ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 574/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
25 tháng 05 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NHÀ Ở THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực
nhà ở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân Tỉnh, cụ
thể:
Thủ tục hành chính cấp tỉnh: 05 thủ tục mới ban
hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KS TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- Các PCT/UBND tỉnh;
- Trung tâm KSTTHC và PVHCC;
- Cổng TTĐT Tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (D).
|
CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
|
PHẦN
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NHÀ Ở THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định
số 574/QĐ-UBND-HC ngày 25/05/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
* THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
BAN HÀNH MỚI
1. Lĩnh vực nhà ở
TT
|
Mã số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung TTHC
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Trả hồ sơ
|
1
|
1.007766
|
Thủ tục cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
|
30 ngày
|
Trung tâm Kiểm
soát TTHC và Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp
|
Không có
|
- Luật Nhà ở năm 2014.
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung
cấp dịch vụ công.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Qua dịch vụ công trực tuyến.
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Qua dịch vụ công trực tuyến.
|
2
|
1.007767
|
Thủ tục bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
|
30 ngày
|
Trung tâm Kiểm
soát TTHC và Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp
|
Không có
|
- Luật Nhà ở năm 2014.
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung
cấp dịch vụ công.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Qua dịch vụ công trực tuyến.
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Qua dịch vụ công trực tuyến.
|
3
|
1.01005
|
Thủ tục giải quyết bán phần diện tích nhà đất sử
dụng chung đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 71 Nghị định số
99/2015/NĐ-CP .
|
45 ngày
|
Trung tâm Kiểm
soát TTHC và Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp
|
Không có
|
- Luật Nhà ở năm 2014.
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung
cấp dịch vụ công.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Qua dịch vụ công trực tuyến.
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Qua dịch vụ công trực tuyến.
|
4
|
1.01006
|
Thủ tục giải quyết chuyển quyền sử dụng đất liền
kề nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước quy định tại khoản 2 Điều 71 Nghị định số
99/2015/NĐ-CP
|
45 ngày
|
Trung tâm Kiểm
soát TTHC và Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp
|
Không có
|
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung
cấp dịch vụ công.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Qua dịch vụ công trực tuyến.
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Qua dịch vụ công trực tuyến.
|
5
|
1.01007
|
Thủ tục giải quyết chuyển quyền sử dụng đất đối với
nhà ở xây dựng trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
quy định tại khoản 3 Điều 71 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP .
|
45 ngày
|
Trung tâm Kiểm
soát TTHC và Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp
|
Không có
|
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung
cấp dịch vụ công.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Qua dịch vụ công trực tuyến.
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Qua dịch vụ công trực tuyến.
|
1. Thủ tục cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước - Mã số TTHC:
1.007766
1.1. Trình tự, cách thức, thời gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Bước 1
|
Nộp
hồ sơ thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các hình thức
sau:
|
1.
Nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tại Trung
tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp, địa
chỉ: Tòa nhà Bưu điện tỉnh Đồng Tháp, số 85 đường Nguyễn Huệ, Phường 1,
Tp.Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
2.
Hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
3.
Hoặc nộp trực tuyến tại Cổng dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp.
(http://dichvucong.dongthap.gov.vn)
|
-
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút.
-
Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
Bước 2
|
Tiếp
nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
Công
chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra
tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập
nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
a)
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận
hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo
quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
b)
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do
theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c)
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ
và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ
quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển
ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ
ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
|
Bước 3
|
Giải
quyết thủ tục hành chính
|
Sau
khi nhận hồ sơ từ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Lãnh đạo phòng phân công
công chức thực hiện, công chức được giao xử lý xem xét, thẩm định hồ sơ,
trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
30 ngày, trong đó:
|
1.
Tiếp nhận hồ sơ
|
01 ngày
|
2.
Giải quyết hồ sơ, trong đó:
|
28 ngày
|
2.1.
Sở Xây dựng thẩm định
-
Lãnh đạo phòng: phân công công chức thực hiện.
-
Công chức: thẩm định và trình Lãnh đạo phòng.
-
Lãnh đạo phòng: xem xét và trình Lãnh đạo Sở.
-
Lãnh đạo Sở: duyệt và ký phát hành
-
Văn thư đơn vị: phát hành văn bản.
2.2.
Phê duyệt của UBND Tỉnh
|
18 ngày
01 ngày
14 ngày
01 ngày
01 ngày
01 ngày
10 ngày
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Công chức tiếp nhận và trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ, phần mềm
điện tử và thực hiện trả kết quả TTHC như sau:
- Thông báo tổ chức/cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện
thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy định.
- Tổ chức/cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời
gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình
giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu
người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả thông qua
dịch vụ bưu chính công ích.
(đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện).
- Sau khi hoàn thành hồ sơ giải quyết TTHC thì cá nhân nhận được Quyết
định đối tượng được thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước và Hợp đồng thuê nhà ở
cũ thuộc sở hữu nhà nước.
|
01 ngày
- Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30
phút.
- Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ
của các ngày làm việc.
|
1.2. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị thuê nhà ở cũ (theo Phụ lục số 01 đính kèm);
- Giấy tờ chứng minh việc sử dụng nhà ở cũ;
- Bản sao thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đang
còn giá trị hoặc Thẻ quân nhân của người có đơn đề nghị thuê nhà ở; trường hợp
là vợ chồng thì phải có thêm bản sao Giấy chứng nhận kết hôn;
- Bản sao giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê
nhà ở (nếu có).
Trường hợp đã được cấp số định danh cá nhân và cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp được kết nối, vận
hành thì được sử dụng số định danh cá nhân thay thế cho các giấy tờ liên quan đến
nhân thân khi thực hiện thủ tục này.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.3. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân thuê nhà ở cũ (Cán bộ công chức thuộc
diện được thuê nhà ở cũ)
1.4. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Đồng Tháp.
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng.
1.5.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định đối tượng được thuê nhà
ở cũ thuộc sở hữu nhà nước và Hợp đồng thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
1.6. Phí, lệ phí: Không
1.7. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
- Đơn đề nghị thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước theo mẫu hướng dẫn tại
phụ lục số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng (có đính kèm theo thủ tục).
- Mẫu Hợp đồng thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo mẫu hướng dẫn tại
phụ lục số 20 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng (có đính kèm theo thủ tục).
- Quyết định đối tượng được thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
1.8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Đối tượng được thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước là người đang thực tế
sử dụng nhà ở và có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở, không chiếm dụng nhà ở trái
pháp luật, bao gồm các đối tượng được bố trí sử dụng nhà ở từ trước ngày
27/11/1992 và các đối tượng sau:
- Người được phân phối thuê nhà ở đối với nhà ở được cơ quan có thẩm quyền
cho phép đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước từ trước ngày
27/11/1992 nhưng từ ngày 27/11/1992 mới hoàn thành xây dựng và đưa vào sử dụng.
- Người đang thuê nhà ở trước ngày 27/11/1992 nhưng thuộc diện phải điều
chuyển công tác và Nhà nước yêu cầu phải trả lại nhà ở đang thuê, sau đó được
cơ quan nhà nước bố trí cho thuê nhà ở khác sau ngày 27/11/1992.
- Người được bố trí sử dụng nhà ở hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở
nhưng được bố trí sử dụng trong khoảng thời gian từ ngày 27/11/1992 đến trước
ngày 05/7/1994.
- Người được bố trí sử dụng nhà ở hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở
nhưng được bố trí sử dụng trong khoảng thời gian từ ngày 05/7/1994 đến trước
ngày 19/01/2007.
1.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014.
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực
hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Nhà ở.
1.10. Lưu hồ sơ (ISO): Thực hiện
theo các quy định về lưu trữ
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục
1.2.
- Kết quả
giải quyết TTHC hoặc Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng
yêu cầu, điều kiện.
- Văn bản
trình cơ quan cấp trên.
|
Phòng chuyên môn
|
Sau 01 năm
chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Sở Xây dựng
|
Các biểu mẫu
theo Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Phụ lục số 01
Mẫu đơn đề nghị thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 11 Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính
gửi2:
……….…………………………………….....................................................
Họ
và tên người đề nghị3https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Thong-tu-19-2016-TT-BXD-huong-dan-99-2015-ND-CP-Luat-Nha-o-297607.aspx
- _ftn25 là:
.......................................................................................
CMND
(hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân)
số
........................... cấp ngày........./......../........tại
..........................................................
Nơi
ở hiện tại:
Hộ
khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số .................tại: .....................................................
........................................................................................................................................
Số
thành viên trong hộ gia đình4 .....................người, bao gồm:
1.
Họ và tên: ……………………………….CMND số …………………………..là: ...............
2.
Họ và tên: ……………………………….CMND số …………………………..là: ...............
3.
Họ và tên: ……………………………….CMND số …………………………..là: ...............
4.
Họ và tên: ……………………………….CMND số …………………………..là: ...............
5
................................................................................................................................
Tôi
làm đơn này đề nghị được giải quyết cho thuê nhà ở tại địa chỉ số5……………………………………………
Kèm
theo đơn này là các giấy tờ liên quan đến nhà ở như sau6:
1.................................................................................................................................
2.................................................................................................................................
3.................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi
xin chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước về quản lý, sử dụng nhà ở cũ thuộc
sở hữu nhà nước. Tôi cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.
Tôi
cam kết nhà ở đang sử dụng không có tranh chấp, khiếu kiện./.
Các thành viên trong hộ gia đình ký, ghi rõ họ tên
|
………., ngày ……. tháng ……. năm …….
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
____________________
2 Ghi tên đơn vị quản lý vận hành nhà ở hoặc cơ quan quản
lý nhà ở.
3 Ghi tên người đại diện các thành viên trong hộ gia
đình đề nghị thuê nhà ở
4 Ghi rõ số lượng thành viên trong hộ gia đình và ghi họ
tên, mối quan hệ của từng thành viên với người đứng tên viết đơn.
5 Ghi rõ địa chỉ nhà ở mà người đang sử dụng nhà đề nghị
được ký hợp đồng thuê
6 Ghi rõ Quyết định hoặc văn bản phân phối, bố trí nhà ở
hoặc hợp đồng thuê nhà; giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm tiền thuê
nhà ở...(nếu có).
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
Đồng Tháp, ngày ….. tháng ….. năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở cũ thuộc sở
hữu nhà nước
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;;
Căn cứ Luật Nhà ở
số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định
số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định
số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Nhà ở;
Theo đề nghị của
Sở Xây dựng tại Tờ trình số ……../SXD-QLN ngày ……./…./…….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thống nhất cho ông (bà) ………………được thuê nhà ở cũ thuộc
sở hữu nhà nước. Thời gian cho thuê……….., khi hết hạn đối tượng phải nộp hồ sơ
gửi lại cho cơ quan quản lý nhà nước xem xét, quyết định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc Sở Xây
dựng; Thủ trưởng đơn vị vận hành nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- Cổng TTĐT Tỉnh;
- Lưu: VT, NC…..
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
|
Phụ lục số 02
Mẫu Hợp đồng thuê nhà ở
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……...., ngày ….. tháng …. năm ……
MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở7
Số ........../HĐ
Căn
cứ Bộ Luật dân sự;
Căn
cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn
cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
Căn
cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số Điều của Luật Nhà ở;
Căn
cứ đơn đề nghị thuê nhà ở của Ông (Bà) ... ... .... ... ... ... đề
ngày.....tháng.... năm....
Căn
cứ8......................................................................................................................
Hai
bên chúng tôi gồm:
BÊN
CHO THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê):
-
Tên đơn vị:
...............................................................................................................
-
Người đại diện theo pháp luật:
...................................................................................
- Địa
chỉ liên hệ:
..........................................................................................................
- Hộ
khẩu thường trú:
..................................................................................................
-
Điện thoại: ..................................................Fax (nếu có):
.............................................
- Số
tài Khoản: ............................................tại Ngân hàng:
............................................
-
Mã số thuế:
...............................................................................................................
BÊN
THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên thuê):
-
Ông (bà): ........................................................là đại diện
cho các thành viên cùng thuê nhà ở có tên trong phụ lục A đính kèm theo Hợp đồng
này9.
- Số
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân) .......................................cấp
ngày ........../........./.........., tại
..............................................
- Hộ
khẩu thường trú hoặc tạm trú
................................................................................
- Địa
chỉ liên hệ: ..........................................................................................................
-
Điện thoại:
................................................................................................................
Hai
bên thống nhất ký kết Hợp đồng thuê nhà ở với các nội dung sau đây:
Điều
1. Thông tin về nhà ở cho thuê
1.
Loại nhà ở (căn hộ chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ):
....................................................
2.
Địa chỉ nhà ở: ..........................................................................................................
3.
Diện tích sử dụng .........m2 (đối với căn hộ chung cư là diện
tích thông thủy)
4.
Các thông tin về phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần
sử dụng chung (nếu là căn hộ chung
cư):..................................................................................................
5.
Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở:
............................................................
6.
Đặc điểm về đất xây dựng:
......................................................................................
(Trường
hợp là nhà ở cũ thì ghi rõ diện tích chính, diện tích phụ, diện tích tự xây dựng
thêm (nếu có); trường hợp nhà ở xã hội cho sinh viên thuê thì ghi thêm phần
trang thiết bị gắn liền với căn hộ đó (như giường tầng, quạt máy, bình nước...),
ghi rõ ràng diện tích sinh hoạt chung như nhà văn hóa, nhà thể thao mà sinh
viên được sử dụng có thu phí hoặc không thu phí).
Điều
2. Giá thuê nhà ở, phương thức và thời hạn thanh toán
1.
Giá thuê nhà ở là............................đồng/01 tháng (I)
(Bằng
chữ:...............................................................................).
Căn
cứ vào quy định pháp luật về nhà ở áp dụng đối với từng loại nhà ở (nhà ở xã hội,
nhà ở tái định cư hoặc nhà ở cũ) để ghi rõ trong Hợp đồng giá thuê nhà ở có bao
gồm hoặc không bao gồm các chi phí như chi phí bảo trì, chi phí thu hồi vốn đầu
tư xây dựng, quản lý vận hành....
Giá
thuê nhà ở sẽ được điều chỉnh khi Nhà nước có thay đổi về khung giá hoặc giá
thuê (nếu có). Bên cho thuê có trách nhiệm thông báo giá thuê mới cho Bên thuê
trước khi áp dụng ít nhất là 01 tháng.
2.
Số tiền thuê nhà được miễn, giảm là........................đồng/tháng (II)
(Bằng
chữ: ...............................................................đồng/tháng)
Bên
cho thuê phải ghi rõ căn cứ pháp luật để miễn, giảm tiền thuê nhà ở10.
3.
Số tiền thuê Bên thuê phải trả hàng tháng là:
(I)
- (II) = ................................................. đồng/tháng
(Bằng
chữ: ...............................................................đồng/tháng)
4.
Phương thức thanh toán: Bên thuê có trách nhiệm trả bằng (ghi rõ là trả bằng tiền
mặt Việt Nam đồng hoặc chuyển Khoản)11: ............................
5.
Thời hạn thanh toán: Bên thuê trả tiền thuê nhà ở vào ngày ..... hàng tháng
6.
Chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh
toán cho bên cung cấp dịch vụ. Các chi phí này không tính vào giá thuê nhà ở
quy định tại Khoản 1 Điều này và Bên thuê thanh toán theo thời hạn thỏa thuận với
bên cung cấp dịch vụ.
Điều
3. Thời điểm giao nhận nhà ở và thời hạn cho thuê nhà ở
1.
Thời điểm giao nhận nhà ở: ngày……tháng…….năm……
2.
Thời hạn cho thuê nhà ở là .... tháng (năm), kể từ
ngày.........tháng.........năm.........
Trước
khi hết thời hạn Hợp đồng 03 tháng, nếu Bên thuê có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở
thì có đơn đề nghị Bên cho thuê ký gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở. Căn cứ vào đơn
đề nghị, Bên cho thuê có trách nhiệm xem xét, đối chiếu quy định của pháp luật
về đối tượng, điều kiện được thuê nhà ở để thông báo cho Bên thuê biết ký gia hạn
Hợp đồng thuê theo phụ lục B đính kèm theo Hợp đồng thuê này; nếu Bên thuê
không còn thuộc đối tượng, đủ điều kiện được thuê nhà ở tại địa chỉ quy định tại
Khoản 2 Điều 1 của Hợp đồng này hoặc không còn nhu cầu thuê tiếp thì hai bên chấm
dứt Hợp đồng thuê và Bên thuê phải bàn giao lại nhà ở cho Bên cho thuê trong thời
hạn quy định tại Hợp đồng này
3.
Đối với nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước thì phải ghi rõ vào khoản này thời điểm
nhà ở được bố trí sử dụng theo quy định của pháp luật nhà ở.
Điều
4. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê
1.
Quyền của Bên cho thuê:
a)
Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà ở đúng mục đích và thực hiện đúng các quy định về
quản lý sử dụng nhà ở cho thuê;
b)
Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền nhà theo đúng thời hạn đã cam kết và các chi phí
khác cho bên cung cấp dịch vụ (nếu có);
c)
Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do
lỗi của Bên thuê gây ra;
d)
Thu hồi nhà ở trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà theo quy định tại
Điều 6 của hợp đồng này hoặc khi nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi theo quy định
của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ;
đ)
Các quyền khác theo thỏa thuận.
2.
Nghĩa vụ của Bên cho thuê:
a)
Giao nhà cho Bên thuê đúng thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng
này;
b)
Phổ biến, hướng dẫn cho Bên thuê biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
c)
Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý
sử dụng nhà ở;
d)
Thông báo cho Bên thuê những thay đổi về giá thuê, phí dịch vụ quản lý vận hành
trước khi áp dụng ít nhất là 01 tháng;
đ)
Làm thủ tục ký gia hạn Hợp đồng thuê nếu Bên thuê vẫn đủ điều kiện được thuê
nhà ở và có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở;
e)
Chấp hành các quyết định của cơ quan có thẩm quyền trong việc quản lý, xử lý
nhà ở cho thuê và giải quyết các tranh chấp liên quan đến hợp đồng này;
g)
Thông báo cho Bên thuê biết rõ thời gian thực hiện thu hồi nhà ở trong trường hợp
nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi;
h)
Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận.
Điều
5. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê
1.
Quyền của Bên thuê:
a)
Nhận nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Yêu
cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng của nhà ở mà không phải do lỗi
của mình gây ra;
c)
Được tiếp tục ký gia hạn hợp đồng thuê nếu hết hạn Hợp đồng mà vẫn thuộc đối tượng,
đủ điều kiện được thuê nhà ở và có nhu cầu thuê tiếp;
d)
Các quyền khác theo thỏa thuận.
2.
Nghĩa vụ của Bên thuê:
a)
Trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thời hạn đã cam kết;
b)
Thanh toán đầy đủ đúng hạn chi phí quản lý vận hành nhà ở và các chi phí khác
cho bên cung cấp dịch vụ trong quá trình sử dụng nhà ở cho thuê;
c)
Sử dụng nhà thuê đúng mục đích; giữ gìn nhà ở, có trách nhiệm sửa chữa những hư
hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
d)
Không được tự ý sửa chữa, cải tạo, xây dựng lại nhà ở thuê; chấp hành đầy đủ
các quy định về quản lý sử dụng nhà ở, các quyết định của cơ quan có thẩm quyền
về quản lý, xử lý nhà ở và giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng này;
đ)
Không được chuyển nhượng Hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác sử dụng nhà thuê
dưới bất kỳ hình thức nào;
e)
Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong
khu vực cư trú;
g)
Giao lại nhà cho Bên cho thuê trong các trường hợp chấm dứt Hợp đồng quy định tại
Điều 6 của hợp đồng này hoặc trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi
trong thời hạn …….. ngày, kể từ ngày Bên thuê nhận được thông báo của Bên cho
thuê;
h)
Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận.
Điều
6. Chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở
Việc
chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước được thực hiện trong các trường
hợp sau:
1.
Khi hai bên cùng nhất trí chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở;
2.
Khi Bên thuê không còn thuộc đối tượng, điều kiện được tiếp tục thuê nhà ở hoặc
không có nhu cầu thuê tiếp;
3.
Khi Bên thuê nhà chết mà khi chết không có ai trong hộ gia đình đang cùng sinh
sống;
4.
Khi Bên thuê không trả tiền thuê nhà liên tục trong ba tháng mà không có lý do
chính đáng;
5.
Khi Bên thuê tự ý sửa chữa, đục phá kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê;
6.
Khi Bên thuê tự ý chuyển quyền thuê cho người khác hoặc cho người khác sử dụng
nhà ở thuê;
7.
Khi nhà ở thuê bị hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ và Bên thuê phải di chuyển ra
khỏi chỗ ở theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc nhà ở thuê nằm trong
khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định
phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
8.
Khi một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận của Hợp đồng
này (nếu có) hoặc theo quy định pháp luật.
Điều
7. Trách nhiệm của các bên do vi phạm Hợp đồng
Hai
bên thỏa thuận cụ thể về các trường hợp vi phạm Hợp đồng và trách nhiệm của mỗi
bên trong trường hợp vi phạm.
Điều
8. Cam kết của các bên và giải quyết tranh chấp
1.
Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng
này. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những vấn đề mới thì hai bên thỏa
thuận lập phụ lục Hợp đồng, phụ lục Hợp đồng này có giá trị pháp lý như hợp đồng
chính.
2.
Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của Hợp đồng này thì hai bên
cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không
thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định
của pháp luật.
3.
Các cam kết khác.
Điều
9. Các thỏa thuận khác
(Các
thỏa thuận trong Hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật và không
trái đạo đức xã hội).
1.................................................................................................................................
2.................................................................................................................................
Điều
10. Hiệu lực của Hợp đồng
1.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …….
2.
Hợp đồng này được lập thành 03 bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ
01 bản và 01 bản gửi cơ quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.
BÊN THUÊ
NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
BÊN CHO
THUÊ NHÀ Ở
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ
tên,
chức vụ của người ký)
|
___________________
7 Ghi rõ là nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước hoặc nhà
ở phục vụ tái định cư hoặc nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
8 Các căn cứ liên quan đến việc thuê nhà ở.....
9 Các thành viên có tên trong Hợp đồng thuê nhà ở phải
có văn bản thống nhất cử người đại diện ký Hợp đồng thuê nhà ở này.
10 Trong trường hợp đối tượng được miễn, giảm tiền thuê
thì ghi rõ số tiền và Điều, khoản áp dụng của Nghị định 99/2015/NĐ-CP và Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ. Việc miễn, giảm tiền thuê chỉ áp dụng với nhà ở
cũ, nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước.
11 Hai bên thỏa thuận rõ phương thức và địa chỉ nộp
tiền thuê nhà ở
Phụ lục 03
Tên các thành viên trong Hợp đồng thuê nhà ở số
………..ngày ……./……../…….. bao gồm:
STT
|
Họ và tên thành viên trong Hợp đồng thuê nhà ở
|
Mối quan hệ với người đại diện đứng tên ký Hợp đồng
thuê nhà ở
|
Ghi chú
|
1
|
Nguyễn Văn A
Số CMND:……………..
|
Đứng tên ký hợp đồng thuê nhà ở
|
|
2
|
Nguyễn Thị B
Số CMND:……………...
|
Vợ
|
|
3
|
Nguyễn Văn C
Số CMND:……………...
|
Con đẻ
|
|
…..
|
…………………………..
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú: Chỉ ghi tên các thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên. Phụ lục này được đóng
dấu xác nhận của Bên cho thuê nhà ở.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Phụ lục 04: Gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở
Hôm
nay, ngày ……tháng …….năm …….Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết phụ lục gia hạn
Hợp đồng thuê nhà ở theo Hợp đồng thuê nhà số ……….ký ngày ……/…../…… với các nội
dung sau đây:
1.
Họ và tên người tiếp tục được thuê nhà ở:
- Họ
và tên12: …………………………………CMND số …………………… là: ....................
- Họ
và tên: ……………………………..……CMND số …………………… là: ......................
- Họ
và tên: ………………………………..…CMND số …………………… là: ......................
- Họ
và tên: ……………………………..……CMND số …………………… là: ......................
……………………………………………………………….
2.
Giá thuê nhà ở:
Giá
thuê nhà ở13 là ………………. Việt Nam đồng/tháng
(Bằng
chữ: …………………………………….Việt Nam đồng/tháng).
Giá
thuê nhà ở này được tính từ ngày ……tháng ……năm....
3.
Thời hạn thuê nhà ở:
Thời
hạn thuê nhà ở là ………….tháng (năm), kể từ ngày ……/......./…....
(Trường
hợp thuê nhà ở phục vụ tái định cư, người thuê có nhu cầu thuê tiếp thì được
gia hạn Hợp đồng trong thời hạn không quá 03 năm).
4.
Cam kết các Bên
a)
Các nội dung khác trong Hợp đồng thuê nhà số …….ký ngày ……/..../……vẫn có giá trị
pháp lý đối với hai bên khi thực hiện thuê nhà ở theo thời hạn quy định tại phụ
lục gia hạn Hợp đồng này.
b)
Các thành viên có tên trong phụ lục gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở này cùng với
Bên cho thuê tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ đã quy định tại Hợp đồng
thuê nhà ở số ……… ký ngày ……/......./……
c)
Phụ lục này là một bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng thuê nhà ở số …….và
có hiệu lực pháp lý như Hợp đồng này;
d)
Phụ lục gia hạn Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết và được lập
thành 03 bản, mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản gửi cho cơ quan quản lý nhà ở để
theo dõi, quản lý./.
BÊN THUÊ NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở
(Ký, ghi chức vụ của người ký và
đóng dấu)
|
___________________
12 Ghi họ tên thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên được tiếp
tục thuê nhà ở và mối quan hệ với người đứng tên Hợp đồng thuê nhà ở hoặc người
đại diện ký gia hạn Hợp đồng (nếu có thay đổi người đứng tên Hợp đồng)
13 Đã bao gồm kinh phí bảo trì nhà ở.
2. Thủ tục bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
- Mã số TTHC: 1.007767
2.1. Trình tự, cách thức, thời gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Bước 1
|
Nộp
hồ sơ thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các hình thức
sau:
|
1.
Nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tại Trung
tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp, địa
chỉ: Tòa nhà Bưu điện tỉnh Đồng Tháp, số 85 đường Nguyễn Huệ, Phường 1,
Tp.Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
2.
Hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
3.
Hoặc nộp trực tuyến tại Cổng dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp.
(http://dichvucong.dongthap.gov.vn)
|
-
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút.
-
Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
Bước 2
|
Tiếp
nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
Công
chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra
tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập
nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
a)
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận
hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo
quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
b)
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do
theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c)
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ
và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ
quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển
ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ
ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
|
Bước 3
|
Giải
quyết thủ tục hành chính
|
Sau
khi nhận hồ sơ từ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Lãnh đạo phòng phân công
công chức thực hiện, công chức được giao xử lý xem xét, thẩm định hồ sơ,
trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
45
ngày, trong đó:
|
1.
Tiếp nhận hồ sơ
|
01
ngày
|
2.
Giải quyết hồ sơ, trong đó:
|
43
ngày
|
2.1.
Sở Xây dựng thẩm định
-
Lãnh đạo phòng: phân công công chức thực hiện.
-
Công chức: thẩm định và trình Lãnh đạo phòng.
-
Lãnh đạo phòng: xem xét và trình Lãnh đạo Sở.
-
Lãnh đạo Sở: duyệt và ký phát hành
-
Văn thư đơn vị: phát hành văn bản.
2.2.
Phê duyệt của UBND Tỉnh
|
33
ngày
01
ngày
27
ngày
02
ngày
02
ngày
01
ngày
10
ngày
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Công chức tiếp nhận và trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ, phần mềm
điện tử và thực hiện trả kết quả TTHC như sau:
- Thông báo tổ chức/cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện
thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy định.
- Tổ chức/cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời
gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình
giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu
người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả thông qua
dịch vụ bưu chính công ích.
(đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện).
- Sau khi hoàn thành hồ sơ giải quyết TTHC thì cá nhân nhận được Quyết
định đối tượng được mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước và Hợp đồng mua bán
nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
|
01 ngày
- Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30
phút.
- Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ
của các ngày làm việc.
|
2.2. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị mua nhà ở cũ (theo Phụ lục số 01 đính kèm);
- Bản sao thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
đang còn giá trị hoặc Thẻ quân nhân của người đề nghị mua nhà ở; trường hợp là
vợ chồng thì phải có thêm bản sao Giấy chứng nhận kết hôn;
Trường hợp đã được cấp số định danh cá nhân và cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp được kết nối, vận
hành thì được sử dụng số định danh cá nhân thay thế cho các giấy tờ liên quan đến
nhân thân khi thực hiện thủ tục này.
- Hợp đồng thuê nhà ở được lập hợp pháp; giấy tờ chứng minh đã nộp đủ tiền
thuê nhà ở và chi phí quản lý vận hành nhà ở đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
mua nhà ở.
- Trường hợp người có tên trong hợp đồng thuê nhà ở đã xuất cảnh ra nước
ngoài thì phải có văn bản ủy quyền (có xác nhận của cơ quan công chứng hoặc chứng
thực theo quy định) cho các thành viên khác đứng tên mua nhà ở; nếu có thành
viên có tên trong hợp đồng thuê nhà ở đã chết thì phải có giấy chứng tử kèm
theo.
- Trong trường hợp có thành viên thuê nhà ở khước từ quyền mua và đứng
tên trong Giấy chứng nhận thì phải có văn bản khước từ quyền mua, không đứng
tên trong Giấy chứng nhận và cam kết không có tranh chấp, khiếu kiện về việc
mua bán nhà ở này;
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền mua nhà ở (nếu
có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.3. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân đang thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
2.4. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Đồng Tháp
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng.
2.5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định đối tượng được mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước và Hợp đồng mua
bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
2.6. Phí, lệ phí: Không
2.7. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
- Mẫu đơn đề nghị mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước theo Phụ lục số
12 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng
(có đính kèm theo thủ tục).
- Mẫu Hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước theo mẫu hướng dẫn
tại phụ lục số 22 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng (có đính kèm theo thủ tục)
- Quyết định đối tượng được mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
2.8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Yêu cầu, điều kiện 1:
Người đề nghị mua nhà ở cũ phải là người đang thực tế sử dụng nhà ở,
không chiếm dụng nhà ở trái pháp luật, bao gồm các đối tượng được bố trí sử dụng
nhà ở từ trước ngày 27/11/1992 hoặc các đối tượng sau:
- Người được phân phối thuê nhà ở đối với nhà ở được cơ quan có thẩm quyền
cho phép đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước từ trước ngày
27/11/1992 nhưng từ ngày 27/11/1992 mới hoàn thành xây dựng và đưa vào sử dụng.
- Người đang thuê nhà ở trước ngày 27/11/1992 nhưng thuộc diện phải điều
chuyển công tác và Nhà nước yêu cầu phải trả lại nhà ở đang thuê, sau đó được
cơ quan nhà nước bố trí cho thuê nhà ở khác sau ngày 27/11/1992.
- Người được bố trí sử dụng nhà ở hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở
nhưng được bố trí sử dụng trong khoảng thời gian từ ngày 27/11/1992 đến trước
ngày 05/7/1994.
b) Yêu cầu, điều kiện 2:
- Người mua nhà ở cũ có hợp đồng thuê và có tên trong hợp đồng thuê nhà ở
này, trường hợp có nhiều thành viên cùng đứng tên trong hợp đồng thì các thành
viên này phải thỏa thuận cử người đại diện đứng tên để ký hợp đồng mua nhà ở với
cơ quan quản lý nhà ở;
- Đã đóng tiền thuê nhà đầy đủ theo quy định trong hợp đồng thuê nhà ở
và đóng đầy đủ các chi phí quản lý vận hành nhà ở tính đến thời điểm ký hợp đồng
mua bán nhà ở;
- Phải có đơn đề nghị mua nhà ở cũ;
- Nhà ở không thuộc phải không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu kiện.
2.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu,
sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực
hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Nhà ở.
2.10. Lưu hồ sơ (ISO): Thực hiện
theo các quy định về lưu trữ
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục
2.2.
- Kết quả
giải quyết TTHC hoặc Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu
cầu, điều kiện.
- Văn bản
trình cơ quan cấp trên.
|
Phòng chuyên môn
|
Sau 01 năm
chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Sở Xây dựng
|
Các biểu mẫu
theo Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Phụ lục số 01
Mẫu đơn đề nghị mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 12 Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MUA NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi15:
………………………………………………………………..
Họ và tên người đề
nghị16 là:
.......................................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc
thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân)
số
.........................cấp ngày........./........./.........tại
......................................................
Nơi ở hiện tại:
.............................................................................................................
Hộ khẩu thường trú
(hoặc tạm trú) số ................tại:
.....................................................
Và vợ (chồng) là17:
............................. CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước
công dân) số .....................cấp ngày ........./........../......... tại
............................................................
Hộ khẩu thường trú tại:
................................................................................................
Tôi làm đơn này đề
nghị ……….. (ghi tên cơ quan quản lý nhà ở) giải quyết cho tôi mua nhà ở
tại địa chỉ
- Hợp đồng thuê nhà ở
số .................ký ngày........./......../.........với diện tích cụ thể
sau:
- Tổng diện tích nhà
ở đang sử dụng: ..............m2, trong đó:
+ Diện tích theo hợp
đồng thuê nhà: DT nhà............m2; DT đất ...............m2
+ Diện tích nằm
ngoài hợp đồng thuê nhà: DT nhà .........................m2; DT đất
..................m2 (nếu có)
Diện tích nhà, đất
ngoài hợp đồng này tôi đã sử dụng liên tục, ổn định và không có tranh chấp, khiếu
kiện, hiện nay đã xây dựng, cải tạo sử dụng với hiện trạng:18.........................................................................
...............................................................
Kèm theo đơn này là
các giấy tờ liên quan như sau19:
1.................................................................................................................................
2.................................................................................................................................
3.................................................................................................................................
Hộ gia đình tôi (bao
gồm các thành viên có tên trong hợp đồng thuê nhà ở từ đủ 18 tuổi trở lên)
thống nhất cử ông (bà)............................................., CMND (hộ
chiếu hoặc thẻ quân nhân) số ............................ cấp ngày
......../......../........ tại .................................. là đại diện
các thành viên trong hộ gia đình để ký hợp đồng mua bán nhà ở. Sau khi hoàn
thành thủ tục mua bán nhà ở, đề nghị cơ quan có thẩm quyền ghi tên các thành
viên sau vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất, bao gồm:
Ông (bà)..................................................số
CMND..............................là.....................
Ông
(bà)..................................................số
CMND..............................là.....................
Ông
(bà)..................................................số
CMND..............................là.....................
...................................................................................................................................
Tôi xin chấp hành đầy
đủ các quy định của nhà nước về mua bán nhà ở và cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai./.
(Ghi rõ kèm theo
đơn này là bản vẽ sơ đồ, vị trí nhà ở, đất ở đề nghị mua)
Các thành viên trong hộ gia đình có tên trong hợp đồng
thuê nhà
Ký và ghi rõ họ tên20
|
………., ngày ……. tháng ……. năm …….
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
____________________
15 Ghi tên cơ quan quản lý nhà ở.
16 Ghi tên người đại diện thay mặt các thành viên thuê
nhà ở đứng tên ký kết hợp đồng mua bán nhà ở.
17 Ghi đầy đủ tên vợ, chồng (nếu có).
18 Ghi rõ thực trạng sử dụng của phần diện tích ngoài hợp
đồng (như đã cải tạo, xây dựng thành nhà hai tầng....) (nếu có).
19 Ghi rõ bản sao giấy CMND hoặc thẻ căn cước công dân
hoặc hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân; bản sao có chứng thực hộ khẩu gia đình hoặc
giấy đăng ký kết hôn; hợp đồng thuê nhà; giấy tờ chứng minh đã nộp đủ tiền thuê
nhà; giấy tờ chứng minh đối tượng miễn, giảm tiền mua nhà....
20 Trường hợp các thành viên trong gia đình có tên trong
hợp đồng thuê nhà đã có văn bản thỏa thuận riêng về việc cử người đại diện ký hợp
đồng mua bán nhà ở và danh sách những người được ghi tên vào Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất thì không nhất
thiết tất cả các thành viên trong gia đình phải ký tên vào đơn này.
Bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở kèm theo đơn đề nghị mua nhà
ở cũ
Ví dụ 1: Trường hợp
người mua nhà ở chỉ có diện tích theo hợp đồng thuê nhà ở
Diện tích nhà ở
theo hợp đồng
|
Xác nhận
của Bên cho thuê nhà ở
(ký tên, đóng dấu)
|
|
Ví dụ 2: Trường hợp
người mua nhà ở có cả diện tích theo hợp đồng thuê và có diện tích nằm ngoài hợp
đồng thuê
Sơ đồ
|
Sơ đồ
|
Diện tích nhà ở theo
hợp đồng thuê
|
Diện tích nhà ở nằm
ngoài hợp đồng thuê
|
Xác nhận của Bên cho thuê đối với diện tích
theo hợp đồng thuê
|
Chữ ký của các hộ liền kề đối với diện tích nằm
ngoài hợp đồng thuê nhà ở
|
|
Xác nhận của UBND cấp xã
................................................
Diện tích nằm ngoài hợp đồng mà ông (bà)
.....................................................................
đang sử dụng tại địa chỉ số .........................
hiện nay là không có tranh chấp, khiếu kiện trong sử dụng nhà ở, đất ở, phù hợp
với quy hoạch xây dựng nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
TM. UBND
..............
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Trong trường hợp
người mua chỉ có diện tích nhà ở theo hợp đồng thuê nhà ở thì chỉ sử dụng bản vẽ
sơ đồ nhà ở theo ví dụ 1 và chỉ cần có đóng dấu xác nhận của Bên cho thuê nhà ở.
- Trong trường hợp
người mua có cả diện tích ngoài hợp đồng thuê nhà ở thì lập sơ đồ theo ví dụ 2,
trong đó phải thể hiện rõ cả diện tích theo hợp đồng và diện tích ngoài hợp đồng.
Bên cho thuê nhà ở đóng dấu xác nhận đối với diện tích theo hợp đồng; đối với
diện tích ngoài hợp đồng thì có chữ ký xác nhận của các hộ liền kề và có xác nhận
của UBND cấp xã nơi có nhà ở về diện tích nằm ngoài hợp đồng là không có tranh
chấp, khiếu kiện.
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
Đồng Tháp, ngày ….. tháng ….. năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt đối tượng được mua nhà ở cũ thuộc sở
hữu nhà nước
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015…..
Căn cứ Luật Nhà ở
số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị
định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Theo đề nghị của
Sở Xây dựng tại Tờ trình số ……../SXD-QLN ngày ……./…./…….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thống nhất cho ông (bà) ………………được mua nhà ở cũ thuộc
sở hữu nhà nước. Thời gian cho thuê……….., khi hết hạn đối tượng phải nộp hồ sơ
gửi lại cho cơ quan quản lý nhà nước xem xét, quyết định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc Sở Xây
dựng; Thủ trưởng đơn vị vận hành nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- Cổng TTĐT Tỉnh;
- Lưu: VT, NC…..
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
|
Mẫu Hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày……tháng……năm…….
HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Số ……/HĐ
Căn cứ Bộ Luật
Dân sự;
Căn cứ Luật Nhà ở
ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định
số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một
số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật
Nhà ở;
Căn cứ đơn đề nghị
mua nhà ở của Ông (Bà) ……………………….đề ngày… … … …/… … … /… … …
Căn cứ21………………………………………………….;
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN BÁN NHÀ Ở
(sau đây gọi tắt là Bên bán):
- Tên đơn vị:
...............................................................................................................
- Người đại diện
theo pháp luật:
...................................................................................
- Hộ khẩu thường
trú: ..................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
...........................................................................................................
- Điện thoại:……………………………………Fax
(nếu có): ...............................................
- Số tài Khoản:
……………………………..tại Ngân hàng: ................................................
- Mã số thuế:
...............................................................................................................
BÊN MUA NHÀ Ở
(sau đây gọi tắt là Bên mua):
- Ông (bà):
………………………………….là đại diện cho các thành viên trong hộ gia đình22
…………………………ký ngày……../……./……………..
Số CMND (hộ chiếu hoặc
thẻ quân nhân):…………………………..cấp ngày…../…../……., tại .........................................................................................................................
- Và vợ hoặc chồng
(nếu có) là:
...................................................................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc
thẻ quân nhân): ………………………………cấp ngày…../…../……., tại
..........................................................................................................................
- Hộ khẩu thường
trú: ..........................................................................................................
- Điện thoại:
.........................................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
...................................................................................................................
Hai bên chúng tôi thống
nhất ký kết Hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước với các nội dung
sau:
Điều 1. Thông tin
của nhà ở mua bán:
1. Loại nhà ở (ghi
rõ căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ, nhà biệt thự)
...................................................................................................................................
2. Địa chỉ nhà ở:...........................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Cấp (hạng) nhà ở:
………………………vị trí nhà ở ......................................................
4. Tỷ lệ chất lượng
còn lại của nhà ở là:
.......................................................................
5. Tổng diện tích sử
dụng nhà ở là …………..m2, trong đó diện tích nhà chính là …………m2;
diện tích nhà phụ là ………….m2.
6. Diện tích đất là:
………......m2, trong đó sử dụng chung là ………….m2, sử dụng
riêng là: …………….m2.
7. Diện tích đất liền
kề nằm ngoài Hợp đồng thuê nhà ở (nếu có): …………….m2
(Kèm theo bản vẽ
sơ đồ nhà ở, đất ở thể hiện rõ diện tích theo Hợp đồng hoặc ngoài Hợp đồng thuê
nhà ở).
Điều 2. Giá bán
nhà ở, phương thức và thời hạn thanh toán
1. Giá bán nhà ở
(bao gồm tiền nhà và tiền chuyển quyền sử dụng đất), trong đó:
a) Tiền nhà ở là:
……………………………………………..Việt Nam đồng
(Bằng chữ:………………………………………………………………..).
b) Tiền chuyển quyền
sử dụng đất là …………………….Việt Nam đồng
(Bằng chữ:………………………………………………………………..).
Tổng cộng: a +
b = ……………………………………..Việt Nam đồng (I)
(Bằng chữ:………………………………………………………………..).
2. Số tiền mua nhà ở
Bên mua được miễn, giảm là:
a) Tiền nhà ở là:
……………………………………………..Việt Nam đồng
(Bằng chữ:………………………………………………………………..).
b) Tiền sử dụng đất
là: ………………………………………Việt Nam đồng
(Bằng chữ:………………………………………………………………..).
Tổng cộng: a +
b = …………………………………..Việt Nam đồng (II)
(Trong đó giảm tiền
nhà áp dụng quy định tại23 .............................................................
...................................................................................................................................
Miễn, giảm tiền sử dụng
đất áp dụng quy định tại24 .......................................................
...................................................................................................................................
)
3. Số tiền mua
nhà ở thực tế Bên mua phải trả cho Bên bán (I - II) là: ………………………Việt Nam đồng;
(Bằng chữ:………………………………………………………………..).
4. Phương thức thanh
toán: Bên mua trả bằng (ghi rõ là thanh toán bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc
chuyển vào tài Khoản Bên bán) 25: ………………………
5. Thời hạn thanh
toán:
a) Bên mua có trách nhiệm
trả tiền một lần ngay sau khi ký Hợp đồng này. Bên bán có trách nhiệm giao cho
Bên mua Phiếu báo thanh toán tiền mua nhà ở sau khi ký hợp đồng này;
b) Sau khi nhận được
Phiếu báo thanh toán tiền mua nhà ở, Bên mua có trách nhiệm thanh toán đủ tiền
mua nhà ở đúng thời hạn và địa điểm ghi tại Phiếu báo thanh toán này.
Điều 3. Thời hạn
giao nhận nhà ở
1. Hai bên thống nhất
thời gian giao nhận nhà ở vào ngày ……… tháng ……. năm ……. kể từ ngày bên mua
thanh toán đủ số tiền mua nhà ở (hoặc …………).
2. Sau khi Bên mua
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính về mua bán nhà ở và đã nhận nhà ở theo thời
hạn quy định tại khoản 1 Điều này thì Bên bán có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ mua
bán nhà ở và chuyển sang cho cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt
là Giấy chứng nhận) cho Bên mua.
Điều 4. Quyền và
nghĩa vụ của Bên bán
1. Quyền của Bên
bán:
a) Yêu cầu Bên mua
thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền mua nhà ở theo quy định tại Điều 2 của hợp đồng
này;
b) Bàn giao nhà ở
cho Bên mua theo đúng thời gian thỏa thuận;
c) Yêu cầu Bên mua bảo
quản nhà ở trong thời gian chưa hoàn tất thủ tục mua bán nhà ở;
d) Chấm dứt Hợp đồng
mua bán nhà ở trong trường hợp quá ………. ngày kể từ ngày ký kết Hợp đồng mà Bên
mua không thực hiện thanh toán tiền mua nhà ở mà không có lý do chính đáng;
đ) Các quyền khác
theo thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ của Bên
bán:
a) Giao nhà cho Bên
mua đúng thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Hướng dẫn Bên mua
nộp các nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc mua bán nhà ở này;
c) Xác định đúng diện
tích nhà ở mua bán và làm thủ tục chuyển hồ sơ mua bán nhà ở sang cơ quan có thẩm
quyền để cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua;
d) Phổ biến, hướng dẫn
cho Bên mua biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở đối với nhà ở mua bán là nhà
chung cư, nhà biệt thự;
đ) Chấp hành các quyết
định của cơ quan có thẩm quyền về việc giải quyết tranh chấp Hợp đồng này;
e) Các nghĩa vụ khác
theo thỏa thuận.
Điều 5. Quyền và
nghĩa vụ của Bên mua
1. Quyền của Bên
mua:
a) Yêu cầu Bên bán
bàn giao nhà kèm theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 Hợp đồng
này;
b) Yêu cầu Bên bán
làm thủ tục để cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận sau khi đã hoàn thành
thủ tục mua bán nhà ở;
c) Các quyền khác
theo thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ của Bên
mua:
a) Thanh toán đầy đủ
tiền mua nhà ở và nộp các nghĩa vụ tài chính về mua bán nhà ở theo đúng quy định;
b) Chấp hành đầy đủ
những quy định về quản lý sử dụng nhà ở và quyết định của cơ quan có thẩm quyền
về giải quyết tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này;
c) Chấp hành các quy
định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
d) Trường hợp quá
…….. ngày kể từ ngày ký kết Hợp đồng mà Bên mua không thanh toán đủ tiền mua
nhà theo yêu cầu của Phiếu báo thanh toán tiền mua nhà ở và không nộp các nghĩa
vụ tài chính theo quy định mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị chấm dứt Hợp
đồng. Nếu Bên mua muốn tiếp tục mua nhà ở thì phải ký kết lại Hợp đồng mua bán
nhà ở mới;
e) Các nghĩa vụ khác
theo thỏa thuận.
Điều 6. Cam kết của
các bên
1. Hai bên cùng cam
kết thực hiện đúng các nội dung Hợp đồng đã ký. Trường hợp các bên có tranh chấp
về các nội dung của Hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua
thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu
cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
2. Các cam kết khác
theo thỏa thuận.
Điều 7. Hiệu lực
của Hợp đồng
1. Hợp đồng này có
hiệu lực kể từ ngày …………..
2. Hợp đồng này được
lập thành 04 bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản chuyển cơ
quan cấp Giấy chứng nhận, 01 bản chuyển cho cơ quan thuế./.
BÊN MUA
NHÀ Ở
(ký và ghi rõ họ tên)
|
BÊN BÁN
NHÀ Ở
(ký tên, đóng dấu)
|
___________________
21 Ghi Quyết định bán nhà ở của cơ quan có thẩm quyền
22 Ghi tên người đại diện mà đã được các thành viên có
văn bản thỏa thuận cử đứng tên Hợp đồng mua bán nhà ở
23 Ghi rõ căn cứ áp dụng giảm tiền nhà
24 Ghi rõ căn cứ áp dụng miễn, giảm tiền sử dụng đất
25 Ghi địa chỉ nộp tiền tại kho bạc.
Bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở kèm theo Hợp đồng mua bán
(đính kèm Hợp đồng mua bán nhà ở số……..ký
ngày…../…./….)
Ví dụ 1: Trường hợp
người mua nhà ở chỉ mua có diện tích theo Hợp đồng thuê nhà ở
Bản vẽ sơ đồ, vị
trí mặt bằng nhà ở theo Hợp đồng thuê nhà ở
|
Đại diện
đứng tên
Ký hợp đồng mua bán nhà ở
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Bên bán
nhà ở
(ký tên, đóng dấu)
|
Ví dụ 2: Trường hợp
người mua nhà ở mua cả diện tích theo Hợp đồng thuê và diện tích nằm ngoài Hợp
đồng thuê
Bản vẽ sơ đồ, vị
trí mặt bằng nhà ở theo Hợp đồng thuê nhà ở và ngoài Hợp đồng thuê nhà ở
|
Đại diện
đứng tên
ký Hợp đồng mua bán nhà ở
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Bên bán
nhà ở
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường hợp
Bên thuê chỉ mua diện tích theo Hợp đồng thì sử dụng bản vẽ theo Hợp đồng thuê
nhà ở theo ví dụ 1; trường hợp Bên mua có cả diện tích nằm ngoài Hợp đồng thì lập
bản vẽ sơ đồ theo ví dụ 2.
3. Thủ tục giải quyết bán phần diện tích nhà đất
sử dụng chung đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 71 Nghị định số 99/2015/NĐ - CP - Mã số TTHC: 1.01005
3.1. Trình tự, cách thức, thời gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Bước 1
|
Nộp
hồ sơ thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các hình thức
sau:
|
1.
Nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tại Trung
tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp, địa
chỉ: Tòa nhà Bưu điện tỉnh Đồng Tháp, số 85 đường Nguyễn Huệ, Phường 1,
Tp.Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
2.
Hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
3.
Hoặc nộp trực tuyến tại Cổng dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp.
(http://dichvucong.dongthap.gov.vn)
|
-
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút.
-
Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
Bước 2
|
Tiếp
nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
Công
chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra
tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập
nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
a)
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận
hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo
quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
b)
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do
theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c)
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ
và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ
quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển
ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ
ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
|
Bước 3
|
Giải
quyết thủ tục hành chính
|
Sau
khi nhận hồ sơ từ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Lãnh đạo phòng phân công
công chức thực hiện, công chức được giao xử lý xem xét, thẩm định hồ sơ,
trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
45 ngày, trong đó:
|
1.
Tiếp nhận hồ sơ
|
01 ngày
|
2.
Giải quyết hồ sơ, trong đó:
|
43 ngày
|
2.1.
Sở Xây dựng thẩm định
-
Lãnh đạo phòng: phân công công chức thực hiện.
-
Công chức: thẩm định và trình Lãnh đạo phòng.
-
Lãnh đạo phòng: xem xét và trình Lãnh đạo Sở.
-
Lãnh đạo Sở: duyệt và ký phát hành
-
Văn thư đơn vị: phát hành văn bản.
2.2.
Phê duyệt của UBND Tỉnh
|
33 ngày
01 ngày
27 ngày
02 ngày
02 ngày
01 ngày
10 ngày
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Công chức tiếp nhận và trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ, phần mềm
điện tử và thực hiện trả kết quả TTHC như sau:
- Thông báo tổ chức/cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện
thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy định.
- Tổ chức/cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời
gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình
giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu
người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả thông qua
dịch vụ bưu chính công ích.
(đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện).
- Sau khi hoàn thành hồ sơ giải quyết TTHC thì cá nhân nhận được Quyết
định bán phần diện tích nhà, đất sử dụng chung.
|
01 ngày
- Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30
phút.
- Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ
của các ngày làm việc.
|
3.2. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị theo mẫu quy định (theo Phụ lục số 01 đính kèm);
- Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu đang còn
giá trị hoặc giấy tờ chứng minh thuộc lực lượng quân đội nhân dân theo quy định
của Bộ Quốc phòng của người đề nghị mua nhà ở; trường hợp là vợ chồng thì phải
có thêm bản sao Giấy chứng nhận kết hôn.
- Giấy chứng nhận đối với phần diện tích nhà đất đã mua. Trường hợp chưa
có Giấy chứng nhận thì phải có hợp đồng mua bán phần diện tích nhà ở đã ký kết
với cơ quan có thẩm quyền.
- Người đề nghị nộp bản sao và xuất trình bản gốc giấy tờ chứng minh quy
định nêu trên để cơ quan tiếp nhận đối chiếu (nếu nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc nộp
bản sao có công chứng hoặc chứng thực (nếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
Trường hợp đã được cấp số định danh cá nhân và cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp được kết nối, vận
hành thì được sử dụng số định danh cá nhân thay thế cho các giấy tờ liên quan đến
nhân thân khi thực hiện thủ tục này.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.3. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân đã mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
3.4. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Đồng Tháp.
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng.
3.5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định bán phần diện tích nhà, đất sử dụng chung.
3.6. Phí,
lệ phí: Không
3.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai, kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:
- Đơn
đề nghị quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP của
Chính phủ.
- Quyết định bán phần diện tích nhà, đất sử dụng chung.
3.8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
3.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
-
Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu,
sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực
hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Nhà ở.
3.10. Lưu hồ sơ (ISO): Thực hiện
theo các quy định về lưu trữ
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục
3.2.
- Kết quả
giải quyết TTHC hoặc Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng
yêu cầu, điều kiện.
- Văn bản
trình cơ quan cấp trên.
|
Phòng chuyên môn
|
Sau 01 năm
chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Sở Xây dựng
|
Các biểu mẫu
theo Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
|
PHỤ LỤC 01
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT BÁN PHẦN DIỆN TÍCH NHÀ Ở VÀ
CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở SỬ DỤNG CHUNG HOẶC CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT LIỀN KỀ
HOẶC CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CÓ NHÀ Ở XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT TRỐNG TRONG KHUÔN VIÊN
NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ1
Kính gửi2: ...............................
Họ và tên người đề
nghị3 là: ……………………………………………………………………
Số CMND4
(một trong các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71a của Nghị định này)
số ....................... cấp ngày .../.../....... tại
.................................
Nơi ở hiện tại:
......................................................................................................
Hộ khẩu thường trú
(hoặc tạm trú) số ........................................................... tại:
Và vợ (chồng) là5:
…………………… số CMND (một trong các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71 a của
Nghị định này) số ..................... cấp ngày.../.../.... tại...
Hộ khẩu thường trú tại:
.....................................................................................................
Tôi làm đơn này đề
nghị (ghi tên cơ quan quản lý nhà ở) giải quyết (ghi rõ nội dung như
tiêu đề đơn đề nghị)
Diện tích nhà, đất đề
nghị giải quyết nêu trên gia đình tôi đã sử dụng liên tục, ổn định và không có
tranh chấp, khiếu kiện. Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên quan như sau6:
1
......................................................................................................................
2
......................................................................................................................
3
.......................................................................................................................
Hộ gia đình tôi thống
nhất cử ông (bà) ........................................, CMND (một trong các
giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71a của Nghị định này) số
............................ là đại diện các thành viên trong hộ gia đình đứng
đơn đề nghị và làm các thủ tục để được giải quyết 7...............
Sau khi hoàn thành
thủ tục, đề nghị cơ quan có thẩm quyền ghi tên các thành viên sau vào Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất,
bao gồm:
Ông (bà)
...................................................... số CMND
........................ là .........................
Ông (bà)
...................................................... số CMND
........................ là .........................
Ông (bà)
...................................................... số CMND
........................ là .........................
………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin chấp
hành đầy đủ các quy định của nhà nước và cam đoan những lời khai trong đơn là
đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã
kê khai./.
Các thành viên trong hộ gia đình
người có đơn đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)8
|
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của UBND cấp xã về diện tích đề nghị giải quyết
không có tranh chấp, khiếu kiện, phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở
|
|
___________________
1 Ghi rõ một trong các trường hợp: (1) đề nghị bán phần
diện tích nhà ở và chuyển quyền sử dụng đất ở sử dụng chung hoặc (2) đề nghị
chuyển quyền sử dụng đất liền kề hoặc (3) đề nghị chuyển quyền sử dụng đất đối
với nhà ở xây dựng trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
2 Ghi tên cơ quan quản lý nhà ở.
3 Ghi tên chủ sở hữu nhà ở đối với trường hợp nhà ở đã
bán, đã thanh lý hoặc nhà ở tự xây dựng trên đất trống.
4 Nếu người đề nghị có số định danh cá nhân và cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư vận hành kết nối thì chỉ kê khai số định danh cá nhân,
không phải kê khai các nội dung khác.
5 Ghi đầy đủ tên vợ, chồng (nếu có).
6 Ghi rõ các giấy tờ quy định tại Điều 71 a Nghị định
99/2015/NĐ-CP .
7 Ghi rõ nội dung giải quyết như tiêu đề đơn đề nghị.
8 Trường hợp người có đơn đề nghị đại diện cho hộ gia
đình nhiều thành viên thì phải có đầy đủ các thành viên trong hộ gia đình ký
vào đơn.
Các giấy tờ liên
quan nhân thân nêu tại đơn này được thay thế bằng số định danh cá nhân trong
trường hợp người đề nghị có số định danh cá nhân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư đã được kết nối, vận hành.
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
Đồng Tháp, ngày ….. tháng ….. năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt bán phần diện tích nhà, đất sử dụng chung
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015………;
Căn cứ Luật Nhà ở
số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị
định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định
số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Nhà ở;
Theo đề nghị của
Sở Xây dựng tại Tờ trình số ……../SXD-QLN ngày ……./…./…….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thống nhất cho ông (bà) ………………được bán phần diện tích nhà, đất sử dụng chung đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều
71 Nghị định số 99/2015/NĐ - CP của Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc Sở Xây
dựng; Thủ trưởng đơn vị vận hành nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- Cổng TTĐT Tỉnh;
- Lưu: VT, NC…..
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
|
4.
Thủ tục giải quyết chuyển quyền sử dụng đất liền kề với nhà ở cũ thuộc sở hữu
nhà nước quy định tại Khoản 2 Điều 71a Nghị định
số 99/2015/NĐ - CP - Mã số TTHC: 1.01006
4.1. Trình tự, cách thức, thời gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Bước 1
|
Nộp
hồ sơ thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các hình thức
sau:
|
1.
Nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tại Trung
tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp, địa
chỉ: Tòa nhà Bưu điện tỉnh Đồng Tháp, số 85 đường Nguyễn Huệ, Phường 1,
Tp.Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
2.
Hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
3.
Hoặc nộp trực tuyến tại Cổng dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp.
(http://dichvucong.dongthap.gov.vn)
|
-
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút.
-
Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
Bước 2
|
Tiếp
nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
Công
chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra
tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập
nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
a)
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận
hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo
quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
b)
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do
theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c)
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ
và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ
quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển
ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ
ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
|
Bước 3
|
Giải
quyết thủ tục hành chính
|
Sau
khi nhận hồ sơ từ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Lãnh đạo phòng phân công
công chức thực hiện, công chức được giao xử lý xem xét, thẩm định hồ sơ,
trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
45 ngày, trong đó:
|
1.
Tiếp nhận hồ sơ
|
01 ngày
|
2.
Giải quyết hồ sơ, trong đó:
|
43 ngày
|
2.1.
Sở Xây dựng thẩm định
-
Lãnh đạo phòng: phân công công chức thực hiện.
-
Công chức: thẩm định và trình Lãnh đạo phòng.
-
Lãnh đạo phòng: xem xét và trình Lãnh đạo Sở.
-
Lãnh đạo Sở: duyệt và ký phát hành
-
Văn thư đơn vị: phát hành văn bản.
2.2.
Phê duyệt của UBND Tỉnh
|
33 ngày
01 ngày
27 ngày
02 ngày
02 ngày
01 ngày
10 ngày
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Công chức tiếp nhận và trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ, phần mềm
điện tử và thực hiện trả kết quả TTHC như sau:
- Thông báo tổ chức/cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện
thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy định.
- Tổ chức/cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời
gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình
giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu
người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả thông qua
dịch vụ bưu chính công ích.
(đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện).
- Sau khi hoàn thành hồ sơ giải quyết TTHC thì cá nhân nhận được Quyết
định chuyển quyền sử dụng đất liền kề với nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
|
01 ngày
- Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30
phút.
- Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ
của các ngày làm việc.
|
4.2. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị theo mẫu quy định (theo Phụ lục số 01 đính kèm);
- Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu đang còn
giá trị hoặc giấy tờ chứng minh thuộc lực lượng quân đội nhân dân theo quy định
của Bộ Quốc phòng của người đề nghị mua nhà ở; trường hợp là vợ chồng thì phải
có thêm bản sao Giấy chứng nhận kết hôn.
- Giấy chứng nhận đối với nhà ở đã mua. Trường hợp chưa có Giấy chứng nhận
thì phải có giấy tờ chứng minh đã được thanh lý, hóa giá nhà ở hoặc hợp đồng
mua nhà bán ở. Trường hợp thuộc diện đang thuê nhà ở mà có nhu cầu mua nhà và
giải quyết phần diện tích đất liền kề thì phải có hợp đồng thuê nhà ở.
- Người đề nghị nộp bản sao và xuất trình bản gốc giấy tờ chứng minh quy
định nêu trên để cơ quan tiếp nhận đối chiếu (nếu nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc nộp
bản sao có công chứng hoặc chứng thực (nếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
Trường hợp đã được cấp số định danh cá nhân và cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp được kết nối, vận
hành thì được sử dụng số định danh cá nhân thay thế cho các giấy tờ liên quan đến
nhân thân khi thực hiện thủ tục này.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.3. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân đã mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
hoặc người đang thuê có nhu cầu mua nhà ở cũ và giải quyết phần diện tích đất
liền kề nhà ở cũ đang thuê.
4.4. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Đồng Tháp.
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng.
4.5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định chuyển quyền sử dụng đất liền kề với nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
4.6. Phí,
lệ phí: Không
4.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai, kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:
- Đơn
đề nghị quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP của
Chính phủ.
- Quyết định chuyển quyền sử dụng đất liền kề với nhà ở cũ thuộc sở hữu
nhà nước.
4.8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
4.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu,
sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực
hiện một số nội dung Luật Nhà ở, Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
4.10. Lưu hồ sơ (ISO): Thực hiện
theo các quy định về lưu trữ
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục
4.2.
- Kết quả
giải quyết TTHC hoặc Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng
yêu cầu, điều kiện.
- Văn bản
trình cơ quan cấp trên.
|
Phòng chuyên môn
|
Sau 01 năm
chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Sở Xây dựng
|
Các biểu mẫu
theo Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
|
PHỤ LỤC 01
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT BÁN PHẦN DIỆN TÍCH NHÀ Ở VÀ
CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở SỬ DỤNG CHUNG HOẶC CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT LIỀN KỀ HOẶC
CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CÓ NHÀ Ở XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT TRỐNG TRONG KHUÔN VIÊN NHÀ Ở
CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ1
Kính gửi2: ...............................
Họ và tên người đề
nghị3 là: ……………………………………………………………………
Số CMND4
(một trong các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71a của Nghị định này)
số ....................... cấp ngày .../.../....... tại
.................................
Nơi ở hiện tại:
......................................................................................................
Hộ khẩu thường trú
(hoặc tạm trú) số ........................................................... tại:
Và vợ (chồng) là5:
…………………… số CMND (một trong các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71 a của
Nghị định này) số ..................... cấp ngày.../.../.... tại...
Hộ khẩu thường trú tại:
......................................................................................................
Tôi làm đơn này đề
nghị (ghi tên cơ quan quản lý nhà ở) giải quyết (ghi rõ nội dung như
tiêu đề đơn đề nghị)
Diện tích nhà, đất đề
nghị giải quyết nêu trên gia đình tôi đã sử dụng liên tục, ổn định và không có
tranh chấp, khiếu kiện. Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên quan như sau6:
1
......................................................................................................................
2
......................................................................................................................
3
.......................................................................................................................
Hộ gia đình tôi thống
nhất cử ông (bà) ........................................, CMND (một trong các
giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71a của Nghị định này) số
............................ là đại diện các thành viên trong hộ gia đình đứng
đơn đề nghị và làm các thủ tục để được giải quyết 7...............
Sau khi hoàn thành
thủ tục, đề nghị cơ quan có thẩm quyền ghi tên các thành viên sau vào Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất,
bao gồm:
Ông (bà)
...................................................... số CMND
........................ là ...........................
Ông (bà)
...................................................... số CMND
........................ là ...........................
Ông (bà)
...................................................... số CMND
........................ là ...........................
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin chấp
hành đầy đủ các quy định của nhà nước và cam đoan những lời khai trong đơn là
đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã
kê khai./.
Các thành viên trong hộ gia đình
người có đơn đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)8
|
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của UBND cấp xã về diện tích đề nghị giải
quyết không có tranh chấp, khiếu kiện, phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở
|
|
___________________
1 Ghi rõ một trong các trường hợp: (1) đề nghị bán phần
diện tích nhà ở và chuyển quyền sử dụng đất ở sử dụng chung hoặc (2) đề nghị
chuyển quyền sử dụng đất liền kề hoặc (3) đề nghị chuyển quyền sử dụng đất đối
với nhà ở xây dựng trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
2 Ghi tên cơ quan quản lý nhà ở.
3 Ghi tên chủ sở hữu nhà ở đối với trường hợp nhà ở đã
bán, đã thanh lý hoặc nhà ở tự xây dựng trên đất trống.
4 Nếu người đề nghị có số định danh cá nhân và cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư vận hành kết nối thì chỉ kê khai số định danh cá nhân,
không phải kê khai các nội dung khác.
5 Ghi đầy đủ tên vợ, chồng (nếu có).
6 Ghi rõ các giấy tờ quy định tại Điều 71 a Nghị định
99/2015/NĐ-CP .
7 Ghi rõ nội dung giải quyết như tiêu đề đơn đề nghị.
8 Trường hợp người có đơn đề nghị đại diện cho hộ gia
đình nhiều thành viên thì phải có đầy đủ các thành viên trong hộ gia đình ký
vào đơn.
Các giấy tờ liên
quan nhân thân nêu tại đơn này được thay thế bằng số định danh cá nhân trong
trường hợp người đề nghị có số định danh cá nhân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư đã được kết nối, vận hành.
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
Đồng Tháp, ngày ….. tháng ….. năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt chuyển
quyền sử dụng đất liền kề với nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở
số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị
định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
……………………………………………………………………………………………………;
Theo đề nghị của
Sở Xây dựng tại Tờ trình số ……../SXD-QLN ngày ……./…./…….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thống nhất cho ông (bà) ………………được quyền sử dụng đất liền kề với nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước quy định tại
Khoản 2 Điều 71a Nghị định số 99/2015/NĐ - CP của Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc Sở Xây
dựng; Thủ trưởng đơn vị vận hành nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- Cổng TTĐT Tỉnh;
- Lưu: VT, NC…..
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
|
5.
Thủ tục giải quyết chuyển quyền sử dụng đất đối với nhà ở xây dựng trên đất trống
trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước quy định tại Khoản 3 Điều 71a Nghị định số 99/2015/NĐ - CP -
Mã số TTHC: 1.01007
5.1. Trình tự, cách thức, thời gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Bước 1
|
Nộp
hồ sơ thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các hình thức
sau:
|
1.
Nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tại Trung
tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp, địa
chỉ: Tòa nhà Bưu điện tỉnh Đồng Tháp, số 85 đường Nguyễn Huệ, Phường 1,
Tp.Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
2.
Hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
3.
Hoặc nộp trực tuyến tại Cổng dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp.
(http://dichvucong.dongthap.gov.vn)
|
-
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút.
-
Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
Bước 2
|
Tiếp
nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
Công
chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra
tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập
nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
a)
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận
hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo
quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
b)
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do
theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c)
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ
và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ
quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển
ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ
ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
|
Bước 3
|
Giải
quyết thủ tục hành chính
|
Sau
khi nhận hồ sơ từ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Lãnh đạo phòng phân công
công chức thực hiện, công chức được giao xử lý xem xét, thẩm định hồ sơ,
trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
45 ngày, trong đó:
|
1.
Tiếp nhận hồ sơ
|
01 ngày
|
2.
Giải quyết hồ sơ, trong đó:
|
43 ngày
|
2.1.
Sở Xây dựng thẩm định
-
Lãnh đạo phòng: phân công công chức thực hiện.
-
Công chức: thẩm định và trình Lãnh đạo phòng.
-
Lãnh đạo phòng: xem xét và trình Lãnh đạo Sở.
-
Lãnh đạo Sở: duyệt và ký phát hành
-
Văn thư đơn vị: phát hành văn bản.
2.2.
Phê duyệt của UBND Tỉnh
|
33 ngày
01 ngày
27 ngày
02 ngày
02 ngày
01 ngày
10 ngày
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Công chức tiếp nhận và trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ, phần mềm
điện tử và thực hiện trả kết quả TTHC như sau:
- Thông báo tổ chức/cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện
thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy định.
- Tổ chức/cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời
gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình
giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu
người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả thông qua
dịch vụ bưu chính công ích.
(đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện).
- Sau khi hoàn thành hồ sơ giải quyết TTHC thì cá nhân nhận được Quyết
định chuyển quyền sử dụng đất đối với trường hợp xây dựng nhà ở trên đất trống
trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
|
01 ngày
- Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30
phút.
- Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ
của các ngày làm việc.
|
5.2. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc sử dụng nhà
ở, đất ở không có tranh chấp, khiếu kiện, phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở
(theo Phụ lục số 01 đính kèm);
- Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu đang còn
giá trị hoặc giấy tờ chứng minh thuộc lực lượng quân đội nhân dân theo quy định
của Bộ Quốc phòng của người đề nghị mua nhà ở; trường hợp là vợ chồng thì phải có
thêm bản sao Giấy chứng nhận kết hôn.
- Người đề nghị nộp bản sao và xuất trình bản gốc giấy tờ chứng minh quy
định nêu trên để cơ quan tiếp nhận đối chiếu (nếu nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc nộp
bản sao có công chứng hoặc chứng thực (nếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
Trường hợp đã được cấp số định danh cá nhân và cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp được kết nối, vận
hành thì được sử dụng số định danh cá nhân thay thế cho các giấy tờ liên quan đến
nhân thân khi thực hiện thủ tục này.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.3. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Người đang sử dụng nhà ở xây dựng trên đất trống trong khuôn viên nhà ở
cũ thuộc sở hữu nhà nước.
5.4. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Đồng Tháp.
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng.
5.5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định chuyển quyền sử dụng đất đối với trường hợp xây dựng nhà ở trên đất
trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
5.6. Phí,
lệ phí: Không
5.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai, kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:
- Đơn
đề nghị quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP của
Chính phủ.
- Quyết định chuyển quyền sử dụng đất đối với trường hợp xây dựng nhà ở
trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
5.8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
5.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu,
sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực
hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Nhà ở.
5.10. Lưu hồ sơ (ISO): Thực hiện
theo các quy định về lưu trữ
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục
5.2.
- Kết quả
giải quyết TTHC hoặc Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng
yêu cầu, điều kiện.
- Văn bản
trình cơ quan cấp trên.
|
Phòng chuyên môn
|
Sau 01 năm
chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Sở Xây dựng
|
Các biểu mẫu
theo Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
|
PHỤ LỤC 01
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT BÁN PHẦN DIỆN TÍCH NHÀ Ở VÀ
CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở SỬ DỤNG CHUNG HOẶC CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT LIỀN KỀ
HOẶC CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CÓ NHÀ Ở XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT TRỐNG TRONG KHUÔN VIÊN
NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ1
Kính gửi2: ...............................
Họ và tên người đề
nghị3 là: ……………………………………………………………………
Số CMND4
(một trong các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71a của Nghị định này)
số ....................... cấp ngày .../.../....... tại
.................................
Nơi ở hiện tại:
......................................................................................................
Hộ khẩu thường trú
(hoặc tạm trú) số ........................................................... tại:
Và vợ (chồng) là5:
…………………… số CMND (một trong các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71 a của
Nghị định này) số ..................... cấp ngày.../.../.... tại...
Hộ khẩu thường trú tại:
.....................................................................................................
Tôi làm đơn này đề
nghị (ghi tên cơ quan quản lý nhà ở) giải quyết (ghi rõ nội dung như
tiêu đề đơn đề nghị)
Diện tích nhà, đất đề
nghị giải quyết nêu trên gia đình tôi đã sử dụng liên tục, ổn định và không có
tranh chấp, khiếu kiện. Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên quan như sau6:
1
......................................................................................................................
2
......................................................................................................................
3 .......................................................................................................................
Hộ gia đình tôi thống
nhất cử ông (bà) ........................................, CMND (một trong các
giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71a của Nghị định này) số
............................ là đại diện các thành viên trong hộ gia đình đứng
đơn đề nghị và làm các thủ tục để được giải quyết 7...............
Sau khi hoàn thành
thủ tục, đề nghị cơ quan có thẩm quyền ghi tên các thành viên sau vào Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất,
bao gồm:
Ông (bà)
...................................................... số CMND
........................ là ..........................
Ông (bà) ......................................................
số CMND ........................ là ..........................
Ông (bà)
...................................................... số CMND
........................ là ..........................
………………………………………………………………………………………………………..
Tôi xin chấp
hành đầy đủ các quy định của nhà nước và cam đoan những lời khai trong đơn là
đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã
kê khai./.
Các thành viên trong hộ gia đình
người có đơn đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)8
|
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của UBND cấp xã về diện tích đề nghị giải
quyết không có tranh chấp, khiếu kiện, phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở
|
|
___________________
1 Ghi rõ một trong các trường hợp: (1) đề nghị bán phần
diện tích nhà ở và chuyển quyền sử dụng đất ở sử dụng chung hoặc (2) đề nghị
chuyển quyền sử dụng đất liền kề hoặc (3) đề nghị chuyển quyền sử dụng đất đối
với nhà ở xây dựng trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
2 Ghi tên cơ quan quản lý nhà ở.
3 Ghi tên chủ sở hữu nhà ở đối với trường hợp nhà ở đã
bán, đã thanh lý hoặc nhà ở tự xây dựng trên đất trống.
4 Nếu người đề nghị có số định danh cá nhân và cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư vận hành kết nối thì chỉ kê khai số định danh cá nhân,
không phải kê khai các nội dung khác.
5 Ghi đầy đủ tên vợ, chồng (nếu có).
6 Ghi rõ các giấy tờ quy định tại Điều 71 a Nghị định
99/2015/NĐ-CP .
7 Ghi rõ nội dung giải quyết như tiêu đề đơn đề nghị.
8 Trường hợp người có đơn đề nghị đại diện cho hộ gia
đình nhiều thành viên thì phải có đầy đủ các thành viên trong hộ gia đình ký
vào đơn.
Các giấy tờ liên
quan nhân thân nêu tại đơn này được thay thế bằng số định danh cá nhân trong
trường hợp người đề nghị có số định danh cá nhân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư đã được kết nối, vận hành.
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
Đồng Tháp, ngày ….. tháng ….. năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt chuyển quyền sử dụng đất đối với trường hợp xây dựng
nhà ở trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở
số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị
định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
……………………………………………………………………………………………………;
Theo đề nghị của
Sở Xây dựng tại Tờ trình số ……../SXD-QLN ngày ……./…./…….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thống nhất cho ông (bà) ..………được chuyển quyền sử dụng đất đối với trường hợp xây
dựng nhà ở trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước quy định tại Khoản 3 Điều 71 Nghị định số
99/2015/NĐ - CP của Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc Sở Xây
dựng; Thủ trưởng đơn vị vận hành nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- Cổng TTĐT Tỉnh;
- Lưu: VT, NC…..
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
|