ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 549/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày 16 tháng 05 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn
cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn
cứ Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan
đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nội
dung công bố các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này
thay thế các nội dung thủ tục hành chính tương ứng đã được công bố tại Quyết định
số 466/QĐ-UBND-HC ngày 09 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực tài
nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng
Tháp.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KS TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- Các PCT/UBND Tỉnh;
- Trung tâm KSTTHC và PVHCC;
- Cổng TTĐT Tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHCTrí.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
|
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND-HC ngày tháng năm 2023
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
I.
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
TT
|
Mã số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy định nội
dung TTHC
|
Cách thức thực hiện
|
Số trang
|
Nộp hồ sơ
|
Trả hồ sơ
|
01
|
1.004122
|
Cấp giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
20 ngày
|
Trung tâm kiểm soát TTHC
& Phục vụ HCC
|
- Phí thẩm định: 700.000 đồng/hồ sơ
- Lệ phí: 100.000 đồng/giấy phép
|
- Thông tư số 40/2014/TT- BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 11/2022/TT- BTNMT ngày 20/10/2022 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc qua DVC trực tuyến mức độ 3
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
|
|
02
|
1.004253
|
Cấp lại giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất
|
11 ngày
|
Trung tâm kiểm soát TTHC
& Phục vụ HCC
|
Không quy định
|
- Thông tư số 40/2014/TT- BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 11/2022/TT- BTNMT ngày 20/10/2022 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc qua DVC trực tuyến mức độ 3
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
|
|
03
|
2.001738
|
Gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
16 ngày
|
Trung tâm kiểm soát TTHC
& Phục vụ HCC
|
- Phí thẩm định: Bằng 50% mức thu so với cấp phép mới
- Lệ phí: 100.000 đồng/giấy phép
|
- Thông tư số 40/2014/TT- BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 11/2022/TT- BTNMT ngày 20/10/2022 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc qua DVC trực tuyến mức độ 3
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
|
|
PHẦN II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND-HC
ngày tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
I. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
1. Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa
và nhỏ
1.1.
Trình tự, cách thức, thời gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước
1
|
Nộp
hồ sơ thủ tục hành chính: Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau:
|
1.
Nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Kiểm soát thủ
tục hành chính và phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp (Địa chỉ: Tòa
nhà bưu điện tỉnh Đồng Tháp, số 85 Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Cao
Lãnh, tỉnh Đồng Tháp)
2.
Hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Sáng:
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc hành chính (Thứ bảy làm việc buổi sáng).
|
|
3.
Hoặc nộp trực tuyến tại Website Cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn
|
Không
quy định (tùy khách hàng)
|
|
Bước 2
|
Tiếp
nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
1.
Đối với Hồ sơ được nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính công ích công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ;
quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm
một cửa điện tử của tỉnh.
a)
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp
nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ;
b)
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do
theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c)
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ
và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho
cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển
ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3
giờ làm việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường
hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
|
|
2.
Đối với Hồ sơ được nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh,
công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm
tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ
a)
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức, viên
chức tiếp nhận hồ sơ phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn
cụ thể, đầy đủ 01 lần để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy
định. Việc thông báo được thực hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi
tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch vụ công của tỉnh;
b)
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ
và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho
cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Không
quá 0,5 ngày kể từ lúc phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
|
Bước 3
|
Giải
quyết thủ tục hành chính
|
Sau
khi nhận hồ sơ thủ tục hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công
chức xử lý xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, trong đó:
|
20
ngày, trong đó:
|
|
1.
Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận TN&TKQ)
|
03
giờ
|
|
2.
Giải quyết hồ sơ (Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản - Sở TN&MT), trong đó:
|
|
|
-
Trường hợp qua xem xét, kiểm tra, hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
-
Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định
thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép.
|
03 ngày
|
|
|
|
Trường
hợp hồ sơ thủ tục hành chính đầy đủ đáp ứng yêu cầu theo Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022, tiến hành thẩm định hồ sơ:
|
16 ngày + 02 giờ
|
|
|
+
Chuyên viên
+
Lãnh đạo phòng TNNKS
+
Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường
+
Văn thư phát hành
|
12 ngày
01 ngày
03 ngày
02 giờ
|
Bước 4
|
Trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Công
chức tiếp nhận và trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử
thực hiện như sau:
-
Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại
hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết
thủ tục hành chính trước thời hạn quy định.
- Tổ
chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa
điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn
trả kết quả). Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến
nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả.
-
Trường hợp nhận kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo
hướng dẫn của Bưu điện)
-
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và phục
vụ hành chính công tỉnh, khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại
cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.
|
03 giờ
Thời
gian trả kết quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến
17 giờ của các ngày làm việc.
|
|
1.2.
Thành phần, số lượng hồ sơ
a)
Thành phần hồ sơ
- Đơn
đề nghị cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất (Mẫu số 01, Phụ lục IV, ban hành
kèm theo Thông tư số 11/2022/TT- BTNMT);
- Bản
sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp văn bằng, chứng
chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật theo quy định của pháp luật
và hợp đồng lao động đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp
đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật; trường hợp chỉ có
bản sao chụp thì phải kèm bản chính để đối chiếu;
- Bản
khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu
trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (Mẫu số 02,
Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TTBTNMT).
b)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.3.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
1.4.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản, Sở Tài
nguyên và Môi trường
1.5.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ.
1.6.
Phí, lệ phí:
* Phí
thẩm định: 700.000 đồng/hồ sơ
(Thu
theo Nghị quyết số 58/2021/NQ-HĐND ngày 17/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Đồng Tháp).
* Lệ
phí: 100.000 đồng/giấy phép (Một trăm nghìn đồng).
(Thu
theo Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 06/02/2015 của Ủy ban nhân dân Tỉnh
Đồng Tháp).
1.7.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn
đề nghị cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất (Mẫu số 01, Phụ lục IV, ban hành
kèm theo Thông tư số 11/2022/TT- BTNMT);
- Bản
khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu
trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (Mẫu số 02,
Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TTBTNMT).
1.8.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ
và vừa có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có
quyết định thành lập tổ chức của cấp có thẩm quyền hoặc một trong các loại giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký
thuế, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức hoặc giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh đối với nhóm cá nhân, hộ gia đình do cơ quan có thẩm quyền
cấp.
b)
Người đứng đầu tổ chức (Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc) hoặc người chịu trách nhiệm
chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân hành nghề (sau đây gọi chung là người chịu
trách nhiệm chính về kỹ thuật) phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đối
với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ:
Có
trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất (địa
chất thăm dò, địa chất thủy văn, đ ịa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan hoặc
công nhân khoan có tay nghề bậc 3/7 hoặc tương đương trở lên; đã trực tiếp tham
gia thiết kế, lập báo cáo hoặc thi công khoan ít nhất 03 (ba) công trình khoan
nước dưới đất.
Trường
hợp không có một trong các văn bằng quy định nêu trên thì đã trực tiếp thi công
ít nhất 05 (năm) công trình khoan nước dưới đất;
- Đối
với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa:
Có
trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất (địa
chất thăm dò, địa chất thủy văn, đ ịa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan; đã
trực tiếp tham gia lập đề án, báo cáo thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khai
thác hoặc chỉ đạo thi công ít nhất 03 (ba) công trình khoan nước dưới đất có
lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên.
1.9.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Tài nguyên nước năm 2012. nước.
- Nghị
định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật tài nguyên
- Nghị
định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số
điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường.
-
Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất.
-
Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động
kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
1.10.
Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
-
Như mục 1.2;
-
Giấy phép hành nghể khoan hoặc Công văn trả lời của đơn vị đối với hồ sơ
không đáp ứng yêu cầu, điều kiện
|
Phòng
TNN&KS
|
không thời hạn
|
Các
biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT- VPCP ngày 23 tháng 11
năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và phục
vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp
|
|
“Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi: …………………………………….. (1)
1.
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép:
1.1.
Tên tổ chức, cá nhân: …………………………………………………………
1.2.
Địa chỉ: ……………………………………………………………… (2)
1.3.
Số Chứng minh nhân dân /Căn cước công dân /Định danh cá nhân, ngày cấp, nơi cấp:
…….…………. (đối với cá nhân đề nghị cấp phép) (3)
1.4.
Điện thoại: ………………………..Fax:……………… E-mail:…………
1.5.
Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế/giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ gia đình) số...
ngày ... tháng ... năm ... do (tên cơ quan) cấp.
1.6.
Bản kê khai năng lực chuyên môn kỹ thuật hành nghề khoan nước dưới đất của tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
a)
Nguồn nhân lực:
- Thủ
trưởng đơn vị hành nghề (đối với tổ chức) hoặc cá nhân: (họ tên,
trình độ chuyên môn/ngành nghề được đào tạo, số năm công tác và kinh nghiệm
trong lĩnh vực hành nghề).
- Người
chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật: (họ tên, trình độ chuyên môn/ngành nghề
được đào tạo, số năm công tác và kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề).
- Tổng
số người: …………………… người, trong đó:
+ Số
người có trình độ đại học trở lên: …………… người.
+ Số
công nhân, trung cấp hoặc tương đương: …………… người.
b)
Máy móc, thiết bị chủ yếu:
- Máy
khoan:
Tên máy, thiết bị khoan
|
Ký, Mã hiệu
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Công suất
|
Đường kính khoan lớn nhất (mm)
|
Chiều sâu khoan lớn nhất (m)
|
Số lượng (bộ)
|
Liệt kê chi tiết tên từng loại thiết bị khoan
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thiết
bị khác:
Tên máy, thiết bị
|
Ký,mã hiệu
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Thông số kỹ thuật chủ yếu
|
Số lượng (bộ)
|
Liệt
kê chi tiết tên từng loại thiết bị của tổ chức, cá nhân (máy bơm các loại,
máy nén khí, thiết bị đo địa vật lý, dụng cụ đo mực nước, lưu lượng, máy định
vị GPS...)
|
|
|
|
|
|
(Trường
hợp máy khoan và các thiết bị hành nghề không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp phép thì phải kèm theo hợp đồng liên doanh hoặc giấy tờ, tài liệu để
chứng minh việc được sử dụng hợp pháp máy khoan, thiết bị trong thời gian hành
nghề)
2.
Nội dung đề nghị cấp phép:
2.1.
Quy mô hành nghề: ………………………………………………………… (4)
2.2.
Thời gian hành nghề: …………………………………………………………(5)
3.
Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:………………………………..
4.
Cam kết của chủ giấy phép:
- (Tên
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) có đủ máy, thiết bị, năng lực chuyên môn
để hành nghề khoan nước dưới đất theo quy mô đề nghị cấp phép nêu trên. (Tên
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết các nội dung, thông tin ghi trong
Đơn, các tài liệu kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
Đề
nghị (tên cơ quan cấp phép) xem xét và cấp giấy phép hành nghề cho (tên
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép)./.
|
… ngày ... tháng
... năm …
Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG
DẪN VIẾT ĐƠN
(1)
Tên cơ quan cấp phép: Bộ Tài nguyên và Môi trường (nếu hành nghề với quy mô lớn)
hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (nếu hành nghề với quy mô vừa và nhỏ).
(2)
Ghi rõ địa chỉ (số nhà, đường phố/thôn/ấp, phường/xã/thị trấn, quận/huyện/thị
xã, tỉnh/thành phố) nơi đăng ký địa chỉ trụ sở chính (đối với tổ chức), nơi
đăng ký thường trú (đối với cá nhân hộ gia đình) của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép.
(3)
Cá nhân đề nghị cấp phép hành nghề phải nộp kèm bản sao có chứng thực Chứng
minh nhân dân/căn cước công dân/định danh cá nhân hoặc bản sao chụp kèm bản
chính để đối chiếu.
(4)
Ghi rõ quy mô đề nghị cấp phép hành nghề là: nhỏ, vừa, lớn.
(5)
Ghi tối đa 5 năm.
(6)
Liệt kê danh mục giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo Đơn.
Mẫu số 02
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG KHOAN NƯỚC
DƯỚI ĐẤT CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH VỀ KỸ THUẬT
1. Họ
và tên: …………………………………………………………………….
2.
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………..
3.
Nơi sinh: ……………………………………………………………………..
4. Số
Chứng minh nhân dân /Căn cước công dân /Định danh cá nhân, ngày cấp, nơi cấp:
…………………………………………………..
5.
Nơi đăng ký thường trú: …………………………………………………..
6.
Trình độ chuyên môn, ngành nghề được đào tạo: ………………………
7.
Các văn bằng, chứng chỉ đã được cấp: …………………………………..
8. Số
năm kinh nghiệm trong lĩnh vực khoan nước dưới đất: ………………
9. Đã
trực tiếp tham gia lập đề án, lập báo cáo, thiết kế giếng hoặc thi công, chỉ đạo
thi công các công trình khoan nước dưới đất như sau:
-
Công trình có lưu lượng dưới 200 m3/ngày: …………………(số công trình);
-
Công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đến 3000 m3/ngày:
…(số công trình);
-
Công trình có lưu lượng từ 3000 m3/ngày trở lên: …………(số công
trình);
10.
Thống kê các công trình đã trực tiếp tham gia thực hiện:
STT
|
Thông tin về công trình đã thực hiện
|
Thời gian thực hiện (2)
|
Chủ công trình (3)
|
Tên công trình
|
Vị trí (xã, huyện, tỉnh)
|
Lưu lượng, m3/ngày đêm
|
Vai trò trong việc thực hiện (1)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm
theo giấy tờ chứng minh đã tham gia thiết kế, lập đề án, báo cáo, chỉ đạo thi
công hoặc trực tiếp thi công đối với các công trình khoan nước dưới đất kê khai
trong bảng nêu trên).
Tôi
xin cam đoan các thông tin kê khai nêu trên là đúng sự thật./.
Xác nhận của tổ chức, cá nhân
(đề nghị cấp phép)
|
…….. ngày....
tháng..... năm
Người khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1)
Ghi rõ là chủ trì hoặc tham gia lập đề án, lập báo cáo, thiết kế giếng, chỉ đạo
thi công hoặc trực tiếp thi công…
(2)
Ghi rõ tháng, năm, thời gian tham gia thực hiện, thi công công trình.
(3)
Ghi rõ tên của chủ công trình.”
2. Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
2.1.
Trình tự, cách thức, thời gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp
hồ sơ thủ tục hành chính: Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau:
|
1.
Nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Kiểm soát thủ
tục hành chính và phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp (Địa chỉ: Tòa
nhà bưu điện tỉnh Đồng Tháp, số 85 Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Cao
Lãnh, tỉnh Đồng Tháp)
2.
Hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Sáng:
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc hành chính (Thứ bảy làm việc buổi sáng).
|
|
3.
Hoặc nộp trực tuyến tại Website Cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn
|
Không
quy định (tùy khách hàng)
|
|
Bước 2
|
Tiếp
nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
1.
Đối với Hồ sơ được nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính công ích công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ;
quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm
một cửa điện tử của tỉnh.
a)
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp
nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ;
b)
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do
theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c)
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ
và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho
cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển
ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ
làm việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường
hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
|
|
2.
Đối với Hồ sơ được nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh,
công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm
tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ
a)
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức, viên
chức tiếp nhận hồ sơ phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn
cụ thể, đầy đủ 01 lần để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy
định. Việc thông báo được thực hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi
tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch vụ công của tỉnh;
b)
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ
và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho
cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Không
quá 0,5 ngày kể từ lúc phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
|
Bước 3
|
Giải
quyết thủ tục hành chính
|
Sau
khi nhận hồ sơ thủ tục hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công
chức xử lý xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, trong đó:
|
11
ngày, trong đó:
|
|
1.
Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận TN&TKQ)
|
03 giờ
|
|
2.
Giải quyết hồ sơ (Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản - Sở TN&MT), trong đó:
|
|
|
-
Trường hợp qua xem xét, kiểm tra, hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
-
Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định
thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép.
|
03 ngày
|
|
|
|
Trường
hợp hồ sơ thủ tục hành chính đầy đủ đáp ứng yêu cầu theo Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022, tiến hành thẩm định hồ sơ:
|
7 ngày + 02 giờ
|
|
|
|
+
Chuyên viên
+
Lãnh đạo phòng TNNKS
+
Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường
+
Văn thư phát hành
|
03 ngày
01 ngày
03 ngày
02 giờ
|
Bước 4
|
Trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Công
chức tiếp nhận và trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử
thực hiện như sau:
-
Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại
hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết
thủ tục hành chính trước thời hạn quy định.
- Tổ
chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa
điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn
trả kết quả). Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến
nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả.
-
Trường hợp nhận kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo
hướng dẫn của Bưu điện)
-
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và phục
vụ hành chính công tỉnh, khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại
cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.
|
03 giờ
Thời
gian trả kết quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến
17 giờ của các ngày làm việc.
|
|
2.2.
Thành phần, số lượng hồ sơ
a)
Thành phần hồ sơ
- Đơn
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (Mẫu số 07 Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT).
- Tài
liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy phép.
b)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.3.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
2.4.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản, Sở Tài
nguyên và Môi trường
2.5.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (cấp lại).
2.6.
Phí, lệ phí: Không thu
2.7.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn
đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (Mẫu số 07 Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT).
2.8.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép được cấp lại trong các trường hợp và điều kiện
sau đây:
- Bị
mất;
- Bị
rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được;
- Tại
thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép, giấy phép đã được cấp còn hiệu
lực ít nhất bốn mươi lăm (45) ngày.
2.9.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị
định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị
định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số
điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường.
-
Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất.
-
Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động
kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
2.10.
Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
-
Như mục 1.2;
-
Giấy phép hành nghề khoan (cấp lại) hoặc Công văn trả lời của đơn vị đối với
hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện
|
Phòng TNN&KS
|
không thời hạn
|
Các
biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT- VPCP ngày 23 tháng 11
năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và phục
vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp
|
|
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi: ……………………………………….. (1)
1.
Thông tin về chủ giấy phép:
1.1.
Tên chủ giấy phép: …………………………………………
1.2.
Địa chỉ: ……………………………………………………….
1.3.
Điện thoại: ………………………… Fax: …………………. E-mail:
1.4. Quyết
định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế/giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ gia đình) số...
ngày ... tháng ... năm ... do (tên cơ quan) cấp.
1.5.
Các thông tin về giấy phép đã được cấp: (Giấy phép số...., cấp ngày ...
tháng ... năm ..., cơ quan cấp...; quy mô hành nghề..., thời hạn của giấy
phép...).
2.
Lý do đề nghị cấp lại giấy phép:
…………………………………………………………………………
(2)
3.
Cam kết của chủ giấy phép:
- (Chủ
giấy phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ,
tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật. Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) xem xét cấp lại giấy phép hành
nghề khoan nước dưới đất cho (tên chủ giấy phép)./.
|
………., ngày …
tháng … năm
Chủ giấy phép
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG
DẪN VIẾT ĐƠN
(1)
Tên cơ quan đã cấp giấy phép:
(2)
Trình bày rõ lý do đề nghị cấp lại giấy phép (kèm theo tài liệu chứng minh lý
do đề nghị cấp lại giấy phép).
3. Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan
nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
3.1.
Trình tự, cách thức, thời gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp
hồ sơ thủ tục hành chính: Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau:
|
1.
Nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Kiểm soát thủ
tục hành chính và phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp (Địa chỉ: Tòa
nhà bưu điện tỉnh Đồng Tháp, số 85 Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Cao Lãnh,
tỉnh Đồng Tháp)
2.
Hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Sáng:
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm
việc hành chính (Thứ bảy làm việc buổi sáng).
|
|
3.
Hoặc nộp trực tuyến tại Website Cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn
|
Không
quy định (tùy khách hàng)
|
|
Bước 2
|
Tiếp
nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
1.
Đối với Hồ sơ được nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính công ích công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính
xác,
đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở
dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
a)
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp
nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ;
b)
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do
theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c)
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ
và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho
cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển
ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ
làm việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường
hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
|
|
|
2. Đối
với Hồ sơ được nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, công chức
tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính
chính xác, đầy đủ của hồ sơ
a)
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức, viên
chức tiếp nhận hồ sơ phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn
cụ thể, đầy đủ 01 lần để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy
định. Việc thông báo được thực hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi
tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch vụ công của tỉnh;
b)
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ
và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho
cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Không
quá 0,5 ngày kể từ lúc phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
|
Bước 3
|
Giải
quyết thủ tục hành chính
|
Sau
khi nhận hồ sơ thủ tục hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công
chức xử lý xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, trong đó:
|
16
ngày, trong đó:
|
|
1.
Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận TN&TKQ)
|
03 giờ
|
|
2.
Giải quyết hồ sơ (Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản - Sở TN&MT), trong đó:
|
|
|
- Trường
hợp qua xem xét, kiểm tra, hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
theo quy định.
-
Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định
thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép.
|
03 ngày
|
|
|
|
Trường
hợp hồ sơ thủ tục hành chính đầy đủ đáp ứng yêu cầu theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT
ngày 20/10/2022, tiến hành thẩm định hồ sơ:
|
12 ngày + 02 giờ
|
|
|
|
+
Chuyên viên
+
Lãnh đạo phòng TNNKS
+
Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường
+
Văn thư phát hành
|
08 ngày
01 ngày
03 ngày
02 giờ
|
Bước 4
|
Trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Công
chức tiếp nhận và trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử
thực hiện như sau:
-
Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại
hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết
thủ tục hành chính trước thời hạn quy định.
- Tổ
chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa
điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn
trả kết quả). Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến
nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả.
-
Trường hợp nhận kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo
hướng dẫn của Bưu điện)
-
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và phục
vụ hành chính công tỉnh, khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại
cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.
|
03 giờ
Thời
gian trả kết quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến
17 giờ của các ngày làm việc.
|
|
3.2.
Thành phần, số lượng hồ sơ
a)
Thành phần hồ sơ
- Đơn
đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan dưới đất (Mẫu số
04 Thông tư số 11/2022/TT- BTNMT).
- Tài
liệu chứng minh lý do đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép.
b)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.3.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
3.4.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản, Sở Tài
nguyên và Môi trường
3.5.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (gia hạn/điều chỉnh).
3.6.
Phí, lệ phí:
* Phí
thẩm định: 50 % mức thu phí lần đầu (cấp mới).
(Thu
theo Nghị quyết số 58/2021/NQ-HĐND ngày 17/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Đồng Tháp).
* Lệ
phí: 100.000 đồng/giấy phép (Một trăm nghìn đồng).
(Thu
theo Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 06/02/2015 của Ủy ban nhân dân Tỉnh
Đồng Tháp).
3.7.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn
đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan dưới đất (Mẫu số
04 Thông tư số 11/2022/TT- BTNMT).
3.8.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ
và vừa có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có
quyết định thành lập tổ chức của cấp có thẩm quyền hoặc một trong các loại giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký
thuế, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức hoặc giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh đối với nhóm cá nhân, hộ gia đình do cơ quan có thẩm quyền
cấp.
b)
Người đứng đầu tổ chức (Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc) hoặc người chịu trách nhiệm
chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân hành nghề (sau đây gọi chung là người chịu
trách nhiệm chính về kỹ thuật) phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đối
với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ:
Có
trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất (địa
chất thăm dò, địa chất thủy văn, đ ịa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan hoặc
công nhân khoan có tay nghề bậc 3/7 hoặc tương đương trở lên; đã trực tiếp tham
gia thiết kế, lập báo cáo hoặc thi công khoan ít nhất 03 (ba) công trình khoan
nước dưới đất.
Trường
hợp không có một trong các văn bằng quy định nêu trên thì đã trực tiếp thi công
ít nhất 05 (năm) công trình khoan nước dưới đất;
- Đối
với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa:
Có
trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất (địa
chất thăm dò, địa chất thủy văn, đ ịa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan; đã
trực tiếp tham gia lập đề án, báo cáo thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khai th
ác hoặc chỉ đạo thi công ít nhất 03 (ba) công trình khoan nước dưới đất có lưu
lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên.
3.9.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị
định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị
định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số
điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường.
-
Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất.
-
Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động
kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
3.10.
Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
-
Như mục 1.2;
- Giấy
phép hành nghể khoan (gia hạn/điều chỉnh) hoặc Công văn trả lời của đơn vị đối
với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện
|
Phòng TNN&KS
|
không thời hạn
|
Các
biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT- VPCP ngày 23 tháng 11
năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và phục
vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp
|
|
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ
KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi: …………………………………….. (1)
1.
Thông tin về chủ giấy phép:
1.1.
Tên chủ giấy phép: ……………………………………………
1.2.
Địa chỉ: ……………………………………………………
1.3.
Điện thoại: ……………………….. Fax: …………………….. E-mail:
1.4. Quyết
định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế/giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ gia đình) số... ngày
... tháng ... năm ... do (tên cơ quan) cấp.
1.5.
Các thông tin về giấy phép đã được cấp: (Giấy phép số...., cấp ngày ...
tháng ... năm …, cơ quan cấp...; quy mô hành nghề..., thời hạn của giấy
phép...).
1.6.
Bản kê khai năng lực chuyên môn kỹ thuật hành nghề khoan nước dưới đất của chủ
giấy phép (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh quy mô hành nghề):
a)
Nguồn nhân lực:
- Thủ
trưởng đơn vị hành nghề (đối với tổ chức) hoặc cá nhân: (họ tên,
trình độ chuyên môn/ngành nghề được đào tạo, số năm công tác và kinh nghiệm
trong lĩnh vực hành nghề).
- Người
chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật: (họ tên, trình độ chuyên môn/ngành nghề
được đào tạo, số năm công tác và kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề).
- Tổng
số người: ……………………….. người, trong đó:
+ Số
lượng có trình độ đại học trở lên: ……………………………. người.
+ Số
công nhân, trung cấp hoặc tương đương: ………………….. người.
b)
Máy móc, thiết bị chủ yếu:
- Máy
khoan:
Tên máy, thiết bị khoan
|
Ký, mã hiệu
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Công suất
|
Đường kính khoan lớn nhất (mm)
|
Chiều sâu khoan lớn nhất (m)
|
Số lượng
(bộ)
|
Liệt
kê chi tiết tên từng loại thiết bị khoan
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thiết
bị khác:
Tên máy, thiết bị
|
Ký, mã hiệu
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Thông số kỹ thuật chủ yếu
|
Số lượng
(bộ)
|
Liệt
kê chi tiết tên từng loại thiết bị của tổ chức, cá nhân (máy bơm các loại,
máy nén khí, thiết bị đo địa vật lý dụng cụ đo mực nước, lưu lượng, máy định
vị GPS...)
|
|
|
|
|
|
(Trường
hợp máy khoan và các thiết bị hành nghề không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp phép thì phải kèm theo hợp đồng liên doanh hoặc giấy tờ, tài liệu để
chứng minh việc được sử dụng hợp pháp máy khoan, thiết bị trong thời gian hành
nghề)
2.
Tình hình thực hiện các quy định của giấy phép:……………… (2)
3.
Lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép:……………
4.
Thời gian đề nghị gia hạn/nội dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời
hạn đề nghị gia hạn: (ghi rõ số tháng/hoặc năm nhưng tối đa không quá 03
năm).
- Nội
dung đề nghị điều chỉnh: (ghi rõ nội dung đề nghị điều chỉnh).
5.
Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:…………………… (3)
6.
Cam kết của chủ giấy phép:
- (Tên
tổ chức/cá nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép) cam đoan các
nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng
sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
(Tên
tổ chức/cá nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép) có đủ năng lực chuyên môn kỹ thuật để hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô
…………………..
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) xem xét gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất theo những nội dung nêu trên./.
|
….., ngày ...
tháng ... năm …
Tổ chức/cá nhân đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG
DẪN VIẾT ĐƠN
(1)
Tên cơ quan cấp phép: Bộ Tài nguyên và Môi trường (nếu hành nghề với quy mô lớn)
hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường (nếu hành nghề với quy mô vừa và nhỏ).
(2)
Chủ giấy phép tự đánh giá về tình hình thực hiện quy định của giấy phép trong
quá trình hành nghề như: tuân thủ quy trình kỹ thuật khoan, bảo vệ nguồn nước
dưới đất, về thực hiện chế độ báo cáo, các công trình khoan nước dưới đất đã thực
hiện; về tình hình chấp hành các quy định của pháp luật về tài nguyên nước và
các quy định của pháp luật có liên quan...
(3)
Liệt kê danh mục giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo hồ sơ.