ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 541/QĐ-UBND
|
Gia
Lai, ngày 02 tháng 06
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ TRONG
LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH GIA LAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Điều 142 Luật Tổ chức chính
quyền địa phương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành
chính sửa đổi, 02 thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tư pháp, các tổ chức và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trang TTĐT Sở Tư pháp;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ
TỊCH
Võ Ngọc Thành
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số: 541/QĐ-UBND ngày 02 tháng 06 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
PHẦN
I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính sửa
đổi
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi TTHC
|
LĨNH
VỰC NUÔI CON NUÔI
|
1
|
T-GLA-254178-TT
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu
tố nước ngoài
|
Nghị định 114/2016/NĐ-CP ngày 08
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí
cấp giấy phép hoạt động của tổ chức nuôi con nuôi nước
ngoài
|
2
|
T-GLA-283406-TT
|
Giải quyết việc người nước ngoài
thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bãi
bỏ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định bãi bỏ TTHC
|
LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI
|
1
|
T-GLA-254172-TT
|
Đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài theo thủ tục xin đích danh (đã xác định được trẻ em)
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi
con nuôi.
|
2
|
T-GLA-254176-TT
|
Đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố
nước ngoài theo thủ tục xin không đích danh (chưa xác định được
trẻ em)
|
PHẦN II.
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI
1. Đăng ký lại
việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ:
- Người đề nghị chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai. Địa chỉ: số 46 Lê Thánh Tôn, Tp.
Pleiku, Gia Lai.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra
tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm
vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày
25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết tắt là Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg).
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ nhập vào sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu
số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg .
Bước 2. Giải quyết hồ sơ:
- Giám đốc Sở Tư pháp trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ký Quyết định cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài để
cấp cho người yêu cầu đăng ký lại.
- Cán bộ ghi chú vào sổ đăng ký nuôi
con nuôi việc đăng ký lại.
Bước 3. Trả kết quả giải quyết hồ
sơ: Thực hiện theo Khoản 4 Điều 6 Quyết định
09/2015/QĐ-TTg .
* Thời gian nhận hồ sơ, trả kết quả
và nộp lệ phí (nếu có): Sáng từ 7giờ-11giờ, chiều từ 13giờ-17giờ
các ngày làm việc trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp.
1.3. Thành phần hồ sơ:
Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con
nuôi. Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại Sở Tư pháp không phải là nơi trước đây
đã đăng ký việc nuôi con nuôi, thì Tờ khai phải có cam kết
của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi
trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.6.
Cơ quan thực hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Tư pháp.
1.7. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
1.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc nuôi
con nuôi (theo Mẫu TP/CN-2011/CN.04 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP)
1.9. Lệ
phí (nếu có): Miễn lệ phí.
1.10. Kết quả thực hiện: Quyết định về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký
tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam nhưng sổ hộ
tịch và bản chính giấy tờ đăng ký nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được;
- Cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
1.12. Căn cứ pháp lý:
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21
tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con
nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày
08 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định lệ phí đăng ký nuôi con
nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức nuôi con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27
tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về
việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng
dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa
đổi giấy phép hoạt động
của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
TP/CN-2011/CN.04
Ảnh
4x 6 cm (chụp chưa quá 6 tháng)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Ảnh
4x 6 cm (chụp chưa quá 6 tháng)
|
|
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC NUÔI CON NUÔI
|
|
Kính gửi:1...............................................................................................
Chúng tôi /tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Đã nhận người có tên dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên: …………………………………….Giới tính:........................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.......................................................................................................
Nơi sinh:..............................................................................................................................
Dân tộc: …………………………………..Quốc tịch:.............................................................
Nơi thường trú:....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Phần khai về bên giao con nuôi trước
đây2:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Quan hệ với trẻ được nhận làm con nuôi3:...................................................................
Tên cơ sở nuôi dưỡng:.......................................................................................................
Chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi
dưỡng:.................................................................
...........................................................................................................................................
Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký
tại:.......................................................................
................................................................................................................
ngày…………tháng………năm…….
.
Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị………………………………………….. đăng ký.
|
………………., ngày ……..tháng…….năm…….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Người làm chứng thứ
nhất4
Tôi tên là………………..sinh năm….
Số CMND………….,
cư trú tại………..
……………………………………………
Tôi xin làm chứng việc nuôi con
nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của
mình.
………, ngày……tháng……..năm……..
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Người làm chứng thứ hai
Tôi tên là………………..sinh năm….
Số CMND………….,
cư trú tại………..
……………………………………………
Tôi xin làm chứng việc nuôi con
nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của
mình.
………, ngày……tháng……..năm……..
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Giải quyết việc
người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ:
- Người đề nghị chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai. Địa chỉ: số 46 Lê Thánh Tôn, Tp.
Pleiku, Gia Lai.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm
vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg
ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết tắt là Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg).
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu
số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg .
Bước 2. Giải quyết hồ sơ:
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến
của những người có liên quan;
- Sở Tư pháp trình
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định; Trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Uỷ ban nhân
dân tỉnh quyết định cho người nước ngoài thường trú ở
Việt Nam nhận con nuôi;
- Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con
nuôi theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch, tổ chức lễ giao nhận con
nuôi tại trụ sở Sở Tư pháp với sự có mặt của đại diện Sở Tư pháp, người được nhận
làm con nuôi, cha mẹ nuôi, đại diện cơ sở nuôi dưỡng đối với
trẻ em được xin nhận làm con nuôi từ cơ sở nuôi dưỡng hoặc
cha mẹ đẻ, người giám hộ đối với người được xin nhận làm con nuôi từ gia đình
và gửi quyết định cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người nhận con
nuôi.
Bước 3. Trả kết quả giải quyết hồ
sơ: Thực hiện theo Khoản 4 Điều 6 Quyết định
09/2015/QĐ-TTg .
* Thời gian nhận hồ sơ, trả kết quả
và nộp lệ phí (nếu có): Sáng từ 7giờ-11giờ, chiều từ 13giờ-17giờ
các ngày làm việc trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp.
2.3. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ của người nhận con nuôi:
- Đơn
xin nhận con nuôi theo mẫu quy định; (Bản chính)
- Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân hoặc
giấy tờ có giá trị thay thế; (Bảo sao)
- Phiếu lý lịch tư pháp; (Bản chính,
được cấp chưa quá 06 tháng)
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng độc thân).
- Giấy khám sức khoẻ do cơ sở y tế cấp
huyện trở lên cấp (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng);
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia
đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi
thường trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này) (bản chính, được cấp chưa quá 06
tháng).
Hồ sơ của người được nhận làm con
nuôi:
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế
cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp
không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân
dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ
rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ,
mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên
bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người
được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích;
quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con
nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới
thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi
dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em
ở cơ sở nuôi dưỡng.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết: 35 ngày, trong đó:
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ và lấy ý
kiến: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định: 15
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
2.6. Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Tư pháp nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi.
2.7. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
2.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2014/CN.02);
- Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người
nhận con nuôi (mẫu sử dụng cho người nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã
và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) - TP/CN-2011/CN.06
2.9. Lệ phí (nếu có): 4.500.000 triệu đồng/trường hợp.
Giảm lệ phí đăng ký nuôi con nuôi
nước ngoài đối với các trường hợp sau:
- Cha dượng, mẹ kế nhận con riêng
của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì chú, bác ruột nhận cháu làm con
nuôi được giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài;
- Nhận hai trẻ em trở lên là anh
chị em ruột làm con nuôi thì từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm 50% mức lệ phí
đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài;
- Trường hợp nhận con nuôi thuộc cả
hai trường hợp nêu trên thì người nộp lệ phí được lựa chọn áp dụng mức giảm lệ
phí theo trường hợp 1 hoặc trường hợp 2.
2.10. Kết quả thực hiện:
Quyết định về việc cho trẻ em Việt
Nam làm con nuôi nước ngoài hoặc văn bản từ chối việc người
nước ngoài thường trú tại Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
(nếu có):
Người nhận con nuôi phải có đủ điều
kiện như sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên -
không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng
của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác
ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế,
chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi
- không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận
con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm
con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
Các trường hợp không được nhận con
nuôi:
- Đang bị hạn chế một số quyền của
cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử lý
hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một trong
các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác;
ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi
dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa
chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ
em.
2.12. Căn cứ pháp lý:
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21
tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày
08 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ Quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức nuôi con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27
tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ
Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc
ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng
dẫn lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước
bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi
nước ngoài tại Việt Nam.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
TP/CN-2014/CN.02
Ảnh
4 x 6 cm
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Ảnh
4 x 6 cm
|
|
ĐƠN XIN NHẬN
CON NUÔI
(Dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước)
|
|
Kính
gửi:1............................................................................................
Chúng tôi/tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên:………………… Giới tính:...................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: …………………Nơi sinh:...............................................................
Dân tộc: …………………Quốc
tịch:.....................................................................................
Tình trạng sức
khoẻ:............................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................................
Nơi đang cư trú:...................................................................................................................
□ Gia đình:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại,/fax/ email
|
|
|
Quan hệ với trẻ
em được nhận làm con nuôi
|
|
|
□ Cơ sở nuôi dưỡng2:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Lý do nhận con nuôi:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của
cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng
tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ
06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi
mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho.................................................................................................
3 nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị 4...............................................................................................................
xem xét, giải quyết.
ÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…………, ngày ……… tháng ……. năm ……..
BÀ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
TP/CN-2011/CN.06
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ
KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên: ……………………...... Ngày sinh:.......................................................................
Số Giấy CMND: ……………… Nơi cấp: ……………… Ngày cấp.......................................
Nghề nghiệp:.......................................................................................................................
Nơi thường
trú:....................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân1:.........................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
2. Bà:
Họ và tên: ……………………...... Ngày sinh:.......................................................................
Số Giấy CMND: ……………… Nơi cấp: ……………… Ngày cấp.......................................
Nghề nghiệp:.......................................................................................................................
Nơi thường
trú:....................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân2:.........................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Hoàn cảnh gia đình3: ...................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở:..............................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Mức thu nhập:..................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Các tài sản
khác:.............................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
…………, ngày ……… tháng ……. năm ……..
ÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÀ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về người nhận con
nuôi:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
........, ngày…..tháng…..năm……
Tổ trưởng dân phố/Trưởng thôn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác minh của công chức tư pháp
- hộ tịch4:
........, ngày…..tháng…..năm……
Người xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
Xác
nhận của UBND xã/phường/thị
trấn
|
|
........, ngày…..tháng…..năm……
TM. UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
1 Trường hợp nuôi con nuôi trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm
quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi. Trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, thì gửi Sở Tư pháp, nơi có
thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi.
2 Nếu có được các thông tin này.
3 Ghi rõ là cha, mẹ đẻ: người giám hộ hay cơ
sở nuôi dưỡng. Nếu là cơ sở nuôi dưỡng thì ghi rõ tên cơ sở nuôi dưỡng, chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng.
4 Không cần có xác nhận của người làm chứng nếu đăng ký lại việc nuôi con
nuôi tại UBND cấp xã/STP
nơi đã đăng ký việc NCN trước đây.
1 Trường hợp người nhận con nuôi thường trú trong nước,
thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký
việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con
nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt
Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
2 Ghi rõ tên và địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng.
3 Ghi tên UBND xã/phườmg/thị trấn hoặc Cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài.
1 Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái.
3 Khai rõ hiện nay người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong gia đình về việc nhận con
nuôi.
4 Ý kiến của cán bộ xác minh về các nội dung mà người nhận con nuôi tự khai
ở trên. Đánh giá người nhận con nuôi đủ hay không đủ điều
kiện để nhận con nuôi.