|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
568/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
31/05/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 568/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
31 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định
về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy
định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
403/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công
bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tỉnh Tuyên Quang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 48 quy trình nội bộ,
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Giao Sở Tư pháp thực hiện:
1. Công khai trên Trang thông
tin điện tử của Sở và nơi giải quyết thủ tục hành chính theo Quy định tại Điều
15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan hoàn thiện quy trình điện tử đối với các quy trình
nêu tại Điều 1 Quyết định này theo quy định; công khai đầy đủ nội dung của thủ
tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, địa chỉ
www.tuyenquang.gov.vn; Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: dichvucong.gov.vn;
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, địa chỉ: www.dichvucong.tuyenquang.gov.vn.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các quy trình đã được
công bố tại Quyết định số 30/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2023 của Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh về việc công bố quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư
pháp tỉnh Tuyên Quang, bao gồm:
- Quy trình nội bộ cấp tỉnh số
01, mục I, Phần A;
- Quy trình nội bộ cấp huyện số
thứ tự từ 01 đến số thứ tự 14, mục I, Phần B;
- Quy trình nội bộ cấp xã số thứ
tự từ 01 đến số thứ tự 17, mục I, Phần C;
- Quy trình liên thông cấp tỉnh
số 01, mục II, Phần A;
- Quy trình liên thông cấp huyện
số thứ tự từ 01 đến số thứ tự 08, mục II, Phần B;
- Quy trình liên thông cấp xã số
thứ tự từ 01 đến số thứ tự 09, mục II, Phần C.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở,
Thủ trưởng Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC-Văn phòng CP; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4; (thực hiện)
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
- Lưu: VT, THCBKS (H).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH
TUYÊN QUANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
A- QUY
TRÌNH NỘI BỘ: 31 quy trình
I. CẤP TỈNH:
01 quy trình
Quy trình số 01/HT
THỦ TỤC XÁC NHẬN THÔNG TIN HỘ TỊCH (Trường hợp không phải
xác minh)
Thứ tự các bước
(Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện
(Tổng số ngày/giờ thực hiện)
|
Bộ phận giải quyết
|
Bước 1
|
Tiếp nhận (trực tiếp, dịch vụ
bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến); kiểm tra tính chính xác, đầy đủ,
thống nhất, hợp lệ của hồ sơ và thu phí, chuyển đến Phòng Bổ trợ và hành
chính tư pháp xử lý hồ sơ
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
12 giờ
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
(Sở Tư pháp)
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ; nếu thấy hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định, thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử và thông tin đề nghị xác nhận là đúng, trường hợp tiếp nhận hồ sơ cấp xác
nhận thông tin hộ tịch theo hình thức trực tiếp, thì công chức làm công tác hộ
tịch in Văn bản xác nhận thông tin hộ tịch, trình Lãnh đạo Sở; trường hợp tiếp
nhận hồ sơ xin cấp xác nhận thông tin hộ tịch theo hình thức trực tuyến, công
chức làm công tác hộ tịch gửi lại biểu mẫu Xác nhận thông tin hộ tịch điện tử
với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số. Nếu
người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản
hồi sau thời hạn yêu cầu thì in Văn bản xác nhận thông tin hộ tịch, trình
Lãnh đạo Sở
|
01 ngày
|
Phòng Bổ trợ và hành chính tư pháp
|
Bước 3
|
Ký duyệt Văn bản xác nhận
thông tin hộ tịch
|
01 ngày
|
Lãnh đạo Sở
|
Bước 4
|
Chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (Sở Tư pháp)
|
12 giờ
|
Văn thư
|
Bước 5
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh (Sở Tư pháp); trả kết quả cho người yêu cầu
|
Không tính thời gian
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
(Sở Tư pháp)
|
5 bước
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
03 ngày
|
|
II. CẤP
HUYỆN: 14 quy trình
Quy trình số 02/HT
THỦ TỤC XÁC NHẬN THÔNG TIN HỘ TỊCH (Trường hợp không phải
xác minh)
Thứ tự các bước (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện (Tổng số ngày/giờ thực hiện)
|
Bộ phận giải quyết
|
Bước 1
|
Tiếp nhận (trực tiếp, dịch vụ
bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến); kiểm tra tính chính xác, đầy đủ,
thống nhất, hợp lệ của hồ sơ và thu phí, chuyển đến Phòng Tư pháp xử lý hồ
sơ.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
12 giờ
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ; nếu thấy hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định, thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử và thông tin đề nghị xác nhận là đúng, trường hợp tiếp nhận hồ sơ cấp xác
nhận thông tin hộ tịch theo hình thức trực tiếp, thì công chức làm công tác hộ
tịch in Văn bản xác nhận thông tin hộ tịch, trình Lãnh đạo Phòng Tư pháp; trường
hợp tiếp nhận hồ sơ xin cấp xác nhận thông tin hộ tịch theo hình thức trực
tuyến, công chức làm công tác hộ tịch gửi lại biểu mẫu Xác nhận thông tin hộ
tịch điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết
bị số. Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc
không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì in Văn bản xác nhận thông tin hộ tịch,
trình Lãnh đạo Phòng Tư pháp
|
01 ngày
|
Chuyên viên Phòng Tư pháp
|
Bước 3
|
Ký Văn bản xác nhận thông tin
hộ tịch
|
01 ngày
|
Lãnh đạo Phòng Tư pháp
|
Bước 4
|
Chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
12 giờ
|
Chuyên viên Phòng Tư pháp
|
Bước 5
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp huyện, trả kết quả cho người yêu cầu
|
Không tính thời gian
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
5 bước
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
03 ngày
|
|
Quy trình số 03/HT
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI SINH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
Thứ tự các bước
(Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện
(Tổng số ngày/giờ thực hiện)
|
Bộ phận giải quyết
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến);
kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí, chuyển đến Phòng Tư pháp
xử lý hồ sơ.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
01 giờ làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ; trường hợp tiếp
nhận hồ sơ đăng ký khai sinh theo hình thức trực tiếp, thì công chức làm công
tác hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin
đăng ký khai sinh trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung,
lưu chính thức và chuyển thông tin đến CSDLQGVDC để lấy Số định danh cá nhân.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai sinh theo hình thức trực tuyến, công
chức làm công tác hộ tịch gửi lại biểu mẫu Giấy khai sinh điện tử với thông
tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số. Nếu người có
yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau
thời hạn yêu cầu thì công chức làm công tác hộ tịch thực hiện việc ghi nội
dung vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký khai sinh và lưu
chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung. Trường
hợp cha, mẹ lựa chọn quốc tịch Việt Nam cho con thì chuyển thông tin đến
CSDLQGVDC để lấy Số định danh cá nhân. Sau khi CSDLQGVDC trả về Số định danh
cá nhân, in Giấy khai sinh, trình Lãnh đạo UBND huyện
|
03 giờ làm việc
|
Phòng Tư pháp
|
Bước 3
|
Ký Giấy khai sinh
|
02 giờ làm việc
|
Lãnh đạo UBND huyện
|
Bước 4
|
Chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
01 giờ làm việc
|
Phòng Tư pháp
|
Bước 5
|
Ghi nội dung khai sinh vào Sổ
đăng ký khai sinh, lưu trữ hồ sơ
|
01 giờ làm việc
|
Phòng Tư pháp
|
Bước 6
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp huyện, trả kết quả cho người yêu cầu. Người có yêu cầu đăng ký lại
khai sinh kiểm tra thông tin trên Giấy khai sinh, trong Sổ đăng ký khai sinh
và ký tên vào Sổ đăng ký khai sinh, nhận Giấy khai sinh.
|
Không tính thời gian
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
6 bước
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà
không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo
|
Quy trình số 04/HT
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
Thứ tự các bước
(Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện
(Tổng số ngày/giờ thực hiện)
|
Bộ phận giải quyết
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến);
kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí, chuyển đến Phòng Tư pháp
xử lý hồ sơ.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
01 ngày
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ, trường hợp tiếp
nhận hồ sơ đăng ký kết hôn theo hình thức trực tiếp, thì công chức làm công tác
hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký
kết hôn trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung, lưu chính
thức. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký kết hôn theo hình thức trực tuyến,
công chức làm công tác hộ tịch gửi lại biểu mẫu Giấy chứng nhận kết hôn điện
tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số. Nếu
người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản
hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức làm công tác hộ tịch thực hiện việc
ghi nội dung vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký kết hôn và
lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung; in
Giấy chứng nhận kết hôn, trình Lãnh đạo UBND huyện
|
11 ngày
|
Phòng Tư pháp
|
Bước 3
|
Ký Giấy chứng nhận kết hôn
|
02 ngày
|
Lãnh đạo UBND huyện
|
Bước 4
|
Tổ chức trao Giấy chứng nhận
kết hôn cho hai bên nam, nữ; ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, cùng
hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ, chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp
huyện
|
01 ngày
|
Phòng Tư pháp
|
Bước 5
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp huyện, trả kết quả cho người yêu cầu. Người có yêu cầu đăng ký lại
kết hôn (hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất trình giấy tờ tuỳ thân để đối chiếu)
kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn và
ký tên vào Sổ đăng ký kết hôn, ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên
nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
|
Không tính thời gian
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
5 bước
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
15 ngày
|
|
Quy trình số 05/HT
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI TỬ CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
Thứ tự các bước (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện
(Tổng số ngày/giờ thực hiện)
|
Bộ phận giải quyết
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến);
kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí, chuyển đến Phòng Tư pháp
xử lý hồ sơ.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
02 giờ làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ, ghi vào Sổ
đăng ký khai tử, trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai tử theo hình thức trực
tiếp, thì công chức làm công tác hộ tịch thực hiện việc cập nhật thông tin
đăng ký khai tử và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện
tử dùng chung. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai tử theo hình thức trực
tuyến, công chức làm công tác hộ tịch gửi lại biểu mẫu Trích lục khai tử điện
tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số. Nếu
người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản
hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức làm công tác hộ tịch thực hiện việc
ghi nội dung vào Sổ đăng ký khai tử, cập nhật thông tin đăng ký khai tử và
lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung;in
Trích lục khai tử, trình Lãnh đạo UBND huyện
|
02 giờ làm việc
|
Phòng Tư pháp
|
Bước 3
|
Ký Trích lục khai tử
|
02 giờ làm việc
|
Lãnh đạo UBND huyện
|
Bước 4
|
Chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
02 giờ làm việc
|
Phòng Tư pháp
|
Bước 5
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp huyện, trả kết quả cho người yêu cầu; người có yêu cầu đăng ký
khai tử kiểm tra thông tin trên Trích lục khai tử, trong Sổ đăng ký khai tử
và ký tên vào Sổ đăng ký khai tử, nhận Trích lục khai tử
|
Không tính thời gian
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
5 bước
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
Ngay trong ngày tiếp nhận
hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả
kết quả trong ngày làm việc tiếp theo
|
Quy trình số 06/HT
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ GIÁM HỘ CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
Thứ tự các bước (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện
(Tổng số ngày/giờ thực hiện)
|
Bộ phận giải quyết
|
|
* Đối với trường hợp giám
hộ cử
|
|
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến);
kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí, chuyển đến Phòng Tư pháp
xử lý hồ sơ.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
12 giờ
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ, ghi vào Sổ
đăng ký giám hộ, cập nhật thông tin đăng ký giám hộ và lưu chính thức trên Phần
mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ
đăng ký giám hộ theo hình thức trực tiếp, thì công chức làm công tác hộ tịch
thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký giám hộ, cập nhật thông tin đăng ký giám hộ
và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng
chung.Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký giám hộ theo hình thức trực tuyến,
công chức làm công tác hộ tịch gửi lại biểu mẫu Trích lục đăng ký giám hộ điện
tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số. Nếu
người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản
hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức làm công tác hộ tịch thực hiện việc
ghi nội dung vào Sổ đăng ký giám hộ, cập nhật thông tin đăng ký giám hộ và lưu
chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung; in
Trích lục đăng ký giám hộ trình Lãnh đạo UBND huyện
|
02 ngày
|
Phòng Tư pháp
|
Bước 3
|
Ký Trích lục đăng ký giám hộ
|
02 ngày
|
Lãnh đạo UBND huyện
|
Bước 4
|
Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
|
12 giờ
|
Phòng Tư pháp
|
Bước 5
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện, trả kết quả cho người yêu cầu; người có yêu cầu đăng
ký giám hộ kiểm tra thông tin trên Trích lục đăng ký giám hộ, trong Sổ đăng
ký đăng ký giám hộ, ký tên vào Sổ đăng ký giám hộ, nhận Trích lục đăng ký
giám hộ.
|
Không tính thời gian
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
5 bước
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
05 ngày
|
|
|
* Đối với trường hợp giám
hộ đương nhiên
|
|
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến);
kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí, chuyển đến Phòng Tư pháp
xử lý hồ sơ.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
12 giờ
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ, ghi vào Sổ
đăng ký giám hộ, cập nhật thông tin đăng ký giám hộ và lưu chính thức trên Phần
mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ
đăng ký giám hộ theo hình thức trực tiếp, thì công chức làm công tác hộ tịch
thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký giám hộ, cập nhật thông tin đăng ký giám hộ
và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.Trường
hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký giám hộ theo hình thức trực tuyến, công chức làm
công tác hộ tịch gửi lại biểu mẫu Trích lục đăng ký giám hộ điện tử với thông
tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số. Nếu người có
yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau
thời hạn yêu cầu thì công chức làm công tác hộ tịch thực hiện việc ghi nội
dung vào Sổ đăng ký giám hộ, cập nhật thông tin đăng ký giám hộ và lưu chính
thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung; in Trích lục
đăng ký giám hộ trình Lãnh đạo UBND huyện
|
01 ngày
|
Phòng Tư pháp
|
Bước 3
|
Ký Trích lục đăng ký giám hộ
|
01 ngày
|
Lãnh đạo UBND huyện
|
Bước 4
|
Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
|
12 giờ
|
Phòng Tư pháp
|
Bước 5
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện, trả kết quả cho người yêu cầu
|
Không tính thời gian
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
5 bước
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
03 ngày
|
|
Quy trình số 07/HT
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT GIÁM HỘ CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
Thứ tự các bước thực hiện (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện
(Tổng số ngày/giờ thực hiện)
|
Bộ phận giải quyết
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến);
kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí, chuyển đến Phòng Tư pháp
xử lý hồ sơ.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
02 giờ làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ, ghi vào Sổ
đăng ký chấm dứt giám hộ, cập nhật thông tin đăng ký chấm dứt giám hộ và lưu
chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung. Trường
hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký chấm dứt giám hộ theo hình thức trực tiếp, thì
công chức làm công tác hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký chấm dứt
giám hộ, cập nhật thông tin đăng ký chấm dứt giám hộ và lưu chính thức trên
Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung. Trường hợp tiếp nhận hồ
sơ đăng ký chấm dứt giám hộ theo hình thức trực tuyến, công chức làm công tác
hộ tịch gửi lại biểu mẫu Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ điện tử với
thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số.Nếu
người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản
hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức làm công tác hộ tịch thực hiện việc
ghi nội dung vào Sổ đăng ký chấm dứt giám hộ, cập nhật thông tin đăng ký chấm
dứt giám hộ và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử
dùng chung; in Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ trình Lãnh đạo UBND huyện
|
01 ngày làm việc
|
Phòng Tư pháp
|
Bước 3
|
Ký Trích lục đăng ký chấm dứt
giám hộ
|
05 giờ làm việc
|
Lãnh đạo UBND huyện
|
Bước 4
|
Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
|
01 giờ làm việc
|
Phòng Tư pháp
|
Bước 5
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện, trả kết quả cho người yêu cầu; người đi đăng ký chấm
dứt giám hộ kiểm tra thông tin trên Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ, trong
Sổ đăng ký đăng ký chấm dứt giám hộ, ký tên vào Sổ đăng ký chấm dứt giám hộ,
nhận Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ
|
Không tính thời gian
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
5 bước
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
02 ngày làm việc
|
|
Quy trình số 08/HT
THỦ TỤC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI
DÂN TỘC
Thứ tự các bước thực hiện (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện
(Tổng số ngày/giờ thực hiện)
|
Bộ phận giải quyết
|
|
* Thay đổi, cải chính hộ tịch,
xác định lại dân tộc
|
|
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến);
kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí, chuyển đến Phòng Tư pháp
xử lý hồ sơ.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
04 giờ làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ, ghi vào Sổ
đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, cập nhật thông tin
đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc và lưu chính thức
trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung. Trường hợp tiếp nhận
hồ sơ đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc theo hình thức
trực tiếp, thì công chức làm công tác hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng
ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc, cập
nhật thông tin đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định
lại dân tộc và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử
dùng chung. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch,
xác định lại dân tộc theo hình thức trực tuyến, công chức làm công tác hộ tịch
gửi lại biểu mẫu Trích lục thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc
điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị
số; Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không
có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức làm công tác hộ tịch thực hiện
việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại
dân tộc, cập nhật thông tin đăng thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại
dân tộc và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng
chung; in Trích lục thay đổi hộ tịch/cải chính hộ tịch/xác định lại dân tộc
trình Lãnh đạo UBND huyện
|
01 ngày làm việc
|
Phòng Tư pháp
|
Bước 3
|
Ký Trích lục thay đổi hộ tịch/cải
chính hộ tịch/xác định lại dân tộc
|
01 ngày làm việc
|
Lãnh đạo UBND huyện
|
Bước 4
|
Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
|
04 giờ làm việc
|
Phòng Tư pháp
|
Bước 5
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện, trả kết quả cho người yêu cầu; người có yêu cầu đăng
ký thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc kiểm tra thông tin trên
Trích lục thay đổi/cải chính hộ tịch/xác định lại dân tộc, trong Sổ đăng ký
thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, ký tên vào Sổ đăng ký thay
đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, nhận Trích lục thay đổi/cải
chính hộ tịch/xác định lại dân tộc
|
Không tính thời gian
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
5 bước
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
03 ngày làm việc
|
|
|
* Đối với việc bổ sung hộ
tịch
|
|
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến);
kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí, chuyển đến Phòng Tư pháp
xử lý hồ sơ.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
01 giờ làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ, ghi vào Sổ
đăng ký bổ sung thông tin hộ tịch, cập nhật thông tin đăng ký bổ sung thông
tin hộ tịch và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử
dùng chung. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký bổ sung thông tin hộ tịch theo
hình thức trực tiếp, thì công chức làm công tác hộ tịch thực hiện việc ghi
vào Sổ đăng ký bổ sung thông tin hộ tịch, cập nhật thông tin đăng ký bổ sung
thông tin hộ tịch và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện
tử dùng chung.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ
đăng ký bổ sung thông tin hộ tịch theo hình thức trực tuyến, công chức làm
công tác hộ tịch gửi lại biểu mẫu Trích lục bổ sung thông tin hộ tịch điện tử
với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số; Nếu
người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản
hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức làm công tác hộ tịch thực hiện việc
ghi nội dung vào Sổ đăng ký bổ sung thông tin hộ tịch, cập nhật thông tin bổ
sung thông tin hộ tịch và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch
điện tử dùng chung; in Trích lục bổ sung thông tin hộ tịch trình Lãnh đạo
UBND huyện
|
03 giờ làm việc
|
Phòng Tư pháp
|
Bước 3
|
Ký Trích lục bổ sung thông
tin hộ tịch
|
03 giờ làm việc
|
Lãnh đạo UBND huyện
|
Bước 4
|
Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
|
01 giờ làm việc
|
Phòng Tư pháp
|
Bước 5
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện, trả kết quả cho người yêu cầu; người có yêu cầu đăng ký bổ
sung thông tin hộ tịch kiểm tra thông tin trên Trích lục bổ sung thông tin hộ
tịch, trong Sổ đăng ký bổ sung thông tin hộ tịch, ký tên vào Sổ đăng ký bổ
sung thông tin hộ tịch
|
Không tính thời gian
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
5 bước
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
Ngay trong ngày làm việc,
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả
trong ngày làm việc tiếp theo
|
Quy trình số 09/HT
THỦ TỤC GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC KẾT HÔN CỦA CÔNG DÂN VIỆT
NAM ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI
Thứ tự các bước thực hiện (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện
(Tổng số ngày/giờ thực hiện)
|
Bộ phận giải quyết
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến);
kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí, chuyển đến Phòng Tư pháp
xử lý hồ sơ.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
01 ngày
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ; ghi vào Sổ
đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin ghi chú kết hôn trên Phần mềm đăng ký, quản
lý hộ tịch điện tử dùng chung. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ ghi chú kết hôn
theo hình thức trực tiếp, thì công chức làm công tác hộ tịch thực hiện việc
ghi vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin ghi chú kết hôn trên Phần mềm
đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ ghi
chú kết hôn theo hình thức trực tuyến, công chức làm công tác hộ tịch gửi lại
biểu mẫu Trích lục ghi chú kết hôn điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu
cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số; Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin
đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức
làm công tác hộ tịch thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký kết hôn, cập
nhật thông tin ghi chú kết hôn và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản
lý hộ tịch điện tử dùng chung; in Trích lục ghi chú kết hôn trình Lãnh đạo
UBND huyện
|
7,5 ngày
|
Phòng Tư pháp
|
Bước 3
|
Ký Trích lục ghi chú kết hôn
(bản chính); bản sao Trích lục ghi chú kết hôn (trường hợp yêu cầu cấp bản
sao Trích lục ghi chú kết hôn),
|
03 ngày
|
Lãnh đạo UBND huyện
|
Bước 4
|
Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
|
12 giờ
|
Phòng Tư pháp
|
Bước 5
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện, trả kết quả cho người yêu cầu
|
Không tính thời gian
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
5 bước
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
12 ngày
|
|
Quy trình số 10/HT
THỦ TỤC GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC LY HÔN, HỦY VIỆC KẾT HÔN
CỦA CÔNG DÂN VIỆT NAM ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC
NGOÀI
Thứ tự các bước thực hiện (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện (Tổng số ngày/ giờ thực hiện)
|
Bộ phận giải quyết
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến);
kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí, chuyển đến Phòng Tư pháp
xử lý hồ sơ.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
01 ngày
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ; ghi vào Sổ
ghi chú ly hôn, cập nhật thông tin ghi chú ly hôn trên Phần mềm đăng ký, quản
lý hộ tịch điện tử dùng chung. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ ghi chú ly hôn theo
hình thức trực tiếp, thì công chức làm công tác hộ tịch thực hiện việc ghi
vào Sổ ghi chú ly hôn, cập nhật thông tin ghi chú ly hôn trên Phần mềm đăng
ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ ghi chú ly
hôn theo hình thức trực tuyến, công chức làm công tác hộ tịch gửi lại biểu mẫu
Trích lục ghi chú ly hôn điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua
thư điện tử hoặc thiết bị số. Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống
nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức làm
công tác hộ tịch thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ ghi chú ly hôn, cập nhật
thông tin ghi chú ly hôn và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ
tịch điện tử dùng chung; in Trích lục ghi chú ly hôn, trình Lãnh đạo UBND huyện
|
7,5 ngày
|
Phòng Tư pháp
|
Bước 3
|
Ký Trích lục ghi chú ly hôn
|
03 ngày
|
Lãnh đạo UBND huyện
|
Bước 4
|
Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
|
0,5 ngày
|
Phòng Tư pháp
|
Bước 5
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện, trả kết quả cho người yêu cầu; người có yêu cầu ghi chú
ly hôn kiểm tra thông tin trên Trích lục ghi chú ly hôn, trong Sổ ghi chú ly
hôn và ký Sổ ghi chú ly hôn
|
Không tính thời gian
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
5 bước
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
12 ngày
|
|
Quy trình số 11/HT
THỦ TỤC GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC HỘ TỊCH KHÁC CỦA CÔNG
DÂN VIỆT NAM ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI (KHAI
SINH; GIÁM HỘ, NHẬN CHA, MẸ, CON; XÁC ĐỊNH CHA, MẸ, CON; NUÔI CON NUÔI; KHAI TỬ;
THAY ĐỔI HỘ TỊCH) (trường hợp không phải
xác minh)
Thứ tự các bước thực hiện
(Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện
(Tổng số ngày/giờ thực hiện)
|
Bộ phận giải quyết
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến);
kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí, chuyển đến Phòng Tư pháp
xử lý hồ sơ.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
01 giờ làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ, ghi nội dung
ghi chú vào Sổ hộ tịch, cập nhật thông tin ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch
khác và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng
chung. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác
theo hình thức trực tiếp, thì công chức làm công tác hộ tịch thực hiện việc
ghi nội dung ghi chú vào Sổ hộ tịch, cập nhật thông tin ghi vào Sổ hộ tịch
các việc hộ tịch khác và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch
điện tử dùng chung. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ
tịch khác theo hình thức trực tuyến, công chức làm công tác hộ tịch gửi lại
biểu mẫu Trích lục ghi vào Sổ hộ tịch việc khai sinh/Trích lục ghi vào Sổ hộ
tịch các việc hộ tịch khác điện tử cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết
bị số. Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc
không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức làm công tác hộ tịch thực
hiện việc ghi nội dung ghi chú vào Sổ hộ tịch, cập nhật thông tin ghi vào Sổ
hộ tịch các việc hộ tịch khác và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản
lý hộ tịch điện tử dùng chung; in Trích lục ghi vào Sổ hộ tịch việc khai
sinh/Trích lục ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác, trình Lãnh đạo UBND
huyện
|
04 giờ làm việc
|
Phòng Tư pháp
|
Bước 3
|
Ký Trích lục hộ tịch
|
02 giờ làm việc
|
Lãnh đạo UBND huyện
|
Bước 4
|
Chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
01 giờ làm việc
|
Phòng Tư pháp
|
Bước 5
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp huyện, trả kết quả cho người yêu cầu
|
Không tính thời gian
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
5 bước
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
Ngay trong ngày tiếp nhận
hồ sơ, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả
kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
Quy trình số 12/HT
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ LẠI KHAI SINH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI (trường
hợp không phải xác minh)
Thứ tự các bước thực hiện (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện (Tổng số ngày/giờ thực hiện)
|
Bộ phận giải quyết
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến);
kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí, chuyển đến Phòng Tư pháp
xử lý hồ sơ.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
04 giờ làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ, trường hợp tiếp
nhận hồ sơ đăng ký lại khai sinh theo hình thức trực tiếp, thì công chức làm
công tác hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông
tin đăng ký lại khai sinh và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ
tịch điện tử dùng chung, trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký lại khai sinh
theo hình thức trực tuyến, công chức làm công tác hộ tịch gửi lại biểu mẫu Giấy
khai sinh điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc
thiết bị số. Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc
không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức làm công tác hộ tịch thực
hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký
khai sinh và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử
dùng chung; in Giấy khai sinh, trình Lãnh đạo UBND huyện
|
03 ngày làm việc
|
Phòng Tư pháp
|
Bước 3
|
Ký Giấy khai sinh
|
01 ngày làm việc
|
Lãnh đạo UBND huyện
|
Bước 4
|
Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
|
04 giờ làm việc
|
Phòng Tư pháp
|
Bước 5
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND cấp huyện, trả kết quả cho người yêu cầu. Người có yêu cầu đăng
ký lại khai sinh kiểm tra thông tin trên Giấy khai sinh, trong Sổ đăng ký
khai sinh và ký tên vào Sổ đăng ký khai sinh, nhận Giấy khai sinh.
|
Không tính thời gian
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
5 bước
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
05 ngày làm việc
|
|
Quy trình số 13/HT
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI SINH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI CHO NGƯỜI
ĐÃ CÓ HỒ SƠ, GIẤY TỜ CÁ NHÂN (trường hợp không phải xác minh)
Thứ tự các bước thực hiện (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện (Tổng số ngày/ giờ thực hiện)
|
Bộ phận giải quyết
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến);
kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí, chuyển đến Phòng Tư pháp
xử lý hồ sơ.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
04 giờ làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ, trường hợp tiếp
nhận hồ sơ đăng ký khai sinh theo hình thức trực tiếp, thì công chức làm công
tác hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin
đăng ký khai sinh và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện
tử dùng chung. trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai sinh theo hình thức trực
tuyến, công chức làm công tác hộ tịch gửi lại biểu mẫu Giấy khai sinh điện tử
với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số. Nếu
người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản
hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức làm công tác hộ tịch thực hiện việc
ghi nội dung vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký khai sinh
và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung;
in Giấy khai sinh, trình Lãnh đạo UBND huyện
|
03 ngày làm việc
|
Phòng Tư pháp
|
Bước 3
|
Ký Giấy khai sinh
|
01 ngày làm việc
|
Lãnh đạo UBND huyện
|
Bước 4
|
Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
|
04 giờ làm việc
|
Phòng Tư pháp
|
Bước 5
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND cấp huyện, trả kết quả cho người yêu cầu. Người có yêu cầu đăng
ký khai sinh kiểm tra thông tin trên Giấy khai sinh, trong Sổ đăng ký khai
sinh và ký tên vào Sổ đăng ký khai sinh, nhận Giấy khai sinh.
|
Không tính thời gian
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
5 bước
|
Tổng thời gian giải quyết
TTHC
|
05 ngày làm việc
|
|
Quy trình số 14/HT
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ LẠI KẾT HÔN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI (trường
hợp không phải xác minh)
Thứ tự các bước thực hiện (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện (Tổng số ngày/ giờ thực hiện)
|
Bộ phận giải quyết
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến);
kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí, chuyển đến Phòng Tư pháp
xử lý hồ sơ.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
04 giờ làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ, trường hợp tiếp
nhận hồ sơ đăng ký lại kết hôn theo hình thức trực tiếp, thì công chức làm
công tác hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông
tin đăng ký lại kết hôn và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch
điện tử dùng chung. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký lại kết hôn theo hình
thức trực tuyến, công chức làm công tác hộ tịch gửi lại biểu mẫu Giấy chứng
nhận kết hôn điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử
hoặc thiết bị số. Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy
đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức làm công tác hộ
tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký lại
kết hôn và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng
chung; in Giấy chứng nhận kết hôn, trình Lãnh đạo UBND huyện
|
03 ngày làm việc
|
Phòng Tư pháp
|
Bước 3
|
Ký Giấy chứng nhận kết hôn
|
01 ngày làm việc
|
Lãnh đạo UBND huyện
|
Bước 4
|
Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
|
04 giờ làm việc
|
Phòng Tư pháp
|
Bước 5
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả
của UBND cấp huyện, trả kết quả cho người yêu cầu. Người có yêu cầu đăng ký lại
kết hôn (hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất trình giấy tờ tuỳ thân để đối chiếu)
kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn và
ký tên vào Sổ đăng ký kết hôn, ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên
nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
|
Không tính thời gian
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
5 bước
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
05 ngày làm việc
|
|
Quy trình số 15/HT
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ LẠI KHAI TỬ CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI (Trường
hợp không phải xác minh)
Thứ tự các bước thực hiện (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện (Tổng số ngày/ giờ thực hiện)
|
Bộ phận giải quyết
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến);
kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí, chuyển đến Phòng Tư pháp
xử lý hồ sơ.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
04 giờ làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ, trường hợp tiếp
nhận hồ sơ đăng ký lại khai tử theo hình thức trực tiếp, thì công chức làm
công tác hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai tử, cập nhật thông
tin đăng ký lại khai tử và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch
điện tử dùng chung. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký lại khai tử theo hình
thức trực tuyến, công chức làm công tác hộ tịch gửi lại biểu mẫu Trích lục
khai tử điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc
thiết bị số. Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc
không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức làm công tác hộ tịch thực
hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký khai tử, cập nhật thông tin đăng ký lại
khai tử và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng
chung;in Trích lục khai tử, trình Lãnh đạo UBND huyện
|
03 ngày làm việc
|
Phòng Tư pháp
|
Bước 3
|
Ký Trích lục khai tử
|
01 ngày làm việc
|
Lãnh đạo UBND huyện
|
Bước 4
|
Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
|
04 giờ làm việc
|
Phòng Tư pháp
|
Bước 5
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện, trả kết quả cho người yêu cầu. Người có yêu cầu đăng ký
lại khai tử kiểm tra thông tin trên Trích lục khai tử, trong Sổ đăng ký khai
tử và ký tên vào Sổ đăng ký khai tử, nhận Trích lục khai tử.
|
Không tính thời gian
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
5 bước
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
05 ngày làm việc
|
|
III. CẤP
XÃ: 16 quy trình
Quy trình số 16/HT
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Thứ tự các bước thực hiện
(Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện (Tổng số ngày/ giờ thực hiện)
|
Bộ phận giải quyết
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến);
kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí, chuyển đến Công chức Tư
pháp- Hộ tịch xử lý hồ sơ.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
01 giờ làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ, trường hợp tiếp
nhận hồ sơ đăng ký khai sinh theo hình thức trực tiếp, thì công chức tư pháp
- hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin
đăng ký khai sinh trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung,
lưu chính thức và chuyển thông tin đến CSDLQGVDC để lấy Số định danh cá nhân.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai sinh theo hình thức trực tuyến, công
chức tư pháp - hộ tịch gửi lại biểu mẫu Giấy khai sinh điện tử với thông tin
đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số. Nếu người có yêu cầu
xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn
yêu cầu thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ
đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký khai sinh trên Phần mềm đăng
ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung, lưu chính thức và chuyển thông tin đến
CSDLQGVDC để lấy Số định danh cá nhân. Sau khi CSDLQGVDC trả về Số định danh
cá nhân, công chức tư pháp - hộ tịch in Giấy khai sinh, trình Lãnh đạo UBND
xã.
|
04 giờ làm việc
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch
|
Bước 3
|
Ký Giấy khai sinh
|
02 giờ làm việc
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Bước 4
|
Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
01 giờ làm việc
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch
|
Bước 5
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã, trả kết quả cho người yêu cầu. Người có yêu cầu đăng ký
khai sinh kiểm tra thông tin trên Giấy khai sinh, trong Sổ đăng ký khai sinh
và ký tên vào Sổ đăng ký khai sinh, nhận Giấy khai sinh.
|
Không tính thời gian
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
5 bước
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
Ngay trong ngày tiếp nhận
yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì
trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
Quy trình số 17/HT
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Thứ tự các bước thực hiện (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện (Tổng số ngày/ giờ thực hiện)
|
Bộ phận giải quyết
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến);
kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí, chuyển đến Công chức Tư
pháp- Hộ tịch xử lý hồ sơ.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
01 giờ làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ, trường hợp tiếp
nhận hồ sơ đăng ký kết hôn theo hình thức trực tiếp, thì công chức tư pháp -
hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký
kết hôn và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng
chung. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký kết hôn theo hình thức trực tuyến,
công chức làm công tác hộ tịch gửi lại nội dung biểu mẫu đăng ký kết hôn điện
tử tương ứng với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết
bị số. Nếu người có yêu cầu đăng ký kết hôn đã thống nhất, đầy đủ hoặc không
có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì in nội dung Giấy chứng nhận kết hôn,
trình Lãnh đạo UBND cấp xã
|
03 giờ làm việc
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch
|
Bước 3
|
Ký Giấy chứng nhận kết hôn
|
02 giờ làm việc
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Bước 4
|
Tổ chức trao Giấy chứng nhận
kết hôn cho hai bên nam, nữ. Hướng dẫn hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng nhận
kết hôn, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ
|
02 giờ làm việc
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch
|
Bước 5
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã, trả kết quả cho người yêu cầu. Người có yêu cầu đăng ký
kết hôn (hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất trình giấy tờ tuỳ thân để đối chiếu)
kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng
định sự tự nguyện kết hôn và ký tên vào Sổ đăng ký kết hôn, ký tên vào Giấy
chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết
hôn.
|
Không tính thời gian
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
5 bước
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
Ngay trong ngày tiếp nhận
hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả
kết quả trong ngày làm việc tiếp theo
|
Quy trình số 18/HT
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON
Thứ tự các bước thực hiện (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện (Tổng số ngày/ giờ thực hiện)
|
Bộ phận giải quyết
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến);
kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí, chuyển đến Công chức Tư
pháp- Hộ tịch xử lý hồ sơ.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
04 giờ làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ, trường hợp tiếp
nhận hồ sơ đăng ký nhận cha, mẹ, con theo hình thức trực tiếp, thì công chức
tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, cập nhật
thông tin đăng ký nhận cha, mẹ, con và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký,
quản lý hộ tịch điện tử dùng chung. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ xin đăng ký nhận
cha, mẹ, con theo hình thức trực tuyến, công chức làm công tác hộ tịch gửi lại
nội dung biểu mẫu đăng ký nhận cha, mẹ, con điện tử tương ứng với thông tin đầy
đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số. Nếu người có yêu cấp
Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản
hồi sau thời hạn yêu cầu thì in nội dung Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con
trình Lãnh đạo UBND cấp xã
|
01 ngày làm việc
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch
|
Bước 3
|
Ký Trích lục đăng ký nhận
cha, mẹ, con
|
01 ngày làm việc
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Bước 4
|
Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
04 giờ làm việc
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch
|
Bước 5
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã, trả kết quả cho người yêu cầu. Người có yêu cầu đăng ký
nhận cha, mẹ, con (cả hai bên phải có mặt, xuất trình giấy tờ tuỳ thân để đối
chiếu) kiểm tra thông tin trên Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con, trong Sổ
đăng ký nhận cha, mẹ, con và ký tên vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, nhận
Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con.
|
Không tính thời gian
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
5 bước
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
03 ngày làm việc
|
Quy trình số 19/HT
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI SINH KẾT HỢP NHẬN CHA, MẸ, CON THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
Thứ tự các bước thực hiện (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện
(Tổng số ngày/giờ thực hiện)
|
Bộ phận giải quyết
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến);
kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí, chuyển đến Công chức Tư
pháp- Hộ tịch xử lý hồ sơ.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể
khai thác được thông tin về
nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các thông
tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải xuất
trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
|
02 giờ làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ, nếu thấy việc
nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp, thông tin khai sinh đầy đủ
và phù hợp,thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký
nhận cha, mẹ, con, Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký khai
sinh, đăng ký nhận cha, mẹ, con và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản
lý hộ tịch điện tử dùng chung, chuyển thông tin đến CSDLQGVDC để lấy Số định
danh cá nhân. Sau khi CSDLQGVDC trả về Số định danh cá nhân, công chức tư
pháp - hộ tịch in Giấy khai sinh, Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con, trình
Lãnh đạo UBND xã
|
01 ngày làm việc
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch
|
Bước 3
|
Ký Giấy khai sinh và Trích lục
đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
01 ngày làm việc
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Bước 4
|
Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
02 giờ làm việc
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch
|
Bước 5
|
Cùng người đi đăng ký khai
sinh và nhận cha, mẹ, con ký tên vào Sổ
|
04 giờ làm việc
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch
|
Bước 6
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã, trả kết quả cho người yêu cầu. Người có yêu cầu đăng ký
khai sinh và nhận cha, mẹ, con (cả hai bên phải có mặt, xuất trình giấy tờ tuỳ
thân để đối chiếu) kiểm tra thông tin trên Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ,
con, Giấy khai sinh, trong Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, Sổ đăng ký khai sinh
và ký tên vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, Sổ đăng ký khai sinh, nhận Trích
lục đăng ký nhận cha, mẹ, con, Giấy khai sinh.
|
Không tính thời gian
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
6 bước
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
03 ngày làm việc
|
Quy trình số 20/HT
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
Thứ tự các bước thực hiện (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện
(Tổng số ngày/giờ thực hiện)
|
Bộ phận giải quyết
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến);
kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí, chuyển đến Công chức Tư
pháp- Hộ tịch xử lý hồ sơ.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
01 giờ làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ, trường hợp tiếp
nhận hồ sơ đăng ký khai tử theo hình thức trực tiếp, thì công chức tư pháp -
hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai tử, cập nhật thông tin đăng ký
khai tử và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng
chung, trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai tử theo hình thức trực tuyến,
công chức làm công tác hộ tịch gửi lại nội dung biểu mẫu đăng ký khai tử điện
tử tương ứng với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết
bị số. Nếu người có yêu cầu đăng ký khai tử đã thống nhất, đầy đủ hoặc không
có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì in nội dung Trích lục khai tử, trình
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
04 giờ làm việc
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch
|
Bước 3
|
Ký Trích lục khai tử
|
02 giờ làm việc
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Bước 4
|
Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
01 giờ làm việc
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch
|
Bước 5
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã, trả kết quả cho người yêu cầu. Người có yêu cầu đăng ký
khai tử kiểm tra thông tin trên Trích lục khai tử, trong Sổ đăng ký khai tử
và ký tên vào Sổ đăng ký khai tử, nhận Trích lục khai tử.
|
Không tính thời gian
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
5 bước
|
Tổng thời gian giải quyết
TTHC
|
Ngay trong ngày tiếp nhận
yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì
trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
Quy trình số 21/HT
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI SINH LƯU ĐỘNG
Thứ tự các bước thực hiện (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện (Tổng số ngày/ giờ thực hiện)
|
Bộ phận giải quyết
|
Bước 1
|
Công chức tư pháp - hộ tịch cấp
xã được giao nhiệm vụ đăng ký khai sinh lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ
mẫu Tờ khai đăng ký khai sinh, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực
hiện đăng ký lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động,
bảo đảm thuận lợi cho người dân.Tại địa điểm đăng ký hộ tịch lưu động, công
chức tư pháp - hộ tịch hướng dẫn người yêu cầu điền đầy đủ thông tin trong Tờ
khai đăng ký khai sinh; kiểm tra các giấy tờ làm cơ sở cho việc đăng ký khai
sinh.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
02 ngày làm việc
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch
|
Bước 2
|
Ghi vào Sổ đăng ký khai sinh,
cập nhật thông tin đăng ký khai sinh trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch
điện tử dùng chung, lưu chính thức và chuyển thông tin đến CSDLQGVDC để lấy Số
định danh cá nhân.Sau khi CSDLQGVDC trả về Số định danh cá nhân, công chức tư
pháp - hộ tịch in Giấy khai sinh, trình Lãnh đạo UBND xã
|
04 giờ làm việc
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch
|
Bước 3
|
Ký Giấy khai sinh
|
04 giờ làm việc
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Bước 4
|
Công chức tư pháp - hộ tịch
đem theo Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh để trả kết quả cho người có
yêu cầu tại địa điểm đăng ký lưu động; hướng dẫn người yêu cầu kiểm tra nội
dung Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh, ký, ghi rõ họ, tên trong Sổ đăng
ký khai sinh; tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký khai sinh ghi rõ “Đăng ký
lưu động”. Trường hợp người yêu cầu không biết chữ thì công chức tư pháp - hộ
tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và
hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trả kết quả đăng ký hộ tịch,
công chức tư pháp - hộ tịch phải đọc lại nội dung Giấy khai sinh cho người
yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ đăng ký khai sinh.
|
02 ngày làm việc
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch
|
Bước 5
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã (trường hợp tiếp nhận trực tuyến)
|
Không tính thời gian
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
5 bước
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
05 ngày làm việc
|
Quy trình số 22/HT
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN LƯU ĐỘNG
Thứ tự các bước thực hiện (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện (Tổng số ngày/ giờ thực hiện)
|
Bộ phận giải quyết
|
Bước 1
|
Công chức tư pháp - hộ tịch cấp
xã được giao nhiệm vụ đăng ký kết hôn lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ
các loại mẫu Tờ khai, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện
đăng ký lưu động. Tại địa điểm đăng ký kết hôn lưu động, công chức tư pháp -
hộ tịch có trách nhiệm kiểm tra, xác minh về điều kiện kết hôn của các bên;
hướng dẫn người dân điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký kết hôn. Nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch tiếp nhận hồ sơ.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
02 ngày làm việc
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch
|
Bước 2
|
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công
chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ
tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì in 02 Giấy chứng nhận kết hôn cho
người có yêu cầu
|
04 giờ làm việc
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch
|
Bước 3
|
Ký Giấy chứng nhận kết hôn
|
04 giờ làm việc
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Bước 4
|
Công chức tư pháp - hộ tịch ghi
nội dung đăng ký vào Sổ đăng ký kết hôn, hướng dẫn các bên kiểm tra nội dung
Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn, cùng các bên nam, nữ ký vào Sổ
đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận kết hôn theo quy định; tiến hành trao Giấy
chứng nhận kết hôn cho các bên tại địa điểm đăng ký lưu động. Tại mục “Ghi
chú” trong Sổ đăng ký kết hôn ghi rõ “Đăng ký lưu động”. Trường hợp người yêu
cầu không biết chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau
đó đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào
Tờ khai. Khi trao Giấy chứng nhận kết hôn, công chức tư pháp - hộ tịch phải đọc
lại nội dung Giấy chứng nhận kết hôn cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người
đó điểm chỉ vào Sổ đăng ký kết hôn.
|
02 ngày làm việc
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch
|
Bước 5
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã (trường hợp tiếp nhận trực tuyến)
|
Không tính thời gian
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
5 bước
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
05 ngày làm việc
|
Quy trình số 23/HT
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI TỬ LƯU ĐỘNG
Thứ tự các bước thực hiện (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện (Tổng số ngày thực hiện)
|
Bộ phận giải quyết
|
Bước 1
|
Công chức tư pháp - hộ tịch
được giao nhiệm vụ đăng ký khai tử lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ mẫu
Tờ khai đăng ký khai tử, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện
đăng ký lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động, bảo
đảm thuận lợi cho người dân. Tại địa điểm đăng ký khai tử lưu động, công chức
tư pháp - hộ tịch hướng dẫn người yêu cầu điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai
đăng ký khai tử, kiểm tra các giấy tờ làm cơ sở cho việc đăng ký khai tử.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
02 ngày làm việc
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch
|
Bước 2
|
báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã.
Trường hợp Chủ tịch UBND đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch thực
hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai tử, cập nhật thông tin đăng ký khai tử và lưu
chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung, in
Trích lục khai tử, trình Chủ tịch UBND xã
|
04 giờ làm việc
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch
|
Bước 3
|
Ký Trích lục khai tử
|
04 giờ làm việc
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Bước 4
|
Công chức tư pháp - hộ tịch
đem theo Trích lục khai tử và Sổ đăng ký khai tử để trả kết quả cho người có
yêu cầu tại địa điểm đăng ký lưu động; hướng dẫn người yêu cầu kiểm tra nội
dung Trích lục khai tử và Sổ đăng ký khai tử, ký, ghi rõ họ, tên trong Sổ
đăng ký khai tử; tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký khai tử ghi rõ “Đăng ký
lưu động”. Trường hợp người yêu cầu không biết chữ thì công chức tư pháp - hộ
tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và
hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trả kết quả, công chức tư pháp -
hộ tịch đọc lại nội dung Trích lục khai tử cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn
người đó điểm chỉ vào Sổ đăng ký khai tử
|
02 ngày làm việc
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch
|
Bước 5
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã (trường hợp tiếp nhận trực tuyến)
|
Không tính thời gian
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
5 bước
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
05 ngày làm việc
|
Quy trình số 24/HT
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ GIÁM HỘ
Thứ tự các bước thực hiện (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện (Tổng số ngày/ giờ thực hiện)
|
Bộ phận giải quyết
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến);
kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí, chuyển đến Công chức Tư
pháp- Hộ tịch xử lý hồ sơ.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
04 giờ làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ, trường hợp tiếp
nhận hồ sơ đăng ký giám hộ theo hình thức trực tiếp, thì công chức tư pháp -
hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký giám hộ, cập nhật thông tin đăng ký
giám hộ và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng
chung. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký giám hộ theo hình thức trực tuyến,
công chức làm công tác hộ tịch gửi lại nội dung biểu mẫu hộ tịch điện tử
tương ứng với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị
số. Nếu người có yêu cầu đăng ký giám hộ đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có
phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì in nội dung Trích lục đăng ký giám hộ,
trình Lãnh đạo UBND cấp xã
|
01 ngày làm việc
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch
|
Bước 3
|
Ký Trích lục đăng ký giám hộ
|
01 ngày làm việc
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Bước 4
|
Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
04 giờ làm việc
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch
|
Bước 5
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã, trả kết quả cho người yêu cầu. Người có yêu cầu đăng ký giám
hộ kiểm tra thông tin trên Trích lục đăng ký giám hộ, trong Sổ đăng ký đăng
ký giám hộ, ký tên vào Sổ đăng ký giám hộ, nhận Trích lục đăng ký giám hộ.
|
Không tính thời gian
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp xã
|
5 bước
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
03 ngày làm việc
|
|
Quy trình số 25/HT
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT GIÁM HỘ
Thứ tự các bước thực hiện (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện (Tổng số ngày/giờ thực hiện)
|
Bộ phận giải quyết
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến);
kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí, chuyển đến Công chức Tư
pháp- Hộ tịch xử lý hồ sơ.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
02 giờ làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ, trường hợp tiếp
nhận hồ sơ đăng ký chấm dứt giám hộ theo hình thức trực tiếp, thì công chức
tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký chấm dứt giám hộ, cập nhật
thông tin đăng ký chấm dứt giám hộ và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký,
quản lý hộ tịch điện tử dùng chung. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký chấm dứt
giám hộ theo hình thức trực tuyến, công chức làm công tác hộ tịch gửi lại nội
dung biểu mẫu hộ tịch điện tử tương ứng với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu
qua thư điện tử hoặc thiết bị số. Nếu người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám
hộ đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì in nội
dung Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ, trình Lãnh đạo UBND cấp xã
|
01 ngày làm việc
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch
|
Bước 3
|
Ký Trích lục đăng ký chấm dứt
giám hộ
|
04 giờ làm việc
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Bước 4
|
Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
02 giờ làm việc
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch
|
Bước 5
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã, trả kết quả cho người yêu cầu. Người đi đăng ký chấm dứt
giám hộ kiểm tra thông tin trên Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ, trong Sổ
đăng ký đăng ký chấm dứt giám hộ, ký tên vào Sổ đăng ký chấm dứt giám hộ, nhận
Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ.
|
Không tính thời gian
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
5 bước
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
02 ngày làm việc
|
Quy trình số 26/HT
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH
Thứ tự các bước thực hiện (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện (Tổng số ngày/ giờ thực hiện)
|
Bộ phận giải quyết
|
I
|
* Đối với việc thay đổi, cải
chính hộ tịch
|
|
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến);
kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí, chuyển đến Công chức Tư
pháp- Hộ tịch xử lý hồ sơ.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
04 giờ làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ, trường hợp tiếp
nhận hồ sơ đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch theo hình thức trực tiếp, thì công
chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký thay đổi, cải chính
hộ tịch, cập nhật thông tin đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch và lưu chính
thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung. Trường hợp tiếp
nhận hồ sơ đăng ký thay đổi hộ tịch/cải chính hộ tịch theo hình thức trực tuyến,
công chức làm công tác hộ tịch gửi lại nội dung biểu mẫu hộ tịch điện tử
tương ứng với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị
số. Nếu người có yêu cầu thay đổi hộ tịch/cải chính hộ tịch đã thống nhất, đầy
đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì in nội dung Trích lục thay
đổi hộ tịch/cải chính hộ tịch, trình Lãnh đạo UBND cấp xã
|
01 ngày làm việc
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch
|
Bước 3
|
Ký Trích lục thay đổi hộ tịch/cải
chính hộ tịch
|
01 ngày làm việc
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Bước 4
|
Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
04 giờ làm việc
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch
|
Bước 5
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã, trả kết quả cho người yêu cầu. Người có yêu cầu đăng ký
thay đổi, cải chính hộ tịch kiểm tra thông tin trên Trích lục thay đổi/cải
chính hộ tịch, trong Sổ đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch, ký tên vào Sổ
đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch nhận Trích lục thay đổi/cải chính hộ tịch.
|
Không tính thời gian
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
5 bước
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
03 ngày làm việc
|
II
|
* Đối với việc bổ sung hộ
tịch
|
|
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến);
kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ thu lệ phí, chuyển công chức Tư pháp - hộ
tịch xử lý hồ sơ.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
01 giờ làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ, trường hợp tiếp
nhận hồ sơ đăng ký bổ sung thông tin hộ tịch theo hình thức trực tiếp, thì
công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký bổ sung thông
tin hộ tịch, cập nhật thông tin đăng ký bổ sung thông tin hộ tịch và lưu
chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung. Trường
hợp tiếp nhận hồ sơ bổ sung hộ tịch theo hình thức trực tuyến, công chức làm
công tác hộ tịch gửi lại nội dung biểu mẫu hộ tịch điện tử tương ứng với thông
tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số. Nếu người có
yêu cầu bổ sung hộ tịch đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời
hạn yêu cầu thì in nội dung Trích lục bổ sung hộ tịch, trình Lãnh đạo UBND cấp
xã
|
03 giờ làm việc
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch
|
Bước 3
|
Ký Trích lục bổ sung thông
tin hộ tịch
|
03 giờ làm việc
|
Lãnh đạo UBND xã
|
Bước 4
|
Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
01 giờ làm việc
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch
|
Bước 5
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã, trả kết quả cho người yêu cầu. Người có yêu cầu đăng ký
bổ sung thông tin hộ tịch kiểm tra thông tin trên Trích lục bổ sung thông tin
hộ tịch, trong Sổ đăng ký bổ sung thông tin hộ tịch, ký tên vào Sổ đăng ký
thay đổi bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc, nhận Trích lục bổ
sung thông tin hộ tịch.
|
Không tính thời gian
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
5 bước
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
Ngay trong ngày làm việc đối
với yêu cầu bổ sung thông tin hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà
không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
Quy trình số 27/HT
THỦ TỤC CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN (trường hợp
không phải xác minh)
Thứ tự các bước thực hiện (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện (Tổng số ngày/ giờ thực hiện)
|
Bộ phận giải quyết
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến);
kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí, chuyển đến Công chức Tư
pháp- Hộ tịch xử lý hồ sơ.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
04 giờ làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ, trường hợp tiếp
nhận hồ sơ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo hình thức trực tiếp,
thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc cập nhật thông tin xác nhận
tình trạng hôn nhân và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch
điện tử dùng chung. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đề nghị xác nhận tình trạng
hôn nhân theo hình thức trực tuyến, công chức làm công tác hộ tịch gửi lại nội
dung biểu mẫu hộ tịch điện tử tương ứng với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu
qua thư điện tử hoặc thiết bị số. Nếu người có yêu cầu xác nhận tình trạng
hôn nhân đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu
thì in nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, trình Lãnh đạo UBND cấp xã
|
01 ngày làm việc
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch
|
Bước 3
|
Ký Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân
|
01 ngày làm việc
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Bước 4
|
Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
04 giờ làm việc
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch
|
Bước 5
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã, trả kết quả cho người yêu cầu. Người có yêu cầu cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân kiểm tra thông tin trên Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân, nhận Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
|
Không tính thời gian
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
5 bước
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
03 ngày làm việc
|
Quy trình số 28/HT
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ LẠI KHAI SINH (Trường hợp không phải xác
minh)
Thứ tự các bước thực hiện (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện (Tổng số ngày/ giờ thực hiện)
|
Bộ phận giải quyết
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến);
kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí, chuyển đến Công chức Tư
pháp- Hộ tịch xử lý hồ sơ.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
04 giờ làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND
cấp xã
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ, trường hợp tiếp
nhận hồ sơ đăng ký lại khai sinh theo hình thức trực tiếp, thì công chức tư
pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông
tin đăng ký lại khai sinh và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ
tịch điện tử dùng chung. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai sinh theo
hình thức trực tuyến, công chức làm công tác hộ tịch gửi lại nội dung biểu mẫu
hộ tịch điện tử tương ứng với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện
tử hoặc thiết bị số. Nếu người có yêu cầu đăng ký khai sinh đã thống nhất, đầy
đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì in nội dung Giấy khai
sinh, trình Lãnh đạo UBND cấp xã
|
02 ngày làm việc
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch
|
Bước 3
|
Ký Giấy khai sinh
|
02 ngày làm việc
|
Lãnh đạo UBND xã
|
Bước 4
|
Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
04 giờ làm việc
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch
|
Bước 5
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã, trả kết quả cho người yêu cầu
|
Không tính thời gian
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
5 bước
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
05 ngày làm việc
|
Quy trình số 29/HT
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI SINH CHO NGƯỜI CÓ HỒ SƠ, GIẤY TỜ CÁ
NHÂN (Trường hợp không phải xác minh)
Thứ tự các bước thực hiện (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện (Tổng số ngày/ giờ thực hiện)
|
Bộ phận giải quyết
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến);
kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí, chuyển đến Công chức Tư
pháp- Hộ tịch xử lý hồ sơ.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
04 giờ làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ, trường hợp tiếp
nhận hồ sơ đăng ký khai sinh theo hình thức trực tiếp, thì công chức tư pháp -
hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin đăng
ký khai sinh và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử
dùng chung. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai sinh theo hình thức trực
tuyến, công chức làm công tác hộ tịch gửi lại nội dung biểu mẫu hộ tịch điện
tử tương ứng với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết
bị số. Nếu người có yêu cầu đăng ký khai sinh đã thống nhất, đầy đủ hoặc
không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì in nội dung Giấy khai sinh, trình
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
03 ngày làm việc
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch
|
Bước 3
|
Ký Giấy khai sinh
|
01 ngày làm việc
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Bước 4
|
Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
04 giờ làm việc
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch
|
Bước 5
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã, trả kết quả cho người yêu cầu. Người có yêu cầu đăng ký
khai sinh kiểm tra thông tin trên Giấy khai sinh, trong Sổ đăng ký khai sinh
và ký tên vào Sổ đăng ký khai sinh, nhận Giấy khai sinh.
|
Không tính thời gian
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
5 bước
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
05 ngày làm việc
|
Quy trình số 30/HT
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ LẠI KẾT HÔN (Trường hợp không phải xác
minh)
Thứ tự các bước thực hiện (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện (Tổng số ngày/giờ thực hiện)
|
Bộ phận giải quyết
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến);
kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí, chuyển đến Công chức Tư
pháp- Hộ tịch xử lý hồ sơ.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
04 giờ làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ, trường hợp tiếp
nhận hồ sơ đăng ký lại kết hôn theo hình thức trực tiếp, thì công chức tư
pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin
đăng ký lại kết hôn và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch
điện tử dùng chung. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký kết hôn theo hình thức
trực tuyến, công chức làm công tác hộ tịch gửi lại nội dung biểu mẫu hộ tịch
điện tử tương ứng với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc
thiết bị số. Nếu người có yêu cầu đăng ký kết hôn đã thống nhất, đầy đủ hoặc
không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì in nội dung Giấy chứng nhận kết
hôn, trình Lãnh đạo UBND cấp xã
|
03 ngày làm việc
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch
|
Bước 3
|
Ký Giấy chứng nhận kết hôn
|
01 ngày làm việc
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Bước 4
|
Tổ chức trao Giấy chứng nhận
kết hôn cho hai bên nam, nữ, hướng dẫn hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng nhận
kết hôn, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ
|
04 giờ làm việc
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch
|
Bước 5
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã, trả kết quả cho người yêu cầu. Người có yêu cầu đăng ký
lại kết hôn (hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất trình giấy tờ tuỳ thân để đối
chiếu) kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết
hôn, và ký tên vào Sổ đăng ký kết hôn, ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi
bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
|
Không tính thời gian
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
5 bước
|
Tổng thời gian giải quyết
TTHC
|
05 ngày làm việc
|
Quy trình số 31/HT
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ LẠI KHAI TỬ (Trường hợp không phải xác
minh)
Thứ tự các bước thực hiện (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện (Tổng số ngày/ giờ thực hiện)
|
Bộ phận giải quyết
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến);
kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí, chuyển đến Công chức Tư
pháp- Hộ tịch xử lý hồ sơ.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
04 giờ làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ, trường hợp tiếp
nhận hồ sơ đăng ký lại khai tử theo hình thức trực tiếp, thì công chức tư
pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai tử, cập nhật thông tin
đăng ký lại khai tử và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch
điện tử dùng chung. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai tử theo hình thức
trực tuyến, công chức làm công tác hộ tịch gửi lại nội dung biểu mẫu hộ tịch
điện tử tương ứng với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc
thiết bị số. Nếu người có yêu cầu đăng ký khai tử đã thống nhất, đầy đủ hoặc
không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì in nội dung Trích lục khai tử,
trình Lãnh đạo UBND cấp xã
|
03 ngày làm việc
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch
|
Bước 3
|
Ký Trích lục khai tử
|
01 ngày làm việc
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Bước 4
|
Chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã
|
04 giờ làm việc
|
Công chức Tư pháp - hộ tịch
|
Bước 5
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã, trả kết quả cho người yêu cầu. Người có yêu cầu đăng ký
lại khai tử kiểm tra thông tin trên Trích lục khai tử, trong Sổ đăng ký khai
tử và ký tên vào Sổ đăng ký khai tử, nhận Trích lục khai tử.
|
Không tính thời gian
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp xã
|
5 bước
|
Tổng thời gian giải quyết
TTHC
|
05 ngày làm việc
|
B- QUY
TRÌNH LIÊN THÔNG: 17 quy trình
I. CẤP TỈNH:
01 quy trình
Quy trình số 01/HT
THỦ TỤC XÁC NHẬN THÔNG TIN HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP (Trường hợp phải xác minh)
Thứ tự các bước (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện (Tổng số ngày/giờ thực hiện)
|
Thời gian thực hiện tại từng cơ quan
|
Cơ quan thực hiện
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến);
kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí, chuyển đến Phòng Bổ trợ và
Hành chính tư pháp xử lý hồ sơ.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
(Sở Tư pháp)
|
04 giờ làm việc
|
2,5 ngày làm việc
|
Sở Tư pháp
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ; lập văn bản
xác minh thông tin hộ tịch trình Lãnh đạo Sở
|
Phòng Bổ trợ và Hành chính tư pháp
|
04 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Ký Văn bản xác minh thông tin
hộ tịch
|
Lãnh đạo Sở
|
01 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Vào số văn bản, đóng dấu,
chuyển văn bản xác minh
|
Văn thư
|
04 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Tiếp nhận văn bản xác minh do
Sở Tư pháp gửi; ban hành Công văn trả lời kết quả xác minh cho Sở Tư pháp
|
Cơ quan công an, các cơ quan khác có liên quan
|
04 ngày làm việc
|
04 ngày làm việc
|
Cơ quan công an, các cơ quan khác có liên quan
|
Bước 6
|
Tổng hợp kết quả xác minh;
trường hợp tiếp nhận hồ sơ cấp xác nhận thông tin hộ tịch theo hình thức trực
tiếp, thì công chức làm công tác hộ tịch in Văn bản xác nhận thông tin hộ tịch,
trình Lãnh đạo Sở. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ xin cấp xác nhận thông tin hộ tịch
theo hình thức trực tuyến, công chức làm công tác hộ tịch gửi lại biểu mẫu
Xác nhận thông tin hộ tịch điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua
thư điện tử hoặc thiết bị số. Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống
nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức làm
công tác hộ tịch in Văn bản xác nhận thông tin hộ tịch, trình Lãnh đạo Sở
|
Phòng Bổ trợ và hành chính tư pháp
|
02 ngày làm việc
|
3,5 ngày làm việc
|
Sở Tư pháp
|
Bước 7
|
Ký Văn bản xác nhận thông tin
hộ tịch
|
Lãnh đạo Sở
|
01 ngày làm việc
|
Bước 8
|
Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Tư pháp)
|
Văn thư
|
04 giờ làm việc
|
Bước 9
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh (Sở Tư pháp); trả kết quả cho người yêu cầu
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
(Sở Tư pháp)
|
Không tính thời gian
|
Không tính thời gian
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
(Sở Tư pháp)
|
9 bước
|
|
|
10 ngày làm việc
|
|
|
II. CẤP
HUYỆN: 08 quy trình
Quy trình số 02/HT
THỦ TỤC XÁC NHẬN THÔNG TIN HỘ TỊCH (Trường hợp phải xác
minh)
Thứ tự các bước (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện (Tổng số ngày/giờ thực hiện)
|
Thời gian thực hiện tại từng cơ quan
|
Cơ quan thực hiện
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến);
kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí, chuyển đến Phòng Tư pháp
xử lý hồ sơ.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
04 giờ làm việc
|
2,5 ngày làm việc
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp huyện
- Phòng Tư pháp
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ; lập văn bản
xác minh thông tin hộ tịch trình Lãnh đạo UBND huyện
|
Chuyên viên Phòng tư pháp
|
04 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Ký Văn bản xác minh thông tin
hộ tịch
|
Lãnh đạo Phòng Tư pháp
|
01 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Vào số văn bản, đóng dấu,
chuyển văn bản xác minh
|
Phòng Tư pháp
|
04 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Tiếp nhận văn bản xác minh do
Phòng Tư pháp gửi; ban hành Công văn trả lời kết quả xác minh cho Phòng Tư
pháp
|
Cơ quan công an, các cơ quan khác có liên quan
|
04 ngày làm việc
|
04 ngày làm việc
|
Cơ quan công an, các cơ quan khác có liên quan
|
Bước 6
|
Tổng hợp kết quả xác minh;
trường hợp tiếp nhận hồ sơ cấp xác nhận thông tin hộ tịch theo hình thức trực
tiếp, thì công chức làm công tác hộ tịch in Văn bản xác nhận thông tin hộ tịch,
trình Lãnh đạo UBND huyện. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ xin cấp xác nhận thông
tin hộ tịch theo hình thức trực tuyến, công chức làm công tác hộ tịch gửi lại
biểu mẫu Xác nhận thông tin hộ tịch điện tử với thông tin đầy đủ cho người
yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số. Nếu người có yêu cầu xác nhận thông
tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì
công chức làm công tác hộ tịch in Văn bản xác nhận thông tin hộ tịch, trình
Thủ trưởng Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử ký cấp Văn bản xác
nhận thông tin hộ tịch; in Văn bản xác nhận thông tin hộ tịch trình Lãnh đạo
UBND huyện
|
Chuyên viên Phòng Tư pháp
|
02 ngày làm việc
|
3,5 ngày làm việc
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện - Phòng Tư pháp
|
Bước 7
|
Ký Văn bản xác nhận thông tin
hộ tịch
|
Lãnh đạo Phòng Tư pháp
|
01 ngày làm việc
|
Bước 8
|
Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Chuyên viên Phòng Tư pháp
|
04 giờ làm việc
|
Bước 9
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp huyện, trả kết quả cho người yêu cầu
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không tính thời gian
|
Không tính thời gian
|
9 bước
|
|
|
10 ngày làm việc
|
|
|
Quy trình số 03/HT
THỦ TỤC GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC HỘ TỊCH KHÁC CỦA CÔNG
DÂN VIỆT NAM ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI (KHAI
SINH; GIÁM HỘ, NHẬN CHA, MẸ, CON; XÁC ĐỊNH CHA, MẸ, CON; NUÔI CON NUÔI; KHAI TỬ;
THAY ĐỔI HỘ TỊCH) (Trường hợp phải xác minh)
Thứ tự các bước (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện (Tổng số ngày/giờ thực hiện)
|
Thời gian thực hiện tại từng cơ quan
|
Cơ quan thực hiện
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến);
kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí, chuyển đến Phòng Tư pháp
xử lý hồ sơ.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
01 giờ làm việc
|
0,5 ngày làm việc
|
UBND huyện
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ; lập văn bản
xác minh thông tin hộ tịch trình Lãnh đạo UBND huyện
|
Phòng Tư pháp
|
01 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Ký Văn bản xác minh thông tin
hộ tịch
|
Lãnh đạo UBND huyện
|
01 giờ làm việc
|
Bước 4
|
Vào số văn bản, đóng dấu,
chuyển văn bản xác minh
|
Phòng Tư pháp
|
01 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Tiếp nhận văn bản xác minh do
Phòng Tư pháp gửi; ban hành Công văn trả lời kết quả xác minh cho Phòng Tư
pháp
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
02 ngày làm việc
|
02 ngày làm việc
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Bước 6
|
Tổng hợp kết quả xác minh; kiểm
tra hồ sơ đảm bảo chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ; trường hợp tiếp nhận
hồ sơ theo hình thức trực tiếp, thì công chức làm công tác hộ tịch thực hiện
việc ghi nội dung ghi chú vào Sổ hộ tịch, cập nhật thông tin ghi vào Sổ hộ tịch
các việc hộ tịch khác và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch
điện tử dùng chung. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ theo hình thức trực tuyến,
công chức làm công tác hộ tịch gửi lại biểu mẫu Trích lục ghi vào Sổ hộ tịch
việc khai sinh/Trích lục ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác điện tử cho
người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số. Nếu người có yêu cầu xác nhận
thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu
thì công chức làm công tác hộ tịch thực hiện việc ghi nội dung ghi chú vào Sổ
hộ tịch, cập nhật thông tin ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác và lưu
chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung; in
Trích lục ghi vào Sổ hộ tịch việc khai sinh/Trích lục ghi vào Sổ hộ tịch các
việc hộ tịch khác, trình Lãnh đạo UBND huyện
|
Phòng Tư pháp
|
01 giờ làm việc
|
0,5 ngày làm việc
|
UBND huyện
|
Bước 7
|
Ký Trích lục ghi vào Sổ hộ tịch
việc khai sinh/Trích lục ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác
|
Lãnh đạo UBND huyện
|
02 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Phòng Tư pháp
|
01 giờ làm việc
|
Bước 9
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp huyện, trả kết quả cho người yêu cầu
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không tính thời gian
|
Không tính thời gian
|
UBND huyện
|
9 bước
|
|
|
03 ngày làm việc
|
|
Quy trình số 04/HT
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ LẠI KHAI SINH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI (Trường
hợp phải xác minh)
Thứ tự các bước (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện (Tổng số ngày/giờ thực hiện)
|
Thời gian thực hiện tại từng cơ quan
|
Cơ quan thực hiện
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến);
kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí, chuyển đến Phòng Tư pháp
xử lý hồ sơ.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
12 giờ
|
02 ngày
|
Phòng Tư pháp
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ; lập văn bản
xác minh thông tin hộ tịch trình Lãnh đạo Phòng Tư pháp
|
Phòng Tư pháp
|
12 giờ
|
Bước 3
|
Ký Văn bản xác minh thông tin
hộ tịch
|
Lãnh đạo Phòng Tư pháp
|
12 giờ
|
Bước 4
|
Vào số văn bản, đóng dấu,
chuyển văn bản xác minh
|
Phòng Tư pháp
|
12 giờ
|
Bước 5
|
Tiếp nhận văn bản xác minh do
Phòng Tư pháp gửi; ban hành Công văn trả lời kết quả xác minh cho Phòng Tư
pháp
|
UBND cấp xã/Sở Tư pháp nơi thực hiện việc đăng ký khai sinh trước đây;
cơ quan công an
|
20 ngày
|
20 ngày
|
UBND cấp xã/Sở Tư pháp nơi thực hiện việc đăng ký khai sinh trước đây;
cơ quan công an
|
Bước 6
|
Tổng hợp kết quả xác minh;
trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký lại khai sinh theo hình thức trực tiếp,
thì công chức làm công tác hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai
sinh, cập nhật thông tin đăng ký lại khai sinh và lưu chính thức trên Phần mềm
đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng
ký lại khai sinh theo hình thức trực tuyến, công chức làm công tác hộ tịch gửi
lại biểu mẫu Giấy khai sinh điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu
qua thư điện tử hoặc thiết bị số. Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã
thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức
làm công tác hộ tịch thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký khai sinh, cập
nhật thông tin đăng ký khai sinh và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản
lý hộ tịch điện tử dùng chung; in Giấy khai sinh, trình Lãnh đạo UBND huyện
|
Phòng Tư pháp
|
1,5 ngày
|
03 ngày
|
UBND huyện
|
Bước 7
|
Ký Giấy khai sinh
|
Lãnh đạo UBND huyện
|
01 ngày
|
Bước 8
|
Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Phòng Tư pháp
|
½ ngày
|
Bước 9
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp huyện, trả kết quả cho người yêu cầu
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không tính thời gian
|
Không tính thời gian
|
UBND huyện
|
9 bước
|
|
|
25 ngày
|
|
|
Quy trình số 05/HT
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ LẠI KHAI SINH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI CHO
NGƯỜI ĐÃ CÓ HỒ SƠ, GIẤY TỜ CÁ NHÂN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP HUYỆN (Trường hợp phải xác minh)
Thứ tự các bước (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện (Tổng số ngày/giờ thực hiện)
|
Thời gian thực hiện tại từng cơ quan
|
Cơ quan thực hiện
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến);
kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí, chuyển đến Phòng Tư pháp
xử lý hồ sơ.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
12 giờ
|
02 ngày
|
Phòng Tư pháp
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ; lập văn bản
xác minh thông tin hộ tịch trình Lãnh đạo Phòng Tư pháp
|
Phòng Tư pháp
|
12 giờ
|
Bước 3
|
Ký Văn bản xác minh thông tin
hộ tịch
|
Lãnh đạo Phòng Tư pháp
|
12 giờ
|
Bước 4
|
Vào số văn bản, đóng dấu,
chuyển văn bản xác minh
|
Phòng Tư pháp
|
12 giờ
|
Bước 5
|
Tiếp nhận văn bản xác minh do
Phòng Tư pháp gửi; ban hành Công văn trả lời kết quả xác minh cho Phòng Tư
pháp
|
Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan công an
|
20 ngày
|
20 ngày
|
Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan công an
|
Bước 6
|
Tổng hợp kết quả xác minh;
trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký lại khai sinh theo hình thức trực tiếp,
thì công chức làm công tác hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai
sinh, cập nhật thông tin đăng ký lại khai sinh và lưu chính thức trên Phần mềm
đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng
ký lại khai sinh theo hình thức trực tuyến, công chức làm công tác hộ tịch gửi
lại biểu mẫu Giấy khai sinh điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu
qua thư điện tử hoặc thiết bị số. Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã
thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức
làm công tác hộ tịch thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký khai sinh, cập
nhật thông tin đăng ký khai sinh và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản
lý hộ tịch điện tử dùng chung; in Giấy khai sinh, trình Lãnh đạo UBND huyện
|
Phòng Tư pháp
|
1,5 ngày
|
03 ngày
|
UBND huyện
|
Bước 7
|
Ký Giấy khai sinh
|
Lãnh đạo UBND huyện
|
01 ngày
|
Bước 8
|
Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Phòng Tư pháp
|
½ ngày
|
Bước 9
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp huyện, trả kết quả cho người yêu cầu
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không tính thời gian
|
Không tính thời gian
|
9 bước
|
|
|
25 ngày
|
|
|
Quy trình số 06/HT
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ LẠI KẾT HÔN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI (Trường
hợp phải xác minh)
Thứ tự các bước (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện (Tổng số ngày/giờ thực hiện)
|
Thời gian thực hiện tại từng cơ quan
|
Cơ quan thực hiện
|
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến);
kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí, chuyển đến Phòng Tư pháp
xử lý hồ sơ.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
12 giờ
|
02 ngày
|
Phòng Tư pháp
|
|
|
|
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ; lập văn bản
xác minh về việc lưu giữ Sổ hộ tịch trình Lãnh đạo Phòng Tư pháp
|
Phòng Tư pháp
|
12 giờ
|
|
Bước 3
|
Ký Văn bản xác minh thông tin
hộ tịch
|
Lãnh đạo Phòng Tư pháp
|
12 giờ
|
|
Bước 4
|
Vào số văn bản, đóng dấu,
chuyển văn bản xác minh
|
Phòng Tư pháp
|
12 giờ
|
|
Bước 5
|
Tiếp nhận văn bản xác minh do
Phòng Tư pháp gửi; ban hành Công văn trả lời kết quả xác minh cho Phòng Tư
pháp
|
Ủy ban nhân dân cấp xã/Sở Tư pháp nơi đăng ký kết hôn trước đây
|
20 ngày
|
20 ngày
|
Ủy ban nhân dân cấp xã/Sở Tư pháp nơi đăng ký kết hôn trước đây
|
|
Bước 6
|
Tổng hợp kết quả xác minh;
trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký lại kết hôn theo hình thức trực tiếp, thì
công chức làm công tác hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký kết hôn, cập
nhật thông tin đăng ký lại kết hôn và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký,
quản lý hộ tịch điện tử dùng chung. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký lại kết
hôn theo hình thức trực tuyến, công chức làm công tác hộ tịch gửi lại biểu mẫu
Giấy chứng nhận kết hôn điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua
thư điện tử hoặc thiết bị số. Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống
nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức làm
công tác hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông
tin đăng ký lại kết hôn và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch
điện tử dùng chung; in Giấy chứng nhận kết hôn, trình Lãnh đạo UBND huyện
|
Phòng Tư pháp
|
1,5 ngày
|
03 ngày
|
UBND huyện
|
|
Bước 7
|
Ký Giấy chứng nhận kết hôn
|
Lãnh đạo UBND huyện
|
01 ngày
|
|
Bước 8
|
Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Phòng Tư pháp
|
½ ngày
|
|
Bước 9
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp huyện, trả kết quả cho người yêu cầu. Người có yêu cầu đăng ký lại
kết hôn (hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất trình giấy tờ tuỳ thân để đối chiếu)
kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn và
ký tên vào Sổ đăng ký kết hôn, ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên
nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không tính thời gian
|
Không tính thời gian
|
UBND huyện
|
|
9 bước
|
|
|
25 ngày
|
|
|
|
Quy trình số 07/HT
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ LẠI KHAI TỬ CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI (Trường
hợp phải xác minh)
Thứ tự các bước (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện (Tổng số ngày/giờ thực hiện)
|
Thời gian thực hiện tại từng cơ quan
|
Cơ quan thực hiện
|
Bước 1
|
Tiếp nhận (trực tiếp, dịch vụ
bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến); kiểm tra tính chính xác, đầy đủ,
thống nhất, hợp lệ của hồ sơ và thu phí, chuyển đến Phòng Tư pháp xử lý hồ sơ
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
03 giờ làm việc
|
2,5 ngày làm việc
|
Phòng Tư pháp
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ; tiến hành xác
minh/lập văn bản xác minh
|
Phòng Tư pháp
|
1,5 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Ký Văn bản xác minh
|
Lãnh đạo Phòng Tư pháp
|
04 giờ làm việc
|
Bước 4
|
Vào số văn bản, đóng dấu,
chuyển văn bản xác minh
|
Phòng Tư pháp
|
01 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Tiếp nhận văn bản xác minh do
Phòng Tư pháp gửi; ban hành Công văn trả lời kết quả xác minh cho Phòng Tư
pháp
|
Ủy ban nhân dân cấp xã/Sở Tư pháp nơi đăng ký kết hôn trước đây
|
05 ngày làm việc
|
05 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân cấp xã/Sở Tư pháp nơi đăng ký kết hôn trước đây
|
Bước 6
|
Tổng hợp kết quả xác minh;
trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký lại khai tử theo hình thức trực tiếp, thì
công chức làm công tác hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai tử, cập
nhật thông tin đăng ký lại khai tử và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký,
quản lý hộ tịch điện tử dùng chung. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký lại
khai tử theo hình thức trực tuyến, công chức làm công tác hộ tịch gửi lại biểu
mẫu Trích lục khai tử điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư
điện tử hoặc thiết bị số. Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất,
đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức làm công tác
hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai tử, cập nhật thông tin đăng ký
lại khai tử và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử
dùng chung; in Trích lục khai tử, trình Lãnh đạo UBND huyện
|
Phòng Tư pháp
|
01 ngày làm việc
|
2,5 ngày làm việc
|
UBND huyện
|
Bước 7
|
Ký Trích lục khai tử
|
Lãnh đạo UBND huyện
|
01 ngày làm việc
|
Bước 8
|
Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Phòng Tư pháp
|
½ ngày làm việc
|
Bước 9
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp huyện, trả kết quả cho người yêu cầu. Người có yêu cầu đăng ký lại
khai tử kiểm tra thông tin trên Trích lục khai tử, trong Sổ đăng ký khai tử
và ký tên vào Sổ đăng ký khai tử, nhận Trích lục khai tử
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không tính thời gian
|
Không tính thời gian
|
9 bước
|
|
|
10 ngày làm việc
|
|
|
Quy trình số 08/HT
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
Các bước thực hiện (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Bộ phận giải quyết
|
Thời gian thực hiện các bước
|
Thời gian thực hiện tại từng cơ quan
|
Cơ quan thực hiện
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến);
kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí, chuyển đến Phòng Tư pháp
xử lý hồ sơ.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
06 giờ
|
08 ngày
|
UBND cấp huyện
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ, niêm yết việc
nhận cha, mẹ con tại trụ sở UBND cấp huyện và soạn thảo văn bản đề nghị UBND
cấp xã nơi thường trú của người được nhận làm cha, mẹ, con niêm yết trình
Lãnh đạo UBND huyện
|
Phòng Tư pháp
|
07 ngày
|
Bước 3
|
Ký duyệt Văn bản đề nghị UBND
cấp xã nơi thường trú của người được nhận làm cha, mẹ, con niêm yết
|
Lãnh đạo UBND huyện
|
12 giờ
|
Bước 4
|
Vào sổ văn bản, đóng dấu, gửi
văn bản
|
Văn thư
|
06 giờ
|
Bước 5
|
Niêm yết tại trụ sở UBND cấp
xã; gửi văn bản thông báo kết quả sau 07 ngày niêm yết liên tục
|
UBND cấp xã
|
08 ngày
|
08 ngày (07 ngày niêm yết đồng thời với thời gian niêm yết ở UBND cấp
huyện)
|
UBND cấp xã
|
Bước 6
|
Tổng hợp hồ sơ, trường hợp tiếp
nhận hồ sơ đăng ký nhận cha, mẹ, con theo hình thức trực tiếp, thì công chức
làm công tác hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, cập
nhật thông tin đăng ký nhận cha, mẹ, con và lưu chính thức trên Phần mềm đăng
ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký nhận
cha, mẹ, con theo hình thức trực tuyến, công chức làm công tác hộ tịch gửi lại
biểu mẫu Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con điện tử với thông tin đầy đủ cho
người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số. Nếu người có yêu cầu xác nhận
thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu
thì công chức làm công tác hộ tịch thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký
đăng ký nhận cha, mẹ, con, cập nhật thông tin đăng ký nhận cha, mẹ, con và
lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung; in
Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con, trình Lãnh đạo UBND huyện
|
Phòng Tư pháp
|
05 ngày
|
05 ngày
|
|
Bước 7
|
Ký Trích lục đăng ký nhận
cha, mẹ, con
|
Lãnh đạo UBND huyện
|
01 ngày
|
02 ngày
|
UBND cấp huyện
|
Bước 8
|
Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Phòng Tư pháp
|
01 ngày
|
Bước 9
|
Xác nhận trên phần mềm một cửa
thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận Một cửa và trả kết quả cho người yêu cầu.
Người có yêu cầu nhận cha, mẹ, con (cả hai bên phải có mặt, xuất trình giấy tờ
tuỳ thân để đối chiếu) kiểm tra thông tin trên Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ,
con trong Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, và ký tên vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ,
con, nhận Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không tính thời gian
|
Không tính thời gian
|
UBND cấp huyện
|
9 bước
|
|
|
15 ngày
|
|
|
Quy trình số 09/HT
THỦ TỤC ĐĂNG KHAI SINH KẾT HỢP NHẬN CHA, MẸ, CON CÓ YẾU
TỐ NƯỚC NGOÀI
Các bước thực hiện (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Bộ phận giải quyết
|
Thời gian thực hiện các bước
|
Thời gian thực hiện tại từng cơ quan
|
Cơ quan thực hiện
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến);
kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí, chuyển đến Phòng Tư pháp
xử lý hồ sơ.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
06 giờ
|
08 ngày
|
UBND cấp huyện
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ, niêm yết việc
nhận cha, mẹ con tại trụ sở UBND cấp huyện và soạn thảo văn bản đề nghị UBND
cấp xã nơi thường trú của người được nhận làm cha, mẹ, con niêm yết trình
Lãnh đạo UBND huyện
|
Phòng Tư pháp
|
07 ngày
|
Bước 3
|
Ký duyệt Văn bản đề nghị UBND
cấp xã nơi thường trú của người được nhận làm cha, mẹ, con niêm yết
|
Lãnh đạo UBND huyện
|
12 giờ
|
Bước 4
|
Vào sổ văn bản, đóng dấu, gửi
văn bản
|
Văn thư
|
06 giờ
|
Bước 5
|
Niêm yết tại trụ sở UBND cấp
xã; gửi văn bản thông báo kết quả sau 07 ngày niêm yết liên tục
|
UBND cấp xã
|
08 ngày
|
08 ngày (07 ngày niêm yết đồng thời với thời gian niêm yết ở UBND cấp
huyện)
|
UBND cấp xã
|
Bước 6
|
Tổng hợp hồ sơ, ghi vào Sổ
đăng ký nhận cha, mẹ, con, Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký
khai sinh, đăng ký nhận cha, mẹ, con và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký,
quản lý hộ tịch điện tử dùng chung. Trường hợp cha, mẹ lựa chọn quốc tịch Việt
Nam cho con thì chuyển thông tin đến CSDLQGVDC để lấy Số định danh cá nhân.
Sau khi CSDLQGVDC trả về Số định danh cá nhân, công chức làm công tác hộ tịch
in Giấy khai sinh, Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con, trình Lãnh đạo UBND
huyện
|
Phòng Tư pháp
|
05 ngày
|
05 ngày
|
|
Bước 7
|
Ký Giấy khai sinh,Trích lục
đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
Lãnh đạo UBND huyện
|
01 ngày
|
02 ngày
|
UBND cấp huyện
|
Bước 8
|
Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Phòng Tư pháp
|
01 ngày
|
Bước 9
|
Xác nhận trên phần mềm một cửa
thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận Một cửa và trả kết quả cho người yêu cầu.
Người có yêu cầu đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con (cả hai bên phải có mặt,
xuất trình giấy tờ tuỳ thân để đối chiếu) kiểm tra thông tin trên Trích lục
đăng ký nhận cha, mẹ, con, Giấy khai sinh, trong Sổ đăng ký nhận cha, mẹ,
con, Sổ đăng ký khai sinh và ký tên vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, Sổ đăng
ký khai sinh, nhận Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con, Giấy khai sinh.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không tính thời gian
|
Không tính thời gian
|
UBND cấp huyện
|
9 bước
|
|
|
15 ngày
|
|
|
III. CẤP
XÃ: 08 quy trình
Quy trình số 10/HT
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN (Trường hợp phải xác minh)
Thứ tự các bước (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện (Tổng số ngày/giờ thực hiện)
|
Thời gian thực hiện tại từng cơ quan
|
Cơ quan thực hiện
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến);
kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí, chuyển đến Công chức Tư
pháp- Hộ tịch xử lý hồ sơ.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
01 giờ làm việc
|
02 ngày làm việc
|
UBND cấp xã
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ; lập văn bản
xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ
|
Công chức Tư pháp- hộ tịch
|
01 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Ký Văn bản xác minh
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
06 giờ làm việc
|
Bước 4
|
Vào số văn bản, đóng dấu,
chuyển văn bản xác minh
|
Văn thư
|
01 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Tiếp nhận văn bản xác minh do
UBND cấp xã gửi; ban hành Công văn trả lời kết quả xác minh cho UBND cấp xã
|
Cơ quan có trách nhiệm trả lời kết quả xác minh
|
02 ngày làm việc
|
02 ngày làm việc
|
Cơ quan có trách nhiệm trả lời kết quả xác minh
|
Bước 6
|
Tổng hợp kết quả xác minh;
trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký kết hôn theo hình thức trực tiếp, thì công
chức làm công tác hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật
thông tin đăng ký kết hôn và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ
tịch điện tử dùng chung. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký kết hôn theo hình
thức trực tuyến, công chức làm công tác hộ tịch gửi lại biểu mẫu hộ tịch điện
tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số. Nếu
người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản
hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức làm công tác hộ tịch thực hiện việc
ghi nội dung vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký kết hôn và
lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung; in
Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, trình Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Công chức Tư pháp- hộ tịch
Công chức Tư pháp- hộ tịch
|
04 giờ làm việc
|
01 ngày làm việc
|
UBND cấp xã
|
Bước 7
|
Ký Giấy chứng nhận kết hôn
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
03 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
Công chức Tư pháp- hộ tịch
|
01 giờ làm việc
|
Bước 9
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp xã, trả kết quả cho người yêu cầu. Người có yêu cầu đăng ký kết
hôn (hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất trình giấy tờ tuỳ thân để đối chiếu)
kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng
định sự tự nguyện kết hôn và ký tên vào Sổ đăng ký kết hôn, ký tên vào Giấy
chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết
hôn.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
Không tính thời gian
|
Không tính thời gian
|
UBND cấp xã
|
9 bước
|
|
|
05 ngày làm việc
|
|
|
Quy trình số 11/HT
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON (Trường hợp phải xác
minh)
Thứ tự các bước (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện (Tổng số ngày/giờ thực hiện)
|
Thời gian thực hiện tại từng cơ quan
|
Cơ quan thực hiện
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến);
kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí, chuyển đến Công chức Tư
pháp- Hộ tịch xử lý hồ sơ. Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú
trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về
nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các thông
tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải xuất
trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
02 giờ làm việc
|
3,5 ngày làm việc
|
UBND cấp xã
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ; lập văn bản
xác minh
|
Công chức Tư pháp- hộ tịch
|
02 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Ký Văn bản xác minh
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
01 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Vào số văn bản, đóng dấu,
chuyển văn bản xác minh
|
Công chức Tư pháp- hộ tịch
|
02 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Tiếp nhận văn bản xác minh do
UBND cấp xã gửi; ban hành Công văn trả lời kết quả xác minh cho UBND cấp xã
|
Cơ quan có trách nhiệm trả lời kết quả xác minh
|
3,5 ngày làm việc
|
3,5 ngày làm việc
|
Cơ quan có trách nhiệm trả lời kết quả xác minh
|
Bước 6
|
Tổng hợp kết quả xác minh;
trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai sinh, kết hợp nhận cha, mẹ, con theo
hình thức trực tiếp, thì công chức làm công tác hộ tịch thực hiện việc ghi
vào Sổ đăng ký khai sinh, nhận cha, mẹ, con cập nhật thông tin vào sổ hộ tịch
tương ứng và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử
dùng chung. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ theo hình thức trực tuyến, công chức
làm công tác hộ tịch gửi lại biểu mẫu hộ tịch điện tử với thông tin đầy đủ
cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số. Nếu người có yêu cầu xác
nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu
cầu thì công chức làm công tác hộ tịch thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ
đăng ký hộ tịch tương ứng, cập nhật thông tin đăng ký khai sinh; nhận cha, mẹ,
con và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng
chung; in Giấy khai sinh và Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con, trình Lãnh đạo
UBND cấp xã
|
Công chức Tư pháp- hộ tịch
|
04 giờ làm việc
|
01 ngày làm việc
|
UBND cấp xã
|
Bước 7
|
Ký Giấy chứng khai sinh và Trích
lục đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
03 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
Công chức Tư pháp- hộ tịch
|
01 giờ làm việc
|
Bước 9
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp xã, trả kết quả cho người yêu cầu. Người có yêu cầu đăng ký nhận
cha, mẹ, con (cả hai bên phải có mặt, xuất trình giấy tờ tuỳ thân để đối chiếu)
kiểm tra thông tin trên Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con, trong Sổ đăng ký
nhận cha, mẹ, con và ký tên vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, nhận Trích lục
đăng ký nhận cha, mẹ, con.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
Không tính thời gian
|
Không tính thời gian
|
UBND cấp xã
|
9 bước
|
|
|
08 ngày làm việc
|
|
|
Quy trình số 12/HT
QUY TRÌNH LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐĂNG KÝ
KHAI SINH KẾT HỢP NHẬN CHA, MẸ, CON (Trường hợp phải xác minh)
Thứ tự các bước (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện (Tổng số ngày/giờ
|
Thời gian thực hiện tại từng cơ quan
|
Cơ quan thực hiện
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến);
kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí, chuyển đến Công chức Tư
pháp- Hộ tịch xử lý hồ sơ.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
02 giờ làm việc
|
3,5 ngày làm việc
|
UBND cấp xã
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ; lập văn bản
xác minh
|
Công chức Tư pháp- hộ tịch
|
02 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Ký Văn bản xác minh
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
01 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Vào số văn bản, đóng dấu,
chuyển văn bản xác minh
|
Công chức Tư pháp- hộ tịch
|
02 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Tiếp nhận văn bản xác minh do
UBND cấp xã gửi; ban hành Công văn trả lời kết quả xác minh cho UBND cấp xã
|
Cơ quan có trách nhiệm trả lời kết quả xác minh
|
3,5 ngày làm việc
|
3,5 ngày làm việc
|
Cơ quan có trách nhiệm trả lời kết quả xác minh
|
Bước 6
|
Tổng hợp kết quả xác minh;
trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng khai sinh, nhận cha, mẹ, con theo hình thức
trực tiếp, thì công chức làm công tác hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng
khai sinh, nhận cha, mẹ, con, cập nhật thông tin đăng ký đăng khai sinh, nhận
cha, mẹ, con và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử
dùng chung. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng theo hình thức trực tuyến, công
chức làm công tác hộ tịch gửi lại biểu mẫu hộ tịch điện tử với thông tin đầy
đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số. Nếu người có yêu cầu
xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn
yêu cầu thì công chức làm công tác hộ tịch thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ
đăng khai sinh, nhận cha, mẹ, con, cập nhật thông tin đăng ký đăng khai sinh,
nhận cha, mẹ, con và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện
tử dùng chung; in Giấy khai sinh và trích lục nhận cha, mẹ, con, trình Lãnh đạo
UBND cấp xã
|
Công chức Tư pháp- hộ tịch
|
04 giờ làm việc
|
01 ngày làm việc
|
UBND cấp xã
|
Bước 7
|
Ký Giấy khai sinh; Trích lục
nhận cha, mẹ, con
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
03 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
Công chức Tư pháp- hộ tịch
|
01 giờ làm việc
|
Bước 9
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp xã, trả kết quả cho người yêu cầu. Người có yêu cầu đăng ký khai
sinh và nhận cha, mẹ, con (cả hai bên phải có mặt, xuất trình giấy tờ tuỳ
thân để đối chiếu) kiểm tra thông tin trên Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ,
con, Giấy khai sinh, trong Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, Sổ đăng ký khai sinh
và ký tên vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, Sổ đăng ký khai sinh, nhận Trích
lục đăng ký nhận cha, mẹ, con, Giấy khai sinh.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
Không tính thời gian
|
Không tính thời gian
|
UBND cấp xã
|
9 bước
|
|
|
08 ngày làm việc
|
|
|
Quy trình số 13/HT
THỦ TỤC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG THÔNG TIN HỘ TỊCH
(Trường hợp phải xác minh)
Thứ tự các bước (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện (Tổng số ngày/giờ thực hiện)
|
Thời gian thực hiện tại từng cơ quan
|
Cơ quan thực hiện
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến);
kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí, chuyển đến Công chức Tư
pháp- Hộ tịch xử lý hồ sơ.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
02 giờ làm việc
|
02 ngày làm việc
|
UBND cấp xã
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ; lập văn bản
xác minh
|
Công chức Tư pháp- hộ tịch
|
01 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Ký Văn bản xác minh
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
04 giờ làm việc
|
Bước 4
|
Vào số văn bản, đóng dấu,
chuyển văn bản xác minh
|
Công chức Tư pháp- hộ tịch
|
02 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Tiếp nhận văn bản xác minh do
UBND cấp xã gửi; ban hành Công văn trả lời kết quả xác minh cho UBND cấp xã
|
Cơ quan có trách nhiệm trả lời kết quả xác minh
|
02 ngày làm việc
|
02 ngày làm việc
|
Cơ quan có trách nhiệm trả lời kết quả xác minh
|
Bước 6
|
Tổng hợp kết quả xác minh;
trường hợp tiếp nhận hồ sơ thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch
theo hình thức trực tiếp, thì công chức làm công tác hộ tịch thực hiện việc
ghi nội dung thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch cập nhật thông
tin vào sổ hộ tịch tương ứng và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý
hộ tịch điện tử dùng chung. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ thay đổi, cải chính, bổ
sung thông tin hộ tịch theo hình thức trực tuyến, công chức làm công tác hộ tịch
gửi lại biểu mẫu hộ tịch điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua
thư điện tử hoặc thiết bị số. Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống
nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức làm
công tác hộ tịch thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký hộ tịch tương ứng,
cập nhật thông tin đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch và
lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung; in
Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch trình Lãnh đạo UBND cấp
xã
|
Công chức Tư pháp- hộ tịch
|
01 ngày làm việc
|
02 ngày làm việc
|
UBND cấp xã
|
Bước 7
|
Ký Trích lục thay đổi/cải
chính/bổ sung thông tin hộ tịch
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
06 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
Công chức Tư pháp- hộ tịch
|
02 giờ làm việc
|
Bước 9
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp xã, trả kết quả cho người yêu cầu. Người có yêu cầu đăng ký thay
đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc kiểm tra
thông tin trên Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch/xác định
lại dân tộc, trong Sổ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch,
xác định lại dân tộc, ký tên vào Sổ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung
thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc, nhận Trích lục thay đổi/cải chính/bổ
sung thông tin hộ tịch/xác định lại dân tộc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
Không tính thời gian
|
Không tính thời gian
|
UBND cấp xã
|
9 bước
|
|
|
06 ngày làm việc
|
|
|
Quy trình số 14/HT
THỦ TỤC CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN (Trường hợp
phải xác minh)
Thứ tự các bước (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện (Tổng số ngày/giờ thực hiện)
|
Thời gian thực hiện tại từng cơ quan
|
Cơ quan thực hiện
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến);
kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí, chuyển đến Công chức Tư
pháp- Hộ tịch xử lý hồ sơ.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
06 giờ
|
03 ngày
|
UBND cấp xã
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ; lập văn bản
xác minh
|
Công chức Tư pháp- hộ tịch
|
1,5 ngày
|
Bước 3
|
Ký Văn bản xác minh
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
01 ngày
|
Bước 4
|
Vào số văn bản, đóng dấu,
chuyển văn bản xác minh
|
Công chức Tư pháp- hộ tịch
|
06 giờ
|
Bước 5
|
Tiếp nhận văn bản xác minh do
UBND cấp xã gửi; ban hành Công văn trả lời kết quả xác minh cho UBND cấp xã
|
Cơ quan có trách nhiệm trả lời kết quả xác minh
|
17 ngày
|
17 ngày
|
Cơ quan có trách nhiệm trả lời kết quả xác minh
|
Bước 6
|
Tổng hợp kết quả xác minh;
trường hợp tiếp nhận hồ sơ xác nhận tình trạng hôn nhân theo hình thức trực
tiếp, thì công chức làm công tác hộ tịch thực hiện việc ghi nội dung xác nhận
tình trạng hôn nhân cập nhật thông tin vào sổ hộ tịch tương ứng và lưu chính
thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung. Trường hợp tiếp
nhận hồ sơ theo hình thức trực tuyến, công chức làm công tác hộ tịch gửi lại
biểu mẫu hộ tịch điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện
tử hoặc thiết bị số. Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy
đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức làm công tác hộ
tịch thực hiện việc ghi nội dung vào sổ đăng ký hộ tịch tương ứng, cập nhật
thông tin xác nhận tình trạng hôn nhân và lưu chính thức trên Phần mềm đăng
ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung; in Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân,
trình Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Công chức Tư pháp- hộ tịch
|
1,5 ngày
|
03 ngày
|
UBND cấp xã
|
Bước 7
|
Ký Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
01 ngày
|
Bước 8
|
Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
Công chức Tư pháp- hộ tịch
|
06 giờ
|
Bước 9
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp xã, trả kết quả cho người yêu cầu. Người có yêu cầu cấp Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân kiểm tra thông tin trên Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân, nhận Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
Không tính thời gian
|
Không tính thời gian
|
UBND cấp xã
|
9 bước
|
|
|
23 ngày
|
|
|
Quy trình số 15/HT
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ LẠI KHAI SINH (Trường hợp phải xác minh)
Thứ tự các bước (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện (Tổng số ngày/giờ thực hiện)
|
Thời gian thực hiện tại từng cơ quan
|
Cơ quan thực hiện
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến);
kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí, chuyển đến Công chức Tư
pháp- Hộ tịch xử lý hồ sơ.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
06 giờ
|
2,5 ngày
|
UBND cấp xã
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ; lập văn bản
xác minh thông tin hộ tịch trình UBND cấp xã
|
Công chức Tư pháp- hộ tịch
|
01 ngày
|
Bước 3
|
Ký Văn bản xác minh thông tin
hộ tịch
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
06 giờ
|
Bước 4
|
Vào số văn bản, đóng dấu,
chuyển văn bản xác minh
|
Công chức Tư pháp- hộ tịch
|
06 giờ
|
Bước 5
|
Tiếp nhận văn bản xác minh do
UBND cấp xã gửi; ban hành Công văn trả lời kết quả xác minh
|
Ủy ban nhân dân cấp xã/Sở Tư pháp nơi thực hiện việc đăng ký khai sinh
trước đây; cơ quan công an
|
20 ngày
|
20 ngày
|
Ủy ban nhân dân cấp xã/Sở Tư pháp nơi thực hiện việc đăng ký khai sinh
trước đây; cơ quan công an
|
Bước 6
|
Tổng hợp kết quả xác minh;
trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký lại khai sinh theo hình thức trực tiếp,
công chức làm công tác hộ tịch việc ghi nội dung đăng ký khai sinh vào Sổ
đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký lại khai sinh và lưu chính thức
trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung. Trường hợp tiếp nhận
hồ sơ đăng ký lại khai sinh theo hình thức trực tuyến, công chức làm công tác
hộ tịch gửi lại biểu mẫu Giấy khai sinh điện tử với thông tin đầy đủ cho người
yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số. Nếu người có yêu cầu xác nhận thông
tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì
công chức làm công tác hộ tịch thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký
khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký khai sinh và lưu chính thức trên Phần mềm
đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung; in Giấy khai sinh, trình Lãnh đạo
UBND cấp xã
|
Phòng Tư pháp
|
01 ngày
|
2,5 ngày
|
UBND cấp xã
|
Bước 7
|
Ký Giấy khai sinh
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
01 ngày
|
Bước 8
|
Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
Công chức Tư pháp- hộ tịch
|
12 giờ
|
Bước 9
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp xã, trả kết quả cho người yêu cầu. Người có yêu cầu đăng ký lại
khai sinh kiểm tra thông tin trên Giấy khai sinh, trong Sổ đăng ký khai sinh
và ký tên vào Sổ đăng ký khai sinh, nhận Giấy khai sinh.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
Không tính thời gian
|
|
UBND cấp xã
|
9 bước
|
|
|
25 ngày
|
|
|
Quy trình số 16/HT
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI SINH CHO NGƯỜI ĐÃ CÓ HỒ SƠ, GIẤY TỜ
CÁ NHÂN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ (Trường hợp phải
xác minh)
Thứ tự các bước (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện (Tổng số ngày/giờ thực hiện)
|
Thời gian thực hiện tại từng cơ quan
|
Cơ quan thực hiện
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến);
kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí, chuyển đến Công chức Tư
pháp- Hộ tịch xử lý hồ sơ.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
06 giờ
|
2,5 ngày
|
UBND cấp xã
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ; lập văn bản
xác minh thông tin hộ tịch trình Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Công chức Tư pháp- hộ tịch
|
01 ngày
|
Bước 3
|
Ký Văn bản xác minh thông tin
hộ tịch
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
01 ngày
|
Bước 4
|
Vào số văn bản, đóng dấu,
chuyển văn bản xác minh
|
Công chức Tư pháp- hộ tịch
|
06 giờ
|
Bước 5
|
Tiếp nhận văn bản xác minh do
UBND cấp xã gửi; ban hành Công văn trả lời kết quả xác minh
|
Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan công an
|
20 ngày
|
20 ngày
|
Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan công an
|
Bước 6
|
Tổng hợp kết quả xác minh;
trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký lại khai sinh theo hình thức trực tiếp,
thì công chức làm công tác hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai
sinh, cập nhật thông tin đăng ký lại khai sinh và lưu chính thức trên Phần mềm
đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng
ký lại khai sinh theo hình thức trực tuyến, công chức làm công tác hộ tịch gửi
lại biểu mẫu Giấy khai sinh điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu
qua thư điện tử hoặc thiết bị số. Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã
thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức
làm công tác hộ tịch thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký khai sinh, cập
nhật thông tin đăng ký khai sinh và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản
lý hộ tịch điện tử dùng chung; in Giấy khai sinh, trình Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Công chức Tư pháp- hộ tịch
|
01 ngày
|
2,5 ngày
|
UBND cấp xã
|
Bước 7
|
Ký Giấy khai sinh
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
01 ngày
|
Bước 8
|
Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
Công chức Tư pháp- hộ tịch
|
12 giờ
|
Bước 9
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp xã, trả kết quả cho người yêu cầu. Người có yêu cầu đăng ký khai
sinh kiểm tra thông tin trên Giấy khai sinh, trong Sổ đăng ký khai sinh và ký
tên vào Sổ đăng ký khai sinh, nhận Giấy khai sinh.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
Không tính thời gian
|
Không tính thời gian
|
UBND cấp xã
|
9 bước
|
|
|
25 ngày
|
|
|
Quy trình số 17/HT
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ LẠI KẾT HÔN (Trường hợp phải xác minh)
Thứ tự các bước (Tổng bước)
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện (Tổng số ngày/giờ thực hiện)
|
Thời gian thực hiện tại từng cơ quan
|
Cơ quan thực hiện
|
Bước 1
|
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ (trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến);
kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí, chuyển đến Công chức Tư
pháp- Hộ tịch xử lý hồ sơ.
Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai
thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
06 giờ
|
2,5 ngày
|
UBND cấp xã
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ; lập văn bản
xác minh về việc lưu giữ Sổ hộ tịch trình Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Công chức Tư pháp- hộ tịch
|
01 ngày
|
Bước 3
|
Ký Văn bản xác minh thông tin
hộ tịch
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
01 ngày
|
Bước 4
|
Vào số văn bản, đóng dấu,
chuyển văn bản xác minh
|
Công chức Tư pháp- hộ tịch
|
06 giờ
|
Bước 5
|
Tiếp nhận văn bản xác minh do
UBND cấp xã gửi; ban hành Công văn trả lời kết quả xác minh
|
Ủy ban nhân dân cấp xã/Sở Tư pháp nơi đăng ký kết hôn trước đây
|
20 ngày
|
20 ngày
|
Ủy ban nhân dân cấp xã/Sở Tư pháp nơi đăng ký kết hôn trước đây
|
Bước 6
|
Tổng hợp kết quả xác minh;
trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký lại kết hôn theo hình thức trực tiếp, thì công
chức làm công tác hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật
thông tin đăng ký kết hôn và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ
tịch điện tử dùng chung. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký lại khai sinh
theo hình thức trực tuyến, công chức làm công tác hộ tịch gửi lại biểu mẫu Giấy
khai sinh điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc
thiết bị số. Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc
không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức làm công tác hộ tịch thực
hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký kết
hôn và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng
chung; in Giấy chứng nhận kết hôn, trình Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Công chức Tư pháp- hộ tịch
|
01 ngày
|
2,5 ngày
|
UBND cấp xã
|
Bước 7
|
Ký Giấy chứng nhận kết hôn
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
01 ngày
|
Bước 8
|
Chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
Công chức Tư pháp- hộ tịch
|
12 giờ
|
Bước 9
|
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC về kết quả đã có tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp xã, trả kết quả cho người yêu cầu. Người có yêu cầu đăng ký lại
kết hôn (hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất trình giấy tờ tuỳ thân để đối chiếu)
kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, và
ký tên vào Sổ đăng ký kết hôn, ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên
nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
Không tính thời gian
|
Không tính thời gian
|
UBND cấp xã
|
9 bước
|
|
|
25 ngày
|
|
|
Quyết định 568/QĐ-UBND năm 2023 công bố quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 568/QĐ-UBND ngày 31/05/2023 công bố quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
1.187
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|