ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 566/QĐ-UBND
|
Bình Dương,
ngày 08 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BÌNH DƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT- VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 353/TTr-SNN ngày 28 tháng 02 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính được sửa
đổi lĩnh vực Thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Quyết định này sửa đổi 03 thủ tục hành chính (Mã TTHC:
1.003681; 1.003650; 1.003634) thuộc lĩnh vực Thủy sản tại Quyết định số
2430/QĐ-UBND , ngày 27 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về
việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ Ủy ban nhân dân
cấp xã.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, NC, HCC, Website;
- Lưu: VT, HKSTT.
|
CHỦ TỊCH
Võ Văn Minh
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 566/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
STT
|
MÃ TTHC
(CSDLQG)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I. Lĩnh vực Thủy sản
|
1
|
1.003681
|
Xóa đăng ký tàu cá
|
2
|
1.003650
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
|
3
|
1.003634
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu
cá
|
Ghi chú:
Sửa đổi, bổ sung một phần nội dung thủ
tục hành chính từ trang số 234 đến trang số 236 (Mã TTHC: 1.003681), từ
trang số 249 đến trang số 255 (Mã TTHC: 1.003650; 1.003634), Phần II - Nội
dung thủ tục hành chính ban hành theo Quyết định số 2430/QĐ-UBND , ngày 27 tháng
10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương, về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn/Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã.
PHẦN
II
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BÌNH DƯƠNG
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
I. LĨNH VỰC THỦY SẢN
1. Xóa đăng
ký tàu cá
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ qua môi trường mạng hoặc trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản tỉnh Bình
Dương.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: bộ
phận tiếp nhận kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến
nộp hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ cán bộ tiếp nhận và viết Biên nhận và hẹn ngày trả
kết quả.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, bộ
phận tiếp nhận xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, có văn
bản thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung.
Bước 3:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu cá theo Mẫu số 11.ĐKT Phụ lục XVI
ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022; bàn giao Giấy
chứng nhận đăng ký tàu cá cũ đã cắt góc phía trên bên phải và hồ sơ đăng ký gốc
của tàu cho chủ tàu. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu cá cơ
quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu cá được
cấp 01 bản chính cho chủ tàu.
Đối với tàu cá bị phá hủy, phá dỡ hoặc
chìm đắm không thể trục vớt được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 72 Luật Thủy
sản, chậm nhất 30 ngày kể từ ngày tàu cá bị phá hủy, phá dỡ hoặc chìm đắm, chủ
tàu phải nộp lại bản chính Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cho cơ quan nơi tàu
cá đăng ký (trừ trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá bị mất); Cơ quan đăng
ký tàu cá xóa tên tàu cá trong sổ đăng ký tàu cá quốc gia.
Đối với tàu cá mất tích được quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 72 Luật Thủy sản, cơ quan đăng ký tàu cá mất tích phải
thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng. Chậm nhất 30 ngày, sau thời hạn
01 năm kể từ ngày có thông báo, chủ tàu có tàu cá mất tích phải nộp lại bản
chính Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cho cơ quan nơi tàu cá đăng ký (trừ trường
hợp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá bị mất); Cơ quan đăng ký tàu cá xóa tên tàu
cá trong sổ đăng ký tàu cá quốc gia.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân đến
ngày hẹn trong phiếu biên nhận, nộp giấy biên nhận tại nơi nộp hồ sơ để nhận kết
quả hoặc nhận kết quả tại nhà (nếu tổ chức, cá nhân đăng ký dịch vụ chuyển trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại địa chỉ yêu cầu) hoặc qua môi trường
mạng (nếu có).
1.2. Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ qua môi trường mạng (dịch
vụ công trực tuyến, Fax, email), trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản tỉnh
Bình Dương.
+ Trả kết quả trực tiếp tại nơi nhận hồ
sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính theo yêu cầu hoặc môi trường mạng (nếu có).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai xóa đăng ký tàu cá theo Mẫu
số 10.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ;
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký
tàu cá; trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá bị mất, chủ tàu phải khai báo
và nêu rõ lý do.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức và
cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản.
* Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
* Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục
Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản.
* Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
1.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng
nhận xóa đăng ký tàu cá theo Mẫu số 11.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông
tư số 01/2022/TT-BNNPTNT .
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Chưa có văn bản
quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Tờ
khai xóa đăng ký tàu cá theo Mẫu số 10.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông
tư số 01/2022/TT-BNNPTNT .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC (nếu có):
Điều 72 Luật Thủy sản quy định: Tàu cá
bị xóa đăng ký thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Tàu cá bị hủy, phá dỡ hoặc chìm đắm
không thể trục vớt;
b) Tàu cá bị mất tích sau 01 năm kể từ
ngày thông báo chính thức trên phương tiện thông tin đại chúng;
c) Tàu cá được xuất khẩu, bán, tặng
cho, viện trợ;
d) Theo đề nghị của chủ tàu cá.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thủy sản số 18/2017/QH14 được
Quốc hội thông qua ngày 21/11/2017;
+ Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT ngày
15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công
nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư;
đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá;
+ Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày
18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ
sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản.
Mẫu
số 10.ĐKT
- Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT
MẪU TỜ KHAI XÓA ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence
- Freedom - Happiness
---------------
TỜ KHAI XÓA
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN
Kính gửi:…………………………..
(1)
Đề nghị xóa đăng ký...(2)... với các
thông số dưới đây kể từ ngày .../.../20..
Kindly deregister the with the
following particulars from date ……………………………………..
Tên……………………… (3)…………………… Hô hiệu/số
IMO: ………………………………….
Name
|
Call sign/IMO number
|
Chủ sở hữu (tên, địa chỉ và tỉ lệ sở hữu): …………………………………………………………….
Shipowner (name, address and ratio of
ownership)
Người đề nghị xóa đăng ký (tên, địa chỉ):
……………………………………………………………..
Applicant (name, address)
Nơi đăng ký: ………………………………………………………………………………………………
Place of registry
Số đăng ký:………………………………………. ; Ngày đăng
ký: …………………………………….
Number of
registration
|
Date of
registration
|
Cơ quan đăng ký: …………………………………………………………………………………………..
The Registrar of ship
Lý do xin xóa đăng ký ……………………………………………………………………………………...
Reasons to deregister …………………………………………………………………………………….
XÁC NHẬN CỦA
UBND CẤP XÃ (4)
|
Date……………., ngày...
tháng... năm...
CHỦ
SỞ HỮU
Owner
|
Ghi chú (Note):
(1) Tên cơ quan đăng ký The ship
Registration office
(2) Loại phương tiện đăng ký: Tàu cá,
tàu công vụ thủy sản
Type of transport facility
registration/registry (vessel public service ship)
(3) Tên phương tiện Name of transport
facility
(4) Không áp dụng đối
với tàu công vụ thủy sản
2. Cấp giấy
chứng nhận đăng ký tàu cá
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ qua môi trường mạng hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Chi cục Chăn nuôi, Thú y và
Thủy sản tỉnh Bình Dương.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: bộ
phận tiếp nhận kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến
nộp hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ cán bộ tiếp nhận và viết Biên nhận và hẹn ngày trả
kết quả.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, bộ
phận tiếp nhận xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, có văn
bản thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung.
Bước 3: Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, cơ quan có thẩm
quyền có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký, vào sổ đăng ký tàu cá và cấp Giấy chứng
nhận đăng ký tàu cá theo Mẫu số 05.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số
01/2022/TT-BNNPTNT và cấp Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá theo Mẫu số 06.ĐKT Phụ
lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ; Trường hợp không cấp
Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân đến
ngày hẹn trong phiếu biên nhận, nộp giấy biên nhận tại nơi nộp hồ sơ để nhận kết
quả hoặc nhận kết quả tại nhà (nếu tổ chức, cá nhân đăng ký dịch vụ chuyển trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại địa chỉ yêu cầu) hoặc qua môi trường
mạng (nếu có).
2.2. Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ qua môi trường mạng (dịch
vụ công trực tuyến, Fax, email), trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản tỉnh
Bình Dương.
+ Trả kết quả trực tiếp tại nơi nhận hồ
sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính theo yêu cầu hoặc qua môi trường mạng (nếu
có).
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Hồ sơ đối với tàu
đóng mới gồm:
- Tờ khai đăng ký tàu cá theo Mẫu số
02.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ,
- Bản chính Giấy chứng nhận xuất xưởng
do chủ cơ sở đóng tàu cấp theo Mẫu số 03.ĐKT Phụ lục Phụ lục XVI ban hành
kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ;
- Bản chính văn bản chấp thuận đóng mới
đối với tàu cá hoặc văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền đối với tàu
công vụ thủy sản;
- Bản chính biên lai nộp thuế trước bạ
của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan
thuế;
- Ảnh màu (9x12 cm, chụp toàn tàu theo
hướng 2 bên mạn tàu);
- Bản sao chụp Giấy chứng nhận an toàn
kỹ thuật của tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên.
2. Hồ sơ đối với tàu
cải hoán gồm:
- Tờ khai đăng ký tàu cá theo Mẫu số
02.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ;
- Bản chính biên lai nộp thuế trước bạ
của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan
thuế;
- Ảnh màu (9x12 cm, chụp toàn tàu theo
hướng 2 bên mạn tàu);
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận
an toàn kỹ thuật của tàu (đối với tàu có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên).
- Bản chính Giấy chứng nhận cải hoán,
sửa chữa tàu theo Mẫu số 04.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số
01/2022/TT-BNNPTNT ;
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký
cũ;
- Văn bản chấp thuận cải hoán của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Hồ sơ đối với tàu
được mua bán, tặng cho gồm:
- Tờ khai đăng ký tàu cá theo Mẫu số
02.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ;
- Bản chính biên lai nộp thuế trước bạ
của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan
thuế;
- Ảnh màu (9x12 cm, chụp toàn tàu theo
hướng 2 bên mạn tàu);
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận
an toàn kỹ thuật của tàu (đối với tàu có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên).
- Bản chính Giấy tờ chuyển nhượng quyền
sở hữu tàu theo quy định;
- Văn bản chấp thuận mua, bán tàu cá của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trừ trường hợp tàu cá mua bán trong tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký
tàu cá cũ kèm theo hồ sơ đăng ký gốc của tàu;
- Bản chính Giấy chứng nhận xóa đăng
ký.
4. Hồ sơ đối với tàu
thuộc diện thuê tàu trần gồm:
- Tờ khai đăng ký tàu cá theo Mẫu số
02.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ;
- Bản chính biên lai nộp thuế trước bạ
của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan
thuế;
- Ảnh màu (9x12 cm, chụp toàn tàu theo
hướng 2 bên mạn tàu);
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận
an toàn kỹ thuật của tàu (đối với tàu có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên).
- Bản chính Giấy chứng nhận xóa đăng
ký kèm theo bản sao có chứng thực bản dịch tiếng Việt đối với tàu cá, tàu công
vụ thủy sản đã qua sử dụng;
- Bản chụp có chứng thực Tờ khai Hải quan
có xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan;
- Bản sao có chứng thực Biên lai nộp
các khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Bản chính văn bản chấp thuận cho
thuê tàu trần do cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp;
- Bản chính hợp đồng thuê tàu trần.
5. Hồ sơ đối với tàu
nhập khẩu gồm:
a) Tờ khai đăng ký tàu cá theo Mẫu số
02.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ;
b) Bản chính biên lai nộp thuế trước bạ
của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan
thuế;
c) Ảnh màu (9x12 cm, chụp toàn tàu
theo hướng 2 bên mạn tàu);
d) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận
an toàn kỹ thuật của tàu (đối với tàu có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên).
đ) Bản sao có chứng thực văn bản cho
phép nhập khẩu tàu cá của cơ quan có thẩm quyền;
e) Bản chính Giấy chứng nhận xóa đăng
ký kèm theo bản sao có chứng thực bản dịch tiếng Việt đối với tàu cá đã qua sử
dụng;
g) Bản sao có chứng thực Tờ khai Hải
quan có xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan;
h) Bản sao có chứng thực Biên lai nộp
các khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân đề nghị.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản
* Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
* Cơ quan trực tiếp thực hiện Tổ chức
hành chính: Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản.
* Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
2.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng
nhận đăng ký tàu cá theo Mẫu số 05.ĐKT Phụ lục XVI và cấp Sổ danh bạ thuyền
viên tàu cá theo Mẫu số 06.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số
01/2022/TT-BNNPTNT .
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Chưa có văn
bản quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có):
Tờ khai đăng ký tàu cá theo Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông
tư số 01/2022/TT-BNNPTNT .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC (nếu có):
Khoản 3 Điều 70 Luật Thủy sản quy định:
Tàu cá được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá khi đáp ứng các điều kiện sau
đây:
a) Có giấy tờ chứng minh về sở hữu hợp
pháp tàu cá;
b) Có Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
tàu cá đối với tàu cá quy định phải đăng kiểm;
c) Có giấy chứng nhận tạm ngừng đăng
ký tàu cá đối với trường hợp thuê tàu trần; giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu cá
đối với trường hợp nhập khẩu, mua bán, tặng cho hoặc chuyển tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
d) Chủ tàu cá có trụ sở hoặc nơi đăng
ký thường trú tại Việt Nam.
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thủy sản số 18/2017/QH14 được
Quốc hội thông qua ngày 21/11/2017;
+ Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT ngày
15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về đăng kiểm viên tàu cá; Công
nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; Bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư;
Đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; Xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá;
+ Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày
18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ
sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản.
Mẫu
số 02.ĐKT
-Thông tư số 01/2022
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ, TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày………
tháng……. năm……..
TỜ KHAI ĐĂNG
KÝ TÀU CÁ/ TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN(*)
Kính gửi:
………………………………………..
Họ tên người đứng khai:
……………………………………………………………….
Thường trú tại:
………………………………………………………………………….
Số CCCD/CMND:
………………………………………………………………………
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký
tàu cá/tàu công vụ thủy sản(*) với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu: …………………………………..; Công dụng
(nghề): ……………………………
Năm, nơi đóng:
…………………………………………………………………………………
Cảng đăng ký: …………………………………………………………………………………..
Thông số cơ bản của tàu (m): Lmax=
……………..; Bmax= …………….; D= …………….
Ltk =………… ; Btk...=………………… ; d=
…………………
Vật liệu vỏ:……………………………….. ; Tổng dung
tích (GT): …………………………….
Trọng tải toàn phần, (DW):
………………………….Số thuyền viên, người ………………..
Nghề chính:………………………………………. Nghề phụ:
………………………………….
Vùng hoạt động:
…………………………………………………………………………………..
TT
|
Ký hiệu máy
|
Số máy
|
Công suất định
mức, kW
|
Vòng quay định
mức, rpm
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ của từng chủ sở hữu (Nếu
tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Chứng minh
nhân dân/căn cước công dân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội
dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
Ghi chú: (*) Gạch hoặc xóa bỏ cho
không phù hợp.
Mẫu
số 03.ĐKT
-Thông tư số 01/2022
CƠ SỞ ĐÓNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GCNXX
|
……….., ngày...
tháng ... năm 20..
|
GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XƯỞNG
Tên sản phẩm: …………………………………………………………………………………………
Nơi đóng: ……………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….
Năm đóng: ………………………………………………………………………………………………
Ký hiệu thiết kế: ………………………………………………………………………………………..
Đơn vị thiết kế thiết kế:
………………………………………………………………………………
Cơ sở đăng kiểm:
……………………………………………………………………………………
Thông số cơ bản của tàu: Lmax=
……………….; Bmax= ………….; D= …………………..
Ltk = ………….; Btk...= …………..; d= ……………
Vật liệu vỏ:…………………………….. ; cấp
tàu:……………………………………………….
Công dụng (nghề):
………………………………………………………………………………..
Máy chính:
TT
|
Ký hiệu máy
|
Số máy
|
Công suất
(kW)
|
Năm chế tạo
|
Nơi chế tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã hoàn thành việc đóng mới, đủ điều
kiện xuất xưởng./.
Mẫu
số 04.ĐKT
-Thông tư số 01/2022
MẪU GIẤY CHỨNG
NHẬN CẢI HOÁN, SỬA CHỮA TÀU
CƠ SỞ ĐÓNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GCNXX
|
………, ngày...
tháng... năm...
|
GIẤY CHỨNG NHẬN CẢI HOÁN, SỬA CHỮA TÀU
Tên sản phẩm:
……………………………………………………………………………..
Nơi cải hoán, sửa chữa:
…………………………………………………………………..
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………
Thời gian thực hiện: từ ngày ... tháng
... năm., đến ngày ... tháng ...năm...
Ký hiệu thiết kế:
……………………………………………………………………………..
Đơn vị thiết kế:
……………………………………………………………………………..
Cơ sở đăng kiểm phê duyệt thiết kế: ……………………………………………………
Thông số cơ bản trước
cải hoán/sửa chữa (m):
Lmax=…….. ; Bmax=……… ;
D=………. Ltk = …………; Btk...=…………. ; d= …………….
Vật liệu vỏ:…………………………., Cấp tàu:………………………………………….
Công dụng (nghề): ……………………………………………………………………………..
Máy chính:
TT
|
Ký hiệu máy
|
Số máy
|
Công suất
(kW)
|
Năm chế tạo
|
Nơi chế tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông số cơ bản sau cải
hoán/sửa chữa (m):
Lmax= …………; Bmax= ……………….;
D=……………….. Ltk =…………….. ; Btk...=…………… ; d=…………………..
Vật liệu vỏ:…………………………………, Cấp tàu:……………………………….
Công dụng (nghề): ……………………………………………………………………
Máy chính:
TT
|
Ký hiệu máy
|
Số máy
|
Công suất
(kW)
|
Năm chế tạo
|
Nơi chế tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã hoàn thành việc cải hoán/ sửa chữa,
đủ điều kiện xuất xưởng./.
3. Cấp lại giấy
chứng nhận đăng ký tàu cá
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ qua môi trường mạng hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Chi cục Chăn nuôi, Thú y và
Thủy sản tỉnh Bình Dương.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: bộ
phận tiếp nhận kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến
nộp hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ cán bộ tiếp nhận và viết Biên nhận và hẹn ngày trả
kết quả.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, bộ
phận tiếp nhận xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, có văn
bản thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung.
Bước 3: Trong thời hạn 03
ngày làm việc hồ sơ đầy đủ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký tàu cá. Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân đến
ngày hẹn trong phiếu biên nhận, nộp giấy biên nhận tại nơi nộp hồ sơ để nhận kết
quả hoặc nhận kết quả tại nhà (nếu tổ chức, cá nhân đăng ký dịch vụ chuyển trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại địa chỉ yêu cầu).
3.2. Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ qua môi trường mạng (dịch
vụ công trực tuyến (nếu có), Fax, email), trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, phòng Hành chính-Tổng hợp,
Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản tỉnh Bình Dương.
+ Trả kết quả trực tiếp tại nơi nhận hồ
sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính theo yêu cầu hoặc qua môi trường mạng (nếu
có).
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký tàu cá theo Mẫu số 07.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số
01/2022/TT-BNNPTNT ;
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký
tàu cá hoặc Giấy xác nhận đã đăng ký; trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
bị mất, chủ tàu phải khai báo và nêu rõ lý do;
- Bản sao chụp Giấy chứng nhận an toàn
kỹ thuật của tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên;
- Ảnh màu (9x12 cm, chụp toàn tàu theo
hướng 2 bên mạn tàu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản
* Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
* Cơ quan trực tiếp thực hiện Tổ chức
hành chính: Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản.
* Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
3.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng
nhận đăng ký tàu cá theo Mẫu số 05.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số
01/2022/TT-BNNPTNT .
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): chưa có văn bản
quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có):
Tờ khai đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký tàu cá theo Mẫu số 07.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số
01/2022/TT-BNNPTNT .
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC (nếu có):
Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá được cấp
lại trong các trường hợp sau đây:
a) Bị mất, bị rách nát, hư hỏng;
b) Thay đổi tên tàu, hô hiệu (nếu có)
hoặc các thông số kỹ thuật của tàu;
c) Thay đổi thông tin của chủ sở hữu
trong Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá;
d) Tàu cá hết thời hạn cho tổ chức cá
nhân nước ngoài thuê.
3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thủy sản số 18/2017/QH14 được
Quốc hội thông qua ngày 21/11/2017.
+ Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT ngày
15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về đăng kiểm viên tàu cá; Công
nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; Bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư;
Đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; Xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá;
+ Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày
18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ
sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản.
Mẫu
số 07.ĐKT
-Thông tư số 01/2022
MẪU TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY
SẢN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….. , ngày…….
tháng….. năm ……..
TỜ KHAI ĐỀ
NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN(*)
Kính gửi:
…………………………………………….
Họ tên người khai:
…………………………………………………………..
Thường trú tại:
……………………………………………………………….
Số CCCD/CMND:
………………………………………………………………..
Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký tàu cá/tàu công vụ thủy sản(*) với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu:
Tên tàu:……………………………………. ; Số đăng ký:
…………………………
Năm, nơi đóng:
……………………………………………………………………….
Nơi đăng ký:
…………………………………………………………………………..
Thông số cơ bản của tàu: Lmax=
…………………; Bmax= …………….; D= …………………..
Ltk = …………………..; Btk...= …………………; d=
……………………..
Vật liệu vỏ:……………………………. ; Tổng dung
tích (GT): …………………………….
Trọng tải toàn phần, tấn:…………………………..
Số thuyền viên, người ………………..
Nghề chính:…………………………………… Nghề kiêm:
…………………………………..
Vùng hoạt động:
………………………………………………………………………………….
Máy chính:
TT
|
Ký hiệu máy
|
Số máy
|
Công suất định
mức, kW
|
Vòng quay định
mức, rpm
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ của từng chủ sở hữu
(Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Chứng minh
nhân dân/ Căn cước công dân
|
Giá trị cổ phần
|
|
|
|
|
|
3. Lý do đề nghị cấp lại: ………………………………………………………..
Tôi xin cam đoan những nội dung nêu
trên là đúng sự thật.
XÁC NHẬN CỦA
UBND CẤP XÃ (**)
|
ĐẠI DIỆN CHỦ
TÀU
|
Ghi chú: (*) Gạch hoặc xóa bỏ chỗ
không phù hợp
(**) Không áp dụng đối với tàu công vụ
thủy sản