ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 572/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 04 tháng 04
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ, HỦY
BỎ LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH
CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghi định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1052/QĐ-BNV
ngày 10/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 81/TTr-SNV ngày 10/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08 thủ tục hành
chính mới ban hành lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau và bãi bỏ, hủy bỏ 31 thủ tục hành chính được công bố tại
Quyết định số 1126/QĐ-UBND ngày 05/8/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà
Mau (có danh mục cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ, Thủ trưởng sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND huyện, thành phố Cà Mau, Chủ tịch
UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT Cà Mau;
- Trung tâm CB-TH Cà Mau;
- NC (N 82);
- Lưu: VT, Mi06/4.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHEN THƯỞNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 572/QĐ-UBND ngày 04 tháng 04 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ
tỉnh Cà Mau.
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1.
|
Thủ tục tặng Cờ thi đua UBND tỉnh
|
2.
|
Thủ tục tặng Cờ thi đua UBND tỉnh
theo đợt hoặc chuyên đề
|
3.
|
Thủ tục tặng danh hiệu Chiến sỹ thi
đua cấp tỉnh
|
4.
|
Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể lao
động xuất sắc
|
5.
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
6.
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề
|
7.
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về thành tích đột xuất
|
8.
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về thành tích đối ngoại
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy
bỏ, bãi bỏ lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau.
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản bãi bỏ, hủy bỏ TTHC
|
1.
|
T-CMU-241670-TT
|
Tặng Huân chương Sao vàng đối với tập
thể.
|
Quyết
định số 1052/QĐ-BNV ngày 10/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Nội vụ
|
2.
|
T-CMU-241673-TT
|
Tặng Huân chương Sao vàng đối với
cá nhân.
|
3.
|
T-CMU-241646-TT
|
Tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua
toàn quốc
|
4.
|
T-CMU-241678-TT
|
Tặng Huân chương Hồ Chí Minh đối với
tập thể.
|
5.
|
T-CMU-241689-TT
|
Tặng Huân chương Hồ Chí Minh đối với
cá nhân.
|
6.
|
T-CMU-241700-TT
|
Tặng Huân chương độc lập đối với tập
thể
|
7.
|
T-CMU-241701-TT
|
Tặng Huân chương độc lập đối với cá
nhân.
|
8.
|
T-CMU-241722-TT
|
Tặng Huân chương độc lập đối với (tập thể nước ngoài).
|
9.
|
T-CMU-241746-TT
|
Tặng Huân chương độc lập đối với cá nhân người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài.
|
Căn
cứ Quyết định số 1052/QĐ-BNV ngày 10/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công
bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Nội vụ
|
10.
|
T-CMU-241760-TT
|
Tặng Huân chương Lao động đối với tập
thể
|
11.
|
T-CMU-241769-TT
|
Tặng Huân chương Lao động đối với
cá nhân
|
12.
|
T-CMU-241771-TT
|
Tặng Huân chương Lao động đối với tập
thể tập thể nước ngoài.
|
13.
|
T-CMU-241909-TT
|
Tặng Huân chương Lao động đối với cá nhân người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài.
|
14.
|
T-CMU-241911-TT
|
Tặng danh hiệu “Anh hùng lao động”
cho tập thể.
|
15.
|
T-CMU-241912-TT
|
Tặng danh hiệu “Anh hùng lao động”
cho cá nhân.
|
16.
|
T-CMU-241649-TT
|
Tặng “Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ” cho tập thể
|
17.
|
T-CMU-241655-TT
|
Tặng “Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ” cho cá nhân
|
18.
|
T-CMU-241648-TT
|
Tặng “Huân chương Đại đoàn kết dân
tộc”
|
19.
|
T-CMU-241642-TT
|
Tặng “Cờ thi đua của Chính phủ”
|
20.
|
T-CMU-241914-TT
|
Tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân
tỉnh
|
21.
|
T-CMU-241918-TT
|
Tặng danh hiệu Tập thể Lao động xuất
sắc
|
22.
|
T-CMU-241930-TT
|
Tặng Bằng khen
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho tập thể
|
23.
|
T-CMU-241931-TT
|
Tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh cho cá nhân
|
24.
|
T-CMU-241932-TT
|
Tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh khen về thành tích đột xuất cho tập thể
|
25.
|
T-CMU-241933-TT
|
Xét tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh khen về thành tích đột xuất (cho cá nhân)
|
26.
|
T-CMU-241934-TT
|
Tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh theo đợt, chuyên đề (cho tập thể)
|
27.
|
T-CMU-241935-TT
|
Tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh theo đợt, chuyên đề (cho cá nhân)
|
28.
|
T-CMU-241913-TT
|
Tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp
tỉnh
|
29.
|
T-CMU-241937-TT
|
Khen cao thành tích đột xuất
|
30.
|
T-CMU-241938-TT
|
Hiệp y khen thành tích cao
|
31.
|
T-CMU-241939-TT
|
Cấp đổi hiện vật khen thưởng
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH CÀ MAU
I. Thủ tục tặng Cờ
thi đua UBND tỉnh.
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức truy cập vào trang
thông tin điện tử Sở Nội vụ (địa chỉ website: http://www.sonoivu.camau.gov.vn)
để tìm hiểu hoặc liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Sở Nội vụ (số 91, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh
Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo
quy định) để được hướng dẫn chuẩn bị và nộp hồ sơ. Thời gian cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến
các cơ quan liên quan, thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, tổng hợp
trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh, Ban Thi đua - Khen thưởng nhận Quyết định, in cờ và cấp phát cho đơn
vị trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được
khen thưởng, Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau thông báo bằng văn bản đến đơn vị trình khen
và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau hoặc thông qua hệ thống bưu
chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách
tập thể được đề nghị tặng Cờ thi đua UBND tỉnh;
- Báo
cáo thành tích của tập thể được đề nghị tặng Cờ thi đua UBND tỉnh;
- Biên bản bình xét thi đua của Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình
cấp có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng
của cấp có thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng
thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh tặng
thưởng Cờ thi đua.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích
đề nghị tặng cờ thi đua theo mẫu phụ lục số
01 kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể có thành tích được
đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen
thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.
Mẫu số 01
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa danh, ngày … tháng … năm …
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG CỜ THI ĐUA UBND TỈNH
Tên
tập thể đề nghị
(Ghi đầy
đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa
phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ
sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng,
nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức
năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng
quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ, Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2014 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành
tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất,
chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng
trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp
công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng
vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa
phương và cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt
được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất,
công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn
thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN
THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
II. Thủ tục tặng Cờ
thi đua UBND tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức truy cập vào trang
thông tin điện tử Sở Nội vụ (địa chỉ website: http://www.sonoivu.camau.gov.vn)
để tìm hiểu hoặc liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ tỉnh
Cà Mau (số 91, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau)
vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định)
để được hướng dẫn chuẩn bị và nộp hồ sơ. Thời gian cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy
đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, viết giấy hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, tổng hợp
trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh; Ban Thi đua - Khen thưởng nhận Quyết định, in bằng và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được
khen thưởng, Sở Nội vụ thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý
do đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau hoặc thông qua hệ thống bưu
chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách
tập thể được đề nghị tặng Cờ thi đua UBND tỉnh;
- Báo
cáo thành tích của tập thể được đề nghị tặng Cờ thi đua UBND tỉnh;
- Biên bản bình xét của Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình
cấp có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định
khen thưởng của cấp có thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan
trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho đơn vị trình khen.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh tặng
thưởng Cờ thi đua.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu phụ lục số 07 kèm theo Nghị định số
39/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tập thể có thành tích được đề nghị
khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.
Mẫu số 07
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa danh, ngày … tháng … năm …
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG CỜ THI ĐUA UBND TỈNH
Tên
đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy
đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động; chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục
tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả... đã được
đăng ký trong đợt phát động thi đua hoặc chuyên đề thi
đua; các biện pháp, giải pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả
kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh
nghiệm rút ra trong đợt thi đua...
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
III. Thủ tục Tặng
danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh.
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Tổ chức truy cập vào trang
thông tin điện tử Sở Nội vụ (địa chỉ website: http://www.sonoivu.camau.gov.vn)
để tìm hiểu hoặc liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ tỉnh
Cà Mau (số 91, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau)
vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định),
để được hướng dẫn chuẩn bị và nộp hồ sơ. Thời gian cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, viết giấy hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến
các cơ quan liên quan, thông qua Hội đồng thi đua - Khen thưởng tỉnh, tổng hợp
trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh, Ban Thi đua - Khen thưởng nhận Quyết định, in bằng và cấp phát cho
đơn vị trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được
khen thưởng, Sở Nội vụ có văn bản thông báo đến các đơn vị trình khen nêu rõ lý
do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách
cá nhân được đề nghị tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh;
- Báo
cáo thành tích của cá nhân được đề nghị tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh;
- Biên bản bình xét của Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng của cấp trình khen.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính)
4. Thời hạn giải quyết
- Thẩm định hồ sơ khen thưởng và
trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
- Sau khi nhận được quyết định khen
thưởng của cấp có thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình
khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen
thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định tặng danh hiệu: Chiến sỹ
thi đua cấp tỉnh.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu phụ lục số 02 kèm theo Nghị định số
39/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Chủ thể là cá nhân có thành tích xuất
sắc được đề nghị tặng danh hiệu thi đua.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26
tháng 11 năm 2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.
Mẫu số
02
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa danh, ngày … tháng … năm …
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG DANH HIỆU CHIẾN SĨ THI ĐUA CẤP TỈNH
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường,
không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm:
Giới tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải
thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc
đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN
THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ
quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
IV. Thủ tục tặng
danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức truy cập vào trang
thông tin điện tử Sở Nội vụ (địa chỉ website: http://www.sonoivu.camau.gov.vn)
để tìm hiểu hoặc liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ tỉnh
Cà Mau (số 91, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau)
vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định)
để được hướng dẫn chuẩn bị và nộp hồ sơ. Thời gian cụ thể
như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy
đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, viết giấy hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, tổng hợp
trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh, Ban Thi đua - Khen thưởng nhận Quyết định, in bằng và cấp phát cho
đơn vị trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được
khen thưởng, Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau có văn bản thông báo, nêu rõ lý do đến các
đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau hoặc thông qua hệ thống bưu
chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách
tập thể được đề nghị tặng danh hiệu tập thể Lao động xuất sắc;
- Báo
cáo thành tích của tập thể được đề nghị tặng danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc;
- Biên bản bình xét của Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng của cấp trình khen.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ bản chính).
4. Thời hạn giải quyết
- Thẩm định hồ sơ khen thưởng và
trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
- Sau khi nhận được thông báo, quyết
định khen thưởng của cấp có thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ
quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp
được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định tặng danh hiệu: Tập thể
lao động xuất sắc.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu phụ lục số 01 kèm theo Nghị định số
39/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể có thành tích
trong phong trào thi đua được đề nghị tặng danh hiệu thi đua.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.
Mẫu số 01
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa
danh, ngày .... tháng ... năm …
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG DANH HIỆU TẬP THỂ LAO ĐỘNG
XUẤT SẮC
Tên
tập thể đề nghị
(Ghi đầy
đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa
phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ
chức đảng, đoàn thể
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng,
nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức
năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng
quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ, Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2014 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành
tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất,
chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng
trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp
công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng
vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa
phương và cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt
được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất,
công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn
thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN
THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ
quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
V. Thủ tục tặng
thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức, cá nhân truy cập vào
trang thông tin điện tử Sở Nội vụ (địa chỉ website:
http://www.sonoivu.camau.gov.vn) để tìm hiểu hoặc liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà
Mau (số 91, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định) để
được hướng dẫn chuẩn bị và nộp hồ sơ. Thời gian cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, tổng hợp
trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh, Ban Thi đua - Khen thưởng nhận Quyết định, in bằng và cấp phát cho
đơn vị trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được
khen thưởng, Sở Nội vụ có văn bản thông báo, nêu rõ lý do đến các đơn vị trình
khen.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau hoặc thông qua hệ thống bưu
chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách
của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Báo cáo thành tích của tập thể, cá
nhân được đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Biên bản xét của Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng cấp trình khen.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình
cấp có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng
của cấp có thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng
thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh tặng
thưởng Bằng khen.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu phụ lục số 01 và 02 kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành
tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26
tháng 11 năm 2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.
Mẫu số
01
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa
danh, ngày .... tháng ... năm …
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG BẰNG KHEN CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH
(Mẫu báo cáo này áp
dụng đối với tập thể)
Tên
tập thể đề nghị
(Ghi đầy
đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa
phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ
chức đảng, đoàn thể
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng,
nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức
năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng
quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ, Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2014 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành
tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất,
chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng
trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp
công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng
vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa
phương và cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt
được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất,
công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn
thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN
THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ
quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa danh, ngày … tháng … năm …
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG BẰNG KHEN CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH
(Mẫu báo cáo này áp
dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường,
không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm:
Giới tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải
thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc
đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN
THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ
quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
VI. Thủ tục tặng Bằng
khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức, cá nhân truy cập vào
trang thông tin điện tử Sở Nội vụ (địa chỉ website:
http://www.sonoivu.camau.gov.vn) để tìm hiểu hoặc liên hệ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau (số 91, đường Lý
Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định) để được hướng dẫn chuẩn
bị và nộp hồ sơ. Thời gian cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, tổng hợp
trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh, Ban Thi đua - Khen thưởng nhận Quyết định, in bằng
và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được
khen thưởng, Sở Nội vụ có văn bản thông báo, nêu rõ lý do đến các đơn vị trình
khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau hoặc thông qua hệ thống bưu
chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách
của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Báo
cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh;
- Biên bản xét của Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng của cấp trình khen.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết
Thẩm định hồ sơ
khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày làm việc từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Sau khi nhận được thông báo, quyết định
khen thưởng của cấp có thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp
được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định tặng Bằng khen.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu phụ lục số 07 kèm theo Nghị định số
39/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành
tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.
Mẫu số
07
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa danh, ngày … tháng … năm …
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG BẰNG KHEN CỦA CHỦ TỊCH UBND
TỈNH
Tên
đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen
thưởng
(Ghi đầy
đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở
chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; chức năng, nhiệm
vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên
(bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ,
đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục
tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả... đã được
đăng ký trong đợt phát động thi đua hoặc chuyên đề thi
đua; các biện pháp, giải pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả
kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh
nghiệm rút ra trong đợt thi đua...
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
VII. Thủ tục tặng
thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về thành tích đột xuất
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức, cá nhân truy cập vào
trang thông tin điện tử Sở Nội vụ (địa chỉ website:
http://www.sonoivu.camau.gov.vn) để tìm hiểu hoặc liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
(số 91, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định) để
được hướng dẫn chuẩn bị và nộp hồ sơ. Thời gian cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, viết giấy hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, tổng hợp
trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh; Ban Thi đua - Khen thưởng nhận Quyết định, in bằng và cấp phát cho
đơn vị trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được
khen thưởng, Sở Nội vụ thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do đến các đơn vị
trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau hoặc thông qua hệ thống bưu
chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị kèm theo danh sách của
tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng của cấp trình khen.
Báo
cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình
cấp có thẩm quyền trong thời hạn 01 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng
của cấp có thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho đơn vị trình
khen.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định tặng Bằng khen.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu phụ lục số 06 kèm theo Nghị định số
39/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành
tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CPngày
01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.
Mẫu số 06
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa danh, ngày … tháng … năm …
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG BẰNG KHEN CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH
(về
thành tích xuất sắc đột xuất trong ………………)
Tên
đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen
thưởng
(Ghi
rõ đầy đủ không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm
thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng,
nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên
(bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ,
đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành
tích xuất sắc đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng,
chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của
nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân...)./.
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
VIII. Thủ tục tặng
thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về thành tích đối ngoại
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức, cá nhân truy cập vào
trang thông tin điện tử Sở Nội vụ (địa chỉ website:
http://www.sonoivu.camau.gov.vn) để tìm hiểu hoặc liên hệ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau (số 91, đường Lý
Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định) để được hướng dẫn chuẩn
bị và nộp hồ sơ. Thời gian cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, tổng hợp
trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh, Ban Thi đua - Khen thưởng nhận Quyết định, in bằng và cấp phát cho
đơn vị trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được
khen thưởng, Sở Nội vụ thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do đến các đơn vị
trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau hoặc thông qua hệ thống bưu
chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách
của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Báo
cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh;
- Biên bản xét của Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng cấp trình khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình
cấp có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng
của cấp có thẩm quyền, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng
thông báo và trả kết quả khen thưởng cho đơn vị trình khen.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định tặng Bằng khen.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành
tích theo mẫu phụ lục số 08 kèm theo
Nghị định số 39/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành
tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.
Mẫu số
08
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG BẰNG KHEN CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH
Tên
đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy
đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở
chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán
bộ, công chức, viên chức, người lao động; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ họ và tên,
năm sinh, giới tính, đơn vị, chức vụ, trình độ chuyên môn...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
- Báo cáo nêu rõ kết quả đã đạt được
trong sản xuất, công tác; những đóng góp của tập thể (cá nhân) đối với sự nghiệp
phát triển kinh tế, xã hội của Bộ, ngành, địa phương hoặc đối với đất nước Việt
Nam.
- Việc chấp hành, chính, sách, pháp
luật Việt Nam (nghĩa vụ nộp ngân sách, bảo đảm quyền lợi người lao động, bảo vệ
môi trường, tôn trọng phong tục tập quán...) và các hoạt động từ thiện, nhân đạo....
- Những đóng góp trong việc xây dựng,
củng cố tình đoàn kết, hữu nghị, hợp tác với Việt Nam.
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ
ĐƯỢC NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TẶNG THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ
quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|