|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 549/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính lĩnh vực viễn thông xuất bản Thừa Thiên Huế 2017
Số hiệu:
|
549/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Cao
|
Ngày ban hành:
|
20/03/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
549/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 20 tháng 3 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG, XUẤT BẢN
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ
tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định công bố,
công khai thủ tục hành chính và chế độ báo cáo tình hình, kết quả thực hiện
công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh
vực viễn thông, viễn thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã và thành phố Huế.
Điều 2. Sở
Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm cập nhật các thủ tục hành chính được công
bố tại Quyết định này vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên
Huế theo đúng quy định.
Điều 3. Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế có trách nhiệm công bố công khai
các thủ tục hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên Trang thông tin điện tử
của đơn vị. Triển khai thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký; bãi bỏ Quyết định số 317/QĐ-UBND ngày 07 tháng
02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 5. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông Giám đốc Sở Tư pháp,
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế, Thủ trưởng các cơ quan và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- VP: CVP, các PCVP, CV: KNNV;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, DL.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 549/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN ÁP DỤNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1.
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
Viễn
thông và Internet
|
UBND
cấp huyện
|
2.
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
Viễn
thông và Internet
|
UBND
cấp huyện
|
3.
|
Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
Viễn
thông và Internet
|
UBND
cấp huyện
|
4.
|
Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
Viễn
thông và Internet
|
UBND
cấp huyện
|
5.
|
Khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ
photocopy
|
Xuất
bản
|
UBND
cấp huyện
|
6.
|
Thay đổi thông tin cơ sở dịch vụ
photocopy
|
Xuất
bản
|
UBND
cấp huyện
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ
tục 1
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
- Trình tự thực hiện:
|
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng gửi một bộ hồ sơ tới cơ quan cấp Giấy chứng nhận là UBND
cấp Huyện.
- Cơ quan cấp giấy chứng nhận chủ trì
xem xét tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm định
hồ sơ kiểm tra thực tế và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy
chứng nhận có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ
chối cho tổ chức, cá nhân và cơ quan cấp giấy đăng ký kinh doanh biết.
|
- Cách thức thực hiện;
|
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính.
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;
- Bản sao có chứng thực giấy đăng ký
kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
- Bản sao chứng thực chứng minh nhân
dân của chủ điểm cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp
chủ điểm là cá nhân;
- Bản sao chứng thực chứng minh nhân
dân của người quản lý trực tiếp điểm cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
đối với trường hợp chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
1 chính:
|
Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND tỉnh, thành phố căn cứ tình hình địa phương quy định cơ
quan thực hiện Thủ tục hành chính như sau:
+ Sở Thông tin và Truyền thông;
+ Hoặc UBND Quận, Huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Thông tin và Truyền thông hoặc UBND Quận, Huyện
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (theo Mẫu 01a/GCN và Mẫu
01b/GCN ban hành kèm theo Thông tư 23/2013/TT-BTTTT).
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Theo quy định của Bộ Tài chính
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đề nghị đính kèm):
|
- Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng theo Mẫu số 02a/ĐĐN- Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013;
- Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh
nghiệp: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng Theo Mẫu số 02b/ĐĐN - Thông tư số
23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013.
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
|
Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
khi đáp ứng các điều kiện sau đây (Khoản 2 Điều 35 Nghị định 72/2013/NĐ-CP và
Điều 5 Thông tư 23/2013/TT-BTTTT):
- Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng đồng thời là đại lý Internet, thêm các thông tin quy
định tại điểm b Khoản 1 Điều 9 Nghị định 72/2013/NĐ-CP .
- Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng đồng thời là điểm truy nhập Internet công cộng của doanh
nghiệp, thêm các thông tin quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 9 Nghị định
72/2013/NĐ-CP”.
1. Quy định về điều kiện hoạt động của
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng quy định tại Khoản 1 va Khoản
2 Điều 35 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP và Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT
ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về quản
lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng (sau đây gọi tắt là Thông tư 23/2013/TT-BTTTT) như sau:
a) Tổ chức, cá nhân chỉ được thiết lập
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng khi có Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
b) Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có đăng ký kinh doanh điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
- Địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng cách cổng trường học được quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều
này;
- Có biển hiệu “Điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng” bao gồm tên điểm, địa chỉ, số điện thoại liên hệ,
số đăng ký kinh doanh;
- Tổng diện tích các phòng máy của điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tối thiểu trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế nêu tại Khoản 6 Điều này;
- Bảo đảm đủ ánh sáng, độ chiếu sáng
đồng đều trong phòng máy;
- Có thiết bị và nội quy phòng cháy,
chữa cháy theo quy định về phòng, chống cháy, nổ của Bộ Công an;
- Nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo quy
định;
- Cài đặt phần mềm quản lý phòng máy
theo quy định của Sở Thông tin và Truyền thông để bảo đảm an toàn thông tin
và an ninh thông tin.
2. Quy định về khoảng cách từ địa điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tới cổng trường quy định tại Điểm
b Khoản 2 Điều 35 Nghị định 72 và Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT
như sau:
a) Áp dụng đối với trường tiểu học,
trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung học phổ thông có nhiều cấp học, trung
tâm giáo dục thường xuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông
dân tộc bán trú từ 200m trở lên.
b) Khoảng cách từ địa điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tới cổng trường được hiểu là chiều dài đường
bộ ngắn nhất từ cửa chính hoặc cửa phụ của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng tới cổng chính hoặc cổng phụ của các trường và trung tâm
nêu tại Điểm a Khoản 2 Điều này.
3. Quyền và nghĩa vụ của chủ điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng quy định tại Điều 36 Nghị định 72/2013/NĐ-CP
và Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT .
4. Quy định về biển hiệu của điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 35
Nghị định 72/2013/NĐ-CP và Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT .
5. Các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng quy định Điểm a Khoản 1 Điều 2 Quy định này phải niêm yết
công khai nội quy sử dụng dịch vụ bao gồm đầy đủ các thông tin tại Khoản 3
Điều 36 và Điểm c Khoản 1 Điều 9 Nghị định 72/2013/NĐ-CP .
6. Quy định về tổng diện tích các phòng
máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo các khu vực
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế được quy định như sau:
a) Tổng diện tích các phòng máy của
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với các khu vực thuộc thành
phố Huế tối thiểu 50 m2;
b) Tổng diện tích các phòng máy của
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với các khu vực các phường
thuộc thị xã Hương Trà, thị xã Hương Thủy, thị trấn A Lưới, thị trấn Khe Tre,
thị trấn Phong Điền, thị trấn Phú Đa, thị trấn Thuận An, thị trấn Phú Lộc,
thị trấn Lăng Cô, thị trấn Sịa tối thiểu 40 m2;
c) Tổng diện tích các phòng máy của
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với các khu vực còn lại tối
thiểu 30 m2;
- Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng quy định tại Khoản 2, Điều 2 của Quy định này không được hoạt
động từ 22 giờ đêm đến 8 giờ sáng hôm sau theo quy định tại Khoản 8 Điều 36
Nghị định 72/2013/NĐ-CP
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Viễn thông năm 2009;
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013
về Quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư 23/3013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013
quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng.
|
Thủ
tục 2
|
Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng
|
- Trình tự thực hiện;
|
- Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng phải gửi đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận gửi một bộ hồ
sơ tới cơ quan cấp giấy chứng nhận (Sở Thông tin và Truyền thông hoặc UBND
Quận, Huyện).
- Cơ quan cấp giấy chứng nhận chủ trì
xem xét tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm định hồ
sơ, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng.
- Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy
chứng nhận có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ
chối cho tổ chức, cá nhân biết.
|
- Cách thức thực hiện; (nếu có)
|
- Nộp hồ sơ và nhận
kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, hoặc sử dụng
dịch vụ bưu chính.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Viễn
thông năm 2009;
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15/7/2013 về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin
trên mạng;
- Thông tư 23/3013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 quy định về quản
lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng.
|
Thủ
tục 3
|
Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
- Trình tự thực hiện:
|
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị
gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng gửi một bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy chứng nhận là UBND
cấp Huyện.
- Cơ quan cấp giấy chứng nhận chủ trì
xem xét tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm
định hồ sơ, quyết định gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy
chứng nhận có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ
chối cho tổ chức, cá nhân biết.
|
- Cách thức thực hiện;
|
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính.
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận;
- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân
dân của chủ điểm là cá nhân.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định
|
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND tỉnh, thành phố căn cứ tình hình địa phương quy định cơ quan
thực hiện Thủ tục hành chính như sau:
+ Sở Thông tin và Truyền thông;
+ Hoặc UBND Quận, Huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Thông tin và Truyền thông hoặc UBND Quận, Huyện.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Quyết định gia hạn Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Theo mẫu
số 05/QĐ kèm theo Thông tư 23/2013/TT-BTTTT)
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đề nghị đính kèm):
|
- Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề
nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 04a/ĐĐN - Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT
ngày 24/12/2013;
- Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh
nghiệp: Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 04b/ĐĐN - Thông tư số
23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013.
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Viễn thông năm 2009;
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013
về Quản lý, cung cấp sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư 23/3013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013
quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng.
|
Thủ
tục 4
|
Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
|
- Trình tự thực hiện:
|
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị
sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng gửi một bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy chứng nhận
là UBND cấp Huyện.
- Cơ quan cấp giấy chứng nhận chủ trì
xem xét tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm
định hồ sơ, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung thay thế giấy chứng nhận cũ.
- Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy
chứng nhận có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ
chối cho tổ chức, cá nhân biết.
|
- Cách thức thực hiện;
|
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính.
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy
chứng nhận;
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
- Các tài liệu có liên quan đến việc
sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND tỉnh, thành phố căn cứ tình hình địa phương quy định cơ quan
thực hiện Thủ tục hành chính như sau:
+ Sở Thông tin và Truyền thông;
+ Hoặc UBND Quận, Huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Thông tin và Truyền thông hoặc UBND Quận, Huyện
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Theo quy định của Bộ Tài chính
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đề nghị đính kèm):
|
- Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề
nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 03a/ĐĐN - Thông tư số
23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013;
- Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh
nghiệp: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 03b/ĐĐN - Thông
tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013.
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Viễn thông năm 2009;
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013
về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư 23/3013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013
quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng.
|
Thủ
tục 5
|
Khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ
photocopy
|
- Trình tự thực hiện:
|
- Cở sơ dịch vụ photocopy phải thực
hiện khai báo hoạt động với Ủy ban nhân dân cấp huyện chậm nhất 10 ngày trước
khi hoạt động.
- Trước thời hạn 05 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có trách nhiệm
cập nhật thông tin trong tờ khai vào cơ sở dữ liệu của cơ quan mình để quản
lý.
|
- Cách thức thực hiện;
|
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ
photocopy;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ủy ban nhân dân cấp huyện
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Xác nhận đăng ký hoạt động photocopy
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Chưa quy định
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đề nghị đính kèm):
|
Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy
(Mẫu số 16 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT- BTTTT ngày
06/3/2015 của Bộ trong Bộ Thông tin và Truyền thông)
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
|
Không có
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Xuất Bản số 19/2012/QH13 của
Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 13 thông qua ngày
20/11/2012 ban hành;
-Nghị định số 60/2014/NĐ-CPngày 19/6/2014
của Chính phủ quy định về hoạt động in;
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày
06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng
6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
|
Thủ
tục 6
|
Thay đổi thông tin cơ sở dịch vụ
photocopy
|
- Trình tự thực hiện:
|
- Cơ sở dịch vụ photocopy phải gửi tờ
khai thay đổi thông tin trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có một trong
các thay đổi về thông tin đã khai báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có trách nhiệm
cập nhận thông tin trong tờ khai vào cơ sở dữ liệu của cơ quan mình để quản
lý.
|
Cách thức thực hiện;
|
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ
photocopy;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ủy ban nhân dân cấp huyện
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Chưa quy định
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đề nghị đính kèm):
|
Tờ khai thay đổi thông tin cơ sở dịch
vụ photocopy (Mẫu số 17- Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT
ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
|
- Cơ sở dịch vụ photocopy phải gửi tờ
khai thay đổi thông tin trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có một trong
các thay đổi về thông tin đã khai báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 của
Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 13 thông qua ngày
20/11/2012 ban hành;
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014
của Chính phủ quy định về hoạt động in;
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày
06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng
6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
|
Quyết định 549/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực viễn thông, xuất bản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 549/QĐ-UBND ngày 20/03/2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực viễn thông, xuất bản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thừa Thiên Huế
1.323
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|