|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
547/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
29/03/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 547/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày 29
tháng 3 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CỦA NGÀNH THANH TRA ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh Hà Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính của Ngành Thanh tra áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
(Có Danh mục chi
tiết đính kèm)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1600/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm
2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc công bố Danh mục thủ
tục hành chính của Ngành Thanh tra áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Giao Cơ quan Kiểm tra - Thanh tra tỉnh Hà Giang có trách
nhiệm tổ chức thực hiện và hướng dẫn, chỉ đạo Thanh tra các sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và
các cơ quan, đơn vị có liên quan công khai, tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành
chính theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh, Thủ trưởng Cơ quan Kiểm tra - Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thanh tra Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Lưu: VT, PVHCC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CỦA NGÀNH THANH TRA ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 547/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2019 của
Chủ tịch UBND tỉnh Hà Giang)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(đồng)
|
Căn cứ pháp lý
cho việc công bố
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
Lĩnh vực: Khiếu nại, tố cáo
|
1
|
TTR-HGI- 000002
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh
|
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá
30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý
để giải quyết.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời
hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết
|
Gửi trực tiếp
|
- Cơ quan Ủy ban Kiểm tra - Thanh tra tỉnh;
- Ban tiếp công dân tỉnh.
-Thanh tra các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
|
0
|
- Luật khiếu nại số 02/2011/QH13;
- Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của
Chính phủ;
- Thông tư số 07/2013/TT- TTCP ngày 31/10/2013
của Thanh tra Chính phủ;
- Thông tư số 02/2016/TT- TTCP ngày 20/10/2016
của Thanh tra Chính phủ;
- Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được
quy định tại Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra
Chính phủ.
|
2
|
TTR-HGI- 000006
|
Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh
|
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá
45 ngày, kể từ ngày thụ lý đế giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn
giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo
dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Gửi trực tiếp
|
- Cơ quan Ủy ban Kiểm tra - Thanh tra tỉnh;
- Ban tiếp công dân tỉnh.
- Thanh tra các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
|
0
|
- Luật khiếu nại số 02/2011/QH13;
- Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của
Chính phủ;
- Thông tư số 07/2013/TT- TTCP ngày 31/10/2013
của Thanh tra Chính phủ;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của
Thanh tra Chính phủ;
- Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được
quy định tại Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra
Chính phủ.
|
3
|
TTR-HGI- 000009
|
Giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh
|
Theo quy định tại Điều 30 Luật tố cáo: Thời hạn
giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ
việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30
ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai
lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
|
Gửi trực tiếp
|
- Cơ quan Ủy ban Kiểm tra - Thanh tra tỉnh;
- Ban tiếp công dân tỉnh.
-Thanh tra các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
|
0
|
- Luật tố cáo số 25/2018/QH14;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính
phủ;
- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh
tra Chính phủ;
- Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được
quy định tại Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra
Chính phủ.
|
II
|
Lĩnh vực: Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại,
tố cáo
|
4
|
TTR-HGI-000013
|
Tiếp công dân tại cấp tỉnh
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có
trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Gửi trực tiếp
|
- Cơ quan Ủy ban Kiểm tra - Thanh tra tỉnh;
- Ban tiếp công dân tỉnh.
-Thanh tra các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
|
0
|
- Luật tiếp công dân số 42/2013/QH13;
- Luật khiếu nại số 02/2011/QH13;
- Luật tố cáo số 25/2018/QH14;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính
phủ;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính
phủ;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính
phủ;
- Thông tư số 06/2014/TT- TTCP Tổng Thanh tra Chính
phủ.
|
5
|
TTR-HGI-000020
|
Xử lý đơn thư tại cấp tỉnh
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
Gửi trực tiếp
|
- Cơ quan Ủy ban Kiểm tra - Thanh tra tỉnh;
- Ban tiếp công dân tỉnh.
- Thanh tra các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
|
0
|
- Luật khiếu nại số 02/2011/QH13;
- Luật tố cáo số 25/2018/QH14;
- Luật tiếp công dân số 42/2013/QH13;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính
phủ;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính
phủ;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính
phủ;
- Thông tư số 07/2014/TT- TTCP ngày 31/10/2014
của Tổng Thanh tra Chính phủ.
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
TT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(đồng)
|
Căn cứ pháp lý
cho việc công bố
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
Lĩnh vực: Khiếu nại, tố cáo
|
1
|
TTR-HGI-000003
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu cấp huyện
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá
30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý
để giải quyết, ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết
khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với
vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá
60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Gửi trực tiếp
|
Thanh tra huyện; phòng, ban chuyên môn thuộc UBND
huyện.
|
0
|
- Luật khiếu nại số 02/2011/QH13;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính
phủ;
- Thông tư số 07/2013/TT- TTCP ngày 31/10/2013
của Thanh tra Chính phủ;
- Thông tư số 02/2016/TT- TTCP ngày 20/10/2016
của Thanh tra Chính phủ;
- Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được
quy định tại Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra
Chính phủ.
|
2
|
TTR-HGI-000007
|
Giải quyết khiếu
nại lần hai cấp huyện
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá
45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn
giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo
dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Gửi trực tiếp
|
Thanh tra huyện,
các phòng ban chuyên môn thuộc UBND huyện
|
0
|
- Luật khiếu nại số 02/2011/QH13;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính
phủ;
- Thông tư số 07/2013/TT- TTCP ngày 31/10/2013
của Thanh tra Chính phủ;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của
Thanh tra Chính phủ;
- Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được
quy định tại Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra
Chính phủ.
|
3
|
TTR-HGI-000010
|
Giải quyết tố cáo tại cấp huyện
|
Theo quy định tại Điều 30 Luật tố cáo: Thời hạn
giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ
việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30
ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai
lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
|
Gửi trực tiếp
|
Thanh tra huyện; phòng, ban chuyên môn thuộc UBND
huyện
|
0
|
- Luật tố cáo số 25/2018/QH14;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật tố cáo;
- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
|
II
|
Lĩnh vực: Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại,
tố cáo
|
4
|
TTR-HGI-000014
|
Tiếp công dân tại
cấp huyện
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có
trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
Gửi trực tiếp
|
Ban tiếp công dân cấp huyện, Thanh tra huyện; các
phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.
|
0
|
- Luật tiếp công dân số 42/2013/QH13;
- Luật khiếu nại số 02/2011/QH13;
- Luật tố cáo số 25/2018/QH14;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính
phủ;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính
phủ;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính
phủ;
- Thông tư số 06/2014/TT- TTCP ngày 31/10/2014
của Tổng Thanh tra Chính phủ;
|
5
|
TTR-HGI-000021
|
Xử lý đơn thư tại cấp huyện
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Gửi trực tiếp
|
Ban tiếp công dân cấp huyện, Thanh tra huyện, các
phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.
|
0
|
- Luật khiếu nại số 02/2011/QH13;
- Luật tố cáo số 25/2018/QH14;
- Luật tiếp công dân số 42/2013/QH13;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính
phủ;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính
phủ;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính
phủ;
- Thông tư số 07/2014/TT- TTCP ngày 31/10/2014
Tổng Thanh tra Chính phủ;
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
TT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Căn cứ pháp lý
cho việc công bố
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
Lĩnh vực: khiếu nại, tố cáo
|
1
|
TTR-HGI-000004
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu cấp xã
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá
30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý
để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết
khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với
vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá
60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Gửi trực tiếp
|
UBND xã, phường,
thị trấn.
|
0
|
- Luật khiếu nại số 02/2011/QH13;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của
Chính phủ;
- Thông tư số 07/2013/TT- TTCP ngày 31/10/2013
của Thanh tra Chính phủ;
- Thông tư số 02/2016/TT- TTCP ngày 20/10/2016
của Thanh tra Chính phủ.
- Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được
quy định tại Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra
Chính phủ.
|
2
|
TTR-HGI-000011
|
Giải quyết tố cáo tại cấp xã
|
Theo quy định tại Điều 30 Luật tố cáo: Thời hạn
giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ
việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30
ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo
hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
|
Gửi trực tiếp
|
UBND xã, phường,
thị trấn.
|
0
|
- Luật tố cáo số 25/2018/QH14;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của
Chính phủ;
- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh
tra Chính phủ.
|
3
|
TTR- HGI- 000015
|
Tiếp công dân tại cấp xã
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có
trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
Gửi trực tiếp
|
UBND xã, phường,
thị trấn.
|
0
|
- Luật tiếp công dân số 42/2013/QH13;
- Luật khiếu nại số 02/2011/QH13;
- Luật tố cáo số 25/2018/QH14;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của
Chính phủ;
- Thông tư số 06/2014/TT- TTCP ngày 31/10/2014
của Tổng Thanh tra Chính phủ.
|
4
|
TTR- HGI- 000022
|
Xử lý đơn thư tại cấp xã
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Gửi trực tiếp
|
UBND xã, phường,
thị trấn.
|
0
|
- Luật khiếu nại số 02/2011/QH13;
- Luật tố cáo số 25/2018/QH14;
- Luật tiếp công dân số 42/2013/QH13;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của
Chính phủ;
- Thông tư số 07/2014/TT- TTCP ngày 31/10/2014
Tổng Thanh tra Chính phủ.
|
D. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH DÙNG CHUNG (CẤP TỈNH,
HUYỆN, XÃ)
TT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Căn cứ pháp lý
cho việc công bố
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
Lĩnh vực: Phòng, chống tham nhũng
|
1
|
TTR- HGI- 000016-
10950
|
Kê khai tài sản, thu nhập
|
Thời gian kê khai chậm nhất là ngày 30 tháng 11 hàng
năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31 tháng
12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất vào ngày 31
tháng 3 của năm sau.
|
Gửi trực tiếp
|
Các cơ quan, đơn vị của người có nghĩa vụ phải kê
khai
|
0
|
- Luật phòng chống tham nhũng số 55/2005/QH11;
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2013
của Chính phủ;
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10
năm 2013 của Thanh tra Chính phủ.
- Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được
quy định tại Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra
Chính phủ.
|
2
|
TTR- HGI- 000017-
10950
|
Công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập
|
Thời điểm công khai được thực hiện trong khoảng
thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy định tại Khoản
3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT- TTCP đến ngày 31 tháng 3 hàng năm.
|
Gửi trực tiếp
|
Các cơ quan, đơn vị của người có nghĩa vụ phải kê
khai
|
0
|
- Luật phòng chống tham nhũng số 55/2005/QH11;
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2013
của Chính phủ;
- Thông tư số 08/2013/TT- TTCP ngày 31 tháng 10
năm 2013 của Thanh tra Chính phủ.
- Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được
quy định tại Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra
Chính phủ.
|
3
|
TTR- HGI- 000018-
10950
|
Xác minh tài sản, thu nhập
|
Thời hạn xác minh là 15 ngày làm việc, trường hợp
phức tạp thì thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc.
|
Gửi trực tiếp
|
Xác minh tài sản, thu nhập được thực hiện tại các
cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
0
|
- Luật phòng chống tham nhũng sô 55/2005/QH11;
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2013
của Chính phủ;
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10
năm 2013 của Thanh tra Chính phủ.
- Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được
quy định tại Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra
Chính phủ.
|
4
|
TTR- HGI- 000027
|
Tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ chối giải
trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Gửi trực tiếp
|
Cơ quan hành chính nhà nước các cấp. các đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước và người có trách nhiệm
thực hiện việc giải trình
|
0
|
- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính
phủ;
- Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh
tra Chính phủ .
- Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được
quy định tại Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra
Chính phủ.
|
5
|
TTR- HGI- 000028
|
Thực hiện việc giải trình
|
Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày
kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung
phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình. Thời gian gia hạn thực hiện
việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn và phải thông báo bằng
văn bản đến người yêu cầu giải trình
|
Gửi trực tiếp
|
Cơ quan hành chính nhà nước các cấp, các đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước
|
0
|
- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính
phủ;
- Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của
Thanh tra Chính phủ.
- Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được
quy định tại Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra
Chính phủ.
|
*Ghi chú:
- Cách thức thực hiện trực tiếp là: tổ chức, cá
nhân có nhu cầu đề nghị giải quyết TTHC có thể đến trực tiếp nộp hồ sơ và nhận
kết quả TTHC hoặc gửi hồ sơ và nhận kết quả TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích
tại Bộ phận Một cửa cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Việc gửi hồ sơ và nhận kết quả TTHC qua dịch vụ
bưu chính công ích phải thực hiện theo đúng quy định tại Quyết định 45/2016/QĐ-
TTg ngày 19/10/2016.
Quyết định 547/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính của Ngành Thanh tra áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 547/QĐ-UBND ngày 29/03/2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính của Ngành Thanh tra áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
67
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|