|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
5347/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Đỗ Minh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
24/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5347/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 24 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị
quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Kế hoạch
hành động số 22/KH/TU ngày 23/7/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện
Khâu đột phá về đẩy mạnh cải cách hành chính, tạo môi trường đầu tư thông
thoáng, hấp dẫn, giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định
số 3740/QĐ-UBND ngày 24/9/2021 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện cải
cách hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1182/TTr-SNV ngày 16/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, cơ
quan, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Bộ Nội vụ (để b/c);
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, THKH.
|
CHỦ
TỊCH
Đỗ Minh Tuấn
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5347/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Cụ thể hóa mục tiêu, các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu trong Chương
trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước, giai đoạn 2021 - 2030 của Chính phủ;
Kế hoạch hành động thực hiện Khâu đột phá về đẩy mạnh cải cách hành chính, tạo
môi trường đầu tư thông thoáng, hấp dẫn giai đoạn 2021 - 2025 của Ban Chấp hành
Đảng bộ tỉnh và Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025 của UBND tỉnh.
2. Các ngành, các cấp nhận thức đầy đủ, xác định công tác cải cách hành
chính là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt trong triển khai thực hiện nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương, đơn vị mình.
3. Xác định rõ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước
trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính; gắn cải
cách hành chính với cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực
cạnh tranh.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Một số mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
1.1. Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ thống thể chế của tỉnh trên các lĩnh vực:
tổ chức bộ máy, biên chế, quản lý cán bộ, công chức, viên chức; đất đai; xây dựng;
thi đua - khen thưởng; cơ chế, chính sách đặc thù về hỗ trợ phát triển doanh
nghiệp khoa học, thu hút đầu tư.
1.2. Mức độ hài lòng của tổ chức, người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ
tục hành chính đạt tối thiểu 92%; 100% hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện được
giải quyết trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 và được số hóa kết quả giải quyết. Tối
thiểu 90% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa
các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện
bằng phương thức điện tử.
1.3. Hoàn thành việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh, cấp huyện theo quy định của Chính phủ.
1.4. Có 95% cán bộ, công chức, viên chức từ cấp tỉnh đến cấp xã có trình độ
chuyên môn đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định.
1.5. Có thêm 02 đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính trở lên.
1.6. Có 95% cơ sở dữ liệu chuyên ngành được hoàn thành và kết nối, chia sẻ để
sử dụng chung; 100% hồ sơ công việc tại các cấp chính quyền được xử lý trên môi
trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước); 100% các báo
cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội của tỉnh được thực hiện
trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh và kết nối với Hệ thống thông tin báo
cáo quốc gia.
2. Nội dung, nhiệm vụ và giải pháp
2.1. Cải cách thể chế
a) Sửa đổi, bổ
sung, ban hành mới các quy định về: tổ chức bộ máy, biên chế, quản lý cán bộ,
công chức, viên chức; thi đua - khen thưởng; đất đai; xây dựng; tài chính ngân
sách; chuyển đổi số.
b) Hoàn thiện cơ
chế, chính sách trong các lĩnh vực: khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào Khu kinh tế
Nghi Sơn và các Khu công nghiệp; chính sách khen thưởng cho các tập thể, cá
nhân đạt giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước; thành tích cao tại các
kỳ thi (cuộc thi) quốc gia, quốc tế thuộc các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, thể
dục - thể thao, khoa học và công nghệ, văn học, nghệ thuật, báo chí tỉnh Thanh
Hóa; chính sách thu hút đầu tư và hỗ trợ hoạt động trong Khu công nghệ thông
tin; chính sách thu hút, sử dụng và phát triển nguồn nhân lực khoa học và công
nghệ chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của cách mạng công nghiệp lần thứ tư; chính
sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học, hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo và tài sản trí tuệ tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022 - 2025.
c) Xây dựng, triển
khai Đề án nâng cao hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022 - 2026.
d) Thực hiện đồng
bộ các hoạt động theo dõi, thi hành pháp luật; thường xuyên kiểm tra việc theo
dõi, thi hành pháp luật.
2.2. Cải cách thủ tục hành chính
a) Củng cố, đổi mới,
nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh,
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã.
b) Duy trì tỷ lệ
giải quyết đúng hạn từ 98% trở lên; thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức
khi để xảy ra trễ hẹn; 100% hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện được giải quyết
trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 và được số hóa kết quả giải quyết; 95% tổ chức,
người dân, doanh nghiệp hài lòng với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà
nước. Đặc biệt là các sở, ngành, đơn vị có nhiều lĩnh vực tương tác với người
dân, doanh nghiệp, như: Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp,
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây
dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính, Sở Y tế, Cục Thuế, Cục Hải quan, Bảo
hiểm xã hội tỉnh, Cục Quản lý thị trường, Cảng vụ Thanh Hóa, Công an tỉnh, Sở
Tư pháp và UBND các huyện, thị xã, thành phố, gồm: thành phố Thanh Hóa, thành
phố Sầm Sơn, thị xã Bỉm Sơn, thị xã Nghi Sơn; các huyện: Hoằng Hóa, Quảng
Xương, Đông Sơn, Thọ Xuân, Thiệu Hóa, Triệu Sơn, Nông Cống, Như Thanh, Yên Định,
Nga Sơn, Hà Trung, Ngọc Lặc.
c) Số hóa 100% kết
quả giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc
thẩm quyền giải quyết của các ngành, các cấp.
d) Rà soát, cập
nhật, đồng bộ đầy đủ, thường xuyên thông tin, dữ liệu thủ tục hành chính, trạng
thái, kết quả xử lý hồ sơ thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến, thanh
toán trực tuyến trên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, trên Cổng dịch vụ công
tỉnh và Cổng dịch vụ công quốc gia.
đ) Triển khai Hệ
thống theo dõi, giám sát, đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính của Văn
phòng Chính phủ.
e) Thường xuyên
khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, người dân đối với việc giải quyết
thủ tục hành chính của cơ quan nhà nước.
2.3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Ban hành quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh, cấp huyện.
b) Tiếp tục rà
soát cơ cấu tổ chức, xây dựng lộ trình thực hiện sắp xếp, tổ chức lại các phòng
theo hướng sáp nhập, hợp nhất, bảo đảm tinh gọn, hiệu quả đối với các sở, ngành
không thuộc diện sắp xếp theo Quyết định số 2725/QĐ-UBND ngày 21/7/2021 của
UBND tỉnh.
c) Xây dựng Đề án
kiện toàn cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý xây dựng và phát triển Khu kinh tế
Nghi Sơn và các Khu công nghiệp.
d) Sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 3185/QĐ-UBND ngày 23/8/2016 và Quyết định số 3465/QĐ-UBND
ngày 09/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh quy định định mức bình quân học sinh/lớp
và định mức biên chế cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên hành chính đối với
các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường
phổ thông có nhiều cấp học công lập trên địa bàn tỉnh.
đ) Sửa đổi Quyết
định số 221/2016/QĐ-UBND ngày 18/01/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định đánh
giá kết quả thực hiện và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, cơ
quan ngang sở, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
e) Rà soát, sắp xếp
các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2010
của Chính phủ.
g) Rà soát, sửa đổi,
bổ sung, ban hành mới các các quy định về phân cấp quản lý nhà nước trên các
lĩnh vực; tăng cường thực hiện kiểm tra đối với các nhiệm vụ được phân cấp.
2.4. Cải cách chế độ công vụ
a) Rà soát, sửa đổi,
bổ sung, ban hành mới các quy định về tuyển dụng, bổ nhiệm, quản lý cán bộ,
công chức, viên chức.
b) Xây dựng, ban
hành quy định trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính các cấp khi để
xảy ra tình trạng cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý có hành
vi vi phạm bị xử lý trong giải quyết thủ tục hành chính; quy định xử lý đối với
cán bộ, công chức, viên chức có hành vi vi phạm, gây phiền hà, nhũng nhiễu tổ
chức, người dân và doanh nghiệp.
c) Trình Hội đồng
nhân dân tỉnh quyết định chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức thực hiện
công tác cải cách hành chính các cấp.
d) Xây dựng Quy
chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
đ) Ban hành chính
sách đãi ngộ, tuyển dụng và sử dụng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục ở
khu vực miền núi.
e) Quy định về
tuyển dụng, điều động, luân chuyển giáo viên Trường THPT chuyên Lam Sơn nhằm
nâng cao chất lượng đội ngũ thực hiện nhiệm vụ giáo dục mũi nhọn.
g) Quy định điều
động, luân chuyển giáo viên có thời hạn từ nơi thừa đến nơi thiếu.
2.5. Cải cách tài chính công
a) Giao thực hiện
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính
đối với các cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh năm 2022.
b) Ban hành Kế hoạch
giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh giai đoạn
2022 - 2025, mục tiêu đến năm 2030.
c) Phê duyệt Đề
án thí điểm xây dựng trường phổ thông công lập tự chủ.
d) Sửa đổi, bổ
sung và hoàn thiện các quy định về khung giá dịch vụ sự nghiệp công lập khi có
văn bản chỉ đạo của Trung ương.
đ) Ban hành
Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tỉnh Thanh Hóa năm 2022.
e) Xây dựng Kế hoạch
đầu tư công tỉnh Thanh Hóa năm 2023.
2.6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
a) Ban hành
Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030.
b) Xây dựng Đề án
phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động hệ thống thông tin cơ sở trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022 - 2030.
c) Triển khai xây
dựng Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh của tỉnh (IOC); Tổng đài dịch
vụ giải đáp thông tin tỉnh Thanh Hóa (Tổng đài 1022).
d) Triển khai phần
mềm đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính; chấm điểm mức độ hoàn thành
nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh.
đ) Xây dựng hệ thống
dữ liệu thông tin tích hợp các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh.
e) Chuẩn hóa, điện
tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng; số hóa hồ sơ, lưu
trữ hồ sơ công việc điện tử.
g) Tiếp tục phát
triển các hệ thống làm việc tại nhà, từ xa của các cơ quan nhà nước: ứng dụng
các công nghệ số mới như điện toán đám mây (Cloud Computing), dữ liệu lớn (Big
Data), di động, internet vạn vật (IoT), trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối
(Blockchain), mạng xã hội… trong xây dựng, triển khai các ứng dụng, dịch vụ
Chính quyền điện tử tại sở, ngành, địa phương.
h) Xây dựng Đề án
số hóa tài liệu tại kho lưu trữ của tỉnh.
i) Khảo sát, đánh
giá hạ tầng công nghệ thông tin tại các đơn vị; xây dựng đề án nâng cấp hạ tầng
công nghệ thông tin, phòng họp trực tuyến đồng bộ.
2.7. Công tác chỉ đạo, điều hành, tuyên truyền về cải cách hành chính
a) Trên cơ sở Kế
hoạch cải cách hành chính của tỉnh, các ngành, địa phương khẩn trương xây dựng
Kế hoạch cải cách hành chính của ngành, địa phương mình; phân công, giao trách
nhiệm cụ thể cho từng cá nhân, tập thể. Xác định rõ trách nhiệm người đứng đầu
trong chỉ đạo, điều hành thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.
b) Tổ chức đánh
giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính, chấm điểm đánh giá mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã đảm bảo
thực chất, khách quan, chính xác kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao của các
cơ quan, đơn vị.
c) Đổi mới, đa dạng
hóa nội dung, hình thức tuyên truyền về cải cách hành chính, trong đó tập trung
đến công khai, minh bạch, giảm thời gian trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch
vụ công mức độ 3, mức độ 4, tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công
ích.
d) Đẩy mạnh thanh
tra, kiểm tra công vụ, kiểm tra cải cách hành chính; phát huy vai trò của Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tầng lớp Nhân dân trong giám sát thực hiện
công tác cải cách hành chính của các ngành, địa phương.
(Cơ quan chủ
trì; cơ quan phối hợp; thời gian thực hiện; kinh phí thực hiện và kết quả, sản
phẩm cụ thể của các nhiệm vụ cải cách hành chính được nêu tại các Phụ lục kèm
theo).
III. KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện
các nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2022 được bố trí trong dự toán chi thường
xuyên (chi nghiệp vụ theo định mức) theo phân cấp ngân sách hiện hành.
IV. TRÁCH NHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giám đốc
các sở, Trưởng các ban, ngành, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện,
Chủ tịch UBND cấp xã
1.1. Trực tiếp chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch thực hiện các
nhiệm vụ cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
1.2. Tăng cường hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, đánh giá việc thực hiện cải
cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương và định kỳ hàng quý, 6
tháng, 9 tháng, cả năm hoặc đột xuất báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ)
tình hình, kết quả thực hiện.
1.3. Giao UBND cấp huyện chỉ đạo, triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá,
tổng hợp và báo cáo kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính ở cấp xã thuộc
địa bàn quản lý; định kỳ hàng quý báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) kết
quả thực hiện. Chủ trì triển khai đánh giá Chỉ số cải cách hành chính đối với
UBND cấp xã thuộc địa bàn quản lý; tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở
Nội vụ) định kỳ hàng năm.
2. Sở Tư pháp chủ trì triển khai nội dung Cải cách thể chế; đôn đốc, hướng dẫn, kiểm
tra các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ cải
cách thể chế theo Phụ lục số 01; tổng hợp kết quả thực hiện và báo cáo Chủ tịch
UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước 15/11/2022.
3. Văn phòng
UBND tỉnh chủ trì triển khai nội dung Cải cách thủ tục
hành chính; đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì
và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính theo Phụ lục số
02; tổng hợp kết quả thực hiện và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ)
trước 15/11/2022.
4. Sở Nội vụ
4.1. Chủ trì triển khai nội dung Cải cách tổ chức bộ máy hành chính và Cải
cách chế độ công vụ; đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị được giao
chủ trì và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ về: cải cách tổ chức bộ máy hành
chính; cải cách chế độ công vụ và công tác chỉ đạo, điều hành theo Phụ lục số
03, Phụ lục số 04 và Phụ lục số 07; tổng hợp kết quả thực hiện và báo cáo Chủ tịch
UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước 20/11/2022.
4.2. Tổng hợp tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính của tỉnh và kết
quả thực hiện Kế hoạch này, trình UBND tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định.
4.3. Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan triển khai đánh giá Chỉ số cải
cách hành chính cấp tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ; triển khai đánh giá Chỉ
số cải cách hành chính đối với các sở, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
5. Sở Tài
chính chủ trì triển khai nội dung Cải cách tài chính
công; đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì và phối
hợp trong thực hiện nhiệm vụ về cải cách tài chính công theo Phụ lục số 05; tổng
hợp kết quả thực hiện và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước
15/11/2022.
6. Sở Thông
tin và Truyền thông chủ trì triển khai nội dung Xây dựng
và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số; đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra
các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ Xây
dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số theo Phụ lục số 06; tổng
hợp kết quả thực hiện và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước
15/11/2022.
7. Đài Phát
thanh và Truyền hình Thanh Hóa, Báo Thanh Hóa; Đài truyền thanh các huyện, thị
xã, thành phố; các cơ quan thông tin báo chí trên địa
bàn tỉnh thường xuyên, liên tục thông tin, tuyên truyền việc triển khai thực hiện
Kế hoạch này./.
PHỤ LỤC SỐ 01:
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VỀ CẢI CÁCH THỂ CHẾ
NĂM 2022.
TT
|
Nội dung thực hiện
|
Sản phẩm/Kết quả
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
1.
|
Xây dựng chính
sách khen thưởng cho các tập thể, cá nhân đạt giải thưởng Hồ Chí Minh, giải
thưởng Nhà nước; thành tích cao tại các kỳ thi (cuộc thi) quốc gia, quốc tế
thuộc các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, thể dục - thể thao, khoa học và công
nghệ, văn học, nghệ thuật, báo chí tỉnh Thanh Hóa (thay thế Nghị quyết số
182/2019/NQHĐND ngày 10/7/2019 của HĐND tỉnh).
|
- Báo cáo,
trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Báo cáo,
trình HĐND tỉnh.
|
Ban Thi đua
Khen thưởng (Sở Nội vụ).
|
- Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch;
- Cơ quan liên
quan.
|
Tháng 02/2022
|
2.
|
Xây dựng cơ chế,
chính sách thu hút đầu tư và hỗ trợ hoạt động trong Khu công nghệ thông tin tỉnh
Thanh Hóa, giai đoạn 2022 - 2025.
|
- Báo cáo,
trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Báo cáo,
trình HĐND tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông.
|
Các cơ quan
liên quan.
|
Tháng 03/2022
|
3.
|
Sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 27/7/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy
định phân công, phân cấp thẩm định dự án, thiết kế cơ sở và thiết kế, dự toán
xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh.
|
Quyết định của
UBND tỉnh.
|
Sở Xây dựng.
|
Các cơ quan
liên quan.
|
Tháng 03/2022
|
4.
|
Quy định về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện các dự án Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh và Khu kinh tế Nghi Sơn (thay thế Quyết định số 3161/2014/QĐ-UBND và
Quyết định số 3162/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh).
|
Quyết định của
UBND tỉnh.
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường.
|
- Ban Quản lý
KKT Nghi Sơn và các KCN;
- Các cơ quan
liên quan.
|
Tháng 04/2022
|
5.
|
Xây dựng cơ chế,
chính sách thu hút, sử dụng và phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ
chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
|
- Báo cáo,
trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Báo cáo,
trình HĐND tỉnh.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ.
|
- Các sở, ban,
ngành cấp tỉnh;
- Các trường đại
học trên địa bàn tỉnh;
- Các tổ chức,
cá nhân có liên quan.
|
Tháng 05/2022
|
6.
|
Xây dựng chính sách
hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học, hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo và tài sản trí tuệ tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022 - 2025.
|
- Báo cáo,
trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Báo cáo,
trình HĐND tỉnh.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ.
|
Các cơ quan liên
quan.
|
Tháng 06/2022
|
7.
|
Sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 13/11/2018 của UBND tỉnh ban hành quy
định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh.
|
- Quyết định của
cơ quan có thẩm quyền;
- Báo cáo kết
quả thực hiện.
|
Ban Thi đua
Khen thưởng (Sở Nội vụ).
|
- Các sở, ban,
ngành;
- UBND cấp huyện.
|
Tháng 08/2022
|
8.
|
Xây dựng Đề án
nâng cao hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa, giai đoạn 2022 - 2026.
|
- Đề án trình
Chủ tịch UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả
thực hiện.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
|
Quý III/2022
|
9.
|
Thực hiện đồng
bộ các hoạt động theo dõi, thi hành pháp luật; thường xuyên kiểm tra việc
theo dõi, thi hành pháp luật.
|
- Kế hoạch;
- Báo cáo kết
quả thực hiện.
|
Sở Tư pháp.
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
|
Báo cáo định kỳ 6 tháng
|
PHỤ LỤC SỐ 02:
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VỀ CẢI CÁCH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH NĂM 2022.
TT
|
Nội dung thực hiện
|
Sản phẩm/Kết quả
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
1.
|
Củng cố, đổi mới,
nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã.
|
- Các văn bản
đôn đốc, triển khai;
- Báo cáo kết
quả thực hiện.
|
- Văn phòng
UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Các sở, ngành cấp
tỉnh.
|
- Tổ chức thực hiện: thường xuyên.
- Báo cáo kết quả thực hiện: định kỳ hàng quý.
|
2.
|
Duy trì tỷ lệ
giải quyết đúng hạn từ 98% trở lên; nghiêm túc thực hiện việc xin lỗi người
dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn; 100% hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện
được giải quyết trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 và được số hóa kết quả giải quyết;
95% tổ chức, người dân, doanh nghiệp hài lòng với sự phục vụ của các cơ quan
hành chính nhà nước.
|
Báo cáo kết quả
thực hiện.
|
- Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh;
- Các sở, ban
ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
|
Cơ quan liên
quan.
|
- Tổ chức thực hiện: thường xuyên.
- Báo cáo kết quả thực hiện: định kỳ hàng quý.
|
3.
|
Tuyên truyền, tổ
chức thực hiện thanh toán trực tuyến trong giải quyết TTHC.
|
- Hướng dẫn,
đôn đốc, tuyên truyền;
- Báo cáo kết
quả thực hiện.
|
- Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh;
- Các sở, ban
ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
|
Cơ quan liên
quan.
|
- Tổ chức thực hiện: thường xuyên.
- Báo cáo kết quả thực hiện: định kỳ hàng quý.
|
4.
|
Rà soát, cập nhật,
đồng bộ đầy đủ, thường xuyên thông tin, dữ liệu thủ tục hành chính, trạng
thái, kết quả xử lý hồ sơ thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến, thanh toán
trực tuyến trên hệ thống phần mềm một cửa điện tử, trên Cổng dịch vụ công tỉnh
và Cổng dịch vụ công quốc gia.
|
Báo cáo kết quả
thực hiện.
|
- Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh;
- Các sở, ban
ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
|
- Văn phòng
UBND tỉnh;
- Các cơ quan
liên quan.
|
- Tổ chức thực hiện: thường xuyên.
- Báo cáo kết quả thực hiện: định kỳ hàng quý.
|
5.
|
Thực hiện số
hóa 100% kết quả giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị
sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của các ngành, các cấp.
|
Báo cáo kết quả
thực hiện.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông.
|
- Văn phòng
UBND tỉnh;
- Các Sở, ban,
ngành;
- UBND cấp huyện,
cấp xã.
|
Định kỳ hàng quý.
|
6.
|
Triển khai Hệ
thống theo dõi, giám sát, đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính của Văn
phòng Chính phủ.
|
Báo cáo kết quả
thực hiện.
|
- Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh;
- Các sở, ban
ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
|
- Văn phòng
UBND tỉnh;
- Các cơ quan liên
quan.
|
Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
|
7.
|
Tiếp tục tăng
cường thực hiện khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, người dân đối
với việc giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan nhà nước.
|
Báo cáo kết quả
thực hiện.
|
- Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh;
- UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
|
- Văn phòng
UBND tỉnh;
- Các cơ quan
liên quan.
|
Báo cáo kết quả khảo sát: tháng 12/2022.
|
PHỤ LỤC SỐ 03:
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VỀ CẢI CÁCH TỔ CHỨC
BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2022.
TT
|
Nội dung thực hiện
|
Sản phẩm/Kết quả
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
1.
|
Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các phòng, ban, chi cục và
tương đương theo Đề án của UBND tỉnh tại Quyết định số 2725/QĐ-UBND ngày 21/7/2021
của UBND tỉnh).
|
- Quyết định của
cơ quan có thẩm quyền;
- Báo cáo kết
quả thực hiện.
|
Các sở, ngành
thuộc diện sắp xếp theo Quyết định số 2725/QĐ-UBND .
|
- Sở Nội vụ;
- Các cơ quan
liên quan.
|
Trong năm 2022.
|
2.
|
Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các phòng thuộc UBND cấp huyện.
|
- Quyết định của
cơ quan có thẩm quyền;
- Báo cáo kết
quả thực hiện.
|
UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
- Sở Nội vụ;
- Các cơ quan
liên quan.
|
Chậm nhất tháng 12/2022.
|
3.
|
Rà soát cơ cấu
tổ chức, xây dựng lộ trình thực hiện sắp xếp, tổ chức lại các phòng theo hướng
sáp nhập, hợp nhất, bảo đảm tinh gọn, hiệu quả đối với các sở, ngành không
thuộc diện sắp xếp theo Quyết định số 2725/QĐ-UBND ngày 21/7/2021 của UBND tỉnh).
|
- Quyết định của
cơ quan có thẩm quyền;
- Báo cáo kết
quả thực hiện.
|
Các sở, ngành cấp
tỉnh: Lao động- TB&XH, Xây dựng; Tài chính; Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Sở Nông nghiệp và PTNT; Văn phòng UBND tỉnh; Thanh tra tỉnh; Ban Dân tộc.
|
- Sở Nội vụ;
- Các cơ quan
liên quan.
|
Tháng 12/2022.
|
4.
|
Xây dựng Đề án
kiện toàn cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý xây dựng và phát triển Khu kinh tế
Nghi Sơn và các khu công nghiệp.
|
- Báo cáo,
trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Quyết định của
UBND tỉnh phê duyệt Đề án.
|
Ban Quản lý Khu
Kinh tế Nghi Sơn và các KCN.
|
- Sở Nội vụ;
- Các cơ quan
liên quan.
|
Tháng 05/2022.
|
5.
|
Sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 3185/QĐ-UBND ngày 23/8/2016 và Quyết định số 3465/QĐ-UBND
ngày 09/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh quy định định mức bình quân học sinh/lớp
và định mức biên chế cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên hành chính đối với
các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trường trung học phổ thông,
trường phổ thông có nhiều cấp học công lập trên địa bàn tỉnh.
|
- Báo cáo,
trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Quyết định của
UBND tỉnh.
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo.
|
- Các đơn vị sự
nghiệp giáo dục;
- Các cơ quan
liên quan.
|
Tháng 03/2022.
|
6.
|
Sửa đổi Quyết định
số 221/2016/QĐ-UBND ngày 18/01/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định đánh giá
kết quả thực hiện và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, cơ quan
ngang sở, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Quyết định của
UBND tỉnh.
|
Sở Nội vụ.
|
Các cơ quan
liên quan.
|
Tháng 03/2022.
|
7.
|
Sáp nhập Trung
tâm Giáo dục thường xuyên và Trung tâm Giáo dục kỹ thuật tổng hợp, trực thuộc
Sở Giáo dục và Đào tạo thành 01 đầu mối.
|
- Đề án;
- Quyết định của
cơ quan có thẩm quyền.
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
Các cơ quan
liên quan.
|
Trước ngày
30/6/2022.
|
8.
|
Xây dựng Phương
án tổ chức lại hoặc giải thể Trung tâm quản lý hạ tầng môi trường và Hỗ trợ đầu
tư
|
- Phương án;
- Quyết định của
cơ quan có thẩm quyền.
|
Ban QLKKT Nghi
Sơn và các KCN
|
Các cơ quan
liên quan.
|
Trước ngày 30/6/2022.
|
9.
|
Tổ chức sơ kết,
tổng kết đánh giá hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập được
kiện toàn, sắp xếp từ năm 2019 trở lại đây và rà soát và các đơn vị sự nghiệp
chưa kiện toàn, sắp xếp (kể cả đối với các tổ chức bên trong) về bảo đảm cơ
chế tự chủ, điều kiện, tiêu chuẩn thành lập; trên cơ sở kết quả đánh giá tổ
chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập; cơ chế tự chủ, điều kiện,
tiêu chuẩn thành lập, các cơ quan, đơn vị liên quan đề xuất giữ ổn định nếu bảo
đảm theo quy định và đề xuất sắp xếp, tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập,
tổ chức bên trong đơn vị sự nghiệp công lập do chưa bảo theo quy định.
|
Báo cáo; Phương
án của cơ quan có thẩm quyền.
|
Viện Nông nghiệp
Thanh Hóa; các Sở: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động -
Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa - Thể thao và Du lịch,
Khoa học và Công nghệ, Giao thông vận tải, Văn phòng UBND tỉnh; các Ban Quản
lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh.
|
Các cơ quan
liên quan.
|
Trước ngày
30/12/2022.
|
10.
|
Rà soát, sửa đổi,
bổ sung, ban hành mới các các quy định về phân cấp quản lý nhà nước trên các
lĩnh vực; tăng cường thực hiện kiểm tra đối với các nhiệm vụ được phân cấp.
|
Quyết định của
cơ quan có thẩm quyền.
|
Các Sở, ngành cấp
tỉnh.
|
- UBND cấp huyện;
- Các cơ quan
liên quan.
|
Thường xuyên trong năm.
|
PHỤ LỤC SỐ 04:
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VỀ CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ
CÔNG VỤ NĂM 2022.
TT
|
Nội dung thực hiện
|
Sản phẩm/Kết quả
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
1.
|
Sửa đổi, bổ
sung các Quyết định của UBND tỉnh số: 2235/2017/QĐUBND ngày 28/6/2017 về Quy
chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm công
chức, viên chức lãnh đạo quản lý; 1941/2017/QĐUBND ngày 07/6/2017 về Quy chế
tiếp nhận cán bộ, công chức; tuyển dụng công chức đối với các trường hợp đặc
biệt và xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức cấp huyện trở
lên; 1942/2017/QĐUBND ngày 07/6/2017 Quy định về tuyển dụng viên chức cho các
đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Quyết định của
UBND tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan
liên quan.
|
Tháng 03/2022.
|
2.
|
Ban hành quy định
trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính các cấp khi để xảy ra tình
trạng cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý có hành vi vi phạm
bị xử lý trong giải quyết thủ tục hành chính; quy định xử lý đối với cán bộ,
công chức, viên chức có hành vi vi phạm, gây phiền hà, nhũng nhiễu tổ chức,
người dân và doanh nghiệp.
|
Quyết định của
UBND tỉnh.
|
- Sở Nội vụ;
- Văn phòng
UBND tỉnh;
- Thanh tra tỉnh.
|
- Các sở, ban,
ngành;
- UBND cấp huyện.
|
Quý II/2022.
|
3.
|
Quy định chế độ,
chính sách cho cán bộ, công chức thực hiện công tác cải cách hành chính các cấp.
|
- Nghị quyết của
HĐND tỉnh;
- Báo cáo kết
quả thực hiện.
|
- Sở Nội vụ;
- Văn phòng
UBND tỉnh.
|
- Các sở, ban,
ngành;
- UBND cấp huyện.
|
Quý II/2022.
|
4.
|
Xây dựng Quy chế
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
Quyết định của
UBND tỉnh.
|
Sở Nội vụ.
|
- Các sở, ban,
ngành;
- UBND cấp huyện.
|
Tháng 05/2022.
|
5.
|
Ban hành chính
sách đãi ngộ, tuyển dụng và sử dụng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục
ở khu vực miền núi.
|
- Báo cáo,
trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Báo cáo,
trình HĐND tỉnh.
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo.
|
UBND cấp huyện.
|
Tháng 08/2022.
|
6.
|
Quy định về tuyển
dụng, điều động, luân chuyển giáo viên Trường THPT chuyên Lam Sơn nhằm nâng
cao chất lượng đội ngũ thực hiện nhiệm vụ giáo dục mũi nhọn.
|
Quyết định của
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo.
|
Các đơn vị liên
quan.
|
Quý I/2022.
|
7.
|
Quy định điều động,
luân chuyển giáo viên có thời hạn từ nơi thừa đến nơi thiếu.
|
Quyết định của
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo.
|
Các đơn vị liên
quan.
|
Quý II/2022.
|
PHỤ LỤC SỐ 05:
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VỀ CẢI CÁCH TÀI
CHÍNH CÔNG NĂM 2022.
TT
|
Nội dung thực hiện
|
Sản phẩm/Kết quả
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
1.
|
Giao thực hiện
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành
chính đối với các cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh năm 2022.
|
Quyết định của
cơ quan có thẩm quyền.
|
Sở Tài chính.
|
Các cơ quan
liên quan.
|
Quý I/2022
|
2.
|
Ban hành Kế hoạch
giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh giai
đoạn 2022 - 2025, mục tiêu đến năm 2030.
|
Kế hoạch của
UBND tỉnh.
|
Sở Tài chính.
|
Các cơ quan
liên quan.
|
Tháng 01/2022
|
3.
|
Phê duyệt Đề án
thí điểm xây dựng trường phổ thông công lập tự chủ.
|
- Báo cáo,
trình BTV Tỉnh ủy;
- Báo cáo,
trình HĐND tỉnh.
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo.
|
Các cơ quan
liên quan.
|
Tháng 02/2022
|
4.
|
Tham mưu cho
UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện các quy định về khung giá dịch vụ sự
nghiệp công lập.
|
Quyết định của
cơ quan có thẩm quyền.
|
Sở Tài chính.
|
Các cơ quan
liên quan.
|
Khi có văn bản chỉ đạo của Trung ương
|
5.
|
Ban hành Kế hoạch
đầu tư công tỉnh Thanh Hóa năm 2023.
|
- Báo cáo,
trình BTV Tỉnh ủy;
- Báo cáo,
trình HĐND tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư.
|
- Sở Tài chính;
- Các cơ quan
liên quan.
|
Tháng 11/2022.
|
6.
|
Xây dựng Chương
trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tỉnh Thanh Hóa năm 2022.
|
Quyết định của
cơ quan có thẩm quyền
|
Sở Tài chính.
|
Các cơ quan
liên quan.
|
Quý I/2022.
|
PHỤ LỤC SỐ 06:
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VỀ XÂY DỰNG CHÍNH
QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ NĂM 2022.
TT
|
Nội dung thực hiện
|
Sản phẩm/Kết quả
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
1.
|
Ban hành Chương
trình hành động thực hiện Nghị quyết số 06- NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm
2030.
|
- Quyết định của
UBND tỉnh;
- Báo cáo kết
quả thực hiện.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông.
|
- Các sở, ban,
ngành,
- UBND cấp huyện;
UBND cấp xã.
|
Tháng 01/2022.
|
2.
|
Xây dựng Đề án
phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động hệ thống thông tin cơ sở trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022 - 2030.
|
Quyết định của
cơ quan có thẩm quyền
|
Sở Thông tin và
Truyền thông.
|
- Các sở, ban,
ngành,
- UBND cấp huyện;
UBND cấp xã.
|
Quý IV/2022.
|
3.
|
Triển khai xây
dựng Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh của tỉnh (IOC); Tổng đài
dịch vụ giải đáp thông tin tỉnh Thanh Hóa (Tổng đài 1022).
|
Báo cáo kết quả
thực hiện.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông.
|
- Văn phòng
UBND tỉnh;
- Các sở, ban,
ngành.
|
Quý IV/2022.
|
4.
|
Triển khai phần
mềm đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính; chấm điểm mức độ hoàn
thành nhiệm vụ; ứng dụng triển khai thực hiện đánh giá chỉ số cải cách hành
chính trên phần mềm đến UBND cấp xã.
|
Báo cáo kết quả
thực hiện.
|
Sở Nội vụ.
|
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Quý IV/2022.
|
5.
|
Xây dựng hệ thống
dữ liệu thông tin tích hợp các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh.
|
Báo cáo kết quả
thực hiện.
|
Văn phòng UBND
tỉnh.
|
- Sở Tư pháp;
- Các cơ quan
liên quan
|
Quý II/2022.
|
6.
|
Chuẩn hóa, điện
tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng; thực hiện số hóa
hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử của các cơ quan nhà nước theo quy định.
|
Báo cáo kết quả
thực hiện.
|
- Các sở, ban,
ngành;
- UBND các cấp.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông.
|
Thường xuyên.
|
7.
|
Tiếp tục phát
triển các hệ thống làm việc tại nhà, từ xa của các cơ quan nhà nước: ứng dụng
mạnh mẽ, hiệu quả các công nghệ số mới như điện toán đám mây (Cloud
Computing), dữ liệu lớn (Big Data), di động, internet vạn vật (IoT), trí tuệ
nhân tạo (AI), chuỗi khối (Blockchain), mạng xã hội và các công nghệ số mới
trong xây dựng, triển khai các ứng dụng, dịch vụ Chính quyền điện tử tại sở,
ngành, địa phương.
|
Báo cáo kết quả
thực hiện.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông.
|
- Các sở, ban,
ngành;
- UBND các cấp.
|
Trong năm.
|
8.
|
Xây dựng Đề án
số hóa tài liệu tại kho lưu trữ của tỉnh.
|
Quyết định của
cơ quan có thẩm quyền.
|
Chi cục Văn thư
- Lưu trữ (Sở Nội vụ).
|
Cơ quan liên
quan.
|
Trình UBND tỉnh Đề án: Quý II/2022.
|
9.
|
Thúc đẩy chuyển
đổi số trong giáo dục nhằm đẩy mạnh thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy, học và quản lý.
|
Báo cáo kết quả
thực hiện.
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo.
|
- Các sở, ban,
ngành;
- UBND các cấp;
- Cơ quan liên
quan.
|
Trong năm 2022.
|
10.
|
Khảo sát, đánh
giá hạ tầng công nghệ thông tin tại các đơn vị; Xây dựng đề án nâng cấp hạ tầng
công nghệ thông tin, phòng họp trực tuyến đồng bộ
|
- Báo cáo kết
quả thực hiện;
- Quyết định
phê duyệt Đề án.
|
Sở Thông tin và
truyền thông.
|
- Các sở, ban,
ngành;
- UBND các cấp;
- Cơ quan liên
quan.
|
Quý IV/2022.
|
11.
|
Xây dựng và
hoàn thiện Kho quản lý dữ liệu điện tử tỉnh Thanh Hóa.
|
Báo cáo kết quả
thực hiện.
|
Sở Thông tin và
truyền thông.
|
Cơ quan liên
quan.
|
Quý IV/2022.
|
PHỤ LỤC SỐ 07:
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH, TUYÊN TRUYỀN
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH.
TT
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Sản phẩm
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Các cơ quan,
đơn vị, địa phương xây dựng Kế hoạch CCHC năm 2022 của ngành, địa phương
mình; phân công, giao trách nhiệm cụ thể cho từng cá nhân, tập thể. Xác định
rõ trách nhiệm người đứng đầu trong chỉ đạo, điều hành thực hiện các nhiệm vụ
cải cách hành chính.
|
- Kế hoạch CCHC
2022 của các cơ quan, đơn vị;
- Báo cáo kết
quả thực hiện.
|
- Cơ quan thực
hiện: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các cơ quan
liên quan;
- Cơ quan tổng
hợp: kiểm tra: Sở Nội vụ.
|
- Kế hoạch CCHC
2022 của các cơ quan, đơn vị: Trước 31/12/2021;
- Báo cáo kết
quả thực hiện: định kỳ hàng quý hoặc đột xuất theo quy định.
|
2
|
Đánh giá, chấm
điểm để xác định chỉ số cải cách hành chính, chấm điểm đánh giá mức độ hoàn
thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
|
- Báo cáo tự chấm
điểm cùng tài liệu kiểm chứng của các cơ quan, đơn vị;
- Báo cáo tổng
hợp chỉ số CCHC toàn tỉnh.
|
- Cơ quan thực
hiện: Sở Nội vụ; các sở ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Cơ quan phối
hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Khoa học và Công nghệ.
|
- Báo cáo tự chấm
điểm cùng tài liệu kiểm chứng của các cơ quan, đơn vị: Trước 25/12/2022;
- Báo cáo tổng
hợp chỉ số CCHC toàn tỉnh: Quý I/2023.
|
3
|
Đổi mới cách thức,
đa dạng hóa nội dung, hình thức tuyên truyền về cải cách hành chính, trong đó
tập trung đến công khai, minh bạch, giảm thời gian trong giải quyết TTHC, dịch
vụ công mức độ 3, 4, tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Hợp đồng
tuyên truyền (nếu có);
- Hợp đồng nhà
in (tờ rơi, quảng cáo…);
- Báo cáo kết
quả thực hiện.
|
- Cơ quan thực
hiện: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; Đài Phát thanh và
Truyền hình Thanh Hóa; Báo Thanh Hóa; các cơ quan liên quan.
|
- Hợp đồng
tuyên truyền: trong năm 2022;
- Báo cáo kết
quả thực hiện: định kỳ hàng quý hoặc đột xuất theo quy định.
|
4
|
Đẩy mạnh thanh
tra, kiểm tra công vụ, kiểm tra cải cách hành chính.
|
- Kế hoạch
thanh tra, kiểm tra;
- Báo cáo kết
quả thực hiện.
|
Các sở, ban,
ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
- Kế hoạch
thanh tra, kiểm tra: Quý I/2022.
- Báo cáo kết
quả thực hiện: Quý IV/2022.
|
Quyết định 5347/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5347/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
4.271
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|