ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
56/2023/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 28
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐỔI TÊN CHI CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG, LÂM SẢN VÀ
THỦY SẢN THÀNH CHI CỤC CHẤT LƯỢNG, CHẾ BIẾN VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TRỰC THUỘC
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VÀ QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy
định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ
chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Thông tư số
30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên
môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp
huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đổi
tên Chi cục Quản lý chất lượng Nông, Lâm sản và Thủy sản thành Chi cục Chất lượng,
Chế biến và Phát triển thị trường trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
Thu hồi con dấu của Chi cục Quản
lý chất lượng Nông, Lâm sản và Thủy sản về cơ quan có trách nhiệm quản lý.
Điều 2. Vị
trí, chức năng
1. Chi cục Chất lượng, Chế biến
và Phát triển thị trường (sau đây gọi tắt là Chi cục) là tổ chức hành chính trực
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc Sở thực hiện chức
năng tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước và tổ chức thực thi
pháp luật về chất lượng, an toàn thực phẩm, chế biến và phát triển thị trường
nông sản, lâm sản, thủy sản theo quy định của pháp luật.
2. Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản
lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm
tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường
trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Chi cục có tư cách pháp
nhân, có con dấu, tài khoản riêng, có trụ sở, kinh phí hoạt động do ngân sách
nhà nước cấp theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Tham mưu giúp Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định của Ủy
ban nhân dân tỉnh liên quan đến các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục
và các văn bản khác theo phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
b) Dự thảo kế hoạch, chương
trình, đề án, dự án biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về chất lượng, an
toàn thực phẩm, chế biến và phát triển thị trường nông sản, lâm sản, thủy sản
trên địa bàn tỉnh;
c) Dự thảo quyết định việc phân
cấp, uỷ quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực chất lượng, an toàn thực
phẩm, chế biến và phát triển thị trường nông sản, lâm sản, thủy sản cho Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định;
d) Dự thảo quyết định quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục.
2. Tham mưu giúp Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo
các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo
phân công.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự
án, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật
trong lĩnh vực chất lượng, an toàn thực phẩm, chế biến và phát triển thị trường
nông sản, lâm sản, thủy sản được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt; thông
tin tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh
vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
4. Tham mưu giúp Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực chế
biến và phát triển thị trường nông sản, lâm sản và thủy sản:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện quy hoạch, chương trình, cơ chế, chính sách phát triển lĩnh vực chế biến gắn
với sản xuất và thị trường các ngành hàng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở;
b) Hướng dẫn, kiểm tra, đánh
giá tình hình phát triển chế biến, bảo quản đối với các ngành hàng nông sản,
lâm sản và thủy sản;
c) Thực hiện công tác thu thập
thông tin, phân tích, dự báo tình hình thị trường, chương trình phát triển thị
trường, xúc tiến thương mại nông sản, lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi quản lý
của Sở;
d) Chủ trì, phối hợp với cơ
quan liên quan tổ chức công tác xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nông sản,
lâm sản và thủy sản.
5. Tham mưu giúp Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực chất
lượng, an toàn thực phẩm nông sản, lâm sản và thủy sản:
a) Hướng dẫn, kiểm tra về chất
lượng, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm nông sản, lâm sản và thủy sản trên địa
bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, tổ chức thẩm định, chứng nhận
đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nông sản, lâm sản và thủy sản trong phạm vi được phân công trên địa bàn tỉnh;
b) Thống kê, đánh giá, phân loại
về điều kiện bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh
doanh sản phẩm nông sản, lâm sản và thủy sản; tổng hợp báo cáo kết quả đánh
giá, phân loại các cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp theo quy định;
c) Thực hiện các chương trình
giám sát an toàn thực phẩm, đánh giá nguy cơ và truy xuất nguồn gốc, điều tra
nguyên nhân gây mất an toàn thực phẩm trong phạm vi được phân công trên địa bàn
tỉnh theo quy định;
d) Kiểm tra, truy xuất, thu hồi,
xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên
ngành và quy định của pháp luật;
đ) Quản lý hoạt động chứng nhận
hợp quy, công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật;
e) Quản lý hoạt động kiểm nghiệm,
tổ chức cung ứng dịch vụ công về chất lượng, an toàn thực phẩm nông sản, lâm sản,
thủy sản theo quy định của pháp luật;
g) Quản lý an toàn thực phẩm đối
với khu vực, chợ đầu mối nông sản, lâm sản, thủy sản trên địa bàn theo phân
công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
h) Hướng dẫn, hỗ trợ và tổ chức
xây dựng mô hình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt theo tiêu chuẩn VietGAP,
GlobalGAP, hữu cơ và các tiêu chuẩn ISO, HACCP,… trong sản xuất, chế biến nông
sản, lâm sản, thủy sản.
6. Tham mưu giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp
tuần hoàn trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
7. Tổ chức thực hiện và chịu
trách nhiệm về giám định, đăng ký, cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép, giấy
chứng nhận, xác nhận, quyết định công nhận thuộc phạm vi quản lý của Chi cục
theo quy định của pháp luật, phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và hướng dẫn của Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường trực
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
8. Phối hợp với các đơn vị có
liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các dự án và
xây dựng mô hình phát triển về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh;
chịu trách nhiệm thực hiện các chương trình, đề án, dự án được giao.
9. Thực hiện hợp tác quốc tế về
các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục và theo phân công hoặc uỷ quyền
của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, quy định của pháp luật.
10. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ đối với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện,
Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố, Trung tâm Dịch vụ nông
nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; chức danh
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã và kiểm tra việc thực hiện quy chế quản
lý, phối hợp công tác, chế độ thông tin báo cáo về lĩnh vực chất lượng, an toàn
thực phẩm, chế biến và phát triển thị trường nông sản, lâm sản, thủy sản của tổ
chức nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Sở đặt trên địa bàn cấp huyện với
Ủy ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp
và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp
xã.
11. Thực hiện kiểm tra, tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí và xử lý vi phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý
của Chi cục theo quy định của pháp luật hoặc phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
12. Thực hiện chuyển đổi số
trong lĩnh vực chất lượng, an toàn thực phẩm, bảo quản, chế biến và phát triển
thị trường thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
13. Triển khai thực hiện chương
trình cải cách hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục
theo quy định.
14. Quản lý tổ chức bộ máy,
biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm; thực hiện chế độ
tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ
luật đối với công chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của
pháp luật.
Tổ chức phổ biến, tập huấn, triển
khai về công tác quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm, chế biến và phát triển
thị trường nông sản, lâm sản, thủy sản cho công chức, viên chức và cán bộ không
chuyên trách xã, phường, thị trấn thực hiện nhiệm vụ quản lý chất lượng, an
toàn thực phẩm, chế biến và phát triển thị trường nông sản, lâm sản, thủy sản
trên địa bàn tỉnh.
15. Quản lý và chịu trách nhiệm
về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân công, phân
cấp của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh.
16. Thực hiện công tác thông
tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao
theo quy định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh
và Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường trực thuộc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
17. Thực hiện nhiệm vụ khác do
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh giao và
theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ
cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Chi cục gồm Chi cục
trưởng và không quá 01 Phó Chi cục trưởng.
a) Chi cục trưởng là người đứng
đầu Chi cục chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và trước pháp luật về mọi hoạt động của Chi cục;
b) Phó Chi cục trưởng là người
giúp Chi cục trưởng thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Chi cục trưởng
phân công và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm
vụ được phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, Phó Chi cục trưởng được Chi cục
trưởng ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Chi cục.
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu
và thực hiện chế độ, chính sách đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng được
thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên
chế, cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thuộc thẩm quyền quản lý của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các Phòng chuyên môn, nghiệp
vụ:
a) Phòng Hành chính, tổng hợp;
b) Phòng Nghiệp vụ.
3. Biên chế:
Biên chế công chức của Chi cục
nằm trong tổng biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được cấp có
thẩm quyền giao hàng năm. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, Chi cục
Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường xây dựng Đề án vị trí việc làm,
cơ cấu ngạch công chức tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và quyết định biên chế công chức đảm bảo đủ
biên chế công chức theo vị trí việc làm để thực hiện chức năng, nhiệm vụ được
giao.
Điều 5. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 12 năm 2023 và bãi bỏ Quyết định số 830/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7
năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc thành lập Chi cục Quản
lý chất lượng Nông, Lâm sản và Thủy sản tỉnh Hà Nam.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Chi cục trưởng Chi cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; (để báo cáo);
- Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ; (để báo cáo);
- Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp; (để báo cáo);
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh; (để báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh; (để báo cáo);
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- VPUB: LĐVP, TCDNC, NN&TNMT, TH;
- Lưu: VT, TCDNC(T).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Anh Chức
|