ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 551/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 03
tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
353/QĐ-LĐTBXH ngày 08 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc
công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Bảo trợ xã
hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang tại Tờ trình số
773/TTr-SLĐTBXH ngày 21 tháng 3 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ
trong giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Bảo trợ xã
hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh An Giang.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Giao Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan trên
cơ sở quy trình được ban hành kèm theo Quyết định này cập nhật quy trình điện tử
giải quyết thủ tục hành chính vào hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Lao động - Thương bình và Xã hội;
- Cục kiểm soát TTHC - VPCP;
- TT. UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP. UBND tỉnh: LĐVP, TH;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Website tỉnh;
- Viễn thông An Giang (VNPT);
- Lưu: VT, TH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Phước
|
PHỤ LỤC I
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HộI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 551/QĐ-UBND ngày 03/4/2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
1. Tên thủ
tục hành chính: Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận
khuyết tật
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
|
QUY TRÌNH
|
Mã hiệu:
|
QT
|
Xác định,
xác định lại
mức
độ khuyết tật và cấp
Giấy
xác nhận khuyết tật
|
|
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
|
|
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
|
|
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU: Không
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung sửa đổi
|
Lần ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự thực hiện việc
xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật cho
người khuyết tật
2. PHẠM VI
Áp dụng đối với: Người khuyết tật
hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Các văn bản pháp quy liên quan
đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- NĐ: Nghị định;
- TT: Thông tư;
- QĐ: Quyết định;
- UBND: Ủy ban nhan dân;
- BPTN & TKQ: Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả;
- LĐTBXH: Lao động - Thương
binh và Xã hội;
- BTXH: Bảo trợ xã hội;
- TTHC: Thủ tục hành chính
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp
lý:
- Luật Người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2012 của Chính
phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội quy
định về việc xác định mức
độ
khuyết tật do Hội đồng xác
định mức
độ
khuyết tật thực hiện;
- Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
điều của các Thông tư, Thông tư Liên tịch có quy định liên quan đến
việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu
xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của
Bộ
Lao động - Thương binh và xã hội;
|
5.2
|
Điều kiện
thực hiện Thủ tục hành chính
|
|
Không
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
- Đối với trường hợp xác định khuyết tật:
|
|
|
|
+ Đơn đề nghị theo Mẫu
số 01 ban hành kèm
Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH
(được
sửa đổi,
bổ sung tại Thông
tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH).
|
X
|
|
|
+ Bản sao các giấy tờ liên
quan đến khuyết tật (nếu có) như: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật
hoặc các giấy tờ liên quan khác.
|
|
X
|
|
+ Bản sao kết luận của Hội đồng
Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động đối
với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa
trước ngày 01/6/2012.
|
|
X
|
|
- Đối với trường hợp xác định
lại khuyết tật:
|
|
|
|
+ Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư
số 01/2019/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH).
|
X
|
|
|
+ Bản sao các giấy tờ liên quan
đến khuyết tật (nếu có) như: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật, Giấy
xác nhận khuyết tật cũ hoặc các giấy tờ liên quan khác.
|
|
X
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01
|
5.5
|
Thời gian xử lý: 25
ngày (200 giờ) làm việc
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả: BPTN&TKQ của UBND cấp xã
|
5.7
|
Lệ phí: Không
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
Khi có nhu cầu xác định, xác định
lại mức độ khuyết tật thì người đề nghị hoặc người đại diện hợp pháp của người
khuyết tật làm hồ sơ theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 01/2019/TT- BLĐTBXH
ngày 02 tháng 1 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết
tật thực hiện (sau đây gọi tắt là Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH), riêng mẫu số 01 được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 08/2023/TT- BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư,
Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu
giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện
thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội) (sau đây gọi tắt là Thông tư số 08/2023/TT- BLĐTBXH) gửi Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú theo quy định của pháp luật.
|
Người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật
|
Giờ hành chính
|
01 bộ hồ sơ theo quy định
|
Bước 2
|
Thực hiện việc đánh giá dạng
tật và xác định mức độ khuyết tật
|
UBND cấp xã hoặc Trạm y tế hoặc tại nơi cư trú của đối tượng
|
160 giờ
|
|
2.1
|
Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp
xã tiếp nhận và chuyển hồ sơ cán bộ phụ trách thẩm định
|
Công chức Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp xã
|
08 giờ
|
Phiếu tiếp nhận
|
2.2
|
Cán bộ phụ trách công tác Lao
động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm rà soát hồ sơ tham mưu Chủ tịch
UBND cấp xã văn bản:
+ Gửi văn bản tham khảo ý kiến
cơ sở giáo dục về tình trạng khó khăn trong học tập, sinh hoạt, giao tiếp và
kiến nghị về dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật của người được xác định mức độ
khuyết tật đang đi học theo Mẫu
số 04 quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH
+ Triệu tập các thành viên, gửi
thông báo về thời gian và địa điểm xác định mức độ khuyết tật cho người khuyết
tật hoặc người đại diện hợp pháp của họ
|
Cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp xã
|
32 giờ
|
|
2.3
|
- Tổ chức đánh giá dạng khuyết
tật và mức độ khuyết tật đối với người khuyết tật theo phương pháp quy định tại
Điều 3 và theo các mẫu số 02
hoặc mẫu số 03 của Thông tư
số 01/2019/TT- BLĐTBXH (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH).
|
Thành viên Hội đồng xác định dạng tật và mức độ khuyết tật cấp xã
|
120 giờ
|
Kết quả đánh giá theo mẫu số 02 hoặc mẫu số 03 của Thông tư số
01/2019/TT- BLĐTBXH (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 08/2023/TT-
BLĐTBXH)
|
Bước 3
|
Lập hồ sơ, biên bản kết luận
dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật của người được đánh giá; niêm yết, thông
báo công khai kết luận của Hội đồng
|
Hội đồng xác định dạng tật và mức độ khuyết tật cấp xã
|
36 giờ
|
|
3.1
|
Tổ chức họp, lập hồ sơ, biên
bản kết luận dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật của người được đánh giá
theo Mẫu số 05 ban hành kèm
Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH).
|
Hội đồng xác định dạng tật và mức độ khuyết tật cấp xã
|
04 giờ
|
Biên bản
|
3.2
|
Niêm yết, thông báo công khai
kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật cấp xã về kết quả họp xét
xác định dạng tật mức độ khuyết tật cho người khuyết tật
|
Trụ sở UBND cấp xã
|
16 giờ
|
Danh sách
|
3.3
|
- Trường hợp có khiếu nại, tố
cáo hoặc không đồng ý với kết luận của Hội đồng thì Hội đồng tiến hành xác
minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và trả lời bằng văn bản cho người khiếu nại,
tố cáo.
|
Hội đồng xác định dạng tật và mức độ khuyết tật cấp xã
|
16 giờ
|
Văn bản
|
Bước 4
|
Cấp Giấy xác nhận khuyết tật
|
Chủ tịch UBND cấp xã
|
04 giờ
|
Giấy xác nhận khuyết tật
|
|
|
|
|
|
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và
cấp, cấp đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật
|
2
|
Mẫu số 02
|
Phiếu xác định mức
độ
khuyết tật đối với trẻ
em dưới 6 tuổi
|
3
|
Mẫu số 03
|
Phiếu xác
định mức độ khuyết tật đối
với người
từ
đủ 6 tuổi trở lên
|
4
|
Mẫu số 04
|
Phiếu cung cấp thông tin về người được xác định mức độ
khuyết tật
|
5
|
Mẫu số 05
|
Biên bản
Họp kết luận dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật
|
6
|
Mẫu số 06
|
Mẫu Giấy xác nhận khuyết tật
|
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu
sau:
TT
|
Tài liệu trong hồ sơ
|
1
|
Các hồ sơ, giấy tờ
tại mục 5.3
|
2
|
Biên bản Họp kết luận dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật
|
3
|
Kết luận của Hội đồng giám định y khoa xác định, kết luận về dạng
khuyết tật và mức độ khuyết tật (nếu có)
|
4
|
Các giấy tờ
có liên quan khác
|
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã. Thời gian lưu không thời hạn.
|
2. Thủ
tục hành chính: Cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
|
QUY TRÌNH
|
Mã hiệu:
|
QT
|
Cấp đổi, cấp lại Giấy xác
nhận khuyết tật
|
|
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
|
|
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
|
|
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU: Không
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung sửa đổi
|
Lần ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự thực hiện việc
xác Cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật
2. PHẠM VI
Áp dụng đối với: Người khuyết tật
hoặc đại diện hợp pháp người khuyết tật
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Các văn bản pháp quy liên quan
đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- NĐ: Nghị định;
- TT: Thông tư;
- QĐ: Quyết định;
- UBND: Ủy ban nhan dân;
- BPTN & TKQ: Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả;
- LĐTBXH: Lao động - Thương
binh và Xã hội;
- BTXH: Bảo trợ xã hội;
- TTHC: Thủ tục hành chính
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp
lý:
- Luật Người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính
phủ Quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
người khuyết tật;
- Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về việc xác định
mức
độ
khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
- Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2023 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
điều của các Thông tư, Thông tư Liên tịch có quy
định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu
xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của
Bộ Lao động - Thương binh và xã hội.
|
5.2
|
Điều kiện
thực hiện Thủ tục hành
chính
|
|
Không
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
Đơn đề nghị theo Mẫu số 01
ban hành kèm Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi,
bổ sung tại Thông tư số 08/2023/TT- BLĐTBXH).
|
X
|
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ:
01
|
5.5
|
Thời gian xử lý: 5 ngày (40 giờ) làm việc
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả
kết quả: BPTN&TKQ của UBND cấp xã
|
5.7
|
Lệ phí: Không
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
Khi có nhu cầu đổi hoặc cấp lại
Giấy xác nhận khuyết tật thì người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của
người khuyết tật làm đơn theo Mẫu
số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi, bổ
sung tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người
khuyết tật cư trú.
|
Người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật
|
Giờ hành chính
|
01 bộ hồ sơ theo quy định
|
Bước 2
|
Đổi hoặc cấp lại đổi, cấp lại
Giấy xác nhận khuyết tật
|
UBND cấp xã
|
40 giờ
|
|
2.1
|
Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp
xã tiếp nhận và chuyển hồ sơ cán bộ phụ trách thẩm định
|
Công chức Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp xã
|
08 giờ
|
Phiếu tiếp nhận
|
2.2
|
Cán bộ phụ trách công tác Lao
động - Thương binh và Xã hội rà soát hồ sơ tham mưu Chủ tịch UBND cấp xã đổi,
cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật
|
Cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp xã
|
24 giờ
|
|
2.3
|
Chủ tịch UBND cấp xã ký đổi,
cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật
|
Chủ tịch UBND cấp xã
|
8 giờ
|
Giấy xác nhận khuyết tật
|
|
|
|
|
|
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị xác định, xác định
lại mức độ khuyết tật và cấp, cấp đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật
|
2
|
Mẫu số 06
|
Mẫu giấy xác nhận khuyết tật
|
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu
sau:
TT
|
Tài liệu trong hồ sơ
|
1
|
Các hồ sơ, giấy tờ
tại mục 5.3
|
2
|
Các giấy tờ
có liên quan khác
|
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã,Thời gian lưu không thời hạn.
|
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT
VÀ CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
Kính gửi:
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã
(phường, thị trấn) …………
Huyện (quận, thị xã, thành phố)
…………….
Tỉnh, thành phố………………………………..
|
Sau khi tìm hiểu quy định về
xác định mức độ khuyết tật, tôi đề nghị:
□ Xác định mức độ khuyết tật và
cấp Giấy xác nhận khuyết tật
□ Xác định lại mức độ khuyết tật
và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
□ Cấp lại Giấy xác nhận khuyết
tật
□ Cấp đổi Giấy xác nhận khuyết
tật
(Trường hợp cấp đổi Giấy xác nhận
khuyết tật thì không phải kê khai thông tin tại Mục III dưới đây).
Cụ thể:
I. Thông tin người được xác
định mức độ khuyết tật
- Họ và tên:
..........................................................................................................
- Sinh ngày………tháng……năm………. Giới
tính: ..........................................
- Số CMND hoặc căn cước công
dân: ..................................................................
- Nơi ở hiện nay:
...................................................................................................
II. Thông tin người đại diện
hợp pháp (nếu có)
- Họ và tên:
...........................................................................................................
- Mối quan hệ với người được
xác định khuyết tật: ............................................
- Số CMND hoặc căn cước công
dân: ..................................................................
- Số điện thoại:
......................................................................................................
III. Thông tin về tình trạng
khuyết tật
1. Thông tin về dạng khuyết
tật(Đánh dấu x vào ô tương ứng)
STT
|
Các dạng khuyết tật
|
Có
|
Không
|
1
|
Khuyết tật vận động
|
|
|
1.1
|
Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn
thân
|
|
|
1.2
|
Thiếu tay hoặc không cử động
được tay
|
|
|
1.3
|
Thiếu chân hoặc không cử động
được chân
|
|
|
1.4
|
Yếu, liệt, teo cơ hoặc hạn chế
vận động tay, chân, lưng, cổ
|
|
|
1.5
|
Cong, vẹo, chân tay, lưng, cổ;
gù cột sống lưng hoặc dị dạng, biến dạng khác trên cơ thể ở đầu, cổ, lưng,
tay, chân
|
|
|
1.6
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về suy giảm chức năng vận động
|
|
|
2
|
Khuyết tật nghe, nói
|
|
|
2.1
|
Không phát ra âm thanh, lời
nói
|
|
|
2.2
|
Phát ra âm thanh, lời nói
nhưng không rõ tiếng, rõ câu
|
|
|
2.3
|
Không nghe được
|
|
|
2.4
|
Khiếm khuyết hoặc dị dạng cơ
quan phát âm ảnh hưởng đến việc phát âm
|
|
|
2.5
|
Khiếm khuyết hoặc dị dạng
vành tai hoặc ống tai ngoài ảnh hưởng đến nghe
|
|
|
2.6
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nghe, nói
|
|
|
3
|
Khuyết tật nhìn
|
|
|
3.1
|
Mù một hoặc hai mắt
|
|
|
3.2
|
Thiếu một hoặc hai mắt
|
|
|
3.3
|
Khó khăn khi nhìn hoặc không
nhìn thấy các đồ vật
|
|
|
3.4
|
Khó khăn khi phân biệt màu sắc
hoặc không phân biệt được các màu sắc
|
|
|
3.5
|
Rung, giật nhãn thị, đục nhân
mắt hoặc sẹo loét giác mạc
|
|
|
3.6
|
Bị dị tật, biến dạng ở vùng mắt
|
|
|
3.7
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nhìn
|
|
|
4
|
Khuyết tật thần kinh, tâm
thần
|
|
|
4.1
|
Thường ngồi một mình, chơi một
mình, không bao giờ nói chuyện hoặc quan tâm tới bất kỳ ai
|
|
|
4.2
|
Có những hành vi bất thường
như kích động, cáu giận hoặc sợ hãi vô cớ gây ảnh hưởng đến sức khỏe, sự an
toàn của bản thân và người khác
|
|
|
4.3
|
Bất ngờ dừng mọi hoạt động, mắt
mở trừng trừng không chớp, co giật chân tay, môi, mặt hoặc bất thình lình ngã
xuống, co giật, sùi bọt mép, gọi hỏi không biết
|
|
|
4.4
|
Bị mất trí nhớ, bỏ nhà đi
lang thang
|
|
|
4.5
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về suy giảm thần kinh, tâm thần
|
|
|
5
|
Khuyết tật trí tuệ
|
|
|
5.1
|
Khó khăn trong việc nhận biết
người thân trong gia đình hoặc khó khăn trong giao tiếp với những người xung
quanh so với người cùng lứa tuổi
|
|
|
5.2
|
Chậm chạp, ngờ nghệch hoặc
không thể làm được một việc đơn giản (so với tuổi) dù đã được hướng dẫn
|
|
|
5.3
|
Khó khăn trong việc đọc, viết,
tính toán và kỹ năng học tập khác so với người cùng tuổi do chậm phát triển
trí tuệ
|
|
|
5.4
|
Có kết luận cơ sở y tế cấp tỉnh
trở lên về chậm phát triển trí tuệ
|
|
|
6
|
Khuyết tật khác
|
|
|
6.1
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về bệnh tê bì, mất cảm giác ở tay, chân hoặc sự bất thường của
cơ thể làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính
toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.2
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về bệnh hô hấp hoặc do bệnh tim mạch hoặc do rối loạn đại, tiểu
tiện mặc dù đã được điều trị liên tục trên 3 tháng, làm giảm khả năng thực hiện
các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh
hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.3
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về rối loạn phổ tự kỷ hoặc các loại bệnh hiếm
|
|
|
2. Thông tin về mức độ khuyết
tật(Trường hợp trẻ em dưới 6 tuổi không phải kê khai)
Mức độ thực hiện
Các hoạt động
|
Thực hiện được
|
Thực hiện được nhưng cần trợ giúp
|
Không thực hiện được
|
Không xác định được
|
1. Đi lại
|
|
|
|
|
2. Ăn, uống
|
|
|
|
|
3. Tiểu tiện, đại tiện
|
|
|
|
|
4. Vệ sinh cá nhân như đánh
răng, rửa mặt, tắm rửa...
|
|
|
|
|
5. Mặc, cởi quần áo, giầy dép
|
|
|
|
|
6. Nghe và hiểu người khác
nói gì
|
|
|
|
|
7. Diễn đạt được ý muốn và
suy nghĩ của bản thân qua lời nói
|
|
|
|
|
8. Làm các việc gia đình như
gấp quần áo, quét nhà, rửa bát, nấu cơm phù hợp với độ tuổi; lao động, sản xuất
tạo thu nhập
|
|
|
|
|
9. Giao tiếp xã hội, hòa nhập
cộng đồng phù hợp với độ tuổi
|
|
|
|
|
10. Đọc, viết, tính toán và kỹ
năng học tập khác
|
|
|
|
|
|
…….....,
ngày…..tháng…..năm...
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
HỘI ĐỒNG XÁC ĐỊNH
MĐKT XÃ………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT ĐỐI VỚI TRẺ EM DƯỚI
6 TUỔI
I. Thông tin người được xác
định mức độ khuyết tật
- Họ và tên:
..........................................................................................................
- Sinh ngày………tháng…….. năm………
Giới tính: ........................................
- Nơi ở hiện nay
...................................................................................................
II. Thông tin người đại diện
hợp pháp (nếu có)
- Họ và tên:
...........................................................................................................
- Mối quan hệ với người được
xác định khuyết tật: ............................................
- Số CMND hoặc thẻ căn cước:
..........................................................................
- Nơi ở hiện nay:
..................................................................................................
- Số điện thoại:
....................................................................................................
III. Xác định dạng khuyết tật
STT
|
Các dạng khuyết tật
|
Có
|
Không
|
1
|
Khuyết tật vận động
|
|
|
1.1
|
Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn
thân
|
|
|
1.2
|
Thiếu tay hoặc không cử động
được tay
|
|
|
1.3
|
Thiếu chân hoặc không cử động
được chân
|
|
|
1.4
|
Yếu, liệt, teo cơ hoặc hạn chế
vận động tay, chân, lưng, cổ
|
|
|
1.5
|
Cong, vẹo chân tay; gù cột sống
lưng hoặc dị dạng, biến dạng khác ở đầu, cổ, lưng, tay, chân
|
|
|
1.6
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về suy giảm chức vận động
|
|
|
2
|
Khuyết tật nghe, nói
|
|
|
2.1
|
Không phát ra âm thanh, lời
nói
|
|
|
2.2
|
Phát ra âm thanh, lời nói
nhưng không rõ tiếng, rõ câu
|
|
|
2.3
|
Không nghe được
|
|
|
2.4
|
Khiếm khuyết hoặc dị dạng cơ
quan phát âm ảnh hưởng đến việc phát âm
|
|
|
2.5
|
Khiếm khuyết hoặc dị dạng
vành tai hoặc ống tai ngoài ảnh hưởng đến nghe
|
|
|
2.6
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nghe, nói
|
|
|
3
|
Khuyết tật nhìn
|
|
|
3.1
|
Mù một hoặc hai mắt
|
|
|
3.2
|
Thiếu một hoặc hai mắt
|
|
|
3.3
|
Khó khăn khi nhìn hoặc không
nhìn thấy các đồ vật
|
|
|
3.4
|
Khó khăn khi phân biệt màu sắc
|
|
|
3.5
|
Rung, giật nhãn thị, đục nhân
mắt hoặc sẹo loét giác mạc
|
|
|
3.6
|
Bị dị tật, biến dạng ở vùng mắt
|
|
|
3.7
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nhìn
|
|
|
4
|
Khuyết tật thần kinh, tâm
thần
|
|
|
4.1
|
Thường xuyên lên cơn co giật
|
|
|
4.2
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về bệnh thần kinh, tâm thần, tâm thần phân liệt
|
|
|
5
|
Khuyết tật trí tuệ
|
|
|
5.1
|
Khó khăn trong việc nhận biết
người thân trong gia đình hoặc khó khăn trong giao tiếp với những người xung
quanh so với người cùng lứa tuổi
|
|
|
5.2
|
Chậm chạp, ngờ nghệch hoặc
không thể làm được một việc đơn giản (so với tuổi) dù đã được hướng dẫn
|
|
|
5.3
|
Khó khăn trong việc đọc, viết,
tính toán và kỹ năng học tập khác so với người cùng tuổi do chậm phát triển
trí tuệ
|
|
|
5.4
|
Có kết luận cơ sở y tế cấp tỉnh
trở lên về chậm phát triển trí tuệ
|
|
|
6
|
Khuyết tật khác
|
|
|
6.1
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về bệnh tê bì, mất cảm giác ở tay, chân hoặc sự bất thường của
cơ thể làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính
toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.2
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về bệnh hô hấp hoặc do bệnh tim mạch hoặc do rối loạn đại, tiểu
tiện mặc dù đã được điều trị liên tục trên 3 tháng, làm giảm khả năng thực hiện
các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh
hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.3
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về rối loạn phổ tự kỷ hoặc các loại bệnh hiếm
|
|
|
IV. Xác định mức độ khuyết tật
STT
|
Các dấu hiệu
|
Có
|
Không
|
1
|
Khuyết tật đặc biệt nặng
|
|
|
1.1
|
Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn
thân hoặc liệt toàn thân
|
|
|
1.2
|
Thiếu hai tay
|
|
|
1.3
|
Thiếu hai chân hoặc liệt hoàn
toàn hai chân
|
|
|
1.4
|
Thiếu một tay và thiếu một
chân
|
|
|
1.5
|
Mù hai mắt hoặc thiếu hai mắt
|
|
|
1.6
|
Liệt hoàn toàn hai tay hoặc
liệt nửa người
|
|
|
1.7
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên mắc một hoặc nhiều loại bệnh: bệnh bại não, não úng thủy, tâm thần
phân liệt
|
|
|
2
|
Khuyết tật nặng
|
|
|
2.1
|
Không cử động được một tay hoặc
không cử động được một chân
|
|
|
2.2
|
Thiếu một tay
|
|
|
2.3
|
Thiếu một chân
|
|
|
2.4
|
Mù một mắt
|
|
|
2.5
|
Thiếu một mắt
|
|
|
2.6
|
Câm và điếc hoàn toàn
|
|
|
V. Đề xuất kết luận dạng
khuyết tật và mức độ khuyết tật:
1. Dạng khuyết tật (Ghi rõ dạng
khuyết tật hoặc không khuyết tật):
...........................................................................................................................
2. Mức độ khuyết tật:.....…
……………………………………………………
3. Không đưa ra được kết luận về
dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật: …………………………………………………………………………………….
Người ghi phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…. ,
ngày….tháng…..năm……….
Chủ tịch Hội đồng
(Ký tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN GHI MẪU SỐ 02 PHIẾU XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬTĐỐI VỚI TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI
1. Nếu được đánh giá là “có” ở
1 trong các dấu hiệu của dạng khuyết tật tại Mục III thì kết luận các dạng khuyết
tật tương ứng theo quy định của Luật người khuyết tật: khuyết tật vận động;
khuyết tật nghe, nói; khuyết tật nhìn; khuyết tật thần kinh, tâm thần; khuyết tật
trí tuệ; khuyết tật khác.
2. Nếu được đánh giá là “không”
ở tất cả các dấu hiệu của dạng khuyết tật tại Mục III thì đề xuất kết luận ghi
không khuyết tật.
3. Nếu được đánh giá là “có” ở
ít nhất một trong các dấu hiệu của mức độ khuyết tật tại Mục IV thì ở phần đề
xuất kết luận sẽ ghi mức độ khuyết tật tương ứng nặng nhất.
a) Trường hợp trẻ em đã xác định
được dạng khuyết tật nhưng không thuộc mức độ khuyết tật đặc biệt nặng và khuyết
tật nặng tại Mục IV thì đề xuất kết luận ghi là mức độ khuyết tật nhẹ.
b) Trường hợp không đưa ra được
kết luận về dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật nhưng có các dấu hiệu khiến cho
đọc, viết, tính toán, kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hàng ngày gặp khó khăn hoặc
Hội đồng không thống nhất về dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật của trẻ em thì
Hội đồng chuyển lên Hội đồng Giám định y khoa thực hiện xác định dạng khuyết tật,
mức độ khuyết tật.
Mẫu số 03
HỘI ĐỒNG XÁC ĐỊNH
MĐKT XÃ……………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT ĐỐI VỚI NGƯỜI TỪ ĐỦ
6 TUỔI TRỞ LÊN
I. Thông tin người được xác
định mức độ khuyết tật
- Họ và tên:
................................................................................................
- Sinh ngày………tháng…….. năm………
Giới tính: ...............................
- Số CMND hoặc căn cước công
dân (nếu có): ..........................................
- Nơi ở hiện nay
..................................................................................
- Số điện thoại: ..........................................................................................
II. Thông tin người đại diện
hợp pháp (nếu có)
- Họ và tên:
..................................................................................................
- Mối quan hệ với người được
xác định khuyết tật: ....................................
- Số CMND hoặc căn cước công
dân: ......................................................
- Nơi ở hiện nay:
.....................................................................................
- Số điện thoại:
.........................................................................................
III. Xác định dạng khuyết tật
STT
|
Các dạng khuyết tật
|
Có
|
Không
|
1
|
Khuyết tật vận động
|
|
|
1.1
|
Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn
thân
|
|
|
1.2
|
Thiếu tay hoặc không cử động
được tay
|
|
|
1.3
|
Thiếu chân hoặc không cử động
được chân
|
|
|
1.4
|
Yếu, liệt, teo cơ hoặc hạn chế
vận động tay, chân, lưng, cổ
|
|
|
1.5
|
Cong, vẹo, chân tay, lưng, cổ;
gù cột sống lưng hoặc dị dạng, biến dạng khác trên cơ thể ở đầu, cổ, lưng,
tay, chân
|
|
|
1.6
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về suy giảm chức năng vận động
|
|
|
2
|
Khuyết tật nghe, nói
|
|
|
2.1
|
Không phát ra âm thanh, lời
nói
|
|
|
2.2
|
Phát ra âm thanh, lời nói
nhưng không rõ tiếng, rõ câu
|
|
|
2.3
|
Không nghe được
|
|
|
2.4
|
Khiếm khuyết hoặc dị dạng cơ
quan phát âm ảnh hưởng đến việc phát âm
|
|
|
2.5
|
Khiếm khuyết hoặc dị dạng
vành tai hoặc ống tai ngoài ảnh hưởng đến nghe
|
|
|
2.6
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nghe, nói
|
|
|
3
|
Khuyết tật nhìn
|
|
|
3.1
|
Mù một hoặc hai mắt
|
|
|
3.2
|
Thiếu một hoặc hai mắt
|
|
|
3.3
|
Khó khăn khi nhìn hoặc không
nhìn thấy các đồ vật
|
|
|
3.4
|
Khó khăn khi phân biệt màu sắc
|
|
|
3.5
|
Rung, giật nhãn thị, đục nhân
mắt hoặc sẹo loét giác mạc
|
|
|
3.6
|
Bị dị tật, biến dạng ở vùng mắt
|
|
|
3.7
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nhìn
|
|
|
4
|
Khuyết tật thần kinh, tâm
thần
|
|
|
4.1
|
Thường ngồi một mình, chơi một
mình, không bao giờ nói chuyện hoặc quan tâm tới bất kỳ ai
|
|
|
4.2
|
Có những hành vi bất thường
như kích động, cáu giận hoặc sợ hãi vô cớ gây ảnh hưởng đến sức khỏe, sự an
toàn của bản thân và người khác
|
|
|
4.3
|
Bất ngờ dừng mọi hoạt động, mắt
mở trừng trừng không chớp, co giật chân tay, môi, mặt hoặc bất thình lình ngã
xuống, co giật, sùi bọt mép, gọi hỏi không biết
|
|
|
4.4
|
Bị mất trí nhớ, bỏ nhà đi
lang thang
|
|
|
4.5
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về suy giảm thần kinh, tâm thần, tâm thần phân liệt
|
|
|
5
|
Khuyết tật trí tuệ
|
|
|
5.1
|
Khó khăn trong việc nhận biết
người thân trong gia đình hoặc khó khăn trong giao tiếp với những người xung
quanh so với người cùng lứa tuổi
|
|
|
5.2
|
Chậm chạp, ngờ nghệch hoặc
không thể làm được một việc đơn giản (so với tuổi) dù đã được hướng dẫn
|
|
|
5.3
|
Khó khăn trong đọc, viết,
tính toán và kỹ năng học tập khác so với người cùng tuổi do chậm phát triển
trí tuệ
|
|
|
5.4
|
Có kết luận cơ sở y tế cấp tỉnh
trở lên về chậm phát triển trí tuệ
|
|
|
6
|
Khuyết tật khác
|
|
|
6.1
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về bệnh tê bì, mất cảm giác ở tay, chân hoặc sự bất thường của
cơ thể làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính
toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.2
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về bệnh hô hấp hoặc do bệnh tim mạch hoặc do rối loạn đại, tiểu
tiện mặc dù đã được điều trị liên tục trên 3 tháng, làm giảm khả năng thực hiện
các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh
hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.3
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về rối loạn phổ tự kỷ hoặc các loại bệnh hiếm
|
|
|
IV. Xác định mức độ khuyết tật
Phần 1. Người khuyết tật
được xác định mức độ khuyết tật đặc biệt nặng, khuyết tật nặng khi quan sát có
một trong những dấu hiệu sau đây:
STT
|
Các dấu hiệu
|
Có
|
Không
|
1
|
Khuyết tật đặc biệt nặng
|
|
|
1.1
|
Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn
thân hoặc liệt toàn thân
|
|
|
1.2
|
Thiếu hai tay
|
|
|
1.3
|
Mù hai mắt hoặc thiếu hai mắt
|
|
|
1.4
|
Liệt hoàn toàn hai tay hoặc
liệt nửa người
|
|
|
1.5
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên mắc một hoặc nhiều loại bệnh: bệnh bại não, não úng thủy, tâm thần
phân liệt
|
|
|
2
|
Khuyết tật nặng
|
|
|
|
Câm và điếc hoàn toàn
|
|
|
Phần 2. Trường hợp người
khuyết tật không thuộc mức độ khuyết tật đặc biệt nặng và khuyết tật nặng quy định
ở Phần 1 thì đánh giá mức độ khuyết tật dựa trên các tiêu chí phục vụ nhu cầu
sinh hoạt cá nhân như sau:
Mức độ thực hiện
Các hoạt động
|
Thực hiện được (0 điểm)
|
Thực hiện được nhưng cần trợ giúp (1 điểm)
|
Không thực hiện được (2 điểm)
|
Không xác định được (đánh dấu x)
|
1. Đi lại
|
|
|
|
|
2. Ăn, uống
|
|
|
|
|
3. Tiểu tiện, đại tiện
|
|
|
|
|
4. Vệ sinh cá nhân như đánh răng,
rửa mặt, tắm rửa...
|
|
|
|
|
5. Mặc, cởi quần áo, giầy dép
|
|
|
|
|
6. Nghe và hiểu người khác
nói gì
|
|
|
|
|
7. Diễn đạt được ý muốn và
suy nghĩ của bản thân qua lời nói
|
|
|
|
|
8. Làm các việc gia đình như gấp
quần áo, quét nhà, rửa bát, nấu cơm phù hợp với độ tuổi; hoạt động; lao động,
sản xuất tạo thu nhập
|
|
|
|
|
9. Giao tiếp xã hội, hòa nhập
cộng đồng phù hợp với độ tuổi
|
|
|
|
|
10. Đọc, viết, tính toán và kỹ
năng học tập khác
|
|
|
|
|
Tổng số điểm:……………………..
(Mức độ đặc biệt nặng: Từ 14 điểm
trở lên; Mức độ nặng: Từ 7-13 điểm; Mức độ nhẹ: Từ 0-6 điểm)
V. Đề xuất xác định mức độ
khuyết tật:
1. Dạng khuyết tật: (Ghi rõ
dạng khuyết tật hoặc không khuyết tật)...............................
2. Mức độ khuyết tật:
…………………………………………………
3. Không đưa ra được kết luận về
dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật:………………………………………………………………………………
Người ghi phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…. ,
ngày….tháng…..năm……….
Chủ tịch Hội đồng
(Ký tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN GHI MẪU SỐ 03 PHIẾU XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬTĐỐI VỚI NGƯỜI TỪ ĐỦ 6 TUỔI TRỞ
LÊN
1. Xác định dạng khuyết tật
a) Nếu được đánh giá là “có” ở
1 trong các dấu hiệu của dạng khuyết tật tại Mục III thì đề xuất kết luận dạng
khuyết tật tương ứng theo quy định của Luật người khuyết tật: khuyết tật vận động;
khuyết tật nghe, nói; khuyết tật nhìn; khuyết tật thần kinh, tâm thần; khuyết tật
trí tuệ; khuyết tật khác.
b) Nếu được đánh giá là “không”
ở tất cả các dấu hiệu của dạng khuyết tật tại Mục III thì đề xuất kết luận ghi
không khuyết tật.
2. Xác định mức độ khuyết tật
2.1. Nếu được đánh giá là “có” ở
ít nhất 1 trong các dấu hiệu của mức độ khuyết tật tại Phần 1 Mục IV thì đề xuất
kết luận mức độ khuyết tật tương ứng nặng nhất.
2.2. Trường hợp không có các dấu
hiệu tại Phần 1, Mục IV thì tiến hành chấm điểm theo Phần 2, Mục IV tại Phiếu
này, Hội đồng quan sát, đánh giá người khuyết tật, kết hợp với phỏng vấn đối tượng,
người chăm sóc và cộng đồng xung quanh để đánh giá các hoạt động và cho điểm
vào các ô tương ứng như sau:
a) Đối với các hoạt động từ 1 đến
8 quy định tại Phần 2 Mục IV (Đi lại; ăn, uống; tiểu tiện, đại tiện; vệ sinh cá
nhân như đánh răng, rửa mặt, tắm rửa...; mặc, cởi quần áo, giầy dép; nghe và hiểu
người khác nói gì; diễn đạt được ý muốn và suy nghĩ của bản thân qua lời nói;
làm các việc gia đình như gấp quần áo, quét nhà, rửa bát, nấu cơm phù hợp với độ
tuổi; hoạt động; lao động, sản xuất tạo thu nhập)
- Thực hiện được: Người khuyết
tật tự thực hiện được các hoạt động trên mà không cần sự trợ giúp.
- Thực hiện được nhưng cần sự
trợ giúp: Người khuyết tật gặp khó khăn trong việc thực hiện các hoạt động
trên, thực hiện được khi có sự trợ giúp của người khác hoặc phương tiện, dụng cụ
trợ giúp.
- Không thực hiện được: Người khuyết
tật không tự thực hiện được các hoạt động trên khi có sự trợ giúp của người
khác hoặc phương tiện, dụng cụ trợ giúp.
b) Hoạt động 9 (Giao tiếp xã hội,
hòa nhập cộng đồng phù hợp với độ tuổi)
- Thực hiện được: Người khuyết
tật chủ động tham gia các hoạt động giao tiếp với mọi người.
- Thực hiện được nhưng cần sự
trợ giúp: Người khuyết tật gặp khó khăn trong giao tiếp, hòa nhập cộng đồng, thực
hiện được hoạt động giao tiếp khi có sự trợ giúp của người khác hoặc phương tiện,
dụng cụ trợ giúp.
- Không thực hiện được: Người
khuyết tật không tự thực hiện được hoạt động giao tiếp với mọi người khi có sự
trợ giúp của người khác hoặc phương tiện, dụng cụ trợ giúp.
c) Hoạt động 10 (Đọc, viết,
tính toán và khả năng học tập khác)
- Thực hiện được: Người khuyết
tật biết đọc rõ tiếng, viết đúng, thực hiện được 4 phép tính cộng, trừ, nhân,
chia ở mức đơn giản.
- Thực hiện được nhưng cần sự
trợ giúp: Người khuyết tật gặp khó khăn trong đọc, viết, tính toán, chỉ có thể
đọc, viết, tính toán ở mức đơn giản khi có sự trợ giúp của người khác hoặc
phương tiện, dụng cụ trợ giúp.
- Không thực hiện được: Người
khuyết tật không tự thực hiện được ít nhất một trong các kỹ năng năng đọc, viết,
tính toán khi đã có sự trợ giúp của người khác hoặc phương tiện, dụng cụ trợ
giúp.
Ghi chú: Đối với trường hợp người
khuyết tật đang đi học thì tham khảo thêm thông tin thu thập được từ Mẫu số 04
ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH .
3. Kết luận
a) Sau khi đã đánh giá xong, tiến
hành cộng điểm của tất cả 10 hoạt động và kết luận mức độ khuyết tật như sau:
Mức độ nhẹ: Từ 0-6 điểm
Mức độ nặng: Từ 7-13 điểm
Mức độ đặc biệt nặng: Từ 14 điểm
trở lên
b) Đối với những trường hợp người
khuyết tật có một trong các hoạt động được đánh giá là “Không xác định được”
thì Hội đồng chuyển lên Hội đồng Giám định y khoa thực hiện xác định mức độ
khuyết tật.
Mẫu số 04
CƠ SỞ GIÁO DỤC
………………………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐƯỢC XÁC ĐỊNH MỨC
ĐỘ KHUYẾT TẬT
(Phục
vụ Hội đồng xác định mức độ khuyết tật)
1. Thông tin người được xác
định mức độ khuyết tật
Họ và tên:…………………………Giới
tính………… Dân tộc …………
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................
Lớp………….. Cơ sở giáo dục
..................................................................
Nơi ở hiện nay:
...........................................................................................
Số điện thoại liên lạc (của phụ
huynh) .......................................................
2. Thông tin về biểu hiện
khó khăn
+ Về vận động:
..........................................................................................
+ Về nghe, nói:
.........................................................................................
+ Về nhìn:
..........................................................................................
+ Về hành vi, cảm xúc, tình cảm
hoặc trí tuệ: .........................................
+ Một số biểu hiện khác lạ:
.........................................................................
3. Thông tin về mức độ khó
khăn trong giao tiếp và học tập
Mức độ
Hoạt động
|
Thực hiện được
|
Thực hiện được nhưng cần trợ giúp
|
Không thực hiện được
|
Không xác định được
|
Biểu hiện cụ thể
|
1. Giao tiếp xã hội, tham gia
các hoạt động hòa nhập cộng đồng phù hợp với độ tuổi
|
|
|
|
|
|
2. Học tập:
- Đọc
- Viết
- Tính toán
- Kỹ năng học tập khác
|
|
|
|
|
|
4. Đề xuất
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Giáo viên cung
cấp thông tin
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện cơ sở
giáo dục
(Ký tên đóng dấu)
|
Mẫu số 05
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ
...
HỘI ĐỒNG XÁC ĐỊNH MĐKT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
HỌP KẾT LUẬN DẠNG KHUYẾT TẬT VÀ MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT
I. Thời gian, địa điểm
Hôm nay, vào hồi ....giờ....ngày
....tháng…. năm….. tại ……………………………..
II. Thành phần Hội đồng xác định
mức độ khuyết tật
1. Ông (bà)…………………….. Chủ tịch Hội
đồng, chủ trì;
2. Ông (bà)…………………….. Công chức
cấp xã phụ trách công tác lao động, thương binh và xã hội, thư ký;
3. Ông (bà) …………………….. Trạm trưởng
trạm y tế cấp xã, thành viên;
4. Ông (bà) …………………….. Chủ tịch
(hoặc phó) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Việt Nam, thành viên;
5. Ông (bà) …………………….. Chủ tịch
(hoặc phó) Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, thành viên;
6. Ông (bà) …………………….. Bí thư
(hoặc phó) Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, thành viên;
7. Ông (bà) …………………….. Chủ tịch
(hoặc phó) Hội Cựu chiến binh, thành viên;
8. Ông (bà) …………………….. Đại diện
tổ chức của người khuyết tật, thành viên.
III. Nội dung.
1. Xác định dạng khuyết tật và
mức độ khuyết tật cho Ông (bà) …………………………..
Giới tính:…………………. Ngày, tháng,
năm sinh:…………………….
Nơi ở hiện nay………………..……………………..…………………
2. Hội đồng quan sát, phỏng vấn
người được xác định mức độ khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của họ.
3. Công chức cấp xã phụ trách
công tác lao động, thương binh và xã hội báo cáo kết quả thu thập thông tin Phiếu
xác định mức độ khuyết tật.
4. Ý kiến của các thành viên dự
họp (Ghi chi tiết):
……………………..………………..……………………..……………………..
5. Kết quả biểu quyết
Nội dung biểu quyết
|
Số ý kiến đồng ý
|
1. Dạng khuyết tật
|
|
Vận động
|
|
Nghe, nói
|
|
Nhìn
|
|
Thần kinh, tâm thần
|
|
Trí tuệ
|
|
Khác
|
|
2. Mức độ khuyết tật
|
|
Đặc biệt nặng
|
|
Nặng
|
|
Nhẹ
|
|
3. Không khuyết tật
|
|
4. Không đưa ra được kết luận
về dạng tật, mức độ khuyết tật
|
|
6. Kết luận
Hội đồng thống nhất kết luận
như sau:
□ Dạng khuyết tật (ghi
rõ)…………………………………………………
□ Mức độ khuyết tật (ghi rõ):
……………..……………………..………
□ Không khuyết tật:
……………………………………………………
□ Không đưa ra được kết luận về
dạng tật, mức độ khuyết tật:
………………………………………………..……………………..……
Cuộc họp kết thúc hồi….. giờ…..
ngày….. tháng…… năm ………..
Biên bản này được lập thành 03
bản, 01 bản bổ sung hồ sơ xác định khuyết tật, 01 bản gửi Chủ tịch UBND xã, 01
bản lưu.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CÁC THÀNH VIÊN
THAM DỰ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 06
MẪU GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
2GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
3Số hiệu:…………
4Họ và tên:
…………………………………………………..
5Ngày, tháng, năm
sinh: ……………………………………
6Giới
tính:……………………………………………………..
7Nơi ở hiện
nay:……………………………………………..
8Dạng khuyết tật:…………………………………………….
…………………………………………………………………
9Mức độ khuyết tật:
………………………………………...
|
10Ngày……tháng ....năm……
11Chủ tịch UBND……….
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý
1. Giấy xác nhận khuyết tật
là căn cứ để thực hiện các chế độ, chính sách đối với người khuyết tật.
2. Người được cấp giấy có
trách nhiệm bảo quản cẩn thận, không cho người khác mượn.
3. Trường hợp Giấy xác nhận
khuyết tật bị hư hỏng, thất lạc thì người khuyết tật có trách nhiệm liên hệ với
cơ quan chức năng để được cấp lại theo quy định.
|
Chú thích:
A. Mặt trước:
1Quốc hiệu:
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt:
chữ in hoa, chữ đứng, đậm, màu đen
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc: chữ
in thường, chữ đứng, đậm, màu đen
2Giấy xác nhận khuyết
tật: Chữ in hoa, chữ đứng, đậm, màu đỏ.
3Số hiệu: Ghi mã số
đơn vị hành chính cấp xã theo Quyết định số124/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ ngày 7/8/2004 về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính
Việt Nam và sáu chữ số ghi thứ tự người khuyết tật. Ví dụ: Người khuyết tật thứ
3 tại xã Đại Lai, Huyện Gia Bình tỉnh Bắc Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội có số hiệu:
00076.000108. Ghi số, chữ in thường, chữ đứng, màu đen.
4Họ và tên: Chữ in
hoa, chữ đứng, đậm, màu đen.
5Ngày, tháng, năm
sinh: Ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh, chữ thường.
6Giới tính: Ghi
“Nam” hoặc “Nữ”, chữ in thường, chữ đứng, màu đen.
7Nơi ở hiện nay: Chữ
in thường, chữ đứng, màu đen
8Dạng khuyết tật:
Ghi đúng các dạng khuyết tật theo quy định tại Điều 3 Luật người khuyết tật, chữ
in thường, chữ đứng, màu đen.
9Mức độ khuyết tật:
Ghi đúng mức độ khuyết tật theo quy định tại Điều 3 Luật người khuyết tật, chữ
in thường, chữ đứng, màu đen.
10Ngày tháng năm: Chữ
in thường, chữ đứng, màu đen.
11 Chủ tịch Ủy ban
nhân dân ký tên, đóng dấu: ghi chữ in thường, chữ đứng, đậm, màu đen
B. Mặt sau:
- Trên cùng in dòng chữ
"Những điều cần chú ý" màu đen, chữ in hoa, chữ đứng, đậm
- Tiếp dưới in các dòng chữ in thường,
chữ nghiêng màu đen.