ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 538/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 20 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH
VỰC HÀNG HẢI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH NINH
BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn
thi hành;
Thực hiện Quyết định số
732/QĐ-BGTVT ngày 14/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố
thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực
hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 03 Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục) mới
ban hành trong lĩnh vực hàng hải thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông
vận tải tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT, VP4, VP7, TTTH-CB.
MT40/VP7/2024/TTHC-GT
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI NINH BÌNH
(Ban hành theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng 6 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh
Bình)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Ghi chú
|
Toàn trình
|
Một phần
|
I
|
Lĩnh vực hàng hải
|
|
|
|
|
|
1
|
Chấp
thuận đề xuất thực hiện nạo vét đường thủy nội địa địa phương
|
15 ngày
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Không
|
x
|
-
Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
-
Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm
2014;
-
Nghị định số 57/2024/NĐ- CP ngày 20/5/2024 của Chính phủ
|
|
|
|
2
|
Công
bố khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét trên bờ
|
30 ngày
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Không
|
x
|
-
Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
-
Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm
2014;
-
Nghị định số 57/2024/NĐ- CP ngày 20/5/2024 của Chính phủ
|
|
|
|
3
|
Chấp
thuận khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét trên bờ, nhận chìm ở biển
|
30 ngày
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Không
|
x
|
-
Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
-
Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm
2014;
-Nghị
định số 57/2024/NĐ-CP ngày 20/5/2024 của Chính phủ
|
|
|
|
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
HÀNG HẢI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH NINH BÌNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
1. Chấp thuận đề xuất thực hiện nạo vét đường thủy nội địa
địa phương
Trình
tự thực hiện:
a)
Nộp hồ sơ TTHC: Tổ chức, doanh nghiệp có
nhu cầu tự thực hiện nạo vét đường thủy nội địa địa phương (bao gồm cả nạo vét
cơ bản, nạo vét duy tu và nạo vét khẩn cấp) bằng kinh phí của tổ chức, doanh
nghiệp (không kết hợp thu hồi sản phẩm), gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến 01 (một) văn bản đề xuất theo mẫu quy định
đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
b)
Giải quyết TTHC: Căn cứ chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, giải pháp huy động vốn phát triển kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
địa phương được cấp có thẩm quyền phê duyệt và khả năng cân đối nguồn vốn ngân
sách nhà nước để nạo vét tuyến luồng, Sở Giao thông vận tải xem xét hồ sơ,
trình UBND tỉnh có văn bản chấp thuận trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày
nhận được văn bản đề xuất của tổ chức, doanh nghiệp. Trường hợp không chấp thuận,
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản trả lời tổ chức, doanh nghiệp và nêu rõ lý
do.
Cách
thức thực hiện:
- Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến.
Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề xuất thực hiện nạo vét đường thủy
nội địa địa phương.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời
hạn giải quyết: Trong vòng 15 (mười lăm)
ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của tổ chức, doanh nghiệp.
Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
d) Cơ
quan phối hợp: Không có.
Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận.
Phí,
lệ phí: Không có.
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Văn bản đề xuất thực
hiện nạo vét đường thủy nội địa địa phương
Yêu
cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC: Không
có.
Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ
luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
- Luật
Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
- Nghị
định số 57/2024/NĐ-CP ngày 20/5/2024 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động
nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa.
PHỤ LỤC III
VĂN BẢN ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN NẠO VÉT LUỒNG HÀNG HẢI/ ĐƯỜNG THỦY
NỘI ĐỊA QUỐC GIA/ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị định số 57/2024/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ)
….(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
V/v đề xuất thực hiện nạo vét luồng hàng hải….(3)…./đường
thủy nội địa quốc gia …(3)…/đường thủy nội địa địa phương…(3)…
|
…..(2)…, ngày… tháng… năm…..
|
Kính gửi: Bộ Giao thông vận tải/Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố ...(4)...
Căn cứ
Nghị định số …/.../NĐ-CP ngày…. tháng …. năm ... của Chính phủ quy định về quản
lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa;
...(1)...
đề xuất thực hiện nạo vét luồng hàng hải/đường thủy nội địa quốc gia/đường thủy
nội địa địa phương với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Sự
cần thiết:
2. Phạm
vi:
3. Quy
mô thực hiện:
4.
Nguồn vốn và khả năng huy động vốn thực hiện:
5. Thời
gian thực hiện:
6.
Phương án khai thác, vận hành (nếu có):
7.
Thông tin liên hệ: Họ tên, chức vụ, điện thoại, email,…
(1)…
cam kết tuân thủ quy định tại Nghị định số …../..../NĐ-CP ngày…. về việc quản
lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa;
không lợi dụng thực hiện nạo vét để thu hồi, tận thu sản phẩm nạo vét; thực hiện
đúng tiến độ, chất lượng, không gây ảnh hưởng tiêu cực đến an ninh, an toàn,
môi trường, cảnh quan; tự chịu trách nhiệm hiệu quả đầu tư và kinh phí đầu tư;
không yêu cầu nhà nước bồi hoàn chi phí.
...(1)…
kính đề nghị Bộ Giao thông vận tải/Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …(4)…. xem
xét, chấp thuận.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:…
|
……..(5)…..
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu, hoặc chữ ký số hợp lệ của tổ chức,
doanh nghiệp nếu thực hiện trên môi trường điện tử)
|
Ghi
chú:
(1)
Tên tổ chức, doanh nghiệp đề xuất thực hiện nạo vét.
2. Công bố khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét trên bờ
Trình
tự thực hiện:
a) Nộp
hồ sơ TTHC: Tổ chức, cá nhân có khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét gửi hồ
sơ đề nghị tiếp nhận chất nạo vét trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
b) Giải
quyết TTHC:
Trong
thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận
tải thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản trả lời tổ chức, cá
nhân về khu vực, địa điểm đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện tiếp nhận chất nạo
vét;
- Sở
Giao thông vận tải tổng hợp, lập danh mục trình UBND tỉnh công bố khu vực, địa
điểm tiếp nhận chất nạo vét trên bờ, bao gồm các khu vực, địa điểm do tổ chức,
cá nhân đề xuất và khu vực, địa điểm thuộc đất do nhà nước quản lý đủ điều kiện
tiếp nhận chất nạo vét. Việc công bố này phải được ban hành thành Quyết định và
niêm yết công khai trên trang thông tin điện tử và tại trụ sở của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh theo mẫu quy định.
Cách
thức thực hiện:
- Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến.
Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị tiếp nhận chất nạo vét
theo mẫu;
- Bản
sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc các văn bản cho phép sử dụng khu đất của cơ quan có
thẩm quyền;
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời
hạn giải quyết: Trong thời gian 30 ngày kể
từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
d) Cơ
quan phối hợp: Không có.
Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản trả lời
Phí,
lệ phí: Không có.
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Văn bản đề nghị tiếp
nhận chất nạo vét từ hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước
đường thủy nội địa.
Yêu
cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC: Không
có.
Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ
luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
- Luật
Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
- Nghị
định số 57/2024/NĐ-CP ngày 20/5/2024 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động
nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa.
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ TIẾP NHẬN CHẤT NẠO VÉT TỪ HOẠT ĐỘNG NẠO VÉT
TRONG VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN VÀ VÙNG NƯỚC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
(Kèm theo Nghị định số 57/2024/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ)
..….(1)……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
V/v đề nghị tiếp nhận chất nạo vét từ hoạt động nạo vét
trong vùng nước cảng biển, vùng nước đường thủy nội địa
|
…..(2)…, ngày… tháng… năm…..
|
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ...(3)...
Căn cứ
Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ
Nghị định số …/...../NĐ-CP ngày …. tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về
quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội
địa;
...(1)...
đề nghị được tiếp nhận chất nạo vét từ hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng
biển, vùng nước đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh/thành phố ….. (3)… với các
thông tin chi tiết như sau:
1.
Khu vực, địa điểm đề nghị tiếp nhận:
2. Địa
chỉ:
3. Tọa
độ các điểm góc ranh giới khu vực, địa điểm đề nghị tiếp nhận: sử dụng hệ tọa độ
quốc gia VN-2000
4. Diện
tích: …. héc ta (ha) hoặc m2
5. Khả
năng tiếp nhận: …. m3
6. Hiện
trạng khu vực, địa điểm đề nghị tiếp nhận: mô tả hiện trạng khu đất...
7. Thời
gian dự kiến tiếp nhận:
8.
Các văn bản pháp lý của khu vực, địa điểm đề nghị tiếp nhận: nêu và gửi kèm bản
sao các văn bản pháp lý của khu vực, địa điểm đề nghị tiếp nhận như giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc các văn bản cho phép sử dụng khu đất của cơ quan có
thẩm quyền.
9.
Thông tin liên hệ: họ tên, chức vụ, điện thoại, email,…
…(1)…
cam kết chịu trách nhiệm thực hiện đúng quy định tại Nghị định số
…../..../NĐ-CP ngày…. về việc quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển
và vùng nước đường thủy nội địa.
...(1)…
kính đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …(3)…. xem xét, chấp thuận.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:…
|
……..(4)…..
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu,
hoặc chữ ký số hợp lệ của tổ chức, doanh nghiệp nếu thực hiện trên môi trường
điện tử)
|
Ghi
chú:
(1)
Tên tổ chức, doanh nghiệp đề nghị tiếp nhận chất nạo vét.
(2)
Tên địa danh nơi lập văn bản.
(3) Tên
địa danh nơi có khu vực đề nghị tiếp nhận chất nạo vét.
(4)
Người đại diện có thẩm quyền của tổ chức, doanh nghiệp đề nghị tiếp nhận chất nạo
vét.
3. Chấp thuận khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét trên
bờ, nhận chìm ở biển
Trình
tự thực hiện:
a) Nộp
hồ sơ TTHC:
- Căn
cứ danh mục khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét trên bờ, nhận chìm chất nạo
vét ở biển do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố, chủ đầu tư gửi văn bản đề nghị
chấp thuận khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét trên bờ, nhận chìm ở biển
trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh để được chấp thuận khu vực, địa điểm
tiếp nhận chất nạo vét cho dự án, công trình;
- Trường
hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa công bố danh mục hoặc khu vực, địa điểm tiếp
nhận chất nạo vét trên bờ, nhận chìm ở biển đã được công bố không bảo đảm yếu tố
kinh tế, kỹ thuật của dự án, công trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận
khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét trên bờ, nhận chìm ở biển trên cơ sở đề
nghị của chủ đầu tư.
b) Giải
quyết TTHC:
-
Trong thời gian 30 ngày, Sở Giao thông vận tải thẩm định, trình Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh có văn bản trả lời về việc chấp thuận khu vực, địa điểm tiếp nhận chất
nạo vét trên bờ, nhận chìm ở biển phù hợp cho chủ đầu tư dự án, công trình; trường
hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do;
- Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân có khu vực,
địa điểm tiếp nhận chất nạo vét;
- Đối
với việc chấp thuận khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét cho dự án, công
trình nạo vét khẩn cấp: sau khi nhận được đề xuất của chủ đầu tư, chậm nhất sau
03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản trả lời về việc chấp thuận
khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét cho dự án, công trình.
Cách
thức thực hiện:
- Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến.
Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ:
- Văn
bản đề nghị chấp thuận khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét trên bờ, nhận
chìm ở biển;
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời
hạn giải quyết:
-
Trong thời gian 30 ngày, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải có văn bản trả lời về việc
chấp thuận khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét trên bờ, nhận chìm ở biển
phù hợp cho chủ đầu tư dự án, công trình.
- Đối
với việc chấp thuận khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét cho dự án, công
trình nạo vét khẩn cấp: sau khi nhận được đề xuất của chủ đầu tư, chậm nhất sau
03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản trả lời về việc chấp thuận
khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét cho dự án, công trình.
Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
d) Cơ
quan phối hợp: Không có.
Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản trả lời
Phí,
lệ phí: Không có.
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không có.
Yêu
cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC: Không
có.
Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ
luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
- Luật
Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
- Nghị
định số 57/2024/NĐ-CP ngày 20/5/2024 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động
nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa.