|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
57/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Tôn Thị Ngọc Hạnh
|
Ngày ban hành:
|
14/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 57/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 14
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC DU LỊCH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 4242/QĐ-BVHTTDL ngày 30
tháng 12 năm 2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Du lịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tại Tờ trình số 01/TTr-SVHTTDL ngày 07 tháng 01 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực
Du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh (Danh mục TTHC đính kèm).
Điều 2.
- Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ
trì, phối hợp với Viễn thông Đắk Nông công khai, đồng bộ Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; đồng thời, niêm yết,
công khai nội dung TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quy định.
- Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối
hợp các đơn vị có liên quan theo dõi, cập nhật thành phần hồ sơ, trình tự, quy
trình thực hiện đối với TTHC kèm theo Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
- Giao UBND các huyện, thành phố niêm yết, công
khai nội dung TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định.
- Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Quyết
định này tương ứng với TTHC đã được công bố tại Quyết định số 912/QĐ-UBND ngày
31 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Viễn thông Đắk Nông;
- Lưu: VT, NC (H).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tôn Thị Ngọc Hạnh
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 57/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2025 của Chủ
tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
TT
|
Mã và Tên TTHC
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
Trình tự thực
hiện;
Thời gian giải
quyết
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
QUYẾT ĐỊNH CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
|
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm Phục vụ hành
chính công Đắk Nông - Số 98, đường 23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia
Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
|
1
|
2.001628
Thủ tục cấp giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành (Theo Mẫu số 01 Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
(2) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp;
(3) Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ
hành;
(4) Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc
hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ
trách kinh doanh dịch vụ lữ hành;
(5) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp
trở lên chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ
hành; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên
ngành khác phải và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch
nội địa. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc nộp trực tuyến qua địa
chỉ: https://dichvucong.daknong.gov.vn
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ
sơ hợp lệ, Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 9,5 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và cấp Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trả kết quả
Trung tâm Phục vụ hành chính công trả kết quả cho
tổ chức.
2. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc
kể từ lúc nhận được hồ sơ hợp lệ:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công: 0,5 ngày;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 9,5 ngày.
|
3.000.000 đồng/giấy
phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính)
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh lữ hành nội
địa; phí thẩm định cấp thẻ Hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt
chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2027/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng
12 năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch.
|
2
|
2.001616
Thủ tục cấp lại giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa (Theo Mẫu số 02
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng
6 năm 2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc nộp trực tuyến qua địa
chỉ: https://dichvucong.daknong.gov.vn.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ
sơ hợp lệ, Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 4,5 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp lại Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trả kết quả
Trung tâm Phục vụ hành chính công trả kết quả cho
tổ chức.
2. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc
kể từ lúc nhận được hồ sơ hợp lệ:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công: 0,5 ngày;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 4,5 ngày.
|
1.500.000 đồng/Giấy
phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính)
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh lữ hành nội
địa; phí thẩm định cấp thẻ Hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt
chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại V.Nam.
- Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2027/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng
12 năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch.
|
3
|
2.001622
Thủ tục cấp đổi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa (Theo Mẫu số
02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26
tháng 6 năm 2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
(2) Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
của doanh nghiệp;
(3) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc nộp trực tuyến qua địa
chỉ: https://dichvucong.daknong.gov.vn
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ
sơ hợp lệ, Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 4,5 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp đổi Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trả kết quả
Trung tâm Phục vụ hành chính công trả kết quả cho
tổ chức.
2. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc
kể từ lúc nhận được hồ sơ hợp lệ:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công: 0,5 ngày;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 4,5 ngày.
|
2.000.000 đồng/giấy
phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính)
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh lữ hành nội
địa; phí thẩm định cấp thẻ Hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt
chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2027/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
4
|
1.001440
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm
|
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại
điểm (Mẫu số 04 Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ;
(4) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Người đề nghị cấp thẻ nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc nộp trực tuyến
qua địa chỉ: https://dichvucong.daknong.gov.vn
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ
sơ hợp lệ, Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ
Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tổ chức kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm Trong
thời hạn 9,5 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra nghiệp vụ du lịch
tại điểm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại
điểm đối với người đã đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ.
Bước 3. Trả kết quả
Trung tâm Phục vụ hành chính công trả kết quả cho
tổ chức.
2. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc
kể từ lúc nhận được hồ sơ hợp lệ:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công: 0,5 ngày;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 9,5 ngày.
|
200.000 đồng/thẻ
(Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính)
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh lữ hành nội
địa; phí thẩm định cấp thẻ Hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt
chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại VNam.
- Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2027/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng
12 năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch.
|
5
|
1.004628
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch quốc tế
|
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc
tế (Mẫu số 04 Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ;
(4) Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ nghiệp
vụ:
Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở
lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp
cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp
vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
(5) Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ ngoại
ngữ: Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau:
- Bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên ngành ngôn
ngữ hoặc tiếng nước ngoài, ngành phiên dịch tiếng nước ngoài, ngành sư phạm
tiếng nước ngoài;
- Bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên theo chương
trình đào tạo bằng ngôn ngữ hoặc tiếng nước ngoài. Trường hợp văn bằng hoặc phụ
lục văn bằng không thể hiện ngôn ngữ đào tạo, cần bổ sung giấy tờ chứng minh
ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Bằng tốt nghiệp tử cao đẳng trở lên ở nước
ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường
hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại,
văn bằng hoặc phụ lục văn bằng không thể hiện ngôn ngữ đào tạo, cần bổ sung
giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Một trong các chứng chỉ ngoại ngữ còn thời hạn
do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp gồm: Chứng chỉ ngoại ngữ từ bậc 4 trở
lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; chứng chỉ năng lực
ngoại ngữ của nước ngoài tương đương từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại
ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương từ bậc B2 trở lên theo Khung
tham chiếu chung châu Âu hoặc đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của
pháp luật về giáo dục, giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp;
(6) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Người đề nghị cấp thẻ nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc nộp trực tuyến
qua địa chỉ: https://dichvucong.daknong.gov.vn
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ
sơ hợp lệ, Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ
Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn
14,5 ngày làm việc, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch quốc tế cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trả kết quả
Trung tâm Phục vụ hành chính công trả kết quả cho
cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc
kể từ lúc nhận được hồ sơ hợp lệ:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công: 0,5 ngày;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 14,5 ngày.
|
650.000 đồng/thẻ
(Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính)
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh lữ hành nội
địa; phí thẩm định cấp thẻ Hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt
chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2027/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng
12 năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch.
|
6
|
1.004623
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa
|
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội
địa (Mẫu số 04 Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và D.lịch);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ nghiệp
vụ: Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng
dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên
chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch
nội địa;
(4) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ;
(5) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Người đề nghị cấp thẻ nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc nộp trực tuyến qua
địa chỉ: https://dichvucong.daknong.gov.vn
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ
sơ hợp lệ, Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ
Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn
14,5 ngày làm việc, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch nội địa cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trả kết quả
Trung tâm Phục vụ hành chính công trả kết quả cho
cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc
kể từ lúc nhận được hồ sơ hợp lệ:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công: 0,5 ngày;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 14,5 ngày.
|
650.000 đồng/thẻ
(Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính)
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh lữ hành nội
địa; phí thẩm định cấp thẻ Hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt
chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2027/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng
12 năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch.
|
7
|
1.001432
Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
|
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch
(Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ;
(4) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm;
(5) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đã qua
khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch do Sở Du lịch/Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch cấp;
(6) Thẻ hướng dẫn viên du lịch đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du
lịch nội địa nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công hoặc nộp trực tuyến qua địa chỉ:
https://dichvucong.daknong.gov.vn
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ
sơ hợp lệ, Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ
Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn
9,5 ngày làm việc, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp đổi thẻ
hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trả kết quả
Trung tâm Phục vụ hành chính công trả kết quả cho
cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ
lúc nhận được hồ sơ hợp lệ:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công: 0,5 ngày;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 9,5 ngày.
|
650.000 đồng/thẻ
(Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính)
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh lữ hành nội
địa; phí thẩm định cấp thẻ Hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt
chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2027/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng
12 năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch.
|
8
|
1.004614
Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn
viên du lịch
|
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
(Mẫu số 05 Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch);
(2) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm;
(3) Bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan đến nội
dung thay đổi trong trường hợp cấp lại thẻ do thay đổi thông tin trên thẻ hướng
dẫn viên du lịch*.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Hướng dẫn viên du lịch nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc nộp trực tuyến
qua địa chỉ: https://dichvucong.daknong.gov.vn
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ
sơ hợp lệ, Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ
Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn
9,5 ngày làm việc, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp lại thẻ
hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trả kết quả
Trung tâm Phục vụ hành chính công trả kết quả cho
cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc
kể từ lúc nhận được hồ sơ hợp lệ:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công: 0,5 ngày;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 9,5 ngày.
|
a) 650.000 đồng/thẻ
hướng dẫn viên du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Thông
tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính)
b) 200.000 đồng/thẻ
hướng dẫn viên du lịch tại điểm (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của
Bộ Tài chính).
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11
năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh lữ hành nội
địa; phí thẩm định cấp thẻ Hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt
chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2027/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng
12 năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch.
|
Quyết định 57/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 57/QĐ-UBND ngày 14/01/2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Nông
5
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|