ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
53/2024/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
01 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định
tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên
chế công chức;
Căn cứ Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số
08/2021/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 96/TTr-SVHTTDL ngày 12 tháng 6 năm
2024; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 879/BC-STP ngày 29 tháng 3
năm 2024 và ý kiến trình của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2413/TTr-SNV
ngày 25 tháng 6 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Vị
trí, chức năng
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: văn hóa, gia đình, thể dục,
thể thao, du lịch và quảng cáo (không bao gồm nội dung quảng cáo trên báo
chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sản
phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin); việc sử dụng Quốc
kỳ, Quốc huy, Quốc ca, chân dung Chủ tịch Hồ Chí Minh và thực hiện các nhiệm vụ,
quyền hạn theo sự phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về
tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo,
kiểm tra về nghiệp vụ của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Trụ sở làm việc của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch đặt tại thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định của Ủy
ban nhân dân tỉnh về văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch, quảng cáo
và các văn bản khác theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Dự thảo kế hoạch, đề án, dự
án phát triển; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về văn
hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch, quảng cáo trên địa bàn tỉnh trong phạm
vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
c) Dự thảo quyết định việc phân
cấp, ủy quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước về văn hóa, gia đình, thể dục, thể
thao, du lịch và quảng cáo đối với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố;
d) Dự thảo quyết định quy định
cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
đ) Dự thảo quyết định thực hiện
xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công về văn hóa, gia đình,
thể dục, thể thao, du lịch và quảng cáo thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh
và theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh: Dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh theo phân công.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, chương trình về văn hóa,
gia đình, thể dục, thể thao, du lịch và quảng cáo đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, hướng dẫn, theo dõi thi
hành pháp luật về văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch và quảng cáo.
4. Tổ chức thực hiện và chịu
trách nhiệm về giám định, đăng ký, cấp giấy phép, văn bằng, chứng chỉ thuộc phạm
vi trách nhiệm quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định của
pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản
lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân,
các hội và các tổ chức phi chính phủ thuộc các lĩnh vực quản lý của Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện hợp tác quốc tế
trong lĩnh vực quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và theo phân công hoặc
ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Thực hiện những nhiệm vụ,
quyền hạn cụ thể trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch
và quảng cáo theo quy định từ Khoản 1 Điều 2 đến Khoản 14 Điều 2 Thông tư số
08/2021/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (không bao gồm
nhiệm vụ hỗ trợ xúc tiến sản phẩm du lịch cộng đồng tại Điểm c Khoản 13 Điều 2
và các nhiệm vụ quy định tại Điểm k Khoản 13 Điều 2 Thông tư số
08/2021/TT-BVHTTDL).
8. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đối với Phòng Văn
hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và chức danh chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp xã.
9. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ
phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ.
10. Kiểm tra, thanh tra đối với
tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về văn hóa,
gia đình, thể dục, thể thao, du lịch và quảng cáo; giải quyết khiếu nại, tố
cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật và theo sự phân công
hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
11. Quản lý và chịu trách nhiệm
về tài chính được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn thực hiện cơ chế tự chủ đối với các
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định
của pháp luật; quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trong và ngoài công lập
thuộc phạm vi quản lý của ngành.
12. Thực hiện công tác thông
tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy
ban nhân dân tỉnh và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
13. Thực hiện nhiệm vụ khác do Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp
luật.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch gồm có Giám đốc Sở và không quá 03 Phó Giám đốc Sở:
a) Giám đốc Sở là Ủy viên Ủy
ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, là người đứng đầu Sở do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở và thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo Quy chế làm việc
và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước
Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
theo quy định;
b) Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở, là người giúp Giám đốc
Sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu
trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được
phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy
nhiệm thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động của Sở. Phó Giám đốc sở không
kiêm nhiệm người đứng đầu tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở, trừ trường hợp
pháp luật có quy định khác.
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu
và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc Sở và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
2. Cơ cấu tổ chức của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, gồm:
a) Văn phòng Sở;
b) Thanh tra Sở;
c) Các Phòng chuyên môn, nghiệp
vụ:
- Phòng Quản lý văn hóa và gia
đình;
- Phòng Quản lý thể thao và du
lịch.
d) Các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc Sở:
- Thư viện tỉnh;
- Bảo tàng tỉnh;
- Trung tâm Văn hóa;
- Trung tâm Nghiên cứu văn hóa
Chăm;
- Đoàn Ca múa nhạc dân tộc;
- Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu
thể thao.
4. Biên chế công chức của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số lượng người làm việc (biên chế sự nghiệp) tại
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân
bổ, phê duyệt hằng năm trên cơ sở Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức,
cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm công chức, viên chức lãnh đạo và tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc
lương, chuyển ngạch, bổ nhiệm ngạch, thay đổi chức danh nghề nghiệp, điều động,
luân chuyển, đánh giá, phân loại, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện
chế độ, chính sách khác đối với công chức, viên chức, người lao động trong các
đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch được thực hiện theo
phân cấp quản lý và theo quy định của pháp luật.
Điều 4.
Trách nhiệm thi hành
1. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch có trách nhiệm ban hành các quyết định sau đây và chỉ đạo, điều
hành, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, bảo đảm tất cả hoạt động của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch hiệu lực, hiệu quả:
a) Quyết định quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Sở, Thanh tra Sở và các phòng chuyên
môn, nghiệp vụ thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b) Quyết định phân công nhiệm vụ
cụ thể đối với Giám đốc, Phó Giám đốc; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương
đương; công chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
c) Quyết định ban hành Quy chế
làm việc của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, nội quy cơ quan, các quy định
khác có liên quan theo đúng quy định của pháp luật;
d) Xây dựng và phối hợp với
Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, điều chỉnh Đề án vị
trí việc làm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định hiện hành.
2. Trong quá trình thực hiện nếu
có vấn đề phát sinh, không hợp lý; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối
hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ
sung theo thẩm quyền.
Điều 5. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2024 và thay thế các Quyết định: Quyết định
số 83/2021/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch tỉnh Ninh Thuận; Quyết định số 12/2022/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi bổ sung Điểm c Khoản 3 Điều 3 Quyết định số
83/2021/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh và Quyết định
số 19/2023/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi bổ
sung Điểm e Khoản 3 Điều 3 Quyết định số 83/2021/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh (báo cáo);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- TT. HĐND các huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm CNTTTT tỉnh;
- VPUB: LĐ, KTTH, Công báo;
- Lưu: VT, VXNV. ĐNĐ
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Biên
|