ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 573/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
25 tháng 05 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VÀ ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định
này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực giáo
dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban
nhân dân cấp huyện (danh mục kèm theo).
1. Cấp tỉnh: ban hành mới 04 thủ tục;
2. Cấp huyện: ban hành mới 02 thủ tục; sửa đổi, bổ
sung 02 thủ tục.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này sửa đổi, bổ sung 02 thủ tục tại Quyết
định số 1835/QĐ-UBND-HC ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính và Quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp: Hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo; Trợ
cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu
công nghiệp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở Giáo dục
và Đào tạo, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KS TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- Các PCT/UBND tỉnh;
- Trung tâm KSTTHC và PVHCC;
- Cổng TTĐT Tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (D).
|
CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
|
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 573/QĐ-UBND-HC ngày 25 tháng 05 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Tháp)
I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành
TT
|
Mã số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung TTHC
|
Cách thức thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Trả hồ sơ
|
1
|
|
Đề nghị miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập,
hỗ trợ tiền đóng học phí đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo
dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học
|
Theo học kỳ hoặc
theo năm học
|
Trung tâm Kiểm
soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp số
85 đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
|
Không
|
Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày
27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục;
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc qua DVC trực tuyến toàn trình
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc qua DVC trực tuyến toàn trình
|
2
|
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học
sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh
|
Không quy định
|
Trung tâm Kiểm
soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp số
85 đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
|
Không
|
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ Quy định
chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học
sinh trung học phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc qua DVC trực tuyến toàn trình
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc qua DVC trực tuyến toàn trình
|
3
|
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học
sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số
|
Không quy định
|
Trung tâm Kiểm
soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp số
85 đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
|
Không
|
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ Quy định
chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học
sinh trung học phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc qua DVC trực tuyến toàn trình
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc qua DVC trực tuyến toàn trình
|
4
|
|
Hỗ trợ học tập đối với học sinh trung học phổ
thông các dân tộc thiểu số rất ít người
|
Không quy định
|
Trung tâm Kiểm
soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp số
85 đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
|
Không
|
Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày
09/5/2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học
tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người;
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc qua DVC trực tuyến toàn trình
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc qua DVC trực tuyến toàn trình
|
Phần
II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 573/QĐ-UBND-HC ngày 25 tháng 05 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
1. Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành
TT
|
Mã số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung TTHC
|
Cách thức thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Trả hồ sơ
|
1
|
|
Xét, duyệt chính sách
hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học,
trung học cở sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
|
Không
|
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ Quy định
chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học
sinh trung học phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc qua DVC trực tuyến toàn trình
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc qua DVC trực tuyến toàn trình
|
2
|
|
Hỗ trợ học tập đối với
trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở, sinh viên các dân
tộc thiểu số rất ít người
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn
phòng HĐND và UBND cấp huyện.
|
Không
|
Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày
09/5/2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học
tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người;
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc qua DVC trực tuyến toàn trình
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc qua DVC trực tuyến toàn trình
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung
TT
|
Mã số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung TTHC
|
Cách thức thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Trả hồ sơ
|
1
|
1.001622
|
Hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo
|
24 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
|
Không
|
Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020
của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non;
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc qua DVC trực tuyến toàn trình
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc qua DVC trực tuyến toàn trình
|
2
|
1.008950
|
Trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân,
người lao động làm việc tại khu công nghiệp
|
24 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
|
Không
|
Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày
08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non;
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc qua DVC trực tuyến toàn trình
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc qua DVC trực tuyến toàn trình
|
PHẦN I
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 573/QĐ-UBND-HC ngày 25 tháng 05 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH
1. Tên thủ tục hành chính: Đề nghị miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ
tiền đóng học phí đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ
thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học
1.1. Trình tự, cách thức, thời gian giải quyết
thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực
hiện
|
Cách thức thực
hiện
|
Thời gian giải
quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính: Cá
nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau:
|
1. Nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ
hành chính công tỉnh Đồng Tháp (số 85, đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố
Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp).
2. Hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13
giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
|
3. Hoặc nộp
trực tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn
|
Không quy định (tùy khách hàng)
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính
công ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan)
và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện
tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải
hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định
và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu
Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định,
cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết
theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày
làm việc (không để quá 3 giờ làm việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày
làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, cán bộ, công chức, viên chức tiếp
nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính
chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ, công
chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng
dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc
gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua
chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch vụ công của
tỉnh;
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ
thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận
và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Không quá 0,5 ngày
kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục hành chính từ Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả công chức, viên chức xử lý xem xét, thẩm định hồ
sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
Theo học kỳ hoặc theo năm học,
trong đó:
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
0,5 ngày làm việc
|
|
2. Giải quyết hồ sơ (cơ
quan/bộ phận chuyên môn), trong đó:
|
Không quy định
|
|
- Trường hợp thủ tục hành chính không quy định phải
thẩm tra, xác minh hồ sơ, lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức, có liên quan, cán
bộ, công chức, viên chức được giao xử lý hồ sơ thẩm định, trình cấp có thẩm
quyền quyết định; cập nhật thông tin vào Phần mềm một cửa điện tử; trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính.
|
|
|
+ Chuyên viên
+ Lãnh đạo phòng/bộ phận
+ Lãnh đạo đơn vị
+ Văn thư đơn vị
|
Không quy định
01 ngày làm việc
0,5 ngày làm việc
0,5 ngày làm việc
|
|
- Trường hợp có quy định thẩm tra, xác minh hồ sơ.
Đối với hồ sơ qua thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan
có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trả lại hồ sơ kèm theo thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi
cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận một cửa. Thời gian thông báo trả lại hồ
sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, trừ trường hợp pháp
luật chuyên ngành có quy định cụ thể về thời gian. Thời hạn giải quyết được
tính từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
|
Trả lại hồ sơ
không quá 03 ngày làm việc
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
|
Công chức tiếp nhận và trả kết quả
nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được
cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước
thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả).
Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký
nhận vào sổ và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả
thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng
dẫn của Bưu điện) (nếu có)
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm KSTTHC và Phục vụ HCC,
khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ
sơ; trường hợp đăng ký nhận kết quả trực tuyến thì thông qua Cổng Dịch
vụ công trực tuyến. (nếu có)
Thời gian trả kết quả: Sáng: từ 07
giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
0,5 ngày làm việc
|
|
1.2. Thành phần, số lượng hồ sơ
1.2.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị miễn, giảm học phí
và hỗ trợ chi phí học tập:
- Đối với các đối tượng thuộc diện
được miễn, giảm học phí học mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên
theo Mẫu đơn tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
các đối tượng học sinh tiểu học tư thục được hỗ trợ tiền đóng học phí theo Mẫu
đơn tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
- Đối với các đối tượng thuộc diện
được hỗ trợ chi phí học tập học mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường
xuyên theo Mẫu đơn tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
- Đối với các đối tượng thuộc diện
miễn, giảm học phí ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập
theo Mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
đối với các đối tượng thuộc diện miễn, giảm học phí ở các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục đại học tư thục theo Mẫu đơn tại Phụ lục VII ban hành kèm
theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP .
- Đối với trẻ em mầm non và học
sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình
giáo dục phổ thông vừa thuộc diện được miễn, giảm học phí vừa thuộc diện được hỗ
trợ chi phí học tập theo Mẫu đơn tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP .
b) Bản sao chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao từ sổ gốc giấy
tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối
với các đối tượng sau:
- Giấy xác nhận của cơ quan quản
lý đối tượng người có công đối với đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 15
Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
- Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy
ban nhân dân (UBND) cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch
UBND cấp huyện đối với đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
- Quyết định về việc trợ cấp xã hội
của Chủ tịch UBND cấp huyện đối với đối tượng được quy định tại khoản 3 Điều 15
Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
- Giấy xác nhận hộ nghèo do UBND cấp
xã cấp cho đối tượng được quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
- Giấy chứng nhận đối tượng được
hưởng chế độ miễn học phí theo quy định tại Nghị định số 27/2016/NĐ-CP ngày
06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ
sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ
tại ngũ và văn bản hướng dẫn của Bộ Quốc phòng đối với đối tượng quy định tại
khoản 7 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
- Giấy khai sinh và giấy xác nhận
hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do UBND cấp xã cấp cho đối tượng được quy định tại
khoản 12 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
- Giấy khai sinh và thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân, Giấy
xác nhận thông tin về cư trú hoặc Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông
tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ
chức không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư đối với đối tượng được quy định tại khoản 5, khoản
8, khoản 15 Điều 15 và điểm c khoản 1 và khoản 3 Điều 16 Nghị định số
81/2021/NĐ-CP. Kể từ năm học 2024 - 2025 (từ ngày 01 tháng 9 năm 2024) đối tượng
quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP và kể
từ năm học 2025 - 2026 (từ ngày 01 tháng 9 năm 2025) đối tượng quy định tại khoản
8, khoản 9 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP chỉ phải nộp giấy khai
sinh;
- Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở
hoặc giấy xác nhận tốt nghiệp tạm thời đối với đối tượng được quy định tại khoản
17 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
- Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha
hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ chức bảo hiểm xã hội
cấp đối với đối tượng được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 16 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
- Giấy xác nhận hộ cận nghèo do
UBND cấp xã cấp cho đối tượng được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 Nghị định
số 81/2021/NĐ-CP .
Người học thuộc diện miễn, giảm học
phí và hỗ trợ chi phí học tập chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho cả thời
gian học tập. Riêng đối với người học thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo thì vào
mỗi đầu học kỳ phải nộp bổ sung giấy xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo để làm căn
cứ xem xét miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho kỳ học tiếp theo.
Trường
hợp học sinh, sinh viên có thẻ Căn cước công dân và được cấp mã số định danh cá
nhân, thông tin về nơi thường trú có thể khai thác từ việc kết nối và chia sẻ dữ
liệu về dân cư với các cơ sở giáo dục đào tạo, Phòng GDĐT, Sở GDĐT,
Phòng LĐTBXH, Phòng Tài chính, Sở Tài chính, thì
cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em, học sinh, sinh viên không phải nộp Giấy khai
sinh và giấy tờ chứng minh nơi thường trú.
1.2.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.3. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Trẻ em mầm non, học sinh, sinh
viên, học viên đang học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
hoặc cha, mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, học viên
học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên là đối tượng được miễn, giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí theo quy định của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP .
1.4. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
Cơ sở
giáo dục mầm non và phổ thông công lập; Phòng GDĐT; Sở GDĐT; Phòng LĐTBXH.
1.5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Trẻ em mầm
non, học sinh, sinh viên, học viên đang học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân được miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền
đóng học phí theo đúng đối tượng quy định.
1.6. Phí, lệ phí: Không
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Đơn đề nghị miễn, giảm học phí
đối với các đối tượng thuộc diện được miễn, giảm học phí học mầm non, giáo dục
phổ thông, giáo dục thường xuyên được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
b) Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học
tập đối với các đối tượng thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập học mầm non,
giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên được quy định tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
c) Đơn đề nghị miễn, giảm học phí
và hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng được hưởng đồng thời chính sách
miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP được
quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
d) Đơn đề nghị miễn, giảm học phí
đối với các đối tượng thuộc diện miễn, giảm học phí ở các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục đại học công lập được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm
theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
đ) Đơn đề nghị chi trả tiền miễn,
giảm học phí, hỗ trợ tiền đóng học phí đối với các đối tượng thuộc diện được miễn,
giảm học phí học mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên dân lập, tư
thục được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ;
e) Đơn đề nghị miễn, giảm học phí
và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí đối với các đối tượng thuộc
diện miễn, giảm học phí ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư
thục được quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP .
1.8. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
1.8.1. Đối
tượng không phải đóng học phí
a) Học
sinh tiểu học trường công lập.
b) Người
theo học các ngành chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội,
quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục đại học. Các ngành chuyên
môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.
1.8.2. Đối
tượng được miễn học phí
a) Các đối
tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng nếu đang
theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
b) Trẻ
em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên khuyết tật.
c) Trẻ
em học mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng và người từ
16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông, giáo dục đại học văn bằng thứ nhất thuộc
đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2
Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng
bảo trợ xã hội. Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng mồ côi cả cha lẫn mẹ,
không nơi nương tựa theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
d) Trẻ
em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường
xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc
ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ
tướng Chính phủ.
đ) Trẻ
em mầm non 05 tuổi ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và
miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của
cơ quan có thẩm quyền.
e) Trẻ
em mầm non 05 tuổi không thuộc đối tượng quy định tại khoản 5 Điều này được miễn
học phí từ năm học 2024 - 2025 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2024).
g) Trẻ
em mầm non và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên
theo chương trình giáo dục phổ thông là con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ
quan, binh sĩ tại ngũ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 27/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định một số
chế độ, chính sách đối với hạ sỹ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và
thân nhân của hạ sỹ quan, binh sĩ tại ngũ.
h) Học
sinh trung học cơ sở ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc
và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định
của cơ quan có thẩm quyền được miễn học phí từ năm học 2022 - 2023 (được hưởng
từ ngày 01 tháng 9 năm 2022).
i) Học
sinh trung học cơ sở không thuộc đối tượng quy định tại khoản 8 Điều này được
miễn học phí từ năm học 2025 - 2026 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2025).
k) Học
sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời
gian đào tạo từ 3 tháng trở lên) theo quy định của Chính phủ về chế độ cử tuyển
vào các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân.
l) Học
sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.
m) Học
sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người
dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp
ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính
phủ.
n) Sinh
viên học chuyên ngành Mác-Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.
o) Học
sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh học một trong các chuyên
ngành Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp Y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh
tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước.
p) Học
sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người quy định tại khoản 1 Điều 2
Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09
tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ
học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người
ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định
hiện hành của cơ quan có thẩm quyền.
q) Người
học thuộc các đối tượng của các chương trình, đề án được miễn học phí theo quy
định của Chính phủ.
r) Người
tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp.
s) Người
học các trình độ trung cấp, cao đẳng, đối với các ngành, nghề khó tuyển sinh
nhưng xã hội có nhu cầu theo danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định.
t) Người
học các ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã
hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Các
ngành, nghề chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.
1.8.3. Đối
tượng được giảm học phí và hỗ trợ tiền đóng học phí
a) Các đối
tượng được giảm 70% học phí gồm:
- Học
sinh, sinh viên học các ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học công lập, tư thục có đào tạo về
văn hóa - nghệ thuật bao gồm: Nhạc công kịch hát dân tộc, nhạc công truyền thống
Huế, đờn ca tài tử Nam Bộ, diễn viên sân khấu kịch hát, nghệ thuật biểu diễn
dân ca, nghệ thuật ca trù, nghệ thuật bài chòi, biểu diễn nhạc cụ truyền thống;
- Học
sinh, sinh viên học các chuyên ngành nhã nhạc cung đình, chèo, tuồng, cải
lương, múa, xiếc; một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với giáo dục
nghề nghiệp theo danh mục các nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội quy định;
- Trẻ em
học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng
dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III
vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo
theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
b) Các đối
tượng được giảm 50% học phí gồm:
- Trẻ em
học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công
nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ
cấp thường xuyên;
- Trẻ em
học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường
xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc
ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ cận nghèo theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ.
c) Đối
tượng được hỗ trợ tiền đóng học phí: Học sinh tiểu học trong cơ sở giáo dục tư
thục ở địa bàn không đủ trường công lập được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí.
1.8.4.
Không thu học phí có thời hạn
Khi xảy
ra thiên tai, dịch bệnh, các sự kiện bất khả kháng do cơ quan có thẩm quyền
công bố; tùy theo mức độ và phạm vi thiệt hại, UBND cấp tỉnh trình Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định không thu học phí trong thời hạn nhất định
đối với trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông công lập, học viên học tại cơ
sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông thuộc vùng bị
thiên tai, dịch bệnh, vùng xảy ra các sự kiện bất khả kháng.
1.8.5. Đối
tượng được hỗ trợ chi phí học tập
a) Trẻ em
học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường
xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông mồ côi cả cha lẫn mẹ.
b) Trẻ
em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường
xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông bị khuyết tật.
c) Trẻ
em học mẫu giáo và học sinh phổ thông học viên học tại cơ sở giáo dục thường
xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ.
d) Trẻ
em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường
xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu
vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển
hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
1.8.6. Trường hợp có sự trùng lặp
về đối tượng hưởng chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập quy
định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP với các văn bản quy phạm pháp luật
khác đang thực hiện có mức hỗ trợ cao hơn thì được hưởng theo mức hỗ trợ cao
hơn quy định tại văn bản pháp luật khác.
1.8.7.
Không áp dụng miễn, giảm học phí đối với trường hợp đang hưởng lương và sinh hoạt
phí khi đi học, các trường hợp học cao học, nghiên cứu sinh (trừ đối tượng quy
định tại khoản 14, khoản 16 Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP).
1.8.8.
Không áp dụng chế độ ưu đãi về miễn, giảm học phí đối với người học trong trường
hợp đã hưởng chế độ này tại một cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc cơ sở giáo dục
đại học, nay tiếp tục học thêm ở một cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại
học khác cùng cấp học và trình độ đào tạo. Nếu người học thuộc đối tượng được
miễn, giảm học phí đồng thời học ở nhiều cơ sở giáo dục hoặc nhiều khoa, nhiều
ngành trong cùng một trường thì chỉ được hưởng một chế độ ưu đãi.
1.8.9.
Không áp dụng chế độ miễn, giảm học phí đối với người học theo hình thức giáo dục
thường xuyên và đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn tại các cơ sở giáo dục thường xuyên
trừ trường hợp các đối tượng học các cấp học thuộc chương trình giáo dục phổ
thông theo hình thức giáo dục thường xuyên.
1.8.10. Không áp dụng chế độ miễn
giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập trong thời gian người học bị kỷ luật ngừng
học hoặc buộc thôi học, học lưu ban, học lại, học bổ sung. Trường hợp người học
phải dừng học; học lại, lưu ban (không quá một lần) do ốm đau, tai nạn hoặc dừng
học vì lý do bất khả kháng không do kỷ luật hoặc tự thôi học thì thủ trưởng cơ
sở giáo dục xem xét cho tiếp tục học tập theo quy định và tiếp tục được hưởng
chính sách hỗ trợ quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP .
1.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
a) Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày
27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục;
b) Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
1.10. Lưu hồ sơ
(ISO):
Thành
phần hồ sơ lưu
|
Bộ
phận lưu trữ
|
Thời
gian lưu
|
- Như mục 1.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc văn
bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp trên (nếu
có)
|
Cơ quan chuyên môn (Phòng/Bộ phận
chuyên môn)
|
Từ 03 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến
kho lưu trữ của đơn vị (hoặc lưu trữ tỉnh, huyện)
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1,
Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
|
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Tại Phụ lục II kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021
của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN,
GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo
và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên công lập)
Kính gửi: Tên cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập.
Họ và tên (1)
:..........................................................................................................
Là cha/mẹ (hoặc người
giám hộ) của em (2) :.........................................................
Hiện đang học tại lớp:
............................................................................................
Trường:....................................................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi
rõ đối tượng được quy định tại Nghị định số...)
Căn cứ vào Nghị định số
…/2021/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được miễn,
giảm học phí theo quy định hiện hành.
|
..., ngày... tháng ... năm...
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
(1) Đối với đối tượng là
trẻ em mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ
thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên ghi tên của học sinh.
(2) Nếu là học sinh phổ
thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên trực tiếp viết đơn thì
không phải điền dòng này.
(3) Cha mẹ (hoặc người
giám hộ)/học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHI TRẢ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ TIỀN
ĐÓNG HỌC PHÍ
(Tại Phụ lục VI kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021
của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHI
TRẢ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ TIỀN ĐÓNG HỌC PHÍ
(Dùng cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em mẫu giáo và học
sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên dân lập, tư thục)
Kính gửi: Tên cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông dân lập, tư
thục.
Họ và tên (1)
:..........................................................................................................
Là cha/mẹ (hoặc người
giám hộ) của em (2):...........................................................
Hiện đang học tại lớp:.............................................................................................
Là học sinh trường:..................................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi
rõ đối tượng được quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP)
Căn cứ vào Nghị định số
81/2021/NĐ-CP của Chính phủ, em làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp bù
tiền miễn giảm học phí, cấp hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư
thục theo quy định và chế độ hiện hành.
|
..., ngày... tháng ... năm...
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
(1) Đối với đối tượng là trẻ
em mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ) đối với học sinh phổ thông, học
viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên ghi tên của học sinh.
(2) Nếu là học sinh phổ
thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên trực tiếp viết đơn thì
không phải điền dòng này.
(3) Cha mẹ (hoặc người
giám hộ)/học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Tại Phụ lục III kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm
2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Dùng cho các đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập theo
quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP)
Kính gửi: Tên cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
Họ và tên
(1):...........................................................................................................
Là cha/mẹ (hoặc người
giám hộ) của em (2):.........................................................
Hiện đang học tại lớp:.............................................................................................
Trường:...................................................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi
rõ đối tượng được quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP)
Căn cứ vào Nghị định số
81/2021/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp
tiền hỗ trợ chi phí học tập theo quy định hiện hành.
|
..., ngày... tháng ... năm...
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
(1) Đối với đối tượng là
trẻ em mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ
thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên ghi tên của học sinh.
(2) Nếu là học sinh phổ
thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên trực tiếp viết đơn thì
không phải điền dòng này.
(3) Cha mẹ (hoặc người
giám hộ)/học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Tại Phụ lục V kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021
của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập)
Kính gửi: Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học
công lập.
Họ và
tên:...............................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:...........................................................................................
Nơi
sinh:..................................................................................................................
Lớp:.........................
Khóa:..........................................
Khoa:............................
Mã số sinh
viên:......................................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi
rõ đối tượng được quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP)
Đã được hưởng chế độ miễn,
giảm học phí (ghi rõ tên cơ sở đã được hưởng chế độ miễn giảm học phí, cấp học
và trình độ đào tạo):
Căn cứ vào Nghị định số
81/2021/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được Nhà trường xem xét để
được miễn, giảm học phí theo quy định hiện hành.
|
..., ngày... tháng ... năm...
Người làm đơn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHI TRẢ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Tại Phụ lục VII kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm
2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHI TRẢ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục)
Kính gửi: Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học
tư thục.
Họ và
tên:................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:............................................................................................
Nơi
sinh:..................................................................................................................
Lớp:.........................................
Khóa Khoa:...................................
Họ tên cha/mẹ học sinh,
sinh
viên:..........................................................................
Hộ khẩu thường trú (ghi đầy
đủ):.............................................................................
Xã (Phường):.............................................
Huyện (Quận):......................................
Tỉnh (Thành phố):...................................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi
rõ đối tượng được quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP)
Căn cứ vào Nghị định số
81/2021/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét, giải quyết để
được cấp bù tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí theo quy định và chế độ hiện hành.
|
..., ngày... tháng ... năm...
Người làm đơn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN GIẢM HỌC PHÍ VÀ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021
của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN GIẢM HỌC PHÍ VÀ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Dùng cho các đối tượng được hưởng đồng thời chính sách miễn,
giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo quy định tại Nghị định số ..../2021/NĐ-CP)
Kính gửi: Tên cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
Họ và tên (1)
:.........................................................................................................
Là cha/mẹ (hoặc người giám
hộ) của em (2):..........................................................
Hiện đang học tại lớp:...........................................................................................
Trường:....................................................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi
rõ đối tượng được quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP)
Căn cứ vào Nghị định số
81/2021/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được miễn
giảm học phí và cấp tiền hỗ trợ chi phí học tập theo quy định hiện hành.
|
..., ngày... tháng ... năm...
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
(1) Đối với đối tượng là
trẻ em mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông,
học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên ghi tên của học sinh.
(2) Nếu là học sinh phổ
thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên trực tiếp viết đơn thì
không phải điền dòng này.
(3) Cha mẹ (hoặc người
giám hộ)/học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên.
2. Tên thủ tục hành chính: Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung
học phổ thông là người dân tộc Kinh
2.1. Trình tự, cách thức, thời gian giải quyết
thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực
hiện
|
Cách thức thực
hiện
|
Thời gian giải
quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính: Cá
nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau:
|
1. Nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ
hành chính công tỉnh Đồng Tháp (số 85, đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố
Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp).
2. Hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13
giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
|
3. Hoặc nộp
trực tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn
|
Không quy định (tùy khách hàng)
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp qua Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích cán bộ,
công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem
xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ
điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác
theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại
diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do
theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức,
viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết
hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định,
cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết
theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày
làm việc (không để quá 3 giờ làm việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày
làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, cán bộ, công chức, viên chức tiếp
nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính
chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ, công
chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng
dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc
gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua
chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch vụ công của
tỉnh;
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ
thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận
và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Không quá 0,5 ngày
kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục hành chính từ Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả công chức, viên chức xử lý xem xét, thẩm định hồ
sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
Không quy định,
trong đó:
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
0,5 ngày làm việc
|
|
2. Giải quyết hồ sơ (cơ
quan/bộ phận chuyên môn), trong đó:
|
Không quy định
|
|
- Trường hợp thủ tục hành chính không quy định phải
thẩm tra, xác minh hồ sơ, lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức, có liên quan, cán
bộ, công chức, viên chức được giao xử lý hồ sơ thẩm định, trình cấp có thẩm
quyền quyết định; cập nhật thông tin vào Phần mềm một cửa điện tử; trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính.
|
|
|
+ Chuyên viên
+ Lãnh đạo phòng/bộ phận
+ Lãnh đạo đơn vị
+ Văn thư đơn vị
|
Không quy định
01 ngày làm việc
0,5 ngày làm việc
0,5 ngày làm việc
|
|
- Trường hợp có quy định thẩm tra, xác minh hồ sơ.
Đối với hồ sơ qua thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan
có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trả lại hồ sơ kèm theo thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi
cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận một cửa. Thời gian thông báo trả lại hồ
sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, trừ trường hợp pháp
luật chuyên ngành có quy định cụ thể về thời gian. Thời hạn giải quyết được
tính từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
|
Trả lại hồ sơ
không quá 03 ngày làm việc
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
|
Công chức tiếp nhận và trả kết quả
nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được
cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước
thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả).
Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký
nhận vào sổ và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả
thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng
dẫn của Bưu điện) (nếu có)
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm KSTTHC và Phục vụ HCC,
khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ
sơ; trường hợp đăng ký nhận kết quả trực tuyến thì thông qua Cổng Dịch
vụ công trực tuyến. (nếu có)
Thời gian trả kết quả: Sáng: từ 07
giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
0,5 ngày làm việc
|
|
2.2. Thành phần, số lượng hồ sơ
2.2.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
116/2016/NĐ-CP);
b) Bản sao của một
trong các loại giấy tờ: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận
thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ chức không
thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư.
c) Giấy tờ minh chứng là hộ nghèo do UBND xã cấp hoặc xác nhận cho đối
tượng.
2.2.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.3. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Học sinh hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ của học sinh.
2.4. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở giáo dục và đào tạo; Cơ sở giáo dục.
2.5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định được hưởng chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh.
- Mỗi tháng học sinh được hỗ trợ
15kg gạo và hỗ trợ tiền ăn bằng 40% mức lương tối thiểu chung và được hưởng
không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
- Đối với học sinh phải tự lo chỗ ở, mỗi tháng được hỗ
trợ tiền nhà bằng 10% mức lương tối thiểu chung và được hưởng không quá 9
tháng/năm học/học sinh.
2.6. Phí, lệ phí: Không
2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
116/2016/NĐ-CP)
2.8. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc kinh
a) Đang học trường trung
học phổ thông hoặc cấp trung học phổ thông tại trường phổ thông
có nhiều cấp học .
b) Bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã
khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
c) Nhà ở xa trường khoảng cách từ 10 km trở lên hoặc địa hình cách trở,
giao thông đi lại khó khăn: phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao;
qua vùng sạt lở đất, đá.
d) Là nhân khẩu trong gia đình thuộc hộ nghèo.
2.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
a) Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày
18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học
sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh trung học phổ thông
ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
b) Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
2.10. Lưu hồ sơ
(ISO):
Thành
phần hồ sơ lưu
|
Bộ
phận lưu trữ
|
Thời
gian lưu
|
- Như mục 1.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc văn
bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp trên (nếu
có)
|
Cơ quan chuyên môn (Phòng/Bộ phận
chuyên môn)
|
Từ 03 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến
kho lưu trữ của đơn vị (hoặc lưu trữ tỉnh, huyện)
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1,
Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Mẫu
02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dùng cho học
sinh THCS, học sinh THPT học bán trú tại các trường phổ thông ở xã,
thôn đặc biệt khó khăn)
Kính gửi Trường: …………………………………………………………….
Họ và tên học
sinh:……………………………………….........................................................
Sinh ngày………tháng…….…năm.
Dân tộc:……………
Thường trú tại thôn/bản……………………………………..xã
………………………
thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn.
Huyện……………………………………….Tỉnh……………………………………………..
Năm học …………..…..Là học sinh lớp: ……… Trường
……………………………………..
Vì lý do (chọn 1 trong 2 lý do sau):
- Nhà ở xa trường (ghi rõ cách nơi học tập
bao nhiêu km): ………………………
- Địa hình giao thông khó khăn: □
Nên em không thể đi đến trường và trở về nhà trong
ngày.
Vì vậy, em làm đơn này đề nghị nhà trường xem
xét, trình cấp có thẩm quyền để em được hưởng chính sách hỗ trợ tiền
và gạo theo quy định tại Nghị định số: /2016/NĐ-CP ngày……..tháng………..năm
2016 của Chính phủ, gồm:
1. Tiền ăn □
2. Tiền nhà ở (đối với trường hợp học sinh phải
tự lo chỗ ở) □
3. Gạo: □
|
....…, ngày
…..tháng…..năm 20…
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ, tên )
|
3. Tên thủ tục hành chính: Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung
học phổ thông là người dân tộc thiểu số
3.1. Trình tự, cách thức, thời gian giải quyết
thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực
hiện
|
Cách thức thực
hiện
|
Thời gian giải
quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính: Cá
nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau:
|
1. Nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ
hành chính công tỉnh Đồng Tháp (số 85, đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố
Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp).
2. Hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13
giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
|
3. Hoặc nộp
trực tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn
|
Không quy định (tùy khách hàng)
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp qua Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích cán bộ,
công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem
xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ
điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác
theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại
diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do
theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức,
viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết
hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định,
cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết
theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày
làm việc (không để quá 3 giờ làm việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày
làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, cán bộ, công chức, viên chức tiếp
nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính
chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ, công
chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng
dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc
gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua
chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch vụ công của
tỉnh;
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ
thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận
và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Không quá 0,5 ngày
kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục hành chính từ Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả công chức, viên chức xử lý xem xét, thẩm định hồ
sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
Không quy định,
trong đó:
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
0,5 ngày làm việc
|
|
2. Giải quyết hồ sơ (cơ
quan/bộ phận chuyên môn), trong đó:
|
Không quy định
|
|
- Trường hợp thủ tục hành chính không quy định phải
thẩm tra, xác minh hồ sơ, lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức, có liên quan, cán bộ,
công chức, viên chức được giao xử lý hồ sơ thẩm định, trình cấp có thẩm quyền
quyết định; cập nhật thông tin vào Phần mềm một cửa điện tử; trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính.
|
|
|
+ Chuyên viên
+ Lãnh đạo phòng/bộ phận
+ Lãnh đạo đơn vị
+ Văn thư đơn vị
|
Không quy định
01 ngày làm việc
0,5 ngày làm việc
0,5 ngày làm việc
|
|
- Trường hợp có quy định thẩm tra, xác minh hồ
sơ. Đối với hồ sơ qua thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ
quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trả lại hồ sơ kèm theo thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi
cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận một cửa. Thời gian thông báo trả lại hồ
sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, trừ trường hợp pháp
luật chuyên ngành có quy định cụ thể về thời gian. Thời hạn giải quyết được
tính từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
|
Trả lại hồ sơ
không quá 03 ngày làm việc
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
|
Công chức tiếp nhận và trả kết quả
nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được
cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước
thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả).
Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký
nhận vào sổ và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả
thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng
dẫn của Bưu điện) (nếu có)
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm KSTTHC và Phục vụ HCC,
khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ
sơ; trường hợp đăng ký nhận kết quả trực tuyến thì thông qua Cổng Dịch
vụ công trực tuyến. (nếu có)
Thời gian trả kết quả: Sáng: từ 07
giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
0,5 ngày làm việc
|
|
3.2. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.2.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn
đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
116/2016/NĐ-CP);
b) Bản sao của một trong các loại giấy tờ: Thẻ Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông
báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể khai thác được thông tin cư
trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
3.2.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.3. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Học
sinh hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ của học sinh.
3.4. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
a) Cơ
quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp tỉnh;
b) Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Sở giáo dục và đào tạo; Cơ sở giáo dục.
3.5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết
định được hưởng chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học
phổ thông là người dân tộc thiểu số.
- Mỗi tháng học sinh được hỗ trợ 15kg gạo và hỗ trợ tiền
ăn bằng 40% mức lương tối thiểu chung và được hưởng không quá 9 tháng/năm học/học
sinh.
- Đối với học sinh phải tự lo chỗ ở, mỗi tháng được hỗ trợ tiền
nhà bằng 10% mức lương tối thiểu chung và được hưởng không quá 9 tháng/năm học/học
sinh.
3.6. Phí, lệ phí: Không
3.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề
nghị hỗ trợ (Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP).
3.8. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Đối với
học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số
a) Đang học trường trung
học phổ thông hoặc cấp trung học phổ thông tại trường phổ thông
có nhiều cấp học .
b) Bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã
khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
c) Nhà ở xa trường khoảng cách từ 10 km trở lên hoặc địa hình cách trở,
giao thông đi lại khó khăn: phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao;
qua vùng sạt lở đất, đá.
3.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
a) Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày
18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định chính
sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh
trung học phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
b) Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
3.10. Lưu hồ sơ
(ISO):
Thành
phần hồ sơ lưu
|
Bộ
phận lưu trữ
|
Thời
gian lưu
|
- Như mục 1.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc văn
bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp trên (nếu
có)
|
Cơ quan chuyên môn (Phòng/Bộ phận
chuyên môn)
|
Từ 03 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến
kho lưu trữ của đơn vị (hoặc lưu trữ tỉnh, huyện)
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều
9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Mẫu
02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dùng cho học sinh
THCS, học sinh THPT học bán trú tại các trường phổ thông ở xã, thôn
đặc biệt khó khăn)
Kính gửi Trường:
…………………………………………………………….
Họ và tên học
sinh:……………………………………….........................................................
Sinh ngày………tháng…….…năm.
Dân tộc:……………
Thường trú tại thôn/bản……………………………………..xã
………………………
thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn.
Huyện……………………………………….Tỉnh……………………………………………..
Năm học …………..…..Là học sinh lớp: ……… Trường
……………………………………..
Vì lý do (chọn 1 trong 2 lý do sau):
- Nhà ở xa trường (ghi rõ cách nơi học tập
bao nhiêu km): ………………………
- Địa hình giao thông khó khăn: □
Nên em không thể đi đến trường và trở về nhà trong
ngày.
Vì vậy, em làm đơn này đề nghị nhà trường xem
xét, trình cấp có thẩm quyền để em được hưởng chính sách hỗ trợ tiền
và gạo theo quy định tại Nghị định số: /2016/NĐ-CP ngày……..tháng………..năm
2016 của Chính phủ, gồm:
1. Tiền ăn □
2. Tiền nhà ở (đối với trường hợp học sinh phải
tự lo chỗ ở) □
3. Gạo: □
|
....…, ngày
…..tháng…..năm 20…
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ, tên )
|
4. Tên thủ tục hành chính: Hỗ trợ học tập đối với học sinh trung học phổ thông các dân
tộc thiểu số rất ít người
4.1. Trình tự, cách thức, thời gian giải quyết
thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực
hiện
|
Cách thức thực
hiện
|
Thời gian giải
quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính: Cá
nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau:
|
1. Nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ
hành chính công tỉnh Đồng Tháp (số 85, đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố
Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp).
2. Hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13
giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
|
3. Hoặc nộp
trực tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn
|
Không quy định (tùy khách hàng)
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp qua Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích cán bộ,
công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem
xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ
điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác
theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại
diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do
theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức,
viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết
hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định,
cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết
theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày
làm việc (không để quá 3 giờ làm việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày
làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực tuyến
thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính chính
xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ, công
chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng
dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc
gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua
chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch vụ công của
tỉnh;
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ
thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận
và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Không quá 0,5 ngày
kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục hành chính từ Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả công chức, viên chức xử lý xem xét, thẩm định hồ
sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
Không quy định,
trong đó:
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
0,5 ngày làm việc
|
|
2. Giải quyết hồ sơ (cơ
quan/bộ phận chuyên môn), trong đó:
|
Không quy định
|
|
- Trường hợp thủ tục hành chính không quy định phải
thẩm tra, xác minh hồ sơ, lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức, có liên quan, cán
bộ, công chức, viên chức được giao xử lý hồ sơ thẩm định, trình cấp có thẩm
quyền quyết định; cập nhật thông tin vào Phần mềm một cửa điện tử; trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính.
|
|
|
+ Chuyên viên
+ Lãnh đạo phòng/bộ phận
+ Lãnh đạo đơn vị
+ Văn thư đơn vị
|
Không quy định
01 ngày làm việc
0,5 ngày làm việc
0,5 ngày làm việc
|
|
- Trường hợp có quy định thẩm tra, xác minh hồ
sơ. Đối với hồ sơ qua thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ
quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trả lại hồ sơ kèm theo thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi
cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận một cửa. Thời gian thông báo trả lại hồ
sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, trừ trường hợp pháp
luật chuyên ngành có quy định cụ thể về thời gian. Thời hạn giải quyết được
tính từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
|
Trả lại hồ sơ
không quá 03 ngày làm việc
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
|
Công chức tiếp nhận và trả kết quả
nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá nhân
biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp
có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước thời
hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả).
Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký
nhận vào sổ và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả
thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng
dẫn của Bưu điện) (nếu có)
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm KSTTHC và Phục vụ HCC,
khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ
sơ; trường hợp đăng ký nhận kết quả trực tuyến thì thông qua Cổng Dịch
vụ công trực tuyến. (nếu có)
Thời gian trả kết quả: Sáng: từ 07
giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
0,5 ngày làm việc
|
|
4.2. Thành phần, số lượng hồ sơ
4.2.1. Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị hỗ trợ học tập
(theo mẫu).
4.2.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.3. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Học sinh trung học phổ
thông thuộc 16 dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái,
Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ đang học tập tại các cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
4.4. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
Cơ sở giáo dục, sở giáo dục
và đào tạo.
4.5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định phê duyệt
danh sách học sinh dân tộc thiểu số rất ít người được hưởng hỗ trợ học tập.
- Học sinh dân tộc thiểu
số rất ít người học tại các trường trung học phổ thông được hưởng mức hỗ trợ học
tập bằng 40% mức lương cơ sở/học sinh/tháng.
- Học sinh dân tộc thiểu số
rất ít người học tại các trường phổ thông dân tộc bán trú hoặc là học sinh bán
trú học tại trường phổ thông công lập có học sinh bán trú được hưởng mức hỗ trợ
học tập bằng 60% mức lương cơ sở /học sinh/tháng.
- Học sinh dân tộc thiểu
số rất ít người học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng mức hỗ
trợ học tập bằng 100% mức lương cơ sở/học sinh/tháng.
Thời gian được hưởng hỗ
trợ: 12 tháng/năm cho đối tượng có thời gian học đủ 9 tháng/năm trở lên; trường
hợp đối tượng học không đủ 9 tháng/năm thì được hưởng theo thời gian học thực tế.
4.6. Phí, lệ phí: Không
4.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Mẫu số 02: dùng cho học sinh, sinh viên học
tại các cơ sở giáo dục công lập tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày
09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ
trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít
người, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công;
b) Mẫu số 04: dùng cho học sinh, sinh viên học tại
các cơ sở giáo dục ngoài công lập tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày
09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ
trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít
người.
4.8. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Học sinh trung học phổ
thông thuộc 16 dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái,
Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ đang học tập tại các cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
4.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
a) Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09
tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ
học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
b) Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
4.10. Lưu hồ sơ
(ISO):
Thành
phần hồ sơ lưu
|
Bộ
phận lưu trữ
|
Thời
gian lưu
|
- Như mục 1.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc văn
bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp trên (nếu
có)
|
Cơ quan chuyên môn (Phòng/Bộ phận
chuyên môn)
|
Từ 03 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến
kho lưu trữ của đơn vị (hoặc lưu trữ tỉnh, huyện)
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1,
Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
HỌC TẬP
(Dùng cho học sinh,
sinh viên học tại các cơ sở giáo dục công lập)
Kính gửi: (Cơ sở
giáo dục và đào tạo)
Họ và tên học sinh, sinh
viên:...........................................................................................
Hộ khẩu thường trú tại:.....................................................................................................
Sinh
ngày:.........................................................................................................................
Dân tộc:.............................................................................................................................
Hiện đang học tại lớp:.......................................................................................................
Trường:..............................................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp quản lý xem xét, giải
quyết cấp tiền hỗ trợ học tập theo quy định và chế độ hiện hành./.
XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ1
Nơi học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú
(Ký tên, đóng dấu)
|
.....,ngày....tháng....năm....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
1 Trường hợp học sinh, sinh viên có giấy
khai sinh hoặc thẻ Căn cước công dân, Chứng
minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh
cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì nộp giấy khai sinh hoặc thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác
nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công
dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (bản sao có mang bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực
từ bản chính) kèm theo đơn, không cần xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
HỌC TẬP
(Dùng cho học sinh,
sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập)
Kính gửi:
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với học sinh tiểu
học và trung học cơ sở); Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với học sinh
trung học phổ thông); Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (đối
với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục đại học và cơ sở giáo dục
nghề nghiệp)
|
Họ và tên học sinh, sinh
viên:......................................................................................
Hộ khẩu thường trú tại:................................................................................................
Sinh
ngày:.....................................................................................................................
Dân tộc:........................................................................................................................
Hiện đang học tại lớp:.........................................Khóa:...............................................
Trường:.........................................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp quản lý xem xét, giải
quyết cấp tiền hỗ trợ học tập theo quy định và chế độ hiện hành./.
|
.....,
ngày....tháng....năm....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ
GIÁO DỤC
Cơ sở giáo dục:.............................................................................................................
Xác nhận em:................................................................................................................
Hiện là học sinh, sinh viên đang học tại lớp:...................Khóa:...................................
Các chi tiết nêu trong đơn là phù hợp với hồ sơ mà
cơ sở giáo dục đang quản lý.
Đang hưởng chính sách cùng tính chất tại trường (nếu
có), số tiền:...........đồng/tháng và được hưởng.................tháng/năm.
Đề nghị các cấp quản lý xem xét, giải quyết tiền hỗ
trợ học tập theo quy định và chế độ hiện hành./.
|
.....,ngày....tháng....năm....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHẦN
II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 573/QĐ-UBND-HC ngày 25 tháng 05 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Tháp)
LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
I. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành
1. Tên thủ tục hành chính: Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán
trú đang học tại các trường tiểu học, trung học cở sở ở xã, thôn đặc biệt
khó khăn
1.1. Trình tự, cách thức, thời gian giải quyết
thủ tục hành chính:
TT
|
Trình tự thực
hiện
|
Cách thức thực
hiện
|
Thời gian giải
quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua
các cách thức sau:
|
1. Nộp trực tiếp qua Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả cấp huyện
2. Hoặc thông qua bưu điện.
|
Sáng: từ 07 giờ đến
11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
|
3. Hoặc nộp trực
tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn.
|
Không quy định (tùy
khách hàng)
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính
công ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan)
và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện
tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải
hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định
và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu
Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định,
cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết
theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày
làm việc (không để quá 3 giờ làm việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày
làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, cán bộ, công chức, viên chức tiếp
nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính
chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ, công
chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng
dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc
gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua
chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch vụ công của
tỉnh;
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ
thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận
và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Không quá 0,5 ngày
kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục hành chính từ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả công chức, viên chức xử lý xem xét, thẩm định hồ sơ,
trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
Không quy định,
trong đó:
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
0,5 ngày
|
|
2. Giải quyết hồ sơ (cơ
quan/bộ phận chuyên môn), trong đó:
|
Không quy định
|
|
- Trường hợp thủ tục hành chính không quy định phải
thẩm tra, xác minh hồ sơ, lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức, có liên quan, cán
bộ, công chức, viên chức được giao xử lý hồ sơ thẩm định, trình cấp có thẩm
quyền quyết định; cập nhật thông tin vào Phần mềm một cửa điện tử; trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính.
|
|
|
+ Chuyên viên
+ Lãnh đạo phòng/bộ phận
+ Lãnh đạo đơn vị:
+ Văn thư đơn vị:
|
Không quy định
01 ngày
0,5 ngày
0,5 ngày
|
|
- Trường hợp có quy định thẩm tra, xác minh hồ
sơ. Đối với hồ sơ qua thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ
quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trả lại hồ sơ kèm theo thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi
cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận một cửa. Thời gian thông báo trả lại hồ
sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, trừ trường hợp pháp
luật chuyên ngành có quy định cụ thể về thời gian. Thời hạn giải quyết được
tính từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
|
Trả lại hồ sơ
không quá 03 ngày làm việc
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
(Kết quả giải quyết thủ tục hành chính gửi trả
cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy định mà cơ quan có thẩm quyền
trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết xong thủ tục hành chính)
|
Công chức tiếp nhận và trả kết quả
nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được
cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước
thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả).
Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký
nhận vào sổ và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả thông
qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn
của Bưu điện)(nếu có)
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm KSTTHC và Phục vụ HCC,
khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ
sơ; trường hợp đăng ký nhận kết quả trực tuyến thì thông qua Cổng Dịch
vụ công trực tuyến. (nếu có)
- Thời gian trả kết quả: Sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
0,5 ngày
|
|
1.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ (đối
với học sinh tiểu học theo
Mẫu số 01, học sinh trung học cơ sở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP).
b) Bản sao của một
trong các loại giấy tờ: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận
thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ chức không
thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.3. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Học sinh hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ của học sinh.
1.4. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng giáo dục và đào tạo; Cơ sở giáo
dục.
1.5. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quyết định được hưởng chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung
học cở sở ở xã, thôn đặc biệt
khó khăn.
- Mỗi tháng học sinh được hỗ trợ 15
kg gạo và hỗ trợ tiền ăn bằng 40% mức lương tối thiểu chung và được hưởng không
quá 9 tháng/năm học/học sinh.
- Đối với học sinh phải tự lo chỗ ở, mỗi tháng được hỗ
trợ tiền nhà bằng 10% mức lương tối thiểu chung và được hưởng không quá 9
tháng/năm học/học sinh.
1.6. Phí, lệ phí: Không.
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị hỗ trợ (đối với
học sinh tiểu học theo Mẫu số
01, học sinh trung học cơ sở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP).
1.8. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đối với học sinh tiểu học và trung học cơ sở phải đảm bảo một trong các
điều kiện sau:
a) Là học sinh bán trú đang học tại các trường phổ thông dân tộc bán
trú;
b) Là học sinh mà bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường
trú tại xã, thôn đặc biệt khó khăn đang học tại các trường tiểu học, trung học
cơ sở thuộc xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi;
các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
Nhà ở xa trường khoảng cách từ 4 km trở lên đối với học sinh tiểu học
và từ 7 km trở lên đối với học sinh trung học cơ sở hoặc địa hình cách trở,
giao thông đi lại khó khăn: phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao;
qua vùng sạt lở đất, đá;
c) Là học sinh mà bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường
trú tại xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc miền núi đang học tại
các trường tiểu học, trung học cơ sở thuộc xã khu vực II vùng dân tộc và miền
núi. Nhà ở xa trường khoảng cách từ 4 km trở lên đối với học sinh tiểu học và
từ 7 km trở lên đối với học sinh trung học cơ sở hoặc địa hình cách trở, giao
thông đi lại khó khăn: phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua
vùng sạt lở đất, đá.
1.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
a) Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày
18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định chính
sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh
trung học phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
b) Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
1.10. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành
phần hồ sơ lưu
|
Bộ
phận lưu trữ
|
Thời
gian lưu
|
- Như mục 1.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc Văn bản
trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp trên (nếu
có)
|
Cơ quan chuyên môn (Phòng/Bộ phận
chuyên môn)
|
Từ 03 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến
kho lưu trữ của đơn vị (hoặc lưu trữ tỉnh, huyện)
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1,
Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thôngtrong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dùng cho cha, mẹ
học sinh tiểu học học bán trú tại các trường phổ thông ở xã, thôn đặc
biệt khó khăn)
Kính gửi Trường :
………………………………………………………………..
Họ và
tên:……………………………………………………....................................................
Là Cha/mẹ (hoặc người giám hộ, nhận nuôi) của em:
……………………………………….
Sinh ngày………tháng…….…năm
Dân tộc:…………… thuộc hộ nghèo □ (đánh dấu x vào ô
vuông nếu thuộc hộ nghèo).
Thường trú tại thôn/bản……………………………………..xã
……………………………….
thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn.
Huyện…………………………………………..Tỉnh…………………………………………..
Năm học………………Là học sinh lớp: ……… Trường
……………………………………..
Vì lý do (chọn 1 trong 2 lý do sau):
- Nhà ở xa trường (ghi rõ cách nơi học tập bao
nhiêu km): ………………………
- Địa hình giao thông khó khăn: □
Nên em …………………. ……………… không thể đi đến trường và
trở về nhà trong ngày.
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp quản lý xem xét, để
em …………………………………… được hưởng chính sách hỗ trợ tiền và gạo theo quy định tại
Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày…….tháng……..năm 2016 của Chính phủ, gồm:
1. Tiền ăn □
2. Tiền nhà ở (đối với trường hợp học sinh phải
tự lo chỗ ở) □
3. Gạo: □
|
....…, ngày
…..tháng…..năm 20.…
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ, tên hoặc điểm chỉ )
|
Mẫu 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dùng cho học
sinh THCS, học sinh THPT học bán trú tại các trường phổ thông ở xã,
thôn đặc biệt khó khăn)
Kính gửi Trường:
…………………………………………………………….
Họ và tên học
sinh:……………………………………….........................................................
Sinh ngày………tháng…….…năm.
Dân tộc:……………
Thường trú tại thôn/bản……………………………………..xã
………………………
thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn.
Huyện……………………………………….Tỉnh……………………………………………..
Năm học …………..…..Là học sinh lớp: ……… Trường
……………………………………..
Vì lý do (chọn 1 trong 2 lý do sau):
- Nhà ở xa trường (ghi rõ cách nơi học tập bao
nhiêu km): ………………………
- Địa hình giao thông khó khăn: □
Nên em không thể đi đến trường và trở về nhà trong
ngày.
Vì vậy, em làm đơn này đề nghị nhà trường xem
xét, trình cấp có thẩm quyền để em được hưởng chính sách hỗ trợ tiền
và gạo theo quy định tại Nghị định số: /2016/NĐ-CP ngày……..tháng………..năm
2016 của Chính phủ, gồm:
1. Tiền ăn □
2. Tiền nhà ở (đối với trường hợp học sinh phải
tự lo chỗ ở) □
3. Gạo: □
|
....…, ngày
…..tháng…..năm 20…
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ, tên )
|
2. Tên thủ tục hành chính: Hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học, học
sinh trung học cơ sở, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người
2.1. Trình tự, cách thức, thời gian giải quyết
thủ tục hành chính:
TT
|
Trình tự thực
hiện
|
Cách thức thực
hiện
|
Thời gian giải
quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua
các cách thức sau:
|
1. Nộp trực tiếp qua Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả cấp huyện
2. Hoặc thông qua bưu điện.
|
Sáng: từ 07 giờ đến
11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
|
3. Hoặc nộp trực
tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn.
|
Không quy định (tùy
khách hàng)
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính
công ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét
(scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một
cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải
hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định
và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu
Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định,
cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết
theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày
làm việc (không để quá 3 giờ làm việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày
làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, cán bộ, công chức, viên chức tiếp
nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính
chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ, công
chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng
dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc
gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua
chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch vụ công của
tỉnh;
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ
thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận
và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Không quá 0,5 ngày
kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục hành chính từ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả công chức, viên chức xử lý xem xét, thẩm định hồ sơ,
trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
Không quy định,
trong đó:
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
0,5 ngày
|
|
2. Giải quyết hồ sơ (cơ
quan/bộ phận chuyên môn), trong đó:
|
Không quy định
|
|
- Trường hợp thủ tục hành chính không quy định phải
thẩm tra, xác minh hồ sơ, lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức, có liên quan, cán
bộ, công chức, viên chức được giao xử lý hồ sơ thẩm định, trình cấp có thẩm quyền
quyết định; cập nhật thông tin vào Phần mềm một cửa điện tử; trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính.
|
|
|
+ Chuyên viên
+ Lãnh đạo phòng/bộ phận
+ Lãnh đạo đơn vị:
+ Văn thư đơn vị:
|
Không quy định
01 ngày
0,5 ngày
0,5 ngày
|
|
- Trường hợp có quy định thẩm tra, xác minh hồ
sơ. Đối với hồ sơ qua thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ
quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trả lại hồ sơ kèm theo thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi
cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận một cửa. Thời gian thông báo trả lại hồ
sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, trừ trường hợp pháp
luật chuyên ngành có quy định cụ thể về thời gian. Thời hạn giải quyết được
tính từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
|
Trả lại hồ sơ
không quá 03 ngày làm việc
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
(Kết quả giải quyết thủ tục hành chính gửi trả
cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy định mà cơ quan có thẩm quyền
trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết xong thủ tục hành chính)
|
Công chức tiếp nhận và trả kết quả
nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được
cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước
thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả).
Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký
nhận vào sổ và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả thông
qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn
của Bưu điện)(nếu có)
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm KSTTHC và Phục vụ HCC,
khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ
sơ; trường hợp đăng ký nhận kết quả trực tuyến thì thông qua Cổng Dịch
vụ công trực tuyến. (nếu có)
- Thời gian trả kết quả: Sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
0,5 ngày
|
|
2.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Đơn
đề nghị hỗ trợ học tập (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.3. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Trẻ
mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở, sinh viên thuộc 16 dân tộc:
Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm,
Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ đang học tập tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân.
2.4. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
Cơ
sở giáo dục, phòng giáo dục và đào tạo, phòng lao động - thương binh và xã hội.
2.5. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
-
Quyết định phê duyệt danh sách trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu
số rất ít người được hưởng hỗ trợ học tập.
-
Trẻ mẫu giáo dân tộc thiểu số rất ít người học tại các cơ sở giáo dục mầm non
được hưởng mức hỗ trợ học tập bằng 30% mức lương cơ sở/trẻ/tháng.
-
Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người học tại các trường tiểu học, trường
trung học cơ sở được hưởng mức hỗ trợ học tập bằng 40% mức lương cơ sở/học
sinh/tháng.
-
Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người học tại các trường phổ thông dân tộc bán
trú hoặc là học sinh bán trú học tại trường phổ thông công lập có học sinh bán
trú được hưởng mức hỗ trợ học tập bằng 60% mức lương cơ sở /học sinh/tháng.
-
Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người học tại các trường phổ thông dân tộc nội
trú được hưởng mức hỗ trợ học tập bằng 100% mức lương cơ sở/học sinh/tháng.
-
Học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người học tại các trường, khoa dự bị
đại học, các cơ sở giáo dục đại học được hưởng mức hỗ trợ học tập bằng 100% mức
lương cơ sở/người/tháng.
Thời
gian được hưởng hỗ trợ: 12 tháng/năm cho đối tượng có thời gian học đủ 9
tháng/năm trở lên; trường hợp đối tượng học không đủ 9 tháng/năm thì được hưởng
theo thời gian học thực tế.
2.6. Phí, lệ phí: Không.
2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Đơn đề nghị hỗ
trợ học tập
Mẫu số 01: dùng cho
cha mẹ trẻ mẫu giáo hoặc người chăm sóc trẻ mẫu giáo học tại các cơ sở giáo dục
công lập tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày
09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ
trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít
người, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 13 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Mẫu số 02: dùng cho
học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục công lập tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của
Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ
mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người, được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 7 Điều 13 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Mẫu số 03: dùng cho
cha mẹ trẻ mẫu giáo hoặc người chăm sóc trẻ mẫu giáo học tại các cơ sở giáo dục
ngoài công lập tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày
09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ
trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít
người
Mẫu số 04: dùng cho
học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của
Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ
mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người
2.8. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trẻ
mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học phổ thông, sinh viên thuộc 16
dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu,
Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ đang học tập tại các cơ sở giáo dục thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân.
2.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
a) Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày
09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ
trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít
người.
b) Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
2.10. Lưu hồ sơ
(ISO):
Thành
phần hồ sơ lưu
|
Bộ
phận lưu trữ
|
Thời
gian lưu
|
- Như mục 2.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc Văn bản
trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp trên (nếu
có)
|
Cơ quan chuyên môn (Phòng/Bộ phận
chuyên môn)
|
Từ 03 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến
kho lưu trữ của đơn vị (hoặc lưu trữ tỉnh, huyện)
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1,
Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thôngtrong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
HỌC TẬP
(Dùng cho cha mẹ trẻ
mẫu giáo hoặc người chăm sóc trẻ mẫu giáo học tại các cơ sở giáo dục công lập)
Kính gửi: (Cơ sở
giáo dục)
Họ và tên cha mẹ (hoặc người chăm sóc):
………………………………
Hộ khẩu thường trú tại:……………………………………………………
Là cha/mẹ (hoặc người chăm sóc) của
em:……………………………….
Sinh ngày:………………………………………………………………….
Dân tộc:…………………………………………………………………….
Hiện đang học tại lớp:…………………………………………………….
Trường:…………………………………………………………………….
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp quản lý xem xét, giải
quyết cấp tiền hỗ trợ học tập theo quy định và chế độ hiện hành./.
XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ1
Nơi trẻ mẫu giáo có hộ khẩu thường trú
(Ký tên, đóng dấu)
|
.....,ngày....tháng....năm....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Trường hợp trẻ mẫu giáo có giấy khai
sinh hoặc thẻ Căn cước công dân, Chứng minh
nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá
nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì nộp giấy khai sinh hoặc thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác
nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công
dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (bản sao có mang bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực
từ bản chính) kèm theo đơn, không cần xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
HỌC TẬP
(Dùng cho học sinh,
sinh viên học tại các cơ sở giáo dục công lập)
Kính gửi: (Cơ sở
giáo dục và đào tạo)
Họ và tên học sinh, sinh
viên:...........................................................................................
Hộ khẩu thường trú tại:.....................................................................................................
Sinh
ngày:.........................................................................................................................
Dân tộc:.............................................................................................................................
Hiện đang học tại lớp:.......................................................................................................
Trường:..............................................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp quản lý xem xét, giải
quyết cấp tiền hỗ trợ học tập theo quy định và chế độ hiện hành./.
XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ1
Nơi học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú
(Ký tên, đóng dấu)
|
.....,ngày....tháng....năm....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Trường hợp học sinh, sinh viên có giấy
khai sinh hoặc thẻ Căn cước công dân, Chứng
minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh
cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì nộp giấy khai sinh hoặc thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận
thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
(bản sao có mang bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực từ bản
chính) kèm theo đơn, không cần xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
HỌC TẬP
(Dùng cho học sinh,
sinh viên học tại các cơ sở giáo dục công lập)
Kính gửi: (Cơ sở
giáo dục và đào tạo)
Họ và tên học sinh, sinh viên:...........................................................................................
Hộ khẩu thường trú tại:.....................................................................................................
Sinh ngày:.........................................................................................................................
Dân tộc:.............................................................................................................................
Hiện đang học tại lớp:.......................................................................................................
Trường:..............................................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp quản lý xem xét, giải
quyết cấp tiền hỗ trợ học tập theo quy định và chế độ hiện hành./.
XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ1
Nơi học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú
(Ký tên, đóng dấu)
|
.....,ngày....tháng....năm....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
1 Trường hợp học sinh, sinh viên có giấy
khai sinh hoặc thẻ Căn cước công dân, Chứng
minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh
cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì nộp giấy khai sinh hoặc thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác
nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công
dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (bản sao có mang bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực
từ bản chính) kèm theo đơn, không cần xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
HỌC TẬP
(Dùng cho học sinh,
sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập)
Kính gửi:
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với học sinh tiểu
học và trung học cơ sở); Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với học sinh
trung học phổ thông); Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (đối
với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục đại học và cơ sở giáo dục
nghề nghiệp)
|
Họ và tên học sinh, sinh
viên:......................................................................................
Hộ khẩu thường trú tại:................................................................................................
Sinh
ngày:.....................................................................................................................
Dân tộc:........................................................................................................................
Hiện đang học tại lớp:.........................................Khóa:...............................................
Trường:.........................................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp quản lý xem xét, giải
quyết cấp tiền hỗ trợ học tập theo quy định và chế độ hiện hành./.
|
....., ngày....tháng....năm....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ
GIÁO DỤC
Cơ sở giáo dục:.............................................................................................................
Xác nhận em:................................................................................................................
Hiện là học sinh, sinh viên đang học tại lớp:...................Khóa:...................................
Các chi tiết nêu trong đơn là phù hợp với hồ sơ mà
cơ sở giáo dục đang quản lý.
Đang hưởng chính sách cùng tính chất tại trường (nếu
có), số tiền:...........đồng/tháng và được hưởng.................tháng/năm.
Đề nghị các cấp quản lý xem xét, giải quyết tiền hỗ
trợ học tập theo quy định và chế độ hiện hành./.
|
.....,ngày....tháng....năm....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
II. Danh mục thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung
1. Tên thủ tục hành chính: Hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo
1.1. Trình tự, cách thức, thời gian giải quyết
thủ tục hành chính:
TT
|
Trình tự thực
hiện
|
Cách thức thực
hiện
|
Thời gian giải
quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua
các cách thức sau:
|
1. Nộp trực tiếp qua Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả cấp huyện
2. Hoặc thông qua bưu điện.
|
Sáng: từ 07 giờ đến
11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
|
3. Hoặc nộp trực
tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn.
|
Không quy định (tùy
khách hàng)
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính
công ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan)
và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện
tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải
hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định
và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu
Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định,
cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết
theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày
làm việc (không để quá 3 giờ làm việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày
làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, cán bộ, công chức, viên chức tiếp
nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính
chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ, công
chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng
dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc
gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua
chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch vụ công của
tỉnh;
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ
thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận
và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Không quá 0,5 ngày
kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục hành chính từ Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả công chức, viên chức xử lý xem xét, thẩm định hồ sơ,
trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
Không quy định,
trong đó:
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
0,5 ngày
|
|
2. Giải quyết hồ sơ (cơ
quan/bộ phận chuyên môn), trong đó:
|
Không quy định
|
|
- Trường hợp thủ tục hành chính không quy định phải
thẩm tra, xác minh hồ sơ, lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức, có liên quan, cán
bộ, công chức, viên chức được giao xử lý hồ sơ thẩm định, trình cấp có thẩm
quyền quyết định; cập nhật thông tin vào Phần mềm một cửa điện tử; trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính.
|
|
|
+ Chuyên viên
+ Lãnh đạo phòng/bộ phận
+ Lãnh đạo đơn vị:
+ Văn thư đơn vị:
|
Không quy định
01 ngày
0,5 ngày
0,5 ngày
|
|
- Trường hợp có quy định thẩm tra, xác minh hồ
sơ. Đối với hồ sơ qua thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ
quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trả lại hồ sơ kèm theo thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi
cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận một cửa. Thời gian thông báo trả lại hồ
sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, trừ trường hợp pháp
luật chuyên ngành có quy định cụ thể về thời gian. Thời hạn giải quyết được
tính từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
|
Trả lại hồ sơ
không quá 03 ngày làm việc
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
(Kết quả giải quyết thủ tục hành chính gửi trả
cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy định mà cơ quan có thẩm quyền
trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết xong thủ tục hành chính)
|
Công chức tiếp nhận và trả kết quả
nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá nhân
biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp
có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước thời
hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả).
Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký
nhận vào sổ và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả thông
qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn
của Bưu điện)(nếu có)
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm KSTTHC và Phục vụ HCC,
khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ
sơ; trường hợp đăng ký nhận kết quả trực tuyến thì thông qua Cổng Dịch
vụ công trực tuyến. (nếu có)
- Thời gian trả kết quả: Sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
0,5 ngày
|
|
1.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
1.2.1. Thành phần hồ sơ:
1.2.1.1. Đối với trẻ em thường
trú ở thôn đặc biệt khó khăn, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ thì cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ
em cung cấp thông tin về số định danh cá
nhân của trẻ em hoặc của cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em; nộp bản sao của một trong các loại giấy tờ: Thẻ Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông
báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể khai thác được thông tin cư
trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
1.2.1.2. Đối với trẻ em không có
nguồn nuôi dưỡng được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với
đối tượng bảo trợ xã hội thì cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em nộp
một trong số các loại giấy tờ sau:
a) Bản sao kèm bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch
UBND cấp huyện;
b) Bản sao kèm bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực Văn bản xác nhận của UBND cấp xã hoặc cơ sở bảo
trợ xã hội về tình trạng trẻ mồ côi, bị bỏ rơi hoặc trẻ thuộc các trường hợp
khác quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội;
c) Bản sao kèm theo bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận nuôi con nuôi đối với trẻ mồ
côi, bị bỏ rơi hoặc trẻ em thuộc các trường hợp khác quy định khoản 1 Điều 5
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ
quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
1.2.1.3. Đối với trẻ em thuộc đối
tượng là nhân khẩu trong gia đình thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo theo quy định
của Thủ tướng Chính phủ thì cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em nộp bản
sao và mang bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận
hoặc Giấy xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do UBND cấp xã cấp.
1.2.1.4. Đối với trẻ em thuộc đối
tượng là con liệt sĩ, con Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con thương
binh, con người hưởng chính sách như thương binh, con bệnh binh; con một số đối
tượng chính sách khác theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách
mạng (nếu có) thì cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em nộp bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận của cơ
quan quản lý đối tượng người có công và Giấy khai sinh của trẻ em.
1.2.1.5. Đối với trẻ em thuộc đối
tượng là trẻ em khuyết tật học hòa nhập thì cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng
trẻ em nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực
Giấy xác nhận khuyết tật do UBND cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã
hội của Chủ tịch UBND cấp huyện.
1.2.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Mỗi đối
tượng nộp 01 bộ hồ sơ cho 01 lần đầu đề nghị hỗ trợ trong cả thời gian học tại
cơ sở giáo dục mầm non. Riêng đối với đối tượng trẻ em là nhân khẩu trong gia
đình thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nộp bổ
sung Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo theo từng năm học.
1.3. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cha mẹ
hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em mẫu giáo.
1.4. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
Cơ sở
giáo dục mầm non, UBND cấp huyện (Phòng Giáo dục và đào tạo, cơ quan tài chính
cấp huyện).
1.5. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Danh
sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa do UBND cấp huyện phê duyệt.
Trẻ em
thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ tiền ăn trưa là 160.000 đồng/trẻ/tháng.
Thời gian hỗ trợ tính theo số tháng học thực tế, nhưng không quá 9 tháng/năm học.
1.6. Phí, lệ phí: Không.
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.8. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trẻ em độ tuổi mẫu giáo (không bao
gồm trẻ em dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định tại Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày
09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ
trợ học tập đối với trẻ em mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất
ít người) đang học tại lớp mẫu giáo trong các cơ sở giáo dục mầm non bảo đảm một
trong những điều kiện sau:
a) Có cha hoặc có mẹ hoặc có người
chăm sóc trẻ em hoặc trẻ em thường trú ở thôn đặc biệt khó khăn, xã có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển,
hải đảo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
b) Không có nguồn nuôi dưỡng được
quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng
bảo trợ xã hội.
c) Là nhân khẩu trong gia đình thuộc
diện hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
d) Trẻ em là con liệt sĩ, con Anh
hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con thương binh, con người hưởng chính sách
như thương binh, con bệnh binh; con một số đối tượng chính sách khác theo quy định
tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (nếu có).
đ) Trẻ em khuyết tật học hòa nhập.
1.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
a) Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày
08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm
non.
b) Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
1.10. Lưu hồ sơ
(ISO):
Thành
phần hồ sơ lưu
|
Bộ
phận lưu trữ
|
Thời
gian lưu
|
- Như mục 1.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc Văn bản
trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp trên (nếu
có)
|
Cơ quan chuyên môn (Phòng/Bộ phận
chuyên môn)
|
Từ 03 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến
kho lưu trữ của đơn vị (hoặc lưu trữ tỉnh, huyện)
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1,
Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
|
2. Tên thủ tục
hành chính: Trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con
công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp
2.1. Trình tự, cách thức, thời gian giải quyết
thủ tục hành chính:
TT
|
Trình tự thực
hiện
|
Cách thức thực
hiện
|
Thời gian giải
quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các
cách thức sau:
|
1. Nộp trực tiếp qua Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả cấp huyện
2. Hoặc thông qua bưu điện.
|
Sáng: từ 07 giờ đến
11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
|
3. Hoặc nộp trực
tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn.
|
Không quy định (tùy
khách hàng)
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính
công ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét
(scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một
cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải
hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định
và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu
Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định,
cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết
theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày
làm việc (không để quá 3 giờ làm việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày
làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, cán bộ, công chức, viên chức tiếp
nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính
chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ, công
chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng
dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc
gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua
chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch vụ công của
tỉnh;
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ
thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận
và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Không quá 0,5 ngày
kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục hành chính từ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả công chức, viên chức xử lý xem xét, thẩm định hồ sơ,
trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
Không quy định,
trong đó:
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
0,5 ngày
|
|
2. Giải quyết hồ sơ (cơ
quan/bộ phận chuyên môn), trong đó:
|
Không quy định
|
|
- Trường hợp thủ tục hành chính không quy định phải
thẩm tra, xác minh hồ sơ, lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức, có liên quan, cán bộ,
công chức, viên chức được giao xử lý hồ sơ thẩm định, trình cấp có thẩm quyền
quyết định; cập nhật thông tin vào Phần mềm một cửa điện tử; trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính.
|
|
|
+ Chuyên viên
+ Lãnh đạo phòng/bộ phận
+ Lãnh đạo đơn vị:
+ Văn thư đơn vị:
|
Không quy định
01 ngày
0,5 ngày
0,5 ngày
|
|
- Trường hợp có quy định thẩm tra, xác minh hồ
sơ. Đối với hồ sơ qua thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ
quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trả lại hồ sơ kèm theo thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi
cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận một cửa. Thời gian thông báo trả lại hồ
sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, trừ trường hợp pháp
luật chuyên ngành có quy định cụ thể về thời gian. Thời hạn giải quyết được
tính từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
|
Trả lại hồ sơ
không quá 03 ngày làm việc
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
(Kết quả giải quyết thủ tục hành chính gửi trả
cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy định mà cơ quan có thẩm quyền
trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết xong thủ tục hành chính)
|
Công chức tiếp nhận và trả kết quả
nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được
cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước
thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả).
Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký
nhận vào sổ và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả thông
qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn
của Bưu điện)(nếu có)
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm KSTTHC và Phục vụ HCC,
khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ
sơ; trường hợp đăng ký nhận kết quả trực tuyến thì thông qua Cổng Dịch
vụ công trực tuyến. (nếu có)
- Thời gian trả kết quả: Sáng: từ
07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
0,5 ngày
|
|
2.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
2.2.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề
nghị trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động tại khu
công nghiệp (Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 105/2020/NĐ-CP)
có xác nhận của đơn vị sử dụng lao động nơi cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc,
nuôi dưỡng trẻ em đang công tác;
b) Giấy khai sinh (Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực).
2.2.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.3. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cha mẹ
hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em thuộc đối tượng được hưởng chính sách.
2.4. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
Cơ sở
giáo dục mầm non, UBND cấp huyện (Phòng Giáo dục và đào tạo và cơ quan tài
chính cấp huyện)
2.5. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Danh
sách trẻ em mầm non được hưởng trợ cấp do UBND cấp huyện phê duyệt. Cơ sở giáo
dục mầm non thực hiện chi trả 2 lần trong năm học theo quy định;
- Trẻ em
thuộc đối tượng được hỗ trợ tối thiểu 160.000 đồng/trẻ/tháng. Thời gian hỗ trợ
tính theo số tháng học thực tế, nhưng không quá 9 tháng/năm học.
2.6. Phí, lệ phí: Không.
2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề
nghị trợ cấp đối với trẻ em mầm non trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công
nhân, người lao động tại khu công nghiệp. (Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục kèm
theo Nghị định 105/2020/NĐ-CP).
2.8. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trẻ em
đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non thuộc loại hình dân lập, tư thục đã được
cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập và hoạt động theo đúng quy định có cha
hoặc mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em là công nhân, người lao động
đang làm việc tại các khu công nghiệp được doanh nghiệp ký hợp đồng lao động
theo quy định.
2.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
a) Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày
08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm
non.
b) Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
2.10. Lưu hồ sơ
(ISO):
Thành
phần hồ sơ lưu
|
Bộ
phận lưu trữ
|
Thời
gian lưu
|
- Như mục 1.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc Văn
bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp trên (nếu
có)
|
Cơ quan chuyên môn (Phòng/Bộ phận
chuyên môn)
|
Từ 03 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến
kho lưu trữ của đơn vị (hoặc lưu trữ tỉnh, huyện)
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1,
Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thôngtrong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Trợ cấp đối với
trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động tại khu công nghiệp
Kính gửi: Cơ sở giáo
dục mầm non (1)
Họ và
tên.................................................. (2):
Số chứng minh thư nhân dân/căn cước công
dân......................... cấp ngày... tại...
Đang công tác tại...................................................................................
(3)
Là cha/mẹ (hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng) của........................................
(4)
Sinh ngày:.................. .............. Hiện
đang học tại......................... (5)
Thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp theo quy định tại
Nghị định số ...../2020/NĐ-CP ngày ..... tháng.... năm 2020 của Chính phủ quy định
chính sách phát triển giáo dục mầm non.
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp quản lý xem xét, giải
quyết chế độ trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân theo quy định hiện
hành./.
|
...., ngày
..... tháng .... năm.....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NƠI CHA/MẸ/NGƯỜI CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG TRẺ EM ĐANG CÔNG TÁC
Tên đơn vị...............................................................
(3)
Xác nhận
ông/bà:...........................................................................
(2)... đang làm việc tại đơn vị/cơ quan.
Các chi tiết nêu trong đơn là phù hợp với hồ sơ mà
đơn vị đang quản lý.
Đề nghị các cấp quản lý xem xét, giải quyết chế độ
trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân theo quy định hiện hành./.
|
......, ngày
..... tháng .... năm.....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Tên đầy đủ của cơ sở giáo dục mầm non dân lập,
tư thục nơi trẻ mầm non đang theo học
(2) Cha/mẹ/người chăm sóc trẻ em là công nhân lao động
đang công tác tại khu công nghiệp.
(3) Tên đơn vị/công ty/nhà máy trong khu công nghiệp,
khu chế xuất nơi trực tiếp quản lý cha/mẹ/người chăm sóc trẻ.
(4) Họ và tên trẻ.
(5) Ghi rõ tên nhóm/lớp và cơ sở giáo dục mầm non
trẻ đang học (1).