ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Long An, ngày 20 tháng 12 năm 2023
|
Căn cứ Luật Dân
quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng
02 năm 2023 của Chính phủ quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP
ngày 10 tháng 06 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển
công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức,
thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 4306/TTr-SNV ngày 18 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều
2. Giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các
cơ quan có liên quan tổ chức hướng dẫn triển khai thực hiện và kiểm tra, đôn đốc
việc thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2024 và thay thế Quyết định số 31/2020/QĐ-UBND ngày 05/8/2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường,
thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An; Quyết định số 45/2021/QĐ-UBND ngày
29/10/2021 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức
tuyển dụng công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An ban hành
kèm theo Quyết định số 31/2020/QĐ-UBND ngày 05/8/2020 của UBND tỉnh.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- BTT Ủy ban Mặt trận Tổ quốc VN tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Các đoàn thể tỉnh;
- CVP, các PCVP;
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh (đăng Công báo);
- Phòng THKSTTHC;
- Lưu: VT, DK.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
|
1. Việc
tuyển dụng công chức cấp xã phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, tiêu chuẩn chức
danh và số lượng công chức cấp xã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
2. UBND cấp xã có trách nhiệm tổng
hợp nhu cầu, số lượng chức danh công chức cần tuyển dụng, xây dựng kế hoạch tuyển dụng, báo cáo Ủy ban
nhân cấp huyện xây dựng kế hoạch tổ chức tuyển dụng chung toàn huyện theo quy định
tại Quy định này. Kế hoạch tuyển dụng phải báo cáo Sở Nội vụ trước mỗi kỳ tuyển
dụng, nội dung kế hoạch tuyển dụng bao gồm:
a) Số lượng
công chức được cấp có thẩm quyền giao và số lượng chưa sử dụng của UBND cấp xã;
số lượng Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự thực hiện xét tuyển.
b) Số lượng
cần tuyển ở từng chức danh.
c) Tiêu
chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển ở từng chức danh công chức.
d) Hình
thức và nội dung thi tuyển hoặc xét tuyển.
đ) Các nội
dung khác (nếu có).
1. Điều kiện đăng kí dự
tuyển công chức cấp xã thực hiện theo khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức.
2. Đối với công chức
Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự: thực hiện theo khoản 1 điều này và khoản 2
Điều 13 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày
10/6/2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
3. Các chức danh công chức
còn lại: thực hiện theo khoản 1 điều
này và khoản 2 Điều 10 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc
xét tuyển thực hiện theo khoản 1 Điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
2. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã từ đủ
24 tháng trở lên đã được đánh giá xếp loại hoàn thành nhiệm vụ trở lên được cộng
2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
1. Hội đồng tuyển dụng công chức cấp
xã do Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện)
quyết định thành lập. Hội đồng hoạt động theo từng kỳ thi và tự giải thể sau
khi hoàn thành nhiệm vụ.
2. Chủ tịch UBND huyện quyết định
thành lập Hội đồng tuyển dụng để tổ chức việc tuyển dụng. Hội đồng tuyển dụng
có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch
hoặc Phó Chủ tịch UBND cấp huyện.
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là đại diện
lãnh đạo phòng Nội vụ.
c) Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng là
công chức Phòng Nội vụ.
d) Các ủy viên khác là đại diện
lãnh đạo của một số bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ có liên quan đến chức danh
công chức cấp xã được tuyển dụng và do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định.
3. Hội đồng tuyển dụng làm việc
theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang
nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng đã biểu quyết. Hội
đồng tuyển dụng có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Thành lập các bộ phận giúp việc,
trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng thành lập Tổ thư ký giúp việc.
b) Tổ chức thu phí dự tuyển và sử
dụng phí dự tuyển theo quy định.
c) Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển,
tổ chức thi, chấm thi, chấm phúc khảo theo quy chế.
d) Báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện
xem xét, quyết định công nhận kết quả thi tuyển, xét tuyển.
đ) Giải quyết khiếu nại, tố cáo
trong quá trình tổ chức thi tuyển, xét tuyển.
4. Hội đồng tuyển dụng công chức cấp
xã được sử dụng con dấu, tài khoản của UBND cấp huyện hoặc con dấu, tài khoản của
Phòng Nội vụ cấp huyện trong các hoạt động của Hội đồng, do Chủ tịch
UBND cấp huyện quyết định.
5. Không
bố trí những người có quan hệ là cha, mẹ, anh, chị, em ruột của người dự tuyển
hoặc của bên vợ (chồng) của người dự tuyển; vợ hoặc chồng, con đẻ hoặc con nuôi
của người dự tuyển hoặc những người đang trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang
thi hành quyết định kỷ luật làm thành viên Hội đồng tuyển dụng, thành viên các
bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng.
Điều 7. Nhiệm
vụ, quyền hạn và trách nhiệm của thành viên tham gia Hội đồng tuyển dụng
1. Nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng thực
hiện theo Khoản 1 Điều 2 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên
chức thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng
ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội
quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức (sau đây gọi là Quy chế ban hành
kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV).
Riêng Ban kiểm tra, sát hạch được thành lập khi tổ
chức thực hiện phỏng vấn tại vòng 2.
2. Phó Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng thực hiện theo
Khoản 2 Điều 2 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV .
3. Các Ủy viên khác của Hội đồng tuyển dụng thực hiện
theo Khoản 3 Điều 2 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV .
4. Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng tuyển dụng thực hiện
theo Khoản 4 Điều 2 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV .
Điều 8. Thành lập các bộ phận
giúp việc
Hội đồng tuyển dụng thành lập các bộ phận giúp việc
như sau:
1. Đối với thi tuyển: thành lập Ban kiểm tra Phiếu
đăng ký dự tuyển, Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban chấm
phúc khảo (nếu có), Ban kiểm tra sát hạch khi tổ chức thực hiện phỏng vấn tại
vòng 2.
2. Đối với xét tuyển: thành lập Ban kiểm tra Phiếu
đăng ký dự tuyển, Ban đề thi, Ban coi thi, Ban kiểm tra sát hạch khi tổ chức thực
hiện phỏng vấn tại vòng 2.
3. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng
thành lập Tổ Thư ký giúp việc.
Điều 9. Ban đề thi
1. Ban Đề thi do Chủ tịch Hội đồng thành lập gồm:
Trưởng ban và các thành viên, trong đó có một thành viên kiêm Thư ký.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của thành
viên Ban đề thi: thực hiện theo Điều 3 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư số
06/2020/TT-BNV .
Điều 10. Ban coi thi
1. Ban coi thi do Chủ tịch Hội đồng thành lập, gồm:
Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các thành viên, trong đó có một thành viên kiêm
Thư ký.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của thành
viên Ban coi thi: thực hiện theo Điều 4 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư số
06/2020/TT-BNV .
Giám thị phòng thi, giám thị hành lang ngoài việc
thực hiện theo Khoản 4, Khoản 5 Điều 4, Điều 20 Quy chế ban hành kèm theo Thông
tư số 06/2020/TT-BNV còn thực hiện theo Điều 3 nội quy thi tuyển, xét tuyển
công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV .
Điều 11. Ban phách
1. Ban Phách do Chủ tịch Hội đồng thành lập gồm:
Trưởng ban và các thành viên, trong đó có một thành viên kiêm Thư ký.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm Trưởng ban,
thành viên ban, thành viên kiêm Thư ký Ban phách: thực hiện theo Điều 5 Quy chế
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV .
Điều 12. Ban chấm thi
1. Ban chấm thi do Chủ tịch Hội đồng thành lập để tổ
chức việc chấm thi viết, thi trắc nghiệm trên giấy, gồm: Trưởng ban và các
thành viên, trong đó có một thành viên kiêm Thư ký.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Trưởng
ban, thành viên ban, thành viên kiêm Thư ký Ban chấm thi: thực hiện theo Điều 6
Quy chế ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV .
Điều 13. Ban chấm phúc khảo
1. Ban Chấm phúc khảo do Chủ tịch Hội đồng thành lập
để tổ chức việc chấm phúc khảo bài thi viết, thi trắc nghiệm trên giấy, gồm:
Trưởng Ban và các thành viên, trong đó có một thành viên kiêm Thư ký, không bao
gồm những người đã được cử tham gia Ban chấm thi.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Trưởng
ban, thành viên ban, thành viên kiêm Thư ký Ban chấm phúc khảo: thực hiện theo
Điều 7 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV .
Điều 14. Ban kiểm tra, sát hạch
1. Ban Kiểm tra, sát hạch do Chủ tịch Hội đồng
thành lập để tổ chức việc phỏng vấn, thực hành, gồm: Trưởng ban và các thành
viên, trong đó có một thành viên kiêm Thư ký.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Trưởng
ban, thành viên ban, thành viên kiêm Thư ký Ban kiểm tra, sát hạch: thực hiện
theo Điều 8 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV .
Điều 15. Ban kiểm tra Phiếu
đăng ký dự tuyển
1. Khi tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã, Chủ tịch
Hội đồng thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, gồm: Trưởng ban và các
thành viên, trong đó có một thành viên kiêm Thư ký.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Trưởng
ban, thành viên ban, thành viên kiêm Thư ký Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển:
thực hiện theo Điều 9 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV .
Điều 16. Tổ in sao đề thi
Tùy số lượng thí sinh dự thi, Chủ tịch Hội đồng xem
xét, quyết định thành lập Tổ in sao đề thi nhằm đảm bảo bí mật, an toàn đề thi.
1. Tổ in sao đề thi do Chủ tịch Hội đồng quyết định
thành lập, trong đó có Tổ trưởng Tổ in sao đề thi và các thành viên.
2. Nguyên tắc làm việc, nhiệm vụ của Tổ trưởng và
thành viên Tổ in sao đề thi: thực hiện theo Điều 11 Quy chế ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2020/TT-BNV .
Điều 17. Tổ thư ký giúp việc Hội
đồng (nếu có)
1. Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng do Chủ tịch
Hội đồng thành lập gồm: Tổ trưởng và các thành viên. Số lượng thành viên Tổ Thư
ký giúp việc do Chủ tịch Hội đồng quyết định, trong đó Ủy viên kiêm Thư ký Hội
đồng là Tổ trưởng.
2. Nhiệm vụ Tổ trưởng và thành viên Tổ thư ký thực
hiện theo Điều 10 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV .
Chương IV
TỔ CHỨC THI TUYỂN CÔNG
CHỨC CẤP XÃ
Điều
18. Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng kí dự tuyển công chức cấp xã
1. UBND cấp huyện phải đăng thông báo tuyển dụng
công khai ít nhất 01 lần trên một trong những phương tiện thông tin đại chúng
sau: Báo in, báo điện tử, báo nói, báo hình; đồng thời đăng tải trên trang
thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của UBND cấp huyện và trụ sở làm việc
của UBND cấp xã nơi tuyển dụng.
2. Nội
dung thông báo tuyển dụng, việc thay đổi nội dung thông báo tuyển dụng, phiếu
đăng ký dự tuyển, thời gian nhận phiếu đăng ký dự tuyển thực hiện theo khoản 2,
khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 13 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
a) Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung.
- Hình thức thi, nội dung thi và thời gian thi, việc
quy định miễn thi tin học, ngoại ngữ: thực hiện theo khoản 1 Điều 8 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP .
- Riêng người đạt kết
quả kiểm định chất lượng đầu vào theo quy định của Chính phủ về kiểm định chất
lượng đầu vào công chức mà tham gia thi tuyển công chức cấp xã thì không phải
thực hiện thi vòng 1 theo quy định.
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành.
Thực hiện theo khoản 2 Điều 8 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP. Trường hợp cơ quan
quản lý công chức có yêu cầu đặc thù cao hơn về nội dung, hình thức, thời gian
thi tại vòng 2 thì thống nhất ý kiến với Sở Nội vụ trước khi thực hiện.
Điều 20. Công tác tổ chức thi
tuyển
Công tác chuẩn bị, công tác xây dựng đề thi, tổ chức
khai mạc, tổ chức họp Ban coi thi, cách bố trí, sắp xếp phòng thi, cách thức tổ
chức thi trắc nghiệm vòng 1: Thực hiện theo các Điều 13, Điều 14 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP .
Điều 21. Tổ chức thi trắc nghiệm
trên máy tính
Thực hiện theo các Điều 18, Điều 20, Điều 21, Điều
22 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV .
Điều 22. Thi trắc nghiệm trên
giấy, thi viết, thi phỏng vấn
Thực hiện theo các Điều 23, Điều 24, Điều 25, Điều
26, Điều 27, Điều 28, Điều 29, Điều 30, Điều 31, Điều 32 Quy chế ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV .
1. Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ
tài năng: được thực hiện theo quy định của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo
nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.
Điều 26. Công
tác chuẩn bị
1. Hội đồng tuyển dụng thành lập
các bộ phận giúp việc theo Khoản 2 Điều 8 Quy chế này.
2. Kiểm tra văn bằng, chứng chỉ, kết
quả học tập, đối tượng ưu tiên của người dự tuyển theo yêu cầu của chức danh
công chức đã đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển, nếu phù hợp thì người dự tuyển
được tham dự phỏng vấn quy định tại Điều 27 Quy chế này.
3. Chậm
nhất 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của
người dự tuyển tại vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo
triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự phỏng vấn tại vòng 2, đồng thời đăng tải
trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai
tại trụ sở UBND cấp huyện và UBND cấp xã nơi tuyển dụng.
4. Chậm
nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải
tiến hành tổ chức phỏng vấn tại vòng 2. Không thực hiện việc phúc khảo đối với
kết quả phỏng vấn tại vòng 2.
5. Trước ngày tổ chức phỏng vấn ít
nhất 01 ngày, Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng phải hoàn thành các công tác chuẩn bị
cho phỏng vấn theo Khoản 3 Điều 12 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư số
06/2020/TT-BNV .
6. Công tác xây dựng đề thi: thực
hiện theo Khoản 1, điểm a, điểm d Khoản 2 Điều 13 Quy chế ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2020/TT-BNV .
7. Tổ chức khai mạc, tổ chức họp
Ban coi thi: Thực hiện theo Điều 14, Điều 15 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư
số 06/2020/TT-BNV .
8. Cách bố trí, sắp xếp phòng thi:
thực hiện theo Khoản 3 Điều 16 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư số
06/2020/TT-BNV .
Điều 27. Tổ
chức phỏng vấn
1. Việc sử dụng câu hỏi phỏng vấn
bảo đảm nguyên tắc thí sinh đã rút ngẫu nhiên được câu hỏi nào thì không sử dụng
lại tại buổi thi đó. Thời gian phỏng vấn của
mỗi thí sinh 30 phút.
2. Chấm điểm phỏng vấn được thực
hiện theo Điều 31 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV .
Chương VI
CÁC CÔNG TÁC KHÁC
Điều 28. Giám
sát kỳ tuyển dụng công chức cấp xã
1. Chủ tịch UBND cấp huyện phải
thành lập Ban giám sát gồm Trưởng ban và các thành viên, trong đó có một thành
viên kiêm Thư ký.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng
ban giám sát, thành viên Ban giám sát và các quy định về Ban giám sát: thực hiện
theo Điều 36 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV .
Điều 29. Giải
quyết khiếu nại, tố cáo, lưu trữ tài liệu về công tác tuyển dụng
Thực hiện theo Điều 37, Điều 38
Quy chế ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV .
Điều 30. Nội
quy tuyển dụng công chức cấp xã quy định đối với thí sinh
1. Thực hiện theo Điều 1 Nội quy
tuyển dụng ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV .
2. Riêng đối với người đạt kết quả
kiểm định chất lượng đầu vào theo quy định của Chính phủ về kiểm định chất lượng
đầu vào công chức mà tham gia thi tuyển công chức cấp xã có trách nhiệm báo cáo
kết quả cho Hội đồng thi tuyển để không phải thực hiện thi vòng 1 theo quy định.
Điều 31. Xử
lý vi phạm đối với thí sinh; Xử lý vi phạm đối với cán bộ, công chức, viên chức
tham gia tổ chức thi và cá nhân liên quan vi phạm nội quy, quy chế thi
Thực hiện theo quy định tại Điều
2, Điều 3 Nội quy tuyển dụng ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2020/TT-BNV .
Chương VII
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Thực hiện theo Điều 9, Điều 12 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP .
Điều 33. Thông báo kết quả tuyển
dụng công chức cấp xã
1. Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo quy
định tại Điều 14 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP , chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng
tuyển dụng phải báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt kết quả tuyển
dụng.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định
phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của UBND cấp huyện, UBND cấp
xã nơi tuyển dụng và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới
người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông báo phải
ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng để
hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
Thực hiện theo Điều 16 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Điều 35. Quyết định tuyển dụng
và nhận việc đối với công chức cấp xã
Thực hiện theo Điều 17 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Điều
36. Tập sự đối với công chức cấp xã
1. Người được tuyển dụng vào công chức phải thực hiện
chế độ tập sự để làm quen với môi trường công tác, tập làm những công việc của
vị trí việc làm được tuyển dụng.
2. Thời gian tập sự:
a) 12 tháng đối với công chức được
tuyển dụng có trình độ đào tạo đại học trở lên.
b) 06 tháng đối với công chức được
tuyển dụng có trình độ đào tạo dưới đại học.
c) Không thực hiện chế độ tập sự đối
với chức danh công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã.
d) Thời gian nghỉ sinh con theo chế độ bảo hiểm xã
hội, thời gian nghỉ ốm đau từ 14 ngày trở lên, thời gian nghỉ không hưởng
lương, thời gian bị tạm giam, tạm giữ, tạm đình chỉ công tác theo quy định của
pháp luật không được tính vào thời gian tập sự.
Trường hợp người tập sự nghỉ ốm đau hoặc có lý do
chính đáng dưới 14 ngày mà được Chủ tịch UBND cấp xã, đơn vị nơi người được tuyển
dụng vào công chức đang thực hiện chế độ tập sự đồng ý thì thời gian này được
tính vào thời gian tập sự.
3. Nội dung tập sự: thực
hiện theo khoản 3 Điều 20 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
4. Không thực hiện chế độ tập sự đối với các trường
hợp đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đúng quy định
của Luật Bảo hiểm xã hội, được bố trí làm việc theo đúng ngành, nghề đào tạo hoặc
theo đúng chuyên môn nghiệp vụ trước đây đã đảm nhiệm mà thời gian công tác có
đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (nếu đứt quãng thì được cộng dồn) bằng hoặc lớn
hơn thời gian tập sự tương ứng với thời gian tập sự của ngạch được tuyển dụng
quy định tại khoản 2 Điều này.
5. Không điều động, bố trí, phân công công tác đối
với người được tuyển dụng đang trong thời gian thực hiện chế độ tập sự sang vị
trí việc làm khác vị trí được tuyển dụng ở trong cùng cơ quan, tổ chức hoặc
sang cơ quan, tổ chức, đơn vị khác.
a) UBND cấp xã có trách nhiệm: Hướng dẫn người tập
sự nắm vững và tập làm những công việc theo yêu cầu nội dung tập sự quy định tại
khoản 3 Điều 20 Nghị định 138/2020/NĐ-CP .
b) Chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày công
chức đến nhận việc, Chủ tịch UBND cấp xã phải cử công chức cùng trình độ hoặc cao hơn, có năng lực và kinh nghiệm về chuyên
môn, nghiệp vụ hướng dẫn người tập sự.
7. Chế độ, chính sách đối với người tập sự và người
hướng dẫn tập sự.
1. Khi hết thời gian tập sự, người tập sự phải báo
cáo kết quả tập sự bằng văn bản theo các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 20
Nghị định 138/2020/NĐ-CP ; người hướng dẫn tập sự phải nhận xét, đánh giá kết quả
tập sự đối với người tập sự bằng văn bản. Các văn bản này được gửi Chủ tịch
UBND cấp xã.
2. Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
báo cáo của người tập sự và nhận xét, đánh giá của người hướng dẫn tập sự, Chủ
tịch UBND cấp xã đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức và kết quả công việc của
người tập sự. Trường hợp người tập sự đạt yêu cầu, thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận hết thời
gian tập sự và xếp lương đối với công chức được tuyển dụng.
1. Quyết định tuyển dụng bị hủy bỏ trong trường hợp
người tập sự không đạt yêu cầu sau thời gian tập sự hoặc có hành vi vi phạm đến
mức phải xem xét xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
2. Chủ tịch UBND cấp xã đề nghị UBND cấp huyện ra
quyết định bằng văn bản huỷ bỏ quyết định tuyển dụng đối với các trường hợp quy
định tại khoản 1 Điều này.
3. Người tập sự bị huỷ bỏ quyết định tuyển dụng
UBND cấp xã trợ cấp 01 tháng lương, phụ cấp hiện hưởng (nếu có) và tiền tàu xe
về nơi cư trú.
Điều 39. Tiếp nhận vào làm
công chức cấp xã
1. Đối tượng tiếp nhận: thực hiện theo khoản 1 Điều
14 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP .
2. Tiêu chuẩn, điều kiện tiếp nhận.
Căn cứ yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, Chủ tịch
UBND cấp huyện được quyền xem xét, tiếp nhận vào làm công chức đối với các trường
hợp quy định tại khoản 1 Điều này nếu đáp ứng đủ điều kiện đăng ký dự tuyển
công chức quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức, không trong thời
hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ
luật quy định tại Điều 82 của Luật Cán bộ, công chức được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và
Luật Viên chức và có đủ 05 năm công tác trở lên (không kể thời gian tập sự, nếu
có thời gian công tác không liên tục thì được cộng dồn) làm công việc có yêu cầu
trình độ đào tạo chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển.
3. Hồ sơ của người được đề nghị tiếp nhận vào làm
công chức:
Thực hiện theo khoản 3 Điều 18 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP .
4. Hội đồng kiểm tra, sát hạch:
Thực hiện theo khoản 4 Điều 18 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP .
5. Xếp lương đối với người được tiếp nhận vào làm
công chức cấp xã có thời gian công tác có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc:
theo khoản 3 Điều 16 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP .
Chương VIII
Điều 40. Phân công trách nhiệm
1. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát tình hình
thực hiện Quy chế này.
2. UBND cấp huyện, cấp xã căn
cứ vào quy định tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh công chức cấp xã hiện hành
làm cơ sở để xác định xác định điều kiện đăng ký tuyển dụng công chức cấp xã và
chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện việc tuyển dụng công chức cấp xã
theo quy định tại Quy chế này.
3. Trường hợp UBND cấp xã thiếu biên
chế, cần tuyển dụng ngay để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ bằng hình thức thi tuyển
thì UBND cấp huyện lập danh sách xin ý kiến thỏa thuận bằng văn bản với Sở Nội
vụ trước khi gửi hồ sơ của người đăng ký dự tuyển cho Hội đồng thi tuyển công
chức cấp xã các huyện, thị xã, thành phố khác trong tỉnh có tổ chức thi tuyển.
Điều 41. Điều
khoản chuyển tiếp
Đối với các địa phương đã phê duyệt Kế hoạch tuyển
dụng công chức (thi tuyển, xét tuyển, tiếp nhận vào làm công chức) trước ngày
Quy chế này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo Kế hoạch đã được phê duyệt.
Sau đó tiến hành thực hiện tuyển dụng công chức cấp xã theo quy định tại Quy chế
này.
Trong quá trình
triển khai thực hiện quy chế có khó khăn vướng mắc, hoặc cần điều chỉnh bổ
sung, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ để báo cáo đề xuất UBND tỉnh chỉ
đạo xử lý kịp thời./.