến dạng ở
vùng mắt
|
|
|
3.7
|
Có kết luận của cơ sở y
tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nhìn
|
|
|
4
|
Khuyết tật thần
kinh, tâm thần
|
|
|
4.1
|
Thường xuyên lên cơn co
giật
|
|
|
4.2
|
Có kết luận của cơ sở y
tế cấp tỉnh trở lên về bệnh thần kinh, tâm thần, tâm thần phân liệt
|
|
|
5
|
Khuyết tật trí tuệ
|
|
|
5.1
|
Khó khăn trong việc nhận
biết người thân trong gia đình hoặc khó khăn trong giao tiếp với những người
xung quanh so với người cùng lứa tuổi
|
|
|
5.2
|
Chậm chạp, ngờ nghệch
hoặc không thể làm được một việc đơn giản (so với tuổi) dù đã được hướng dẫn
|
|
|
5.3
|
Khó khăn trong việc đọc,
viết, tính toán và kỹ năng học tập khác so với người cùng tuổi do chậm phát
triển trí tuệ
|
|
|
5.4
|
Có kết luận cơ sở y tế
cấp tỉnh trở lên về chậm phát triển trí tuệ
|
|
|
6
|
Khuyết tật khác
|
|
|
6.1
|
Có kết luận của cơ sở y
tế cấp tỉnh trở lên về bệnh tê bì, mất cảm giác ở tay, chân hoặc sự bất thường
của cơ thể làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết,
tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.2
|
Có kết luận của cơ sở y
tế cấp tỉnh trở lên về bệnh hô hấp hoặc do bệnh tim mạch hoặc do rối loạn đại,
tiểu tiện mặc dù đã được điều trị liên tục trên 3 tháng, làm giảm khả năng thực
hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác;
sinh hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.3
|
Có kết luận của cơ sở y
tế cấp tỉnh trở lên về rối loạn phổ tự kỷ hoặc các loại bệnh hiếm
|
|
|
IV. Xác định mức độ
khuyết tật
STT
|
Các dấu hiệu
|
Có
|
Không
|
1
|
Khuyết tật đặc biệt
nặng
|
|
|
1.1
|
Mềm nhẽo hoặc co cứng
toàn thân hoặc liệt toàn thân
|
|
|
1.2
|
Thiếu hai tay
|
|
|
1.3
|
Thiếu hai chân hoặc liệt
hoàn toàn hai chân
|
|
|
1.4
|
Thiếu một tay và thiếu
một chân
|
|
|
1.5
|
Mù hai mắt hoặc thiếu
hai mắt
|
|
|
1.6
|
Liệt hoàn toàn hai tay
hoặc liệt nửa người
|
|
|
1.7
|
Có kết luận của cơ sở y
tế cấp tỉnh trở lên mắc một hoặc nhiều loại bệnh: bệnh bại não, não úng thủy,
tâm thần phân liệt
|
|
|
2
|
Khuyết tật nặng
|
|
|
2.1
|
Không cử động được một
tay hoặc không cử động được một chân
|
|
|
2.2
|
Thiếu một tay
|
|
|
2.3
|
Thiếu một chân
|
|
|
2.4
|
Mù một mắt
|
|
|
2.5
|
Thiếu một mắt
|
|
|
2.6
|
Câm và điếc hoàn toàn
|
|
|
V. Đề xuất kết luận dạng
khuyết tật và mức độ khuyết tật:
1. Dạng khuyết tật (Ghi
rõ dạng khuyết tật hoặc không khuyết tật): ...............................
…………………………………………………………………………………………...
2. Mức độ khuyết tật:.........................................................................................................
3. Không đưa ra được kết
luận về dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật:…………………
…………………………………………………………………………………………...
Người ghi phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…………, ngày …tháng …năm …..
Chủ tịch Hội đồng
(Ký tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN GHI MẪU SỐ 02 PHIẾU XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT ĐỐI
VỚI TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI
1. Nếu được đánh giá là
“có” ở 1 trong các dấu hiệu của dạng khuyết tật tại Mục III thì kết luận các dạng
khuyết tật tương ứng theo quy định của Luật người khuyết tật: khuyết tật vận động;
khuyết tật nghe, nói; khuyết tật nhìn; khuyết tật thần kinh, tâm thần; khuyết tật
trí tuệ; khuyết tật khác.
2. Nếu được đánh giá là
“không” ở tất cả các dấu hiệu của dạng khuyết tật tại Mục III thì đề xuất kết
luận ghi không khuyết tật.
3. Nếu được đánh giá là
“có” ở ít nhất một trong các dấu hiệu của mức độ khuyết tật tại Mục IV thì ở phần
đề xuất kết luận sẽ ghi mức độ khuyết tật tương ứng nặng nhất.
a) Trường hợp trẻ em đã
xác định được dạng khuyết tật nhưng không thuộc mức độ khuyết tật đặc biệt nặng
và khuyết tật nặng tại Mục IV thì đề xuất kết luận ghi là mức độ khuyết tật nhẹ.
b) Trường hợp không đưa
ra được kết luận về dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật nhưng có các dấu hiệu
khiến cho đọc, viết, tính toán, kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hàng ngày gặp
khó khăn hoặc Hội đồng không thống nhất về dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật của
trẻ em thì Hội đồng chuyển lên Hội đồng Giám định y khoa thực hiện xác định dạng
khuyết tật, mức độ khuyết tật.
Mẫu số 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02
tháng 01 năm 2019 và được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội)
HỘI ĐỒNG XÁC ĐỊNH MĐKT
XÃ …………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ KHUYẾT
TẬT ĐỐI VỚI NGƯỜI
TỪ ĐỦ 6 TUỔI TRỞ
LÊN
I. Thông tin người được
xác định mức độ khuyết tật
- Họ và
tên:........................................................................................................................
- Sinh ngày……..
tháng……….. năm …….. Giới tính:……….......................................
- Số CMND hoặc căn cước
công dân (nếu
có):.................................................................
- Nơi ở hiện
nay………………………………………………………………………….
- Số điện thoại:..................................................................................................................
II. Thông tin người đại
diện hợp pháp (nếu có)
- Họ và
tên:........................................................................................................................
- Mối quan hệ với người
được xác định khuyết tật:..........................................................
- Số CMND hoặc căn cước
công
dân:...............................................................................
- Nơi ở hiện nay: …………
……………………………………………………………..
- Số điện thoại:..................................................................................................................
III. Xác định dạng
khuyết tật
STT
|
Các dạng khuyết tật
|
Có
|
Không
|
1
|
Khuyết tật vận động
|
|
|
1.1
|
Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn
thân
|
|
|
1.2
|
Thiếu tay hoặc không cử
động được tay
|
|
|
1.3
|
Thiếu chân hoặc không cử
động được chân
|
|
|
1.4
|
Yếu, liệt, teo cơ hoặc
hạn chế vận động tay, chân, lưng, cổ
|
|
|
1.5
|
Cong, vẹo, chân tay,
lưng, cổ; gù cột sống lưng hoặc dị dạng, biến dạng khác trên cơ thể ở đầu, cổ,
lưng, tay, chân
|
|
|
1.6
|
Có kết luận của cơ sở y
tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng vận động
|
|
|
2
|
Khuyết tật nghe, nói
|
|
|
2.1
|
Không phát ra âm thanh,
lời nói
|
|
|
2.2
|
Phát ra âm thanh, lời
nói nhưng không rõ tiếng, rõ câu
|
|
|
2.3
|
Không nghe được
|
|
|
2.4
|
Khiếm khuyết hoặc dị dạng
cơ quan phát âm ảnh hưởng đến việc phát âm
|
|
|
2.5
|
Khiếm khuyết hoặc dị dạng
vành tai hoặc ống tai ngoài ảnh hưởng đến nghe
|
|
|
2.6
|
Có kết luận của cơ sở y
tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nghe, nói
|
|
|
3
|
Khuyết tật nhìn
|
|
|
3.1
|
Mù một hoặc hai mắt
|
|
|
3.2
|
Thiếu một hoặc hai mắt
|
|
|
3.3
|
Khó khăn khi nhìn hoặc
không nhìn thấy các đồ vật
|
|
|
3.4
|
Khó khăn khi phân biệt
màu sắc
|
|
|
3.5
|
Rung, giật nhãn thị, đục
nhân mắt hoặc sẹo loét giác mạc
|
|
|
3.6
|
Bị dị tật, biến dạng ở
vùng mắt
|
|
|
3.7
|
Có kết luận của cơ sở y
tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nhìn
|
|
|
4
|
Khuyết tật thần
kinh, tâm thần
|
|
|
4.1
|
Thường ngồi một mình,
chơi một mình, không bao giờ nói chuyện hoặc quan tâm tới bất kỳ ai
|
|
|
4.2
|
Có những hành vi bất
thường như kích động, cáu giận hoặc sợ hãi vô cớ gây ảnh hưởng đến sức khỏe,
sự an toàn của bản thân và người khác
|
|
|
4.3
|
Bất ngờ dừng mọi hoạt động,
mắt mở trừng trừng không chớp, co giật chân tay, môi, mặt hoặc bất thình lình
ngã xuống, co giật, sùi bọt mép, gọi hỏi không biết
|
|
|
4.4
|
Bị mất trí nhớ, bỏ nhà
đi lang thang
|
|
|
4.5
|
Có kết luận của cơ sở y
tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm thần kinh, tâm thần, tâm thần phân liệt
|
|
|
5
|
Khuyết tật trí tuệ
|
|
|
5.1
|
Khó khăn trong việc nhận
biết người thân trong gia đình hoặc khó khăn trong giao tiếp với những người
xung quanh so với người cùng lứa tuổi
|
|
|
5.2
|
Chậm chạp, ngờ nghệch
hoặc không thể làm được một việc đơn giản (so với tuổi) dù đã được hướng dẫn
|
|
|
5.3
|
Khó khăn trong đọc, viết,
tính toán và kỹ năng học tập khác so với người cùng tuổi do chậm phát triển
trí tuệ
|
|
|
5.4
|
Có kết luận cơ sở y tế
cấp tỉnh trở lên về chậm phát triển trí tuệ
|
|
|
6
|
Khuyết tật khác
|
|
|
6.1
|
Có kết luận của cơ sở y
tế cấp tỉnh trở lên về bệnh tê bì, mất cảm giác ở tay, chân hoặc sự bất thường
của cơ thể làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết,
tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.2
|
Có kết luận của cơ sở y
tế cấp tỉnh trở lên về bệnh hô hấp hoặc do bệnh tim mạch hoặc do rối loạn đại,
tiểu tiện mặc dù đã được điều trị liên tục trên 3 tháng, làm giảm khả năng thực
hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác;
sinh hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.3
|
Có kết luận của cơ sở y
tế cấp tỉnh trở lên về rối loạn phổ tự kỷ hoặc các loại bệnh hiếm
|
|
|
IV. Xác định mức độ
khuyết tật
Phần 1. Người khuyết tật được xác định mức độ khuyết tật đặc biệt
nặng, khuyết tật nặng khi quan sát có một trong những dấu hiệu sau đây:
STT
|
Các dấu hiệu
|
Có
|
Không
|
1
|
Khuyết tật đặc biệt
nặng
|
|
|
1.1
|
Mềm nhẽo hoặc co cứng
toàn thân hoặc liệt toàn thân
|
|
|
1.2
|
Thiếu hai tay
|
|
|
1.3
|
Mù hai mắt hoặc thiếu
hai mắt
|
|
|
1.4
|
Liệt hoàn toàn hai tay
hoặc liệt nửa người
|
|
|
1.5
|
Có kết luận của cơ sở y
tế cấp tỉnh trở lên mắc một hoặc nhiều loại bệnh: bệnh bại não, não úng thủy,
tâm thần phân liệt
|
|
|
2
|
Khuyết tật nặng
|
|
|
|
Câm và điếc hoàn toàn
|
|
|
Phần 2. Trường hợp người khuyết tật không thuộc mức độ khuyết tật
đặc biệt nặng và khuyết tật nặng quy định ở Phần 1 thì đánh giá mức độ
khuyết tật dựa trên các tiêu chí phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân như sau:
Mức độ thực hiện
Các hoạt động
|
Thực hiện được
(0 điểm)
|
Thực hiện được nhưng cần trợ giúp
(1 điểm)
|
Không thực hiện được
(2 điểm)
|
Không xác định được
(đánh dấu x)
|
1. Đi lại
|
|
|
|
|
2. Ăn, uống
|
|
|
|
|
3. Tiểu tiện, đại tiện
|
|
|
|
|
4. Vệ sinh cá nhân như
đánh răng, rửa mặt, tắm rửa...
|
|
|
|
|
5. Mặc, cởi quần áo, giầy
dép
|
|
|
|
|
6. Nghe và hiểu người
khác nói gì
|
|
|
|
|
7. Diễn đạt được ý muốn
và suy nghĩ của bản thân qua lời nói
|
|
|
|
|
8. Làm các việc gia
đình như gấp quần áo, quét nhà, rửa bát, nấu cơm phù hợp với độ tuổi; hoạt động;
lao động, sản xuất tạo thu nhập
|
|
|
|
|
9. Giao tiếp xã hội,
hòa nhập cộng đồng phù hợp với độ tuổi
|
|
|
|
|
10. Đọc, viết, tính
toán và kỹ năng học tập khác
|
|
|
|
|
Tổng số điểm:.........................
(Mức độ đặc biệt nặng: Từ
14 điểm trở lên; Mức độ nặng: Từ 7-13 điểm; Mức độ nhẹ: Từ 0-6 điểm)
V. Đề xuất xác định mức
độ khuyết tật:
1. Dạng khuyết tật: (Ghi
rõ dạng khuyết tật hoặc không khuyết tật) ...............................
…………………………………………………………………………………………...
2. Mức độ khuyết tật:........................................................................................................
3. Không đưa ra được kết
luận về dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật:………………..
…………………………………………………………………………………………...
Người ghi phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…………ngày …tháng
…năm…..
Chủ tịch Hội đồng
(Ký tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN GHI MẪU SỐ 03 PHIẾU XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT ĐỐI
VỚI NGƯỜI TỪ ĐỦ 6 TUỔI TRỞ LÊN
1. Xác định dạng khuyết tật
a) Nếu được đánh giá là
“có” ở 1 trong các dấu hiệu của dạng khuyết tật tại Mục III thì đề xuất kết luận
dạng khuyết tật tương ứng theo quy định của Luật người khuyết tật: khuyết tật vận
động; khuyết tật nghe, nói; khuyết tật nhìn; khuyết tật thần kinh, tâm thần;
khuyết tật trí tuệ; khuyết tật khác.
b) Nếu được đánh giá là
“không” ở tất cả các dấu hiệu của dạng khuyết tật tại Mục III thì đề xuất kết
luận ghi không khuyết tật.
2. Xác định mức độ khuyết
tật
2.1. Nếu được đánh giá là
“có” ở ít nhất 1 trong các dấu hiệu của mức độ khuyết tật tại Phần 1 Mục IV thì
đề xuất kết luận mức độ khuyết tật tương ứng nặng nhất.
2.2. Trường hợp không có
các dấu hiệu tại Phần 1, Mục IV thì tiến hành chấm điểm theo Phần 2, Mục IV tại
Phiếu này, Hội đồng quan sát, đánh giá người khuyết tật, kết hợp với phỏng vấn
đối tượng, người chăm sóc và cộng đồng xung quanh để đánh giá các hoạt động và
cho điểm vào các ô tương ứng như sau:
a) Đối với các hoạt động
từ 1 đến 8 quy định tại Phần 2 Mục IV (Đi lại; ăn, uống; tiểu tiện, đại tiện; vệ
sinh cá nhân như đánh răng, rửa mặt, tắm rửa...; mặc, cởi quần áo, giầy dép;
nghe và hiểu người khác nói gì; diễn đạt được ý muốn và suy nghĩ của bản thân
qua lời nói; làm các việc gia đình như gấp quần áo, quét nhà, rửa bát, nấu cơm
phù hợp với độ tuổi; hoạt động; lao động, sản xuất tạo thu nhập)
- Thực hiện được: Người
khuyết tật tự thực hiện được các hoạt động trên mà không cần sự trợ giúp.
- Thực hiện được nhưng cần
sự trợ giúp: Người khuyết tật gặp khó khăn trong việc thực hiện các hoạt động
trên, thực hiện được khi có sự trợ giúp của người khác hoặc phương tiện, dụng cụ
trợ giúp.
- Không thực hiện được:
Người khuyết tật không tự thực hiện được các hoạt động trên khi có sự trợ giúp
của người khác hoặc phương tiện, dụng cụ trợ giúp.
b) Hoạt động 9 (Giao tiếp
xã hội, hòa nhập cộng đồng phù hợp với độ tuổi)
- Thực hiện được: Người
khuyết tật chủ động tham gia các hoạt động giao tiếp với mọi người.
- Thực hiện được nhưng cần
sự trợ giúp: Người khuyết tật gặp khó khăn trong giao tiếp, hòa nhập cộng đồng,
thực hiện được hoạt động giao tiếp khi có sự trợ giúp của người khác hoặc
phương tiện, dụng cụ trợ giúp.
- Không thực hiện được:
Người khuyết tật không tự thực hiện được hoạt động giao tiếp với mọi người khi
có sự trợ giúp của người khác hoặc phương tiện, dụng cụ trợ giúp.
c) Hoạt động 10 (Đọc, viết,
tính toán và khả năng học tập khác)
- Thực hiện được: Người
khuyết tật biết đọc rõ tiếng, viết đúng, thực hiện được 4 phép tính cộng, trừ,
nhân, chia ở mức đơn giản.
- Thực hiện được nhưng cần
sự trợ giúp: Người khuyết tật gặp khó khăn trong đọc, viết, tính toán, chỉ có
thể đọc, viết, tính toán ở mức đơn giản khi có sự trợ giúp của người khác hoặc
phương tiện, dụng cụ trợ giúp.
- Không thực hiện được:
Người khuyết tật không tự thực hiện được ít nhất một trong các kỹ năng năng đọc,
viết, tính toán khi đã có sự trợ giúp của người khác hoặc phương tiện, dụng cụ
trợ giúp.
Ghi chú: Đối với trường hợp
người khuyết tật đang đi học thì tham khảo thêm thông tin thu thập được từ Mẫu
số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH .
3. Kết luận
a) Sau khi đã đánh giá
xong, tiến hành cộng điểm của tất cả 10 hoạt động và kết luận mức độ khuyết tật
như sau:
Mức độ nhẹ: Từ 0-6 điểm
Mức độ nặng: Từ 7-13 điểm
Mức độ đặc biệt nặng: Từ
14 điểm trở lên
b) Đối với những trường hợp
người khuyết tật có một trong các hoạt động được đánh giá là “Không xác định được”
thì Hội đồng chuyển lên Hội đồng Giám định y khoa thực hiện xác định mức độ
khuyết tật.
Mẫu số 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH
ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CƠ SỞ GIÁO DỤC
…………………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ
NGƯỜI ĐƯỢC XÁC ĐỊNH
MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT
(Phục vụ Hội đồng xác định mức độ khuyết tật)
1. Thông tin người được
xác định mức độ khuyết tật
Họ và
tên:................................................ Giới
tính................... Dân tộc .........................
Ngày, tháng, năm
sinh:.....................................................:................................................
Lớp………..…… Cơ sở giáo dục…………………………………………….................
Nơi ở hiện
nay:…………………………………………………………………………..
Số điện thoại liên lạc (của
phụ huynh)…………………………………………………..
2. Thông tin về biểu
hiện khó khăn
+ Về vận động:…………………………………………………………………………..
+ Về nghe,
nói:………………………………………………………………………….
+ Về
nhìn:………………………………………………………………………………..
+ Về hành vi, cảm xúc,
tình cảm hoặc trí tuệ:…………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
+ Một số biểu hiện khác lạ:
……………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………...
3. Thông tin về mức độ
khó khăn trong giao tiếp và học tập
Mức độ
Hoạt động
|
Thực hiện được
|
Thực hiện được nhưng cần trợ giúp
|
Không thực hiện được
|
Không xác định được
|
Biểu hiện cụ thể
|
1. Giao tiếp xã hội,
tham gia các hoạt động hòa nhập cộng đồng phù hợp với độ tuổi
|
|
|
|
|
|
2. Học tập:
- Đọc
- Viết
- Tính toán
- Kỹ năng học tập khác
|
|
|
|
|
|
4. Đề xuất
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………..
Giáo viên cung cấp thông tin
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện cơ sở giáo dục
(Ký tên đóng dấu)
|
Mẫu số 05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02
tháng 01 năm 2019 và được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội)
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ …
HỘI ĐỒNG XÁC ĐỊNH MĐKT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
HỌP KẾT LUẬN DẠNG KHUYẾT
TẬT VÀ MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT
I. Thời gian, địa điểm
Hôm nay, vào hồi ....giờ....ngày
....tháng......năm.......tại ……………………………
II. Thành phần Hội đồng
xác định mức độ khuyết tật
1. Ông
(bà)......................................Chủ tịch Hội đồng, chủ trì;
2. Ông (bà)
..................................... Công chức cấp xã phụ trách công tác lao động,
thương binh và xã hội, thư ký;
3. Ông
(bà)......................................Trạm trưởng trạm y tế cấp xã, thành
viên;
4. Ông
(bà).......................................Chủ tịch (hoặc phó) Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam Việt Nam, thành viên;
5. Ông (bà)
.....................................Chủ tịch (hoặc phó) Hội Liên hiệp phụ nữ
Việt Nam, thành viên;
6. Ông (bà)
.....................................Bí thư (hoặc phó) Đoàn Thanh niên cộng sản
Hồ Chí Minh, thành viên;
7. Ông (bà) ......................................Chủ
tịch (hoặc phó) Hội Cựu chiến binh, thành viên;
8. Ông
(bà).......................................Đại diện tổ chức của người khuyết tật,
thành viên.
III. Nội dung.
1. Xác định dạng khuyết tật
và mức độ khuyết tật cho Ông (bà)......................................
Giới tính:………………Ngày,
tháng, năm sinh:..............................................................
Nơi ở hiện
nay…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
2. Hội đồng quan sát, phỏng
vấn người được xác định mức độ khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của họ.
3. Công chức cấp xã phụ
trách công tác lao động, thương binh và xã hội báo cáo kết quả thu thập thông
tin Phiếu xác định mức độ khuyết tật.
4. Ý kiến của các thành
viên dự họp (Ghi chi tiết):.........................................................
…………………………………………………………………………………………...………
…………………………………………………………………………………………...………
…………………………………………………………………………………………...………
5. Kết quả biểu quyết
Nội dung biểu quyết
|
Số ý kiến đồng ý
|
1. Dạng khuyết tật
|
|
Vận động
|
|
Nghe, nói
|
|
Nhìn
|
|
Thần kinh, tâm thần
|
|
Trí tuệ
|
|
Khác
|
|
2. Mức độ khuyết tật
|
|
Đặc biệt nặng
|
|
Nặng
|
|
Nhẹ
|
|
3.
Không khuyết tật
|
|
4.
Không đưa ra được kết luận về dạng tật, mức độ khuyết tật
|
|
6. Kết luận
Hội đồng thống nhất kết
luận như sau:
□ Dạng khuyết tật (ghi
rõ):...............................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
□ Mức độ khuyết tật (ghi
rõ):...........................................................................................
□ Không khuyết tật:..........................................................................................................
□ Không đưa ra được kết
luận về dạng tật, mức độ khuyết tật:......................................
...........................................................................................................................................
Cuộc họp kết thúc hồi
.........giờ......ngày........tháng......năm........
Biên bản này được lập thành
03 bản, 01 bản bổ sung hồ sơ xác định khuyết tật, 01 bản gửi Chủ tịch UBND xã,
01 bản lưu.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CÁC THÀNH
VIÊN THAM DỰ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02
tháng 01 năm 2019 và được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội)
MẪU GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
|
1CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
2GIẤY XÁC NHẬN
KHUYẾT TẬT
3Số hiệu:........
4Họ và
tên:................................................................
5Ngày, tháng, năm sinh:............................................
6Giới
tính:.................................................................
7Nơi ở hiện nay: ……………………….....................
8Dạng khuyết tật:…………………….........................
................................................................................
9Mức độ khuyết tật:...................................................
|
10Ngày.....tháng
....năm.....
11Chủ
tịch UBND...........
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
|
|
NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý
1. Giấy xác nhận
khuyết tật là căn cứ để thực hiện các chế độ, chính sách đối với người khuyết
tật.
2.
Người được cấp giấy có trách nhiệm bảo quản cẩn thận, không cho người khác mượn.
3. Trường hợp Giấy
xác nhận khuyết tật bị hư hỏng, thất lạc thì người khuyết tật có trách nhiệm
liên hệ với cơ quan chức năng để được cấp lại theo quy định.
|
|
Chú thích:
A. Mặt trước:
1Quốc hiệu:
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt: chữ in hoa, chữ đứng, đậm, màu đen
Độc lập – Tự do – Hạnh
phúc: chữ in thường, chữ đứng, đậm, màu đen
2Giấy xác nhận khuyết tật: Chữ in hoa, chữ đứng, đậm, màu đỏ.
3Số hiệu: Ghi mã số đơn vị hành chính cấp xã theo Quyết định
số 124/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 7/8/2004 về việc ban hành bảng danh
mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam và sáu chữ số ghi thứ tự người khuyết
tật. Ví dụ: Người khuyết tật thứ 3 tại xã Đại Lai, Huyện Gia Bình tỉnh Bắc Ninh
có số hiệu là: 09469.000003; Người khuyết tật thứ 108 tại Phường Hàng Bông, Quận
Hoàn Kiếm, Hà Nội có số hiệu: 00076.000108. Ghi số, chữ in thường, chữ đứng,
màu đen.
4Họ và tên: Chữ in hoa, chữ đứng, đậm, màu đen.
5Ngày, tháng, năm sinh: Ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh, chữ
thường.
6Giới tính: Ghi “Nam” hoặc “Nữ”, chữ in thường, chữ đứng, màu
đen.
7Nơi ở hiện nay: Chữ in thường, chữ đứng, màu đen
8Dạng khuyết tật: Ghi đúng các dạng khuyết tật theo quy định
tại Điều 3 Luật người khuyết tật, chữ in thường, chữ đứng, màu đen.
9Mức độ khuyết tật: Ghi đúng mức độ khuyết tật theo quy định
tại Điều 3 Luật người khuyết tật, chữ in thường, chữ đứng, màu đen.
10Ngày tháng năm: Chữ in thường, chữ đứng, màu đen.
11Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký tên, đóng dấu: ghi chữ in thường,
chữ đứng, đậm, màu đen
B. Mặt sau:
- Trên
cùng in dòng chữ "Những điều cần chú ý" màu đen, chữ in hoa,
chữ đứng, đậm
- Tiếp dưới in các dòng
chữ in thường, chữ nghiêng màu đen.