|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
562/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Rah Lan Chung
|
Ngày ban hành:
|
09/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 562/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 09
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC GỒM 19 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ 05 THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 25/11/2019;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh,
chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
59/2023/TT-BTC ngày 30/8/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;
Căn cứ Thông tư số
43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản
phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tại Tờ trình số 624/TTr-SYT ngày 09/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục gồm 19 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 05
thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế theo Quyết định số 2976/QĐ-BYT ngày 07/10/2024 của
Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 159/QĐ-BYT ngày
18/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về công bố thủ tục hành chính mới ban hành,
thủ tục hành chính bị thay thế và bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Y tế quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023 và
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định số 743/QĐ-BYT ngày
28/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số
159/QĐ-BYT (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sở Y tế chủ trì,
phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan
tổ chức thực hiện công khai các thủ tục hành chính được Chủ tịch UBND tỉnh công
bố tại Điều 1 của Quyết định này theo quy định.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ - Cục KSTTHC;
- Bộ Y tế;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Sở TTTT (Phòng CNTT);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Rah Lan Chung
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 562/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh Gia Lai)
I. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cơ quan thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện/ Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
(Từ ngày
01/7/2024 đến hết 31/12/2024)
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
1
|
Công bố cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng yêu
cầu là cơ sở hướng dẫn thực hành (1.012256.H21)
|
15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Y tế thực hiện đối với:
- Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn
quản lý (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành), trừ cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân (bao gồm cả
bệnh viện tư nhân) trên địa bàn quản lý
|
Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp hồ sơ
trên Cổng dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ: https:// dichvucong. gia
lai.gov.vn) hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Quầy Sở Y tế).
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP. Pleiku, Gia Lai.
|
Không quy định
|
Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09/01
/2023; Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
2
|
Cấp mới giấy phép hành nghề đối với chức danh chuyên
môn là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh
gia truyền (1.012271.H21)
|
30 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Y tế
|
301.000 đồng
|
3
|
Cấp lại giấy phép hành nghề đối với chức danh chuyên
môn là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh
gia truyền (1.012272.H21)
|
15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Y tế
|
Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp hồ sơ
trên Cổng dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.gia lai.gov.vn)
hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy Sở Y tế).
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP. Pleiku, Gia Lai.
|
- Trường hợp (1) giấy phép hành nghề bị mất hoặc hư
hỏng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ; Trường
hợp (8) giấy phép hành nghề được cấp không đúng thẩm quyền quy định tại khoản
1 Điều 28 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh: 105.000 đồng;
- Các trường hợp còn lại: 301.000 đồng (không thu
phí đối với trường hợp cấp sai do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
hành nghề)
|
Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Khám bệnh, chữa
|
4
|
Gia hạn giấy phép hành nghề đối với chức danh chuyên
môn là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh
gia truyền (1.012273.H21)
|
Kể từ khi nhận đủ
hồ sơ đến ngày hết hạn ghi trên giấy phép hành nghề
|
Sở Y tế
|
Không quy định
|
5
|
Đăng ký hành nghề (1.012275.H21)
|
- Cùng thời điểm
cấp giấy phép hoạt động đối với trường hợp quy định tại điểm a, b khoản 1
Điều 29 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ thời điểm tiếp nhận văn bản đăng ký hành nghề đối với
trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 29 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
|
Sở Y tế thực hiện đối với:
- Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn
quản lý (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành), trừ cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa bàn
quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
|
Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp hồ sơ
trên Cổng dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.gia lai.gov.vn)
hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy Sở Y tế).
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP. Pleiku, Gia Lai.
|
Không quy định
|
Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Khám bệnh, chữa
|
6
|
Thu hồi giấy phép hành nghề trong trường hợp quy
định tại điểm i khoản 1 Điều 35 Luật Khám bệnh, chữa bệnh (1.012276.H21)
|
15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Y tế thực hiện đối với:
- Người làm việc tại các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh thuộc Bộ, ngành) trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an;
- Người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân (trừ bệnh viện tư nhân);
- Người đang không làm việc tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
|
Không quy định
|
7
|
Cấp mới giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
(1.012278.H21)
|
- Tổ chức thẩm định điều kiện hoạt động và danh
mục kỹ thuật thực hiện tại cơ sở đề nghị và lập biên bản thẩm định trong thời
hạn 60 ngày kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và;
- 10 ngày làm việc kể từ ngày ban hành biên bản
thẩm định hoặc nhận được văn bản thông báo và tài liệu chứng minh đã hoàn
thành việc khắc phục, sửa chữa của cơ sở đề nghị.
|
Sở Y tế thực hiện đối với:
- Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn
quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ,
ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa bàn
quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
|
Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp hồ sơ
trên Cổng dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.gia lai.gov.vn)
hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy Sở Y tế).
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP. Pleiku, Gia Lai.
|
- Bệnh viện: 7.350.000 đồng;
- Phòng khám đa khoa, nhà hộ sinh, cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh y học gia đình: 3.990.000 đồng;
- Phòng khám y học cổ truyền, Phòng chẩn trị y
học cổ truyền, Trạm y tế: 2.170.000 đồng;
- Phòng khám chuyên khoa, Phòng khám liên chuyên khoa,
Phòng khám bác sỹ y khoa, Phòng khám răng hàm mặt, Phòng khám dinh dưỡng, Phòng
khám y sỹ đa khoa. Cơ sở dịch vụ cận lâm sàng: 3.010.000 đồng;
- Các hình thức tổ chức khám bệnh, chữa bệnh
khác: 3.010.000 đồng
|
Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Khám bệnh, chữa
|
8
|
Cấp lại giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
(í.012279.1121)
|
20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
1.050.000 đồng
(Không thu phí đối với trường hợp cấp sai do lỗi của cơ quan cấp)
|
9
|
Điều chỉnh giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa
bệnh
(1.012280.H21)
|
- Trường hợp không phải thẩm định thực tế tại cơ
sở: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Trường hợp phải thẩm định thực tế tại cơ sở: Tổ
chức thẩm định điều kiện hoạt động và danh mục kỹ thuật thực hiện tại cơ sở
đề nghị và lập biên bản thẩm định trong thời hạn 60 ngày ke từ ngày ghi trên
phiếu tiếp nhận hồ sơ và 10 ngày làm việc kể từ ngày ban hành biên bản thẩm
định hoặc nhận được văn bản thông báo và tài liệu chứng minh đã hoàn thành
việc khắc phục, sửa chữa của cơ sở đề nghị.
|
Sở Y tế thực hiện đối với:
- Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản
lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành),
trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa bàn
quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
|
Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp hồ sơ
trên Cổng dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.gia lai.gov.vn)
hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy Sở Y tế).
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP. Pleiku, Gia Lai.
|
- Trường hợp thay đổi thời gian làm việc hoặc
thay đổi tên, địa chỉ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng không thay đổi địa
điểm: 1.050.000 đồng
- Trường hợp thay đổi quy mô hoạt động, phạm vi
hoạt động chuyên môn hoặc bổ sung, giảm bớt danh mục kỹ thuật của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh;
+ Bệnh viện, Phòng khám đa khoa, Nhà hộ sinh, Cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình, Phòng khám chuyên khoa, Phòng khám
liên chuyên khoa, Phòng khám bác sỹ y khoa, Phòng khám răng hàm mặt, Phòng
khám dinh dưỡng, Phòng khám y sỹ đa khoa, Cơ sở dịch vụ cận lâm sàng: 3.000.000
đồng;
+ Phòng khám y học cổ truyền, Phòng chẩn trị y
học cổ truyền, Trạm y tế: 2.170.000 đồng;
- Các hình thức tổ chức khám bệnh, chữa bệnh
khác: 3.010.000 đồng.
|
Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày
09/01/2023; Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
10
|
Công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe,
khám và điều trị HIV/AIDS (1.012281.H21)
|
15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Y tế thực hiện đối với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở, bao gồm cả bệnh viện tu
|
Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp hồ sơ
trên Cổng dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.gia lai.gov.vn)
hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy Sở Y tế).
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP. Pleiku, Gia Lai.
|
Không quy định
|
Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
11
|
Cho phép tổ chức đoàn khám bệnh, chữa bệnh nhân
đạo theo đạt, khám bệnh, chữa bệnh lưu động thuộc trường hợp quy định tại
khoản 1 Điều 79 Luật Khám bệnh, chữa bệnh hoặc cá nhân khám bệnh, chữa bệnh
nhân đạo (1.012257.H21)
|
10 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Y tế thực hiện đối với trường hợp tổ chức, cá nhân
khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt hoặc khám bệnh, chữa bệnh lưu động trừ
các trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an
|
Không quy định
|
12
|
Cho phép người nước ngoài vào Việt Nam chuyển
giao kỹ thuật chuyên môn về khám bệnh, chữa bệnh hoặc hợp tác đào tạo về y
khoa có thực hành khám bệnh, chữa bệnh (1.012258.1121)
|
15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Y tế đối với trường hợp người nước ngoài vào
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế hoặc tại địa bàn
quản lý.
|
Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp hồ sơ
trên Cổng dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.gia lai.gov.vn)
hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy Sở Y tế).
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP. Pleiku, Gia Lai.
|
Không quy định
|
Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Khám bệnh, chữa
|
13
|
Công bố đủ điều kiện thực hiện khám bệnh, chữa
bệnh từ xa (1.012260.H21)
|
10 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Y tế thực hiện đối với:
- Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn
quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ,
ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an;
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân (bao gồm cả
bệnh viện tư nhân) trên địa bàn quản lý.
|
Không quy định
|
14
|
Đề nghị thực hiện thí điểm khám bệnh, chữa bệnh
từ xa (1.012261.H21)
|
45 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Y tế thực hiện đối với:
- Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn
quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ,
ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an;
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa bàn
quản lý (trừ bệnh viện tư nhân)
|
Không quy định
|
15
|
Xếp cấp chuyên môn kỹ thuật (1.012262.H21)
|
60 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Y tế xếp cấp chuyên môn kỹ thuật đối với các
bệnh viện trên địa bàn quản lý (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc Bộ, ngành) và các bệnh viện tư nhân đã được Bộ Y tế cấp giấy phép hoạt
động, trừ bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
|
Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp hồ sơ
trên Cổng dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.gia lai.gov.vn)
hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy Sở Y tế).
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP. Pleiku, Gia Lai.
|
Không quy định
|
Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
16
|
Cấp mới giấy phép hành nghề trong giai đoạn
chuyển tiếp đối với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến thời điểm kiểm
tra đánh giá năng lực hành nghề đối với các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều
dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm
lý lâm sàng (1.012289.H21)
|
30 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Y tế thực hiện đối với:
- Người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên
địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc
Bộ, ngành) trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng,
Bộ Công an;
- Người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân (trừ bệnh viện tư nhân);
- Người đang không làm việc tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
|
301.000 đồng
|
17
|
Cấp lại giấy phép hành nghề đối với hồ sơ nộp từ ngày
01 tháng 01 năm 2024 đến thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề đối
với các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm
sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng (1.012290.H21)
|
15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Y tế thực hiện đối với:
- Người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên
địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc
Bộ, ngành) trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng,
Bộ Công an;
- Người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân (trừ bệnh viện tư nhân);
- Người đang không làm việc tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
|
Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp hồ sơ
trên Cổng dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.gia lai.gov.vn)
hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy Sở Y tế).
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP. Pleiku, Gia Lai.
|
- Trường hợp (1) hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hành
nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị mất hoặc hư hỏng quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 131 Nghị định 96/2023/NĐ-CP ; Trường hợp (12) giấy phép hành
nghề được cấp không đúng thẩm quyền quy định tại điểm d khoản 1 Điều 31 của
Luật Khám bệnh, chữa bệnh; Trường hợp (15) người hành nghề đã được cấp chứng
chỉ hành nghề trước ngày 01 tháng 01 năm 2024 khi bị mất hoặc hư hỏng: 105.000
đồng;
- Các trường hợp còn lại: 18301.000 đồng.
(Không thu phí đối với trường hợp cấp sai do lỗi
của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề)
|
Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Khám bệnh, chữa
|
18
|
Gia hạn giấy phép hành nghề trong giai đoạn
chuyển tiếp đối với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến thời điểm kiểm
tra đánh giá năng lực hành nghề đối với các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều
dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm
lý lâm sàng (1.012291.H21)
|
Kể từ khi nhận đủ
hồ sơ đến ngày hết hạn ghi trên giấy phép hành nghề (tối thiểu 60 ngày)
|
Sở Y tế thực hiện đối với:
- Người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên
địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc
Bộ, ngành) trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng,
Bộ Công an;
- Người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân (trừ bệnh viện tư nhân);
- Người đang không làm việc tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
|
Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp hồ sơ
trên Cổng dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.gia lai.gov.vn)
hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy Sở Y tế).
Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP. Pleiku, Gia Lai.
|
430.000 đồng
|
Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Khám bệnh, chữa
|
19
|
Điều chỉnh giấy phép hành nghề trong giai đoạn
chuyển tiếp đối với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến thời điểm kiểm
tra đánh giá năng lực hành nghề đối với các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều
dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm
lý lâm sàng (1.012292.H21)
|
15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
301.000 đồng
|
II. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
TT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Văn bản QPPL
quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
TTHC được công bố tại Quyết định số 205/QĐ-UBND
ngày 03/4/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
1
|
1.012259.H21
|
Cấp mới giấy phép hành nghề đối với chức danh chuyên
môn là bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng,
cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng.
|
Do chưa thực hiện
tại thời điểm này
|
2
|
1.012265.H21
|
Cấp lại giấy phép hành nghề đối với chức danh chuyên
môn là bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng,
cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng.
|
3
|
1.012270.H21
|
Điều chỉnh giấy phép hành nghề.
|
TTHC được công bố tại Quyết định số 49/QĐ-UBND
ngày 24/01/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
4
|
1.012269.H21
|
Gia hạn giấy phép hành nghề đối với chức danh chuyên
môn là bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng,
cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng.
|
Do chưa thực hiện
tại thời điểm này
|
TTHC được công bố tại Quyết định số 69/QĐ-UBND
ngày 20/01/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
5
|
1.001086.000.00.00.H21
|
Phê duyệt lần đầu danh mục kỹ thuật của các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế.
|
Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Quyết định 562/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục gồm 19 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 05 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 562/QĐ-UBND ngày 09/10/2024 công bố Danh mục gồm 19 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 05 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Gia Lai
209
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|