ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 532/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 12
tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP , ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP , ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ- CP, ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP , ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
52/2013/QĐ-UBND , ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về
việc ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của các cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 338/TTr-STNMT ngày 08 tháng 7 năm
2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Kon Tum (có Danh mục và nội dung chi tiết của thủ tục hành chính
kèm theo).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ các thủ tục hành chính số 05 điểm
II.1, khoản II, mục A; số 01, 02, 03, Khoản I, mục B; số 2 khoản V, mục B Quyết
định số 596/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum về việc Công bố các thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ
sung/thay thế và bãi bỏ ngành tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum và thủ tục hành
chính số 05, khoản II, mục B Quyết định số 565/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm
2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc Công bố thủ tục hành
chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ ngành tài nguyên và
môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn
tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, ban ngành và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu VT-TTHCC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH KON TUM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 532 /QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Phần
I:
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực Môi trường:
|
01
|
Thủ tục Chấp thuận về môi trường
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc
bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực Môi trường
|
|
1
|
|
Thẩm định, phê duyệt Phương
án cải tạo, phục hồi môi trường đối với trường hợp đề nghị cấp giấy phép khai
thác khoáng sản và Phương án bổ sung trường hợp thay đổi diện tích, độ sâu,
công suất khai thác khoáng sản.
|
Nghị định số 40/2019/NĐ-CP
ngày 13/5/2019 của Chính phủ
|
2
|
|
Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ
chức cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
|
3
|
|
Cấp lại giấy xác nhận đủ điều
kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản
xuất cho tổ chức cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu
sản xuất (trường hợp giấy xác nhận hết hạn)
|
4
|
|
Cấp lại giấy xác nhận đủ điều
kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
cho tổ chức cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản
xuất (giấy xác nhận bị mất, bị hư hỏng)
|
5
|
|
Chứng nhận cơ sở đã hoàn
thành xử lý ô nhiễm triệt để theo quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22/4/2013
của Thủ tướng Chính Phủ
|
II
|
Lĩnh vực Đo đạc bản đồ
|
|
6
|
|
Kiểm tra, thẩm định và nghiệm
thu công trình, sản phẩm địa chính.
|
Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
ngay 13/3/2019 của Chính phủ
|
Phần
II:
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Môi trường:
1. Thủ tục: Chấp thuận về
môi trường
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Chủ dự án nộp
hồ sơ đê nghị chấp thuận những thay đổi của dự án đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Kon Tum hoặc gửi qua đường bưu chính.
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong -
Thành phố Kon Tum - Tỉnh Kon Tum.
- Thời gian: Buổi sáng từ 7
giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30’ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng
tuần (trừ ngay nghi Lễ , Tết theo quy định của pháp luật).
Bước 2. Sở Tài nguyên
và Môi trường xem xét, kiểm tra hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc (có
thông báo nếu hồ sơ chưa đầy đủ hợp lệ để hoàn thiện hồ sơ).
- Việc xem xét, chấp thuận về
môi trường được thực hiện thông qua hình thức lấy ý kiến của ít nhất 03
chuyên gia làm cơ sở để cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
xem xét, quyết định.
Bước 3. Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ trình hợp lệ
Bước 4: Chủ dự án nhận
kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc gửi qua đường
bưu chính.
- Thời gian: Các ngày làm việc
trong tuần (trừ ngay nghi Lễ, Tết theo quy định của pháp luật).
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính hoặc qua đường bưu chính.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ
|
a. Thành phần hồ sơ.
- Văn bản đề nghị thay đổi của chủ dự án
(theo mẫu);
- Báo cáo về những nội dung thay đổi; các
tác động môi trường, chất thải phát sinh từ những thay đổi; các biện pháp giảm
thiểu tác động, xử lý chất thải phát sinh kèm theo các thay đổi quản lý, giám
sát môi trường (theo mẫu).
b. số lượng hồ sơ: 01
bộ (bản chính)
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kon Tum.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
(nếu có): Các sở ban ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố; UBND xã, phường,
thị trấn nơi thực hiện.
|
Kết quả
|
Văn ban châp thuân
|
Lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
- Văn bản đề nghị thay đổi của
chủ dự án (Mẫu số 07 Phụ lục VI Mục
I Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019);
- Báo cáo về những nội dung
thay đổi; các tác động môi trường, chất thải phát sinh từ những thay đổi; các
biện pháp giảm thiểu tác động, xử lý chất thải phát sinh kèm theo các thay đổi
quản lý, giám sát môi trường (Mẫu
số 08 Phụ lục VI Mục I Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019).
|
Yêu cầu điều kiện
|
Trong quá trình triển khai
xây dựng dự án, chủ dự án có những thay đổi quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật
bảo vệ môi trường (Trường hợp thay đổi quy mô, công suất, công nghệ làm
tăng tác động xấu đến môi trường so với phương án trong báo cáo đánh giá tác
động môi trường đã được phê duyệt nhưng chưa đến mức phải lập lại báo cáo
đánh giá tác động môi trường được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 20
của Luật này (Tăng quy mô, công suất, thay đổi công nghệ làm tăng tác động xấu
đến môi trường so với phương án trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã
được phê duyệt), chủ đầu tư dự án phải giải trình với cơ quan phê duyệt và chỉ
được thực hiện sau khi có văn bản chấp thuận của cơ quan phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường) phải báo cáo bằng văn bản cho cơ quan đã
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và chỉ được thực hiện thay đổi
sau khi có quyết định chấp thuận về môi trường của cơ quan phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường trong các trường hợp sau:
a) Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng
khu công nghiệp có bổ sung ngành nghề đầu tư loại hình sản xuất có nguy cơ
gây ô nhiễm môi trường thuộc nhóm III Phụ lục IIa Mục I Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP (đính kèm sau TTHC này);
b) Tăng quy mô, công suất;
thay đổi công nghệ của dự án thuộc loại hình sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm
môi trường quy định tại Phụ lục IIa Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 40/2019/NĐ- CP (đính kèm sau TTHC này) mà không thuộc trường hợp phải
lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị
định số 40/2019/NĐ-CP , cụ thể: Dự án quy định tại điểm c khoản 1 Điều 20 Luật
bảo vệ môi trường chưa đi vào vận hành phải lập lại báo cáo đánh giá tác động
môi trường, bao gồm:
a) Tăng quy mô, công suất (mở
rộng dây chuyền sản xuất chính, bổ sung công trình, hạng mục chính) của dự án
làm phát sinh chất thải vượt quá khả năng xử lý chất thải của các công trình
bảo vệ môi trường so với phương án trong quyết định phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường;
b) Thay đổi công nghệ sản xuất
sản phẩm chính của dự án; thay đổi công nghệ xử lý chất thải của dự án có khả
năng tác động xấu đến môi trường so với phương án trong quyết định phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường;
c) Mở rộng quy mô đầu tư của
khu công nghiệp; bổ sung vào khu công nghiệp ngành nghề đầu tư thuộc các loại
hình sản xuất công nghiệp có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường quy định tại nhóm
I và nhóm II Phụ lục IIa Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
40/2019/NĐ-CP (đính kèm sau TTHC này).
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Bảo vệ môi trường số
55/2014/QH13 ngày 23/6/2014
- Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ
- Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ
|
PHỤ
LỤC VI
Mẫu
số 07
Văn
bản đề nghị thay đổi của chủ dự án đối với trường hợp tăng quy mô, công suất;
thay đổi công nghệ hoặc bổ sung ngành nghề đầu tư vào khu công nghiệp của dự án
đang trong quá trình triển khai xây dựng
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v thay đổi …….. của (2)
|
(Địa danh), ngày
… tháng … năm ……
|
Kính
gửi: (3)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án của
(2), đã được (3) phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại quyết định
số …; địa điểm thực hiện dự án: …;
Địa chỉ liên hệ của (1):
…………………………………………………………………
Điện thoại: ………………; Fax:
………………………..; E-mail: ……………….
Chúng tôi gửi đến (3) ba (03) bản
báo cáo những thay đổi (nêu cụ thể việc thay đổi: tăng quy mô, công suất; thay
đổi công nghệ của dự án hoặc bổ sung ngành nghề đầu tư vào khu công nghiệp) của
(2).
Chúng tôi cam kết bảo đảm về độ
trung thực, chính xác của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu
có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt
Nam.
Đề nghị (3) xem xét, phê duyệt
những thay đổi nêu trên.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ, chính xác của dự
án đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; (3) Cơ quan đã phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án;
(4) Đại diện có thẩm quyền của
chủ dự án.
Mẫu
số 08
Báo
cáo những nội dung thay đổi của chủ dự án đối với trường hợp tăng quy mô, công
suất; thay đổi công nghệ hoặc bổ sung ngành nghề đầu tư vào khu công nghiệp của
dự án đang trong quá trình triển khai xây dựng
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v thay đổi ….. của (2)
|
(Địa danh), ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi: (3)
Căn cứ
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường số ngày ... tháng ...
năm ...của (2); Chúng tôi là chủ đầu tư của (2) đề nghị thay đổi (nêu cụ thể việc
thay đổi: tăng quy mô, công suất; thay đổi công nghệ của dự án hoặc bổ sung
ngành nghề đầu tư vào khu công nghiệp) của (2), cụ thể như sau:
1.
Những nội dung đề nghị thay đổi:
1.1.
Nội dung đã được phê duyệt (nêu rõ quy mô, công suất, công nghệ, ngành nghề đã
được phê duyệt).
1.2.
Nội dung đề nghị thay đổi (nêu rõ quy mô, công suất, công nghệ, ngành nghề đề
nghị thay đổi, bổ sung).
2.
Đánh giá tác động do việc thay đổi nêu tại mục 1.2 (phải đánh giá chi tiết các tác động môi trường, chất thải
phát sinh từ việc thay đổi).
3.
Các biện pháp giảm thiểu tác động, xử lý chất thải phát sinh
3.1.
Các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường
3.2.
Các biện pháp xử lý chất thải phát sinh
4.
Các thay đổi về quản lý, giám sát môi trường
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(1)
Chủ dự án;
(2)
Tên đầy đủ, chính xác của dự án đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường; (3) Cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự
án;
(4) Đại
diện có thẩm quyền của (1).
PHỤ LỤC IIA
DANH MỤC CÁC LOẠI HÌNH SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CÓ NGUY CƠ GÂY
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
Nhóm
I
1.
Khai thác, làm giàu quặng khoáng sản độc hại;
2.
Luyện kim; tinh chế, chế biến khoáng sản độc hại; phá dỡ tàu biển;
3. Sản
xuất giấy, bột giấy, ván sợi (MDF, HDF);
4. Sản
xuất hóa chất, phân bón hóa học (trừ loại hình phối trộn); thuốc bảo vệ thực vật
hóa học;
5.
Nhuộm (vải, sợi), giặt mài;
6.
Thuộc da;
7. Lọc
hóa dầu;
8.
Nhiệt điện than, sản xuất than cốc, khí hóa than, điện hạt nhân;
Nhóm
II
9. Xử
lý, tái chế chất thải; sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất;
10.
Có công đoạn xi mạ, làm sạch bề mặt kim loại bằng hóa chất;
11. Sản
xuất pin, ắc quy;
12. Sản
xuất clinker;
Nhóm
III
13.
Chế biến mủ cao su;
14.
Chế biến tinh bột sắn; bột ngọt; bia, rượu, cồn công nghiệp;
15.
Chế biến mía đường;
16.
Chế biến thủy sản, giết mổ gia súc, gia cầm;
17. Sản
xuất linh kiện, thiết bị điện, điện tử.